Thứ hai, ngày 07 tháng 11 năm 2011
ĐẠO ĐỨC:(Tiết 11) THỰC HÀNH GIỮA HỌC KỲ I
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
Tự rèn luyện thông qua thực hành bằng hành động của mình để thể hiện mình là người có trách nhiệm, có ý chí, đoàn kết với bạn bè, biết ơn tổ tiên và xứng đáng là học sinh lớp 5.
II. Chuẩn bị:
-GV chuẩn bị các tình huuống, các bài tập.
kg) ĐS: 10,25 kg. -HS nêu. -HS thực hiện. -Lắng nghe và thực hiện yc. ---------------------------------------------------------------------------------- KỸ THUẬT: RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG I. Mục tiêu: -Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống. -Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. -Biết liên hệ với việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. -Có ý thức giúp gia đình . II. Chuẩn bị: -GV: Một số bát, đũa, dụng cụ, nước rửa chén. - HS: SGK. III. Các hoạt động: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định 2.KTBC: -Hát giữa giờ. -Mục đích của việc bày, dọn bửa ăn trong gia đình là gì? -Lớp hát. -2 HS nêu. 3.Bài mới: a/Giới thiệu: Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống. b/Các hoạt động: *Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống. *Hoạt động 2: Tìm hiểu cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống. 4.Củng cố 5.NX-DD - Y/c HS đọc nội dung 1a và quan sát hình 1, nêu mục đích của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống sau bữa ăn? -Mời HS trình bày. -GV nhận xét, kết luận: bát, đũa, thìa, đĩa sau khi được sử dụng để ăn uống nhất thiết phải được cọ rửa sạch sẽ, không để qua bữa ăn sau hoặc qua đêm. Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống không những làm cho các dụng cụ đó sạch sẽ, khô ráo, ngăn chặn được vi trùng gây bệnh mà còn có tác dụng bảo quản, giữ gìn các dụng cụ không bị hoen rỉ. -Y/c HS đọc thông tin sgk và quan sát hình nêu các bước rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống. -Mời HS trình bày. -GV nhận xét, kết luận. -GV lưu ý HS: +Trước khi rửa bát, cần dồn hết thức ăn, cơm còn lại trên bát đĩa vào một chỗ. Sau đó tráng qua một lượt bằng nước sạch tất cả dụng cụ nấu ăn và ăn uống. +Không rửa ly uống nước cùng với bát, đĩa để tránh làm ly có mùi mỡ hoặc mùi thức ăn. +Rửa bằng nước rửa chén. Sau đó rửa lại bằng nước sạch hai lần và úp từng dụng cụ vào rổ cho khô ráo. -Nêu mục đích của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống? -Nêu trình tự rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống? -GV nhận xét, tuyên dương. -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau. -HS thực hiện theo nhóm bàn. -HS trình bày. -HS thảo luận theo nhóm bàn. -HS nêu. -HS nêu. -Lắng nghe. -------------------------------------------------------------------------------- LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (Tiết 21) ĐẠI TỪ XƯNG HÔ I. Mục tiêu: - Nắm được khái niệm đại từ xưng hô(ND ghi nhớ). -Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn(BT1 mục III;chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào ô trống( BT2). -HS khá giỏi nhận xét được thái độ,tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ xưng hô(BT1). - Giáo dục học sinh có ý tìm từ đã học. II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to chép sẵn đoạn văn BT3 (mục III). Bảng phụ viết sẵn đoạn văn mục I.1 + HS: SGK. III. Các hoạt động: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định 2.KTBC: 3.Bài mới: a/Giới thiệu: b/Tìm hiểu nhận xét: Bài 1: Bài 2: Bài 3: c/Luyện tập: Bài 1: Bài 2: 4.Củng cố 5.NX-DD -Cho HS hát -Nhận xét và rút kinh nghiệm về kết quả bài kiểm tra định kì Giữa học kỳ I Đại từ xưng hô. -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. +Đọan văn có những nhân vật nào? +Các nhân vật làm gì? +Những từ nào được in đậm trong đọan văn trên? +Những từ đó dùng để làm gì? +Những từ nào chỉ người nghe? +Từ nào chỉ người hay sự vật được nhắc tới? Giáo viên nhận xét chốt lại: những từ in đậm trong đoạn văn ® đại từ xưng hô. Chỉ về mình: tôi, chúng tôi Chỉ về người và vật mà câu chuyện hướng tới: nó, chúng nó. -Y/c HS đọc lại lời của cơm và lời chị HơBia. -Theo em, cách xưng hô của mỗi nhân vật ở đọan văn trên thể hiện thái độ của người nói như thế nào? -GV nhận xét, kết luận. -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Y/c HS thảo luận theo cặp -Mời HS trình bày. -Gv nhận xét, kết luận và gọi HS đọc ghi nhớ sgk. -Giáo viên nhấn mạnh: tùy thứ bậc, tuổi tác, giới tính, hoàn cảnh cần lựa chọn xưng hô phù hợp để lời nói bảo đảm tính lịch sự hay thân mật, đạt mục đích giao tiếp, tránh xưng hô xuồng vã, vô lễ với người trên. Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài. GV hướng dẫn HS cách làm: +Đọc kĩ đọan văn. +Gạch chân dưới các đại từ xưng hô. +Đọc kĩ lời nhân vật có đại từ xưng hô để thấy được thái độ, tình cảm của mỗi nhân vật. -Y/c HS làm bài. -Gọi HS trình bày. -GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu. GV hướng dẫn: +Đọc kĩ đọan văn. +Dùng bút chì điền vào ô trống. -Y/c HS làm bài. -Gọi HS nêu kết quả. -Gọi HS đọc lại đọan văn hoàn chỉnh. -Đại từ xưng hô dùng để làm gì? -Đại từ xưng hô được chia theo mấy ngôi? -Nêu các danh từ chỉ người để xưng hô theo thứ bậc? -Khi dùng đại từ xưng hô chú ý điều gì? Đặt câu với đại từ xưng hô ở ngôi thứ hai. -Nhận xét, tuyên dương. -Chuẩn bị: “Luyện tập về từ đồng nghĩa”. -Nhận xét tiết học -Hát -1 HS đọc. Lớp đọc thầm. -Hơ – Bia, cơm và thóc gạo. -Cơm và Hơ – Bia đối đáp nhau, thóc gạo giận Hơ Bia bỏ vào rừng. -Chị, chúng ta, chúng tôi, các ngươi, chúng. -Dùng thay thế cho Hơ Bia, thóc, gạo và cơm. -Chị, các người. -Chúng. -1 HS đọc. Lớp đọc thầm. -Cơm : lịch sự, tôn trọng người nghe. -Hơ-bia : kiêu căng, tự phụ, coi thường người khác, tự xưng là ta, gọi cơm các ngươi. -1 học sinh đọc yêu cầu của bài 3 -HS thảo luận. Lần lượt học sinh đọc. 2 HS đọc. -1 HS đọc. Lớp đọc thầm. -Lắng nghe GV hướng dẫn. -HS làm bài cá nhân vào VBT. -HS nêu: +Các đại từ xưng hô: ta, chú em, tôi, anh. +Thỏ xưng ta gọi rùa là chú em. Thái độ Thỏ kiêu căng, coi thường. +Rùa xưng tôi, gọi anh. Thái độ tự trọng, lịch sự. -1 HS đọc yêu cầu. -Hs làm bài vào VBT. -HS nêu: Các từ cần điền: Tôi, nó, tôi, nó, chúng ta. -1 HS đọc. -Nhiều HS nêu. -Lắng nghe và thực hiện yc. ------------------------------------------------------------------------------ TẬPLÀM VĂN: (Tiết 21) TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I. Mục tiêu: -Biết rút kinh nghiệm bài văn(bố cục,trình tự miêu tả,cách diễn đạt,dùng từ);nhận biết và sửa được lỗi trong bài. - Viết lại đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. - Giáo dục học sinh lòng yêu thích vẻ đẹp ngôn ngữ và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: + GV: bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về: chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt.cần chữa chung cho cả lớp. + HS : SGK. III. Các hoạt động: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định 2.KTBC: 3.Bài mới: a/Giới thiệu: b/Nhận xét chung bài làm của học sinh: c/Hướng dẫn HS chữa bài: Bài 2: 4.Củng cố 5.NX-DD -Cho hs hát Không KT. Trả bài văn tả cảnh. Giáo viên y/c HS nêu lại đề bài. Giáo viên ghi lại đề bài. Nhận xét kết quả bài làm của học sinh. Đúng thể loại. Sát với trọng tâm. Bố cục bài khá chặt chẽ. Dùng từ diễn đạt có hình ảnh. Thể hiện sự sáng tạo trong bài. Khuyết điểm: Còn hạn chế cách chọn từ – lập ý – sai chính tả – nhiều ý sơ sài. Thông báo điểm và trả bài cho HS. -Gọi HS đọc bài 1. -Y/c HS tự nhận xét, sửa lỗi theo yêu cầu. -GV chia lớp thành 4 nhóm, y/c HS thảo luận các câu hỏi sau: +Bài văn tả cảnh nên tả theo trình tự nào là hợp lí nhất? +Mở bài theo kiểu nào để hấp dẫn người đọc? +Thân bài cần tả những gì? +Câu văn nên viết như thế nào để sinh động gần gũi? +Mở bài, kết bài viết như thế nào để cảnh vật luôn in đậm trong tâm trí người đọc? -Gọi HS trình bày. -GV nhận xét, kết luận. -HS đọc yêu cầu. -GV đọc cho HS nghe những đọan văn hay -Y/c HS đọc đọan văn trong bài em. -Y/c HS tự viết lại đoạn văn. -Gọi HS đọc đoạn văn mình viết. -GV nhận xét, tuyên dương. -Giáo viên giới thiệu bài văn hay. -Giáo viên nhận xét. Hoàn chỉnh lại dàn ý – ghi vào vở. Chuẩn bị: “Luyện tập thuyết trình tranh luận”. Nhận xét tiết học. -Hát -HS nêu. -1 học sinh đọc đề. Học sinh phân tích đề. -HS đọc. -HS sửa lỗi. -Đại diện HS trình bày. -1 HS đọc. Lớp đọc thầm. -Học sinh đọc lỗi sai trong bài làm và xác định sai về lỗi gì? -HS làm bài. -Nhiều HS đọc. -Học sinh nghe, phân tích cái hay, cái đẹp. Lớp nhận xét. -Lắng nghe và thực hiện yc. ----------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư, ngày 09 tháng 11 năm 2011 TẬP ĐỌC: (Tiết 22): ÔN LẠI KIẾN THỨC CŨ -------------------------------------------------------------------------------- TOÁN: (Tiết 53) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: -Biết: - Trừ hai số thập phân. - Tìm thành phần chưa biết của phép cộng ,phép trừ các số thập phân. - Cách trừ một số cho một tổng. -HS làm được các bài tập BT1,BT2(a,c),BT4(a).HS khá giỏi làm thêm các bài tập BT2(b,d),BT3,BT4(b). -Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng nhóm. + HS: SGK. III. Các hoạt động: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định 2.KTBC: 3.Bài mới: a/Giới thiệu: b/Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Bài 2: Bài 3: Bài 4: 4.Củng cố 5.NX-DD -HS chơi trò chơi -Đặt tính rồi tính: a/15,67 – 8,72 b/34,9 – 23,79 -GV nhận xét, ghi điểm. Luyện tập. -HS tự đọc yêu cầu và làm bài. -Đính bảng chữa bài, nhận xét. -Giáo viên yêu cầu học sinh ôn lại ghi nhớ cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ trước khi làm bài. Giáo viên nhận xét: + Tìm số hạng + Số bị trừ + Số trừ -Gv đính bảng chữa bài, nhận xét. -HS đọc bài toán và tự giải. -GV đính bảng chữa bài, nhận xét. -Gọi HS đọc yc. -Y/c HS vận dụng quy tắc: a – (b + c) = a – b – c Một số trừ đi một tổng. -Đính bảng chữa bài, nhận xét. -Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung luyện tập. Bài tập thi đua: x + 14,7 – 3,2 = 125 -Giáo viên nhắc nhở học sinh về nhà ôn lại kiến thức vừa học. Dặn học sinh xem trước bài ở nhà. Chuẩn bị: Luyện tập chung. Nhận xét tiết học. -Chơi trò chơi -2 HS thực hiện. -HS làm bài vào vở. -4 HS làm bảng phụ. -HS làm bài vào vở. -4 Hs làm bảng ép: a/x + 4,32 = 8,67 x = 8,67 – 4,32 x = 4,35 b/6,85 + x = 10,29 x = 10,29 – 6,85 x = 3,44 c/x – 3,64 = 5,86 x = 5,86 + 3,64 x = 9,5 d/7,9 – x = 2,5 x = 7,9 – 2,5 x = 5,4 -Nêu ghi nhớ: tìm số hạng, số bị trừ, số trừ. -HS làm bài vài vở. -1 Hs làm bảng phụ: Quả dưa thứ hai cân nặng: 4,8 – 1,2 = 3,6 (kg) Quả dưa thứ nhất và thứ hai cân nặng: 4,8 + 3,6 = 8,4 (kg) Quả dưa thứ ba: 14,5 – 8,4 = 6,1 (kg) ĐS: 6,1 kg. -HS nêu cách giải 2. -HS làm bài vào vở. -1 HS làm bảng ép: 8,3 – 1,4 – 3,6 = 6,9 – 3,6 = 3,3. 8,3 – 1,4 – 3,6 = 8,3 – (1,4 + 3,6) = 3,3 -HS thực hiện. ------------------------------------------------------------------------------- CHÍNH TẢ(Tiết 11) LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu: - Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức văn bản luật. -Làm đươc BT(2) a/b, hoặc BT(3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to thì tìm nhanh theo yêu cầu bài 3. + HS: SGK III. Các hoạt động: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định 2.KTBC: 3.Bài mới: a/Giới thiệu: b/Hướng dẫn HS nghe – viết: Bài 2 Bài 3: 4.Củng cố 5.NX-DD -HS hát -Giáo viên nhận xét bài kiểm tra giữa kỳ I Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. -GV gọi HS đọc đoạn luật. +Điều 3, khỏan 3 trong Luật bảo vệ môi trường có nội dung gì? -Y/c HS phát hiện từ khó viết. -Y/c HS phân tích + viết và đọc từ khó. -GV đọc bài cho HS viết. -GV đọc bài cho HS kiểm tra. -Y/c HS đổi vở kiểm tra chéo bài. -GV thu và chấm một số bài. -Nhận xét bài viết. -Yêu cầu học sinh đọc bài 2. -Chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm tìm từ cho một cặp từ. -GV đính bảng chữa bài, nhận xét. -Y/C 1 HS đọc yêu cầu -Chia lớp thành 6 nhóm, y/c HS tìm nhanh các từ láy có âm cuối n/ng, các từ gợi tả âm thanh. -Giáo viên nhận xét, kết luận và tuyên dương. -Gọi HS viết lại các từ viết sai. -Giáo viên nhận xét. -Chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. -HS hát -1 HS đọc. Lớp đọc thầm. -Nói về họat động bảo vệ mội trường, giải thích thế nào là họat động bảo vệ mội trường. -HS nêu từ khó: ứng phó, suy thoái, tiết kiệm. -HS thực hiện. -HS viết bài vào vở. -HS kiểm tra bài. -HS thực hiện. -1 học sinh đọc yêu cầu.Cả lớp đọc thầm. Các nhóm thực hiện và viết vào bảng nhóm. -1 học sinh đọc yêu cầu bài. Tổ chức nhóm thi tìm nhanh và nhiều, đúng từ láy. Đại diện nhóm trình bày. -HS lên bảng viết. -Lắng nghe và thực hiện yc. -------------------------------------------------------------------------------- KHOA HỌC:(Tiết 21) ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (tiết 2). I. Mục tiêu: Ôn tập kiến thức về : -Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. -Cách phòng tránh bệnh sốt rét,sốt xuyết huyết ,viên não,viêm gan A,nhiễm HIV/AIDS. - Giáo dục học sinh bảo vệ sức khỏe và an toàn cho bản thân và cho mọi người. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: + Các sơ đồ trong SGK. +Giấy khổ to và bút dạ đủ dùng. - Học sinh : + SGK. III. Các hoạt động: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định 2.KTBC: 3.Bài mới: a/Giới thiệu: b/Các họat động: *Họat động 1: Trò chơi “Bắt tay lây bệnh”. *Họat động 2:Thực hành vẽ tranh vận động. 4.Củng cố 5.NX-DD -HS chơi trò chơi Ôn tập: Con người và sức khỏe (tiết 1). -Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì? -Dựa vào sơ đồ đã lập ở tiết trước, trình bày lại cách phòng chống bệnh (sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan B, nhiễm HIV/ AIDS)? Giáo viên nhận xét, cho điểm. Ôn tập: Con người và sức khỏe (tiết 2). Giáo viên chọn ra 2 học sinh (giả sử 2 em này mắc bệnh truyền nhiễm), Giáo viên không nói cho cả lớp biết và những ai bắt tay với 2 học sinh sẽ bị “Lây bệnh”. -Yêu cầu học sinh tìm xem trong mỗi lần ai đã bắt tay với 2 bạn này. -Qua trò chơi, các em rút ra nhận xét gì về tốc độ lây truyền bệnh? - Em hiểu thế nào là dịch bệnh? - Nêu một số ví dụ về dịch bệnh mà em biết? -Giáo viên nhận xét + kết luận: Khi có nhiều người cùng mắc chung một loại bệnh lây nhiễm, người ta gọi đó là “dịch bệnh”. Ví dụ: dịch cúm, đại dịch HIV/ AIDS -Y/c HS vẽ tranh vận động theo nội dung sgk. Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh. -Giáo viên dặn học sinh về nhà nói với bố mẹ những điều đã học và treo tranh ở chỗ thuận tiện, dễ xem. GV nhận xét, tuyên dương. -Thế nào là dịch bệnh? Nêu ví dụ? Chọn tranh vẽ đẹp, nội dung phong phú, mới lạ, tuyên dương trước lớp. Xem lại bài + vận dụng những điều đã học. Chuẩn bị: Tre, Mây, Song. Nhận xét tiết học . -Chơi trò chơi -Học sinh trả lời. -Mỗi học sinh hỏi cầm giấy, bút. +Lần thứ nhất: đi bắt tay 2 bạn rối ghi tên các bạn đó (đề rõ lần 1). +Lần thứ hai: đi bắt tay 2 bạn khác rồi ghi tên các bạn đó (đề rõ lần 2). +Lần thứ 3: đi bắt tay 2 bạn khác nữa rồi ghi tên các bạn đó (đề rõ lần 3). Học sinh đứng thành nhóm những bạn bị bệnh. -HS nêu. -HS nêu ý kiến -HS nêu -Lắng nghe -Học sinh làm việc cá nhân như đã hướng dẫn ở mục thực hành trang 40 SGK. -Một số học sinh trình bày sản phẩm của mình với cả lớp. -Lắng nghe. -Học sinh trả lời. -Lắng nghe và thực hiện yc. ---------------------------------------------------------------------- Thứ năm, ngày 10 tháng 11 năm 2011 TOÁN: (Tiết 54) LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Biết: - Cộng trừ số thập phân. -Tính giá trị biểu thức số,tìm thành phần chưa biết của phép tính. -Vận dụng tính chất của phép cộng,trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất. -HS làm được các bài tập:BT1,BT2,BT3. *HS khá giỏi làm thêm các bài tập 4,5. -Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. II. Chuẩn bị: + GV:Bảng nhóm. + HS: SGK III. Các hoạt động: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định 2.KTBC: 3.Bài mới: a/Giới thiệu: b/Hướng dẫn luyện tập: Bài 2: Bài 3: Bài 4: Bài 5: 4.Củng cố 5.NX-DD -HS chơi trò chơi -Tính bằng cách thuận tiện nhất: a/12,56 – ( 3,56 + 4,8) b/15,73 – 4,21 – 7,79 Giáo viên nhận xét và cho điểm. Luyện tập chung. -HS đọc yêu cầu và làm bài. -GV nhắc: Phần a, b các em đặt tính và tính. -Gọi HS nêu kết quả. -GV nhận xét, kết luận. -Y/c HS tìm x. GV đính bảng chữa bài, nhận xét. -HS đọc yêu cầu và tự làm. -GV đính bảng chữa bài, nhận xét.. -HS đọc bài tóan và tự làm. -GV giúp HS chậm. -Đính bảng chữa bài, nhận xét. -HS đọc đề, suy nghĩ và làm bài. -GV hướng dẫn HS tóm tắt bài toán. -GV giúp HS chậm. -Đính bảng chữa bài, nhận xét. -Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung ôn tập. Học sinh thi đua: giải bài tập sau theo 2 cách: 145 – (78,6 + 1,78 + 3,8) -Nhận xét, tuyên dương. -Chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học -Chơi trò chơi -2 HS thực hiện. Lớp nhận xét. -HS làm bài vào vở. -HS nêu: a/ 822,56. b/ 416,08 c/ 11,34 -HS làm bài vào vở. -2 HS làm bảng nhóm: a/ x – 5,2 = 1,9 + 3,8 x - 5,2 = 5,7 x = 5,7 + 5,2 x = 10,9 b/ x + 2,7 = 8,7 + 4,9 x + 2,7 = 13,6 x = 13,6 – 2,7 x = 10,9 -HS làm bài vào vở. -2 HS làm bảng nhóm: a/ 12,45 + 6,98 + 7,55 = (12,45 + 7,55) + 6,98 = 20 + 6,98 = 26,98 b/ 42,37 – 28,73 – 11,27 = 42,37 – (28,73 + 11,27) = 42,37 – 40 =2,73 -HS làm bài vào vở. -1 HS làm bảng phụ: Giờ thứ hai đi được: 13,25 – 1,5 = 11,75 (km) Hai giờ đầu đi được: 13,25 + 11,75 = 25 (km) Giờ thứ ba đi được: 36 – 25 = 11 (km) ĐS: 11 km. -HS làm bài vào vở. -1 HS làm bảng phụ: Số thứ ba là: 8 – 4,7 = 3,3 Số thứ nhất là: 8 – 5,5 = 2,5 Số thứ hai là: 4,7 – 2,5 = 2,2 ĐS: 2,5; 2,2; 3,3 -HS nêu. -HS thực hiện. -Lắng nghe và thực hiện. ------------------------------------------------------------------------ LUYỆN TỪ VÀ CÂU:(Tiết 22) QUAN HỆ TỪ I. Mục tiêu: - Bước đầu nắm được khái niệm về quan hệ từ(ND Ghi nhớ);nhận biết được quan hệ từ trong các câu văn(BT1,mục III);xác định được cặp quan hệ từ và tác dụng của nó trong câu(BT2);Biết đặt câu với quan hệ từ(BT3). -HS khá giỏi đặt câu được với các quan hệ từ nêu ở BT3. - Có ý thức dùng đúng quan hệ từ. * GDMT : Giaùn tieáp II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ. + HS: SGK III. Các hoạt động: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định 2.KTBC: 3.Bài mới: a/Giới thiệu: b/Nhận xét: Bài 1: Bài 2: c/Luyện tập: Bài 1: Bài 2: Bài 3: 4.Củng cố 5.NX-DD -Cho hs chơi trò chơi -Giáo viên cho học sinh nhắc lại ghi nhớ. Gọi HS đặt câu có đại từ xưng hô? Giáo viên nhận xét – cho điểm. Quan hệ từ. -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Y/c HS thảo luận theo cặp. -Gọi HS trình bày. -GV nhận xét, kết luận: +Và: nối các từ say ngây, ấm nóng. +Của: quan hệ sở hữu. +Như: nối đậm đặc – hoa đào (quan hệ so sánh). +Nhưng: nối 2 câu trong đoạn văn. Những từ in đậm trong các ví dụ trên được dùng để nối các từ trong một câu hoặc nối các câu với nhaunhằm giúp người đọc, người nghe hiểu rõ mối quan hệ giữa các từ trong câu hoặc quan hệ về ý nghĩa các câu. Các từ ấy được gọi là quan hệ từ. +Quan hệ từ là gì? +Quan hệ từ có tác dụng gì? -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. Yêu cầu học sinh tìm quan hệ từ qua những cặp từ nào? -Mời HS trình bày. -GV nhận xét, kết luận: Nhiều khi các từ ngữ trong câu được nối với nhau không phải bằng một quan hệ từ mà bằng một cặp quan hệ từ nhằm diễn tả những quan hệ nhất định về nghĩa giữa các bộ phận câu. -Gợị học sinh đọc ghi nhớ sgk. -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung -GV hướng dẫn cách làm: +Đọc kĩ từng câu văn. +Dùng bút chì gạch chân dưới quan hệ từ. +Viết tác dụng của nó ở phía dưới câu. -Y/c HS tự làm bài. -Gọi đình bảng chữa bài. -GV nhận xét, kết luận. -HS tự làm bài. -HS nêu kết quả. -GV nhận xét, kết luận. a. Nguyên nhân – kết quả. b. Đối lập. *GDMT:Giöõ veä sinh moâi tröôøng. -Gọi HS đặt câu. -GV nhận xét, tuyên dương. -Thi đua đặt câu có sử dụng quan hệ từ. -Nhận xét, tuyên dương. Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường”. Nhận xét tiết học. -Chơi trò chơi -HS nêu. -1 HS đọc. -HS thảo luận. -Các từ: và, của, như, nhưng. Nối các từ hoặc nối các câu lại. Giúp người đọc người nghe hiểu rõ mối quan hệ giữa các từ hoặc quan hệ về ý. -1 HS đọc. Lớp đọc thầm. -HS làm bài cá nhân. -HS nêu: a. Nếu thì b. Tuy nhưng Học sinh nếu mối quan hệ giữa các ý trong câu khi dùng cặp từ trên. a. Quan hệ: nguyên nhân – kết quả. b. Quan hệ: đối lập. -2 HS đọc. -HS làm bài vào VBT. -1 HS làm bảng phụ. -HS làm bài vào VBT. -HS nêu -Nhiều HS nêu. -Lớp nhận xét. -HS thực hiện. -Lắng nghe và thực hiện yc. ------------------------------------------------------------------------ ĐỊA LÍ: (Tiết 11) LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp và thủy sản ở nước ta: +Lâm nghiệp gồm các hoạt động trồng rừng và bảo vệ rừng;khai thác gỗ và lâm sản ;phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du. +Ngành thủy sản gồm các hoạt động đánh bắt và nuôi trồng thủy sản,phân bố ở vùng ven biển và những nơi có nhiều sông,hồ ở các đồng bằng. -Sử dụng sơ đồ ,bảng số liệu,biểu đồ,lược đồ,để bước đầu nhận biết về cơ cấu và phân bố của lâm nghiệp và thủy sản. HS khá giỏi : +Biết nước ta có những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thủy sản;vùng biển rộng có nhiều hải sản,mạng lưới sông ngòi dày đặc,người dân có nhiều kinh nghiệm,nhu cầu về thủy sản ngày càng tăng. +Biết các biện pháp bảo vệ rừng. -Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và trồng rừng. Không đồng tình với những hành vi phá hoại cây xanh, phá hoại rừng và nguồn lợi thủy sản. II. Chuẩn bị: + GV: Bản đồ địa lí tự nhiên VN -Các sơ đồ, bản đồ, số liệu sgk. -Các hình minh họa sgk. + HS: SGK III. Các hoạt động: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định 2.KTBC: 3.Bài mới: a/Giới thiệu: b/Các họat động: *Hoạt động 1: Lâm nghiệp *Hoạt động 2: Sự thay đổ về diện tích của rừng nước ta. *Hoạt động 3: Ngành thủy sản 4.Củng cố 5.NX-DD -HS chơi trò chơi -Kể tên một số lòai cây trồpng ở nước ta?Lọai nào được trồng chủ yếu nhất? Vì sao? -Nêu những điều kiện giúp cho ngành chăn nuôi phát triển ổn định và bền vững? -Nhận xét, ghi điểm. Lâm nghiệp và thủy sản. -Y/c HS quan sát hình 1 sgk và nêu các họat động chính của lâm nghiệp? -Mời HS trình bày. -Y/c HS kể các việc của trồng và bảo vệ rừng? -Việc khai thác gỗ và các lâm sản khác phải chú ý điều gì? -GV nhận xét, kết luận: Lâm nghiệp có hai hoạt động: Trồng và bảo vệ rừng; khai thác gỗ và các lâm sản khác. -GV
Tài liệu đính kèm: