5. Thảo luận để tìm hiểu chú bé Đất đã trở thành người hữu ích như thế nào?
1) Kể lại tai nạn của hai người bột:
Đọc thầm đoạn 1, 2 thay nhau kể lại theo gợi ý:
- Hai người bột sống ở đâu?
- Hai người bột sống trong lọ thủy tinh rất buồn chán.
- Chuột cạy nắp lọ tha nàng công chúa đi đâu?
- Lão chuột già cạy nắp lọ tha nàng công chúa vào cống.
- Chàng kị sĩ đi tìm nàng công chúa bị chuột lừa như thế nào?
- Chàng kị sĩ đi tìm nàng công chúa bị chuột lừa “Nó bảo chàng để ngựa lại, xuống thuyền vào cống tìm công chúa”.
- Thuyền bị lật, hai người bột bị làm sao?
- Thuyền bị lật, hai người bột bị ngâm nước, nhũn cả chân tay.
2) Kể lại việc chú Đất Nung cứu hai người bột:
Đọc đoạn 3, thảo luận trả lời các câu hỏi:
- Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn?
- Khi thấy hai người họ gặp nạn, chú liền nhảy xuống, vớt họ lên bờ phơi nắng.
- Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nước cứu hai người bột?
- Vì Đất Nung đã được nung trong lửa, chịu được nắng mưa, nên không sợ nước, không sợ bị nhũn chân tay khi gặp trời mưa như hai người bột.
- Theo em, câu nói của Đất Nung ở cuối truyện có ý nghĩa gì?
- Câu nói của Đất Nung ngắn gọn, thông cảm với hai người bột chỉ sống trong lọ thủy tinh, không chịu được thử thách.
6. Luyện đọc phân vai đoạn 3.
- Từng nhóm thi đọc phân vai trước lớp.
Ngày soạn: 16/11/2015 Thứ tư ngày 18 tháng11 năm 2015 Tiết 1: TIỂNG VIỆT BÀI 14B: BÚP BÊ CỦA AI? (Tiết 1) A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Quan sát tranh và đoán xem bức tranh vẽ gì?. - Tranh vẽ cảnh chú Đất Nung nhìn thấy hai người bột bị đắm thuyền, ngã xuống sông. Chú sẽ nhảy xuống cứu hai người bột vì chú Đất Nung rất dũng cảm. 2. Nghe thầy cô (hoặc bạn) đọc bài sau: - Một HS khá giỏi đọc. 3. Chọn lời giải nghĩa ở cột B phù hợp với mỗi từ ngữ ở cột A: A B a) Buồn tênh 1) không còn thấm nhiều nước, hơi khô đi. b) Hoảng hốt 2) buồn vì có cảm giác thiếu vắng một cái gì đó. c) Nhũn 3) đột ngột mất tự chủ do bị đe dọa bất ngờ. d) Se 4) ngắn gọn, không đưa đẩy, màu mè. e) Cộc tuếch 5) quá mềm, gần như bị nhão ra. 4. Cùng nhau luyện đọc: - HS luyện đọc theo yêu cầu. 5. Thảo luận để tìm hiểu chú bé Đất đã trở thành người hữu ích như thế nào? 1) Kể lại tai nạn của hai người bột: Đọc thầm đoạn 1, 2 thay nhau kể lại theo gợi ý: - Hai người bột sống ở đâu? - Hai người bột sống trong lọ thủy tinh rất buồn chán. - Chuột cạy nắp lọ tha nàng công chúa đi đâu? - Lão chuột già cạy nắp lọ tha nàng công chúa vào cống. - Chàng kị sĩ đi tìm nàng công chúa bị chuột lừa như thế nào? - Chàng kị sĩ đi tìm nàng công chúa bị chuột lừa “Nó bảo chàng để ngựa lại, xuống thuyền vào cống tìm công chúa”. - Thuyền bị lật, hai người bột bị làm sao? - Thuyền bị lật, hai người bột bị ngâm nước, nhũn cả chân tay. 2) Kể lại việc chú Đất Nung cứu hai người bột: Đọc đoạn 3, thảo luận trả lời các câu hỏi: - Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn? - Khi thấy hai người họ gặp nạn, chú liền nhảy xuống, vớt họ lên bờ phơi nắng. - Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nước cứu hai người bột? - Vì Đất Nung đã được nung trong lửa, chịu được nắng mưa, nên không sợ nước, không sợ bị nhũn chân tay khi gặp trời mưa như hai người bột. - Theo em, câu nói của Đất Nung ở cuối truyện có ý nghĩa gì? - Câu nói của Đất Nung ngắn gọn, thông cảm với hai người bột chỉ sống trong lọ thủy tinh, không chịu được thử thách. 6. Luyện đọc phân vai đoạn 3. - Từng nhóm thi đọc phân vai trước lớp. Tiết 2: TIỂNG VIỆT BÀI 14B: BÚP BÊ CỦA AI? (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Kể lại được câu chuyện Búp bê của ai?. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Nghe thầy cô kể câu chuyện Búp bê của ai?. 2. Dựa vào câu chuyện đã nghe, tìm lời thuyết minh dưới tranh phù hợp với mỗi bức tranh sau: Tranh 1 - a) Búp bê bị bỏ quên trên nóc tủ cùng các đồ chơi khác. Tranh 2 - e) Mùa đông, không có váy áo, búp bê bị lạnh cóng nên tủi thân khóc. Tranh 3 - a) Đêm tối, búp bê bỏ cô chủ đi ra phố. Tranh 4 - g) Một cô bé tốt bụng nhìn thấy búp bê nằm trong đống lá khô. Tranh 5 - b) Cô bé may váy mới cho búp bê. Tranh 6 - d) Búp bê sống hạn phúc trong tình yêu thương của cô chủ mới. 3. Kể lại câu chuyện Búp bê của ai?. - Mỗi bạn kể một đoạn, tiếp nối kể đến hết truyện. - Một bạn kể toàn bộ câu chuyện. - Một bạn kể phần kết câu chuyện với tình huống cô chủ cũ gặp lại búp bê trên tay cô chủ mới. Tiết 1: TOÁN BÀI 44: CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: Em biết: - Chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số. - Bước đầu vận dụng chia cho số có một chữ số trong thực hành tính. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Đặt tính rồi tính: 214875 3 04 71625 18 07 15 0 429387 7 09 61341 23 28 07 0 285672 4 05 71418 16 07 32 0 278157 3 08 92719 21 05 27 0 2. Tính rồi viết (theo mẫu): 274597 3 04 91532 15 09 07 1 274597 : 3 = 91532 (dư 1) 367639 5 17 73527 26 13 39 2 367639 : 5 = 73527 (dư 2) 3. Giải bài toán: Bài giải Mỗi bể chứa có số lít xăng là: 15429 : 3 = 5143 (l) Đáp số: 5143l xăng. 4. Giải bài toán: Bài giải Ta thực hiện phép chia: 187250 : 6 = 31208 (dư 2) Vậy có thể xếp được nhiều nhất vào 31208 hộp và còn thừa 2 cái cốc. Đáp số: 31208 hộp và 2 cái cốc. 5. Tìm hai số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là: 42 506 và 18 472. Bài giải Số lớn là: (42 506 + 18 472) : 2 = 30489 Số bé là: 42 506 - 30 489 = 12 017 Đáp số: Số lớn: 30 489 Số bé: 12 017. 6. Tính bằng hai cách: (25314 + 42168) : 3 Cách 1: (25314 + 42168) : 3 = 67482 : 3 = 22 394 (25314 + 42168) : 3 Cách 2: (25314 + 42168) : 3 = 25314 : 3 + 42168 : 3 = 8438 + 14056 = 22494
Tài liệu đính kèm: