Giáo án Lớp 4 (VNEN) - Tuần 2 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Thị Như Quỳnh

CHÍNH TẢ ( NGHE VIẾT)

MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC

I.MỤC TIÊU:

 - Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng quy định.

 - Làm đúng BT2 và BT3 a/b. Hoặc BT CT phương ngữ do giáo viên soạn.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Phiếu viết sẵn nội dung bài tập 2.

- VBT.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 A. KIỂM TRA:

 GV đọc - hai bạn lên bảng viết - cả lớp viết vào nháp: Lẫn lộn, nồng nàn.

Nhận xét, đánh giá về chữ viết của HS.

 B. BÀI MỚI :

 1. Giới thiệu bài:

 2. Các hoạt động:

 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe, viết.

a,Đọc và tìm hiểu nội dung đoạn văn.

 - GV đọc toàn bài một lượt - HS theo dõi ở SGK.

 - Đoạn văn cho em biết điều gì ?

-->Bạn Sinh cõng bạn đi học suốt 10 năm

- Em nhận xét gì về bạn Sinh ?

--> Bạn Sinh là người tốt biết giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn .

- GV liên hệ để giáo dục học sinh

b,Hướng dẫn viết từ khó

 - HS đọc thầm lại đoạn văn - nêu các danh từ riêng và các từ khó có ở

trong bài viết.

- 3 HS viết bảng ,cả lớp viết vào vở nháp .

GV nhận xét.

c, Viết chính tả

 - GV đọc - HS viết.

d, Gv đọc, HS đổi vở khảo bài

Hoạt động 2: Nhận xét, chữa bài.

-GV nhận xét 5 - 10 bài

-Tuyên dương những bài viết có tiến bộ

-Tuyên dương những bài viết đẹp

-Nhận xét về các lỗi mắc phải của HS, yêu cầu HS chữa lỗi.

 

doc 41 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 517Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (VNEN) - Tuần 2 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Thị Như Quỳnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n xét, đánh giá
 B. Bài mới: 
1, Giới thiệu bài:
 2, Các hoạt động:
Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện
 - GV đọc diễn cảm bài thơ.
 - Ba HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn thơ.
 - Một HS đọc toàn bài.
 - Cả lớp đọc thầm từng đoạn, lần lượt trả lời câu hỏi:
 Đoạn 1: H: Bà lão nghèo làm gì để sống ? 
-->Bà lão kiếm sống bằng nghề mò cua bắt ốc
 Bà lão làm gì khi bắt được ốc ?
-->Thấy ốc đẹp bà thả vào chum nước .
 Đoạn 2: H: Từ khi có ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ ?
 --> Đi làm về bà thấy nhà cửa đã quét sạch ...
Đoạn 3: Khi rình xem bà lão đã thấy gì ? Sau đó bà lão đã làm gì ?
 -->Bà thấy một nàng tiên từ trong chum nước
 Bà bí mật đập vỏ ốc, rồi ôm lấy nàng tiên
 H: Câu chuyện kết thúc thế nào ?
-->Bà lão và nàng tiên sống rất hạnh phúc ...
 Hoạt động 2 : Hướng dẫn kể chuyện và rút ra ý nghĩa câu chuyện.
 - HS kể lại câu chuyện bằng lời của mình.
 ( GV có thể cho HS dựa vào câu hỏi để kể từng đoạn ).
 - HS kể chuyện theo cặp ( nhóm ) và rút ra ý nghĩa.
 - HS tiếp nối thi kể chuyện.
- Cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể hay nhất.
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
 - Cho HS nhắc lại nội dung câu chuyện.
- GV giáo dục HS :Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống.
- GV nhận xét giờ học.Nhắc HS thực hiện nội dung bài học ở nhà.
Thứ năm, ngày 14 tháng 9 năm 2017
TẬP ĐỌC
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I.MỤC TIÊU: 
 	- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm.
	- Hiểu ND: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh, vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông. 
(Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Tranh minh hoạ trong SGK.
 - Sưu tầm thêm các tranh minh hoạ về các truyện cổ: “Tấm Cám, Thạch Sanh, Cây khế ... ’’
 - Bảng phụ.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
A. Kiểm tra : 
 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của truyện “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”và trả lời câu hỏi 
có trong bài. 
 GV kiểm tra một số nhóm nêu nhận xét
 B. Bài mới: 
GV giới thiệu bài ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện đọc đúng :
- Một HS đọc tốt đọc toàn bài .
- Cả lớp đọc thầm và tự chia đoạn.
- GV chốt :
 + Đoạn 1: Từ đầu đến “phật, tiên độ trì”.
 + Đoạn 2: Tiếp đến “ Rặng dừa nghiêng soi”.
 + Đoạn 3: Tiếp đến “Ông cha của mình”
 + Đoạn 4: Tiếp theo đến “Chẳng ra việc gì” 
 + Đoạn 5: Phần còn lại.
* Luyện đọc lần thứ nhất:
- HS luyện đọc đoạn theo nhóm.
- HS đọc xong báo cáo kết quả và nêu từ khó đọc, câu dài .
- GV ghi bảng từ khó, câu dài – HS luyện phát âm.
* Luyện đọc lần thứ hai:
- Hai nhóm đọc trước lớp 
- HS theo dõi đọc thầm - Nhận xét bạn đọc.
- GV nhận xét .
- GV đọc mẫu .
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- HS đọc thầm, đọc lướt và trả lời các câu hỏi:
H: Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà ?
HSTL : + Vì truyện cổ nước mình rất nhân hậu , ý nghĩa rất sâu xa.
+ Vì truyện cổ đề cao những phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta : công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang.
+ Vì truyện cổ là những lời khuyên dạy của ông cha ta : nhân hậu, ở hiền, chăm làm, tự tin
H: Em hiểu câu thơ Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa là như thế nào ?
HSTL: Ông cha ta đã trải qua bao nhiêu thời gian, bao nhiêu nắng mưa để dúc rút những bài học kinh nghiệm cho con cháu .
H : Từ nhận mặt ở đây nghĩa là thế nào ?
HSTL : Nhận mặt là giúp cho con cháu nhận ra bản sắc dân tộc, những truyền thống tốt đẹp của ông cha ta từ bao đời nay.
H : Đoạn thơ này nói lên điều gì ? 
HSTL :
GV rút ý chính ghi bảng : Đoạn thơ ca ngợi truyện cổ đề cao lòng nhân hậu,
 ở hiền gặp lành .
HS nhắc lại.
H: Bài thơ gợi cho em nhớ đến chuyện cổ nào?( Tấm cám, Đẽo cày giữa đường)
H: Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện sự nhân hậu của người Việt Nam ta ?
-->Cây tre trăm đốt , Cậu bé thông minh , Nàng tiên ốc, Sự tích hồ Ba Bể ; Hs tự nêu ý nghĩa của câu chuyện .
H: Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế nào ?
 + Hai câu thơ là lời răn dạy con cháu đời sau: Hãy sống nhân hậu, độ lượng, .
GV ghi ý chính đoạn 2: Đoạn thơ cuối bài là những bài học quý của cha ông ta muốn răn dạy con cháu đời sau.
HS nhắc lại.
- Bài thơ muốn nói lên điều gì?
	Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh, vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông. 
GV ghi nội dung lên bảng.
HS đọc lại nội dung.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
- 1HS đọc diễn cảm 
- HS theo dõi và phát hiện chỗ cần nhấn giọng.
- 3 HS đọc nối tiếp bài thơ.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài thơ.
- HS luyện đọc theo nhóm, cả lớp.
- HS nhẩm thuộc lòng bài thơ.
- HS thi đọc thuộc lòng cả bài.
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Cho HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ.
TIẾT ĐỌC THƯ VIỆN
TIẾT ĐỌC THƯ VIỆN THỨ NHẤT
TẬP LÀM VĂN
KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT 
I.MỤC TIÊU: 
 	- Hiểu: hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật; nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND ghi nhớ).
	- Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (Chim Sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước – sau để thành câu chuyện.
I II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 Tờ giấy viết sẵn các câu hỏi phần nhận xét .
 Vở bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 A. Bài mới .
Giới thiệu bài – ghi bảng .
 B. Các hoạt động: 
 1. Phần nhận xét:
Hoạt động 1: Đọc truyện: Bài văn bị điểm không ( Yêu cầu 1 )
 - 2 HS giỏi đọc bài
 - GV đọc diễn cảm bài văn
Hoạt động 2: Ghi lại vắn tắt những hành động của cậu bé bị điểm không trong truyện.
2 HS trao đổi thực hiện yêu cầu 2
 - Làm việc theo nhóm .(HS viết câu trả lời vắn tắt).
 - GV kiểm tra một số nhóm. 
- HS trình bày kết quả làm bài.
Hành động của cậu bé
Ý nghĩa của hành động
Giờ làm bài : Không tả, không viết , nộp giấy trắng cho cô.
Giờ trả bài : Làm thinh khi cô hỏi, mãi sau mới trả lời.
Lúc ra về : Khóc khi bạn hỏi.
Cậu bé rất trung thực, rất thương cha.
Cậu rất buồn vì hoàn cảnh của mình.
Tâm trạng buồn tủi của cậu vì cậu rất yêu cha mình dù chưa biết mặt.
H : Bạn nào có thể kể câu chuyện ?
- HS kể : ....
- GV lắng nghe giảng giải – Nhận xét .
Yêu cầu 3: Thứ tự kể các hành động a-b-c (hành động xẩy ra trước thì kể trước, hành động xẩy ra sau thì kể sau)
 Hoạt động 3: Học sinh đọc nội dung phần ghi nhớ.SGKtrang 21.
 Hoạt động 4: Luyện tập :
 1 hs đọc nội dung bài tập - cả lớp đọc thầm lại.
 GV giúp học sinh hiểu đúng yêu cầu bài.
 HS làm bài vào VBT .
Gv kiểm tra một số em – Nhận xét .
IV.CŨNG CỐ DẶN DÒ 
- Cho HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ, viết lại câu chuyện Sẻ và chim Chích
 và chuẩn bị bài sau.
TOÁN
SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU: 
 - So sánh được các số có nhiều chữ số.
 - Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn.
BTCL: bài 1, bài 2, bài 3. Giáo viên nên khuyến khích học sinh làm thêm các
 bài tập còn lại
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 A.Kiểm tra : 
 Nhóm trưởng kiểm tra các bạn làm bài tập 4 ( SGK).
 Nhận xét.
 B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài.
 2. Các hoạt động:
Hoạt động 1: So sánh các số có nhiều chữ số.
 a. So sánh: 99 578 và 100 000.
- Cho HS viết dấu thích hợp rồi giải thích vì sao ? ( so sánh các chữ số cùng hàng với nhau, bắt đầu từ hàng cao nhất).
- HS rút ra nhận xét chung.
- GV nhận xét.
Hoạt động 2 : Thực hành.
Bài 1: >,<, = 
 HS làm bài 
GV yêu cầu HS giải thích.
Đáp án:
9999 < 10 000 653 211 = 653 211
99 999 < 100 000 43 256 < 432 510
726 585 > 557 652 845 713 < 854 713
 Bài 2: Tìm số lớn nhất trong các số sau:
HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ .
Gọi HS chữa - cả lớp nhận xét.
59876 , 651321 , 499873 , 902011 .
- HS giải thích vì sao chọn được số lớn nhất
 Bài 3:Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn .
HS làm bài – GV gọi HS đọc kết quả.
HS – GV nhận xét chốt kết quả đúng:
2467; 28092;932081; 943567.
 III. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Cho HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà làm những bài tập còn lại.
Thứ sáu, ngày 15 tháng 9 năm 2017
ĐẠO ĐỨC
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU:
 Học xong bài này, hs có khả năng:
- Nêu được một số biểu hiện của lòng trung thực.
- Biết được: trung thực trong học tập giúp các em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
- Hiểu dược trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
- Nêu được ý nghĩa của việc trung thực trong học tập.
- Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
* Kỹ năng sống:
- Kỹ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân
- Kỹ năng bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập.
- Kỹ năng làm chủ bản thân trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK đạo đức 4.
- Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra: .
- Em biết bạn nào trong lớp ta trung thực trong học tập nào ?
- Em cần làm việc gì để thể hiện trung thực trong học tập?
- Gv nhận xét, đánh giá
3.Bài mới : 
GV giới thiệu bài – ghi bảng 
4.Các hoạt động :
 Hoạt động 1: Đúng hay sai
- GV chia nhóm theo màu
- GV phát phiếu bài tập và yêu cầu hs thảo luận theo phiếu bài tập:
 + Hs thảo luận và báo cáo:
Trung thực
Không trung thực
1. 
2
1
2
- Hs nhóm khác nhận xét
 - GV nhận xét và kết luận: 
- Trong học tập chúng ta phải làm gì?
--> Chúng ta phải luôn trung thực, khi mắc lỗi gì chúng ta nên thẳng thắn nhận lỗi và sửa lỗi .
 Hoạt động 2: Xử lý tình huống 
- Gv đưa 3 tình huống ở bài 3 lên bảng 
- Yêu cầu hs thảo luận .
- Hs hình thành nhóm 4
- Hs các nhóm theo dõi và đọc 3 tình huống 
- Hs thảo luận và đưa ra hướng giải quyết.
+ Tình huống 1: Em chấp nhận bị điểm kém nhưng lần sau em sẽ học tốt bài, em sẽ không chép bài của bạn.
+Tình huống 2: Em sẽ báo cáo cho cô giáo điểm của em để cô ghi lại.
+ Tình huống 3: Em sẽ động viên bạn cố gắng làm bài và nhắc bạn trong giờ làm bài không được phép cho bạn chép bài.
- Gv tổ chức trình bày .
- Đại diện 3 nhóm trả lời
- Hs nhóm khác nhận xét bổ sung
- Gv theo dõi, nhận xét, tuyên dương.
 Hoạt động 3: Trò chơi sắm vai
 - Hướng dẫn cách chơi: Hs chọn 1 trong 3 tình huống ở bài tập 3 để thể hiện qua trò chơi sắm vai
- Tổ chức trò chơi:
- các nhóm sắm vai theo tình huống đã thảo luận.
- 5 hs làm giám khảo đưa ra nhận xét .
-GV theo dõi, nhận xét và kết luận
 - Vậy trung thực trong học tập nghĩa là chúng ta không được làm gì?
 * Liên hệ giáo dục:
 - Nêu những hành vi của bản thân mà em cho là trung thực .
 - Nêu hành vi không trung thực trong học tập mà em biết.
5. Củng cố dặn dò:
- Vì sao chúng ta phải trung thực trong học tập 
 - Về nhà học bài và xem: Vượt khó trong học tập;
- Gv nhận xét tiết học .
TẬP LÀM VĂN
TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU: 
	- Hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (ND ghi nhớ).
	- Biết dựa vào đặc điểm của ngoại hình để xác định tính cách của nhân vật (BT1, mục III); Kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên (BT2).
GDKNS: 	- Tìm kiếm và xử lí thông tin
	- Tư duy sáng tạo
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Kiểm tra :
 Hai HS nhắc lại ghi nhớ trong bài học “Kể lại hành động của nhân vật ”.
 GV: Trong các bài học trước, em đã biết tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào ? (Qua hình dáng, hành động, lời nói và ý nghĩ của nhân vật ).
GV nhận xét .
2 Bài mới:
 GV giới thiệu bài – ghi bảng :
 3. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Phần nhận xét.
 - Ba HS đọc tiếp nối các BT 1, 2, 3.
 - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, từng em ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò ( ý 1 ).
H: Ngoại hình của chị Nhà Trò nói lên điều gì về tính cách và thân phận của nhân vật này ? ( ý 2 ).
 - GV phát phiếu cho HS.
 - HS trình bày kết quả.
 - GV nhận xét và chốt lại:
Ý1: Chị Nhà Trò có những đặc điểm ngoại hình như sau:
 - Sức vóc: Gầy yếu, bự những phấn như mới lột.
 - Cánh: Mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn, rất yếu.
 - Trang phục: Mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng.
 Ý2: Ngoại hình của chị Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương dễ bị bắt nạt ( ăn hiếp ).
- Ngoại hình của nhân vật nói lên điều gì?
- Ngoại hình của nhân vật nói lên tính cách, thân phận của nhân vật.
 Hoạt động 2 : HS đọc phần ghi nhớ:
Ba, bốn HS đọc phần ghi nhớ trong SGK, lớp đọc thầm lại.
GV có thể nêu thêm ví dụ để HS hiểu rõ hơn nội dung phần Ghi nhớ.
Hoạt động 3: Luyện tập:
 Bài tập 1:Một HS đọc nội dung bài tập.
 Cả lớp đọc thầm đoạn văn và dùng bút chì gạch mờ trong VBT dưới những chi tiết miêu tả hình dáng chú bé liên lạc và trả lời câu hỏi: Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé ?
 - GV treo bảng phụ viết đoạn văn
 - Một HS lên bảng gạch dưới các chi tiết miêu tả và trả lời câu hỏi.
 - GV cho cả lớp nhận xét và kết luận.
 a) Tác giả đã chú ý miêu tả những chi tiết về ngoại hình của chú bé liên lạc: người gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch.
 b) Các chi tiết ấy nói lên điều gì?
 - Thân hình gầy gò, bộ áo cánh nâu, chiếc quần chỉ dài đến đầu gối cho thấy chú bé là con một gia đình nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả.
 - Hai túi áo trễ xuống như đã từng phải đựng nhiều thứ quá nặng có thể cho thấy chú bé rất hiếu động, đã từng đựng nhiều thứ đồ chơi nặng của trẻ nông thôn trong túi áo; cũng có thể cho thấy chú bé đã dùng túi áo đựng rất nhiều thứ, có thể cả lựu đạn trong khi đi liên lạc.
 - Hai bắp chân luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch cho biết chú rất nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh, gan dạ ...
Bài tập 2: Kể lại câu chuyện Nàng Tiên Ốc , kết hợp tả ngoại hình của nhân vật.
- GV nêu yêu cầu – HS nhắc lại.
- HS có thể kể 1 một đoạn, kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên (Quan sát tranh minh hoạ).
 - Từng cặp trao đổi, thực hiện yêu cầu của bài.
 - Vài ba HS thi kể 
- HS - GV nhận xét.
IV.CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Qua tiết học em cần ghi nhớ điều gì?
- Muốn tả ngoại hình nhân vật em chú ý điều gì?
-Vóc người, khuôn mặt, tóc, trang phục, cử chỉ, 
- Gv giáo dục hs say mê học TLV
TOÁN
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
I. MỤC TIÊU: 
Giúp HS:
 - Biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.
 - Nhận biết được thứ tự các số có nhiều chữ số đến lớp triệu.
 - Củng cố thêm về lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu.
BTCL: bài 1, bài 2 và bài 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bảng các lớp, hàng kẻ sẵn trên bảng phụ:
Đọc số
Viết số
Lớp triệu
Lớp nghìn
Lớp đơn vị
Hàng trăm triệu
Hàng chục triệu
Hàng triệu
Hàng trăm nghìn
Hàng chục nghìn
Hàng nghìn
Hàng trăm
Hàng chục
Hàng đơn v ị
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 A. Kiểm tra : 
 GV viết: 653 720 ; yêu cầu HS nêu rõ từng chữ số thuộc hàng nào ? Lớp nào?
 - GV hỏi: Lớp đơn vị gồm những hàng nào ?
 - Lớp nghìn gồm những hàng nào ?
 - GV nhận xét .
 B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 2. Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Giới thiệu lớp triệu gồm các hàng: Triệu, chục triệu, trăm triệu.
 - HS lên bảng lần lượt viết: 1000 ; 10 000 ; 100 000 ; 1 000 000
 - GV giới thiệu: “ Mười trăm nghìn gọi là một triệu ”
	 Một triệu viết là: 1 000 000
 - HS đếm xem “ Một triệu ”có tất cả mấy chữ số 0 tận cùng.
 - GV giới thiệu tiếp: Mười triệu còn gọi là một chục triệu và cho HS viết:
 	 10 000 000.
 - GV nêu tiếp: Mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu và ghi: 
 	 100 000 000.
 - GV: Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu.
 - HS nhắc lại.
 - GV cho HS nêu các hàng, lớp từ bé đến lớn.
 Hoạt động 2:Thực hành 
 Bài 1: Đếm thêm 1 triệu từ một triệu đến 10 triệu :
- HS làm bài vào vở – 2 hs làm ở bảng phụ
1000000,2000000,3000000,
HS - GV nhận xét 
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
 1 HS nêu yêu cầu em làm gì?
Một hs đếm - một hs viết bảng
30 000 000 ; 40 000 000 ; 50 000 000 ; 
60 000 000 ; 70 000 000 ; 80 000 000 ; 
90 000 000 ; 100 000 000 ; 200 000 000 ; 300 000 000.
- Gv kiểm tra một số nhóm .
Bài 3 :Viết các số sau và cho biết mỗi số có bao nhiêu chữ số , mỗi số có bao nhiêu chữ số 0.
- 2 hs lên bảng - lớp làm vào vở
+ 15000 . có 5 chữ số và có 3 chữ số 0 
+ 350. có 3 chữ số và có 1 chữ số 0
HS – GV nhận xét, đánh giá bài làm của bạn .
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Cho HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét giờ học.
- Tuyên dương HS học bài và làm bài tốt .
- Nhắc HS ôn lại bài và làm các bài tập còn lại ở nhà.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ 
SINH HOẠT LỚP 
I.MỤC TIÊU:
- Sau tiết sinh hoạt giúp học sinh thấy được ưu, khuyết điểm trong tuần và có hướng phấn đấu trong tuần tới 
- Rèn tính mạnh dạn trong sinh hoạt 
- Giáo dục tính trung thực trong học tập, sinh hoạt 
- Giáo dục các em biết đoàn kết thương yêu, giúp đỡ bạn cùng tiến bộ. 
- HS làm vệ sinh trường lớp. 
II.CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Sơ kết tuần :
 - Các tổ tiến hành sinh hoạt theo tổ. 
 - Tổ trưởng từng tổ báo cáo tổng kết các mặt họat động của tổ mình trong tuần vừa qua 
* Tổ trưởng tổ 1 : Hải Anh 
+ Tích cực phát biểu trong giờ học: ..
+ Quên sách ,vở: .. .
+ Đi chậm, nói chuyện riêng nhiều: ..
+ Tuyên dương bạn hoạt động tích cực : 
+ Tổ chức cho các bạn đọc sách , báo vào các giờ sinh hoạt 15 phút đầu giờ và lúc ra chơi đầy đủ .
+ Nhắc nhở một số bạn mượn sách , báo trả đúng hạn.
* Các hoạt động khác.
+ Thường xuyên lắng nghe và bảo vệ quyền lợi của các bạn trong lớp .
+ Không còn tình trạng các bạn nam còn trêu ghẹo các bạn gái nữa. 
+ Giải quyết kịp thời mâu thuẫn giữa các bạn trong lớp . 
+ Tham gia đầy đủ các phong trào của trường như  hát dân ca, thường xuyên tổ chức cho các bạn sinh hoạt 15 phút đầu giờ đầy đủ , tổ chức cho các bạn chơi các trò 
chơi dân gian và các trò chơi trong tiết học .
Lớp trưởng tự nhận xét đánh giá tình hình học tập, sinh hoạt của lớp 
- GV nhận xét chung: 
* Ưu điểm:
 + Đạo đức: Nhìn chung đầu năm các em đều lễ phép, biết đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau, các em đã thực hiện đúng nội quy của nhà trường, của lớp, thực hiện tốt an ninh học đường. 
 + Học tập: Đa số các em đều cố gắng học tập, trong giờ học chú ý nghe giảng, phát biểu xây dựng bài, học bài và làm bài đầy đủ ở nhà, dụng cụ học tập đầy đủ .
+ Các hoạt động khác:
 - Xếp hàng ra vào duy trì đều đặn. Xếp hàng tương đối nhanh, thẳng, đều
 * Tồn tại :
 - Bên cạnh đó còn một vài em chưa thuộc bài, lười làm bài 
- Một vài em quên sách vở 
 - Một vài em còn nói chuyện trong giờ học
- Lao động trực nhật chưa đoàn kết, vẫn còn nhiều bạn chưa siêng
- HS phát biểu ý kiến xây dựng. Xét các bạn, các tổ được tuyên dương, bị phê bình
- Một số bạn còn hay nói bậy
- Kĩ năng tính toán chưa nhanh, còn nhiều sai sót và viết bài chưa đẹp
 2. Kế hoạch tuần sau :
 - Thực hiện tốt sinh hoạt 15 phút đầu giờ.
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc các hoạt động.
- Đi học đầy đủ, chuyên cần.
- Phát huy những mặt mạnh, khắc phục những tồn tại.
- Nhắc nhở HS vệ sinh cá nhân cũng như trong và ngoài lớp sạch sẽ
- Duy trì nề nếp, thể dục, vệ sinh.
- Đồng phục đúng quy định.
- Xây dựng nhóm ngày càng tiến bộ.
- Phát huy những ưu điểm về học tập, nề nếp, nghiêm túc trong giờ học, 
hăng say phát biểu xây dựng bài, về nhà học bài, làm bài đầy đủ, đưa sách 
vở đầy đủ. Những đôi bạn cùng tiến phát huy tác dụng
- Tiếp tục rèn viết, rèn đọc, kĩ năng tính toán cho học sinh 
- Các tổ trưởng tiếp tục theo dõi và giúp đỡ các bạn cùng thực hiện tốt
- Lao động trường lớp sạch sẽ, đúng thời gian.
3. Hoạt động tập thể: 
 - Cho học sinh hát, múa tập thể theo chủ điểm .
 - Chơi trò chơi. GV chuẩn bị trước.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ :
SINH HOẠT LỚP
I .MỤC TIÊU :
 - Sau tiết sinh hoạt giúp học sinh thấy được ưu, khuyết điểm trong tuần
 và có hướng phấn đấu trong tuần tới 
 - Rèn tính mạnh dạn trong sinh hoạt 
 - Giáo dục tính trung thực trong học tập, sinh hoạt 
 - Giáo dục các em biết đoàn kết thương yêu, giúp đỡ bạn cùng tiến bộ. 
 - Giáo dục HS vệ sinh cá nhân ,trường lớp và khu vực được phân công thường xuyên đầy đủ . 
- Thực hiện tốt nề nếp, nội qui.
II. NỘI DUNG SINH HOẠT :
 1.Ổn định lớp .
Cả lớp hát tập thể một bài .
2Sơ kết tuần :
 Giáo viên hướng dẫn cán sự lớp báo cáo tình hình học tập trong tuần qua 
- Các tổ tiến hành sinh hoạt theo tổ. 
 - Tổ trưởng từng tổ báo cáo tổng kết các mặt họat động của tổ mình trong tuần vừa qua 
- Lớp trưởng tự nhận xét đánh giá tình hình học tập, sinh hoạt của lớp.
+ Về học tập.
+ Về nề nếp.
+ Các hoạt động khác . 
- GV nhận xét chung: 
 * Ưu điểm:
 + Đạo đức: Nhìn chung đầu năm các em đều lễ phép, biết đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau, các em đã thực hiện đúng nội quy của nhà trường, của lớp, thực hiện tốt an ninh học đường. 
 + Học tập: Đa số các em đều cố gắng học tập, trong giờ học chú ý nghe giảng, phát biểu xây dựng bài, học bài và làm bài đầy đủ ở nhà, dụng cụ học tập đầy đủ như em:............................................................................
+ Các hoạt động khác:
 - Xếp hàng ra vào lớp duy trì đều đặn. Xếp hàng tương đối nhanh, thẳng, đều
 * Tồn tại :
 - Bên cạnh đó còn một vài em đi học quên sách vở .
- Chưa thực hiện đúng nội quy nề nếp của trường ,lớp .
 - Một vài em còn nói chuyện trong giờ học
- Lao động trực nhật chưa đoàn kết, vẫn còn nhiều bạn chưa tham gia .
- HS phát biểu ý kiến xây dựng. Xét các bạn, các tổ được tuyên dương
- Một s

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_Tuan_2_Lop_4.doc