Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2017-2018 - Ma Thị Năm

Thứ

ngày Tiết

TKB Môn học Tiết

PPCT Phân môn Tên bài dạy

Hai

 1 Tiếng Việt 17 Tập đọc Thưa chuyện với mẹ

 2 Toán 41 Hai đường thẳng vuông góc (tr50)

 3 Khoa học 17 Phòng tránh tai nạn đuối nước

 4 Đạo đức 9 Tiết kiệm thời giờ

 5 GDKNS

Chào cờ 9 Giải quyết tình huống trong học tập

Chào cờ: Tuần 9

Ba

 1 Toán 42 Hai đường thẳng song song (tr51)

 2 Tiếng Việt 17 LT&Câu MRVT: Ước mơ

 3 Âm nhạc 9 (Gv chuyên)

 4 Tiếng Việt 9 Chính tả Nghe-viết: Thợ rèn

 5 Kỹ thuật 9 Khâu đột thưa (tt)

 1 Mỹ thuật 9 (Gv chuyên)

 2 Tiếng Việt 18 Tập đọc Điều ước của vua Mi-đát

 3 Toán 43 Vẽ hai đường thẳng vuông góc (tr52)

 4 Thể dục 17 (Gv chuyên)

 5 Tiếng Việt 9 Kểchuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia

Năm

 1 Toán 44 Vẽ hai đường thẳng song song (tr53)

 2 Tiếng Việt 17 TLV Ôn Tập Luyện tập phát triển câu chuyện (T.16)

 3 Tiếng Việt 18 LT&Câu Động từ

 4 Lịch sử&Địa lí 9 Lịch sử Đinh Bộ Lĩnh dạp loạn 12 sứ quân

 5 Khoa học 18 Ôn tập: Con người và sức khoẻ

Sáu

 1 Toán 45 Thực hành vẽ hình chữ nhật (tr54)

Thực hành vẽ hình vuông (tr55)

 2 Tiếng Việt 18 TLV Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân

 3 Lịch sử&Địa lí 9 Địa lí Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên

 (tt)

 4 ATGT

Sinh hoạt 9 Giao thông đường thủy và phương tiện giao thông đường thủy. - SHL: Tuần 9

 5

 

docx 34 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 619Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2017-2018 - Ma Thị Năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HS nhận xét, chữa bài.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tiết 5: Kỹ thuật 
KHÂU ĐỘT THƯA
I. Mục tiêu:
- Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa .
- Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
- GD HS hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận .
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh quy trình khâu mũi đột thưa.
- Mẫu đường khâu đột thưa bằng len hoặc sợi trên bìa, vải khác màu.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
 + Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích 20 x 30cm.
 + Len (hoặc sợi), khác màu vải.
 + Kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn vạch. 
III. Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ: 
- GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
3. Bài mới: - GTB: - Khâu đột thưa (tt).
HĐ 3: - HS thực hành khâu đột thưa 
+ Các bước thực hiện cách khâu đột thưa.
- GV nhận xét và củng cố kỹ thuật khâu mũi đột thưa qua hai bước:
+ Bước 1: Vạch dấu đường khâu.
+ Bước 2: Khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
- GV h/dẫn thêm những điểm cần lưu ý khi thực hiện khâu mũi đột thưa.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Yêu cầu HS thực hành.
- GV quan sát uốn nắn thao tác cho những HS còn lúng túng hoặc chưa thực hiện đúng.
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 4: - Đánh giá kết quả học tập của HS
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.
- GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm:
+ Đường vạch dấu thẳng, cách đều cạnh dài của mảnh vải.
+ Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
+ Đường khâu tương đối phẳng, không bị dúm.
+ Các mũi khâu ở mặt phải tương đối bằng nhau và cách đều nhau.
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
4. Củng cố:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS chuẩn bị đầy đủ đồ dung học tập cho tiết sau.
- HS hát.
- HS trình bày đồ dùng học tập.
- HS nhắc lại tên bài.
+ HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác khâu đột thưa.
- HS theo dõi.
- HS lắng nghe.
- HS thực hành 
- HS nhận xét.
- HS trưng bày sản phẩm .
- HS lắng nghe.
- HS tự đánh giá các sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên.
- HS nhận xét, tuyên dương bạn.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Thứ tư ngày 25 tháng 10 năm 2017
Tiết 1: Mỹ thuật (Giáo viên chuyên)
Tiết 2: Tập đọc
ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI-ĐÁT
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật ( lời xin khẩn cầu của Mi-đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt ).
- Hiểu các từ ngữ: Phép màu, quả nhiên, khủng khiếp, phán , . . .
- Hiểu ý nghĩa: những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người (Trả lời được các CH trong SGK).
- GDHS không được có những ước muốn tham lam.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài đọc tr.90 - SGK.
III. Hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ và TLCH.
+ Em thích ước mơ nào trong bài thơ? Vì sao?
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: GTB: Đôi giày ba ta màu xanh.
HĐ 1: - Làm việc cá nhân.
* Hướng dẫn luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. GV chia đoạn.
+ Bài chia làm mấy đoạn?
- GV yêu cầu 3 HS nối tiếp đọc lần 1: 
- GV chú ý HS đọc đúng tên riêng tiếng nước ngoài kết hợp sửa lỗi phát âm. 
- GV yêu cầu 3 HS nối tiếp đọc lần 2:
- GV chú ý hướng dẫn HS đọc câu dài, ngắt nghỉ hơi.
- Yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích và giải nghĩa thêm từ: khủng khiếp, phán.
- Yêu cầu HS luyện đọc cặp đôi.
- Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài.
- GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: - Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1. 
+ Thần Đi-ô-ni-dốt cho vua Mi-đát cái gì?
+ Vua Mi-đát xin điều gì?
+ Thoạt đầu điều ước được thực hiện tốt đẹp như thế nào?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
+ Tại sao nhà vua phải xin thần Đi-ô-ni-dốt lấy lại điều ước? 
+ Thế nào là khủng khiếp? 
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3.
+ Vua Mi-đát có được điều gì khi nhúng mình vào dòng nước trên sông Pác-tôn?
+ Vua Mi-đát hiểu ra điều gì? 
+ Thế nào là phán? 
- GV nêu ý nghĩa của bài, ghi bảng.
HĐ 3: Thi đọc diễn cảm:
- GV hướng dẫn HS đọc toàn truyện theo cách phân vai: người dẫn chuyện, Cương, mẹ Cương
- GV hướng dẫn HS đọc đoạn “Mi-đát bụng đói cồn cào . . . không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam”.
- Gọi HS xung phong đọc. GV sửa chữa.
- Yêu cầu HS luyện đọc cặp đôi. 4 HS đọc.
- GV nhận xét giọng đọc từng HS. 
4. Củng cố:
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? 
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về học bài và soạn bài ôn tập tuần 10.
- HS hát.
 3 HS đọc TL và trả lời câu hỏi.
+...
- HS nhận xét.
- HS nhắc lại tên bài.
 1 HS đọc, cả lớp theo dõi chia đoạn.
+ 3 đoạn.
 3 HS tiếp nối nhau đọc.
 3 HS tiếp nối nhau đọc 
- HS theo dõi. 
 1 HS đọc phần chú giải và giải nghĩa thêm từ: khủng khiếp, phán.
- HS đọc cặp đôi.
 1 HS đọc lại toàn bài.
- HS theo dõi. 
- HS nhận xét bạn.
 1 HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm.
+ 1 điều ước
+ Xin thần làm cho mọi vật mình chạm vào đều biến thành vàng.
+ Vua bẻ thử một cành sồi.là người sung sướng nhất trên đời.
 1 HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm.
+ Vì nhà vua nhận ra sự khủng khiếp của điều ước: Vua không thể ăn uống bất cứ thứ gì?
+ Hoảng sợ, sợ đến mức tột độ.
 1 HS đọc đoạn 3, cả lớp đọc thầm.
+ Ông đã mất đi phép mầu và rửa sạch lòng tham.
+ Hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam.
+ Vua chúa truyền bảo hay ra lệnh. 
* Những điều ước tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người.
 3 HS luyện đọc diễn cảm, phân vai, chỉnh sửa cho nhau.
- HS theo dõi.
 3 HS xung phong đọc diễn cảm.
- Đọc cặp đôi, 4 HS đọc.
- HS nhận xét, tuyên dương bạn.
+ Người có lòng tham không được sống hạnh phúc. 
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Tiết 3: Toán
VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. Mục tiêu: 
- Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước. 
- Vẽ được đường cao của một hình tam giác.
- GD HS tính cẩn thận khi làm toán.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Thước kẻ và thước ê ke.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát. 
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài.
+ Nêu tên các cặp cạnh song song nhau, các cặp cạnh không song song nhau trong hình sau: A B
 D C
- GV nhận xét, đánh giá 
3. Bài mới: 
- GTB: - Vẽ hai đường thẳng vuông góc.
HĐ 1: Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước. 
- GV thực hiện các thao tác như SGK, vừa thao tác vừa nêu cách vẽ cho hs quan sát (Từng trường hợp).
- Cho HS thực hành vẽ.
+ Y/c HS vẽ đường thẳng AB bất kì. Lấy điểm E trên đường thẳng AB (hoặc ngoài đường thẳng AB). Dùng ê ke để vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với AB.
- GV nhận xét, đánh giá.
HĐ 2: Hướng dẫn vẽ đường cao của hình tam giác.
- Vẽ hình tam giác ABC lên bảng. Y/c HS đọc tên hình tam giác đó,
- Gọi HS vẽ đường thẳng đi qua A và vuông góc với cạnh BC của tam giác ABC cắt cạnh BC tại điểm H.
+ Nêu: Ta gọi AH là đường cao của tam giác ABC. Vậy đường cao của tam giác là gì?
- Y/c HS vẽ đường cao hạ từ đỉnh B và đỉnh C của tam giác ABC,
+ Một hình tam giác có mấy đường cao?
- GV nhận xét, đánh giá.
HĐ 3: Luyện tập.
Bài 1: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 3 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở
- Yêu cầu vẽ 3 trường hợp.
- Vẽ đường thẳng AB đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng CD 
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2: - Vẽ đường cao AH của tam giác ABC.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 3 HS vẽ bảng lớp và nêu các bước vẽ. 
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
+ Hãy nêu tên các hình chữ nhật trong có trong hình: A E B
 D G C
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà xem lại bài tập và chuẩn bị bài cho tiết sau.
- HS hát.
 2 HS lên bảng chữa bài.
+ Cặp cạnh song song với nhau: 
AB & DC
+ Cặp cạnh không song song với nhau: 
AD & BC
- HS nhận xét chữa sai (nếu sai).
- HS nhắc lại tên bài. 
- HS theo dõi.
- HS thực hành.
- HS tập vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước trong vở nháp.
=
=
 C
- Điểm E trên đường thẳng AB
 A E B
 D
- Điểm E ở ngoài đường thẳng AB (trên đường thẳng CD) 
 C 
 E
 A B 
 D
 - Hình tam giác ABC.
- HS nhận xét.
 1 HS lên bảng vẽ, lớp vẽ vở nháp.
 A 
 B H C
+ Đường cao của hình tam giác chính là đường thẳng đi qua một đỉnh và vuông góc với cạnh đối diện của đỉnh đó.
- HS dùng ê ke để thực hành vẽ đường cao 
+ Một hình tam giác có 3 đường cao.
- HS nhận xét.
Bài 1:
 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
 3 HS vẽ bảng lớp, lớp vẽ vào vở.
 a) b) c) 
 A C A D 
 E E E
 C D A B 
 B D C B 
- HS nhận xét, chữa sai.
Bài 2:
 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
 3 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
 B
 A 
 H
B H C C A
 C
 H 
 A B
- HS nhận xét bài trên bảng.
Bài 3:
 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
+ HS nêu: AEGD; EBCG; ABCD
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tiết 4: Thể dục (Giáo viên chuyên)
Tiết 5: Kể chuyện 
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu:
- Chọn được một câu chuyện về ước mư đẹp của mình hoặc bạn bè, người thân.
- Biết sắp sếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý.
- Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Bảng lớp viết sẵn đề bài.
- Bảng phụ viết vắn tắt phần Gợi ý.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS kể chuyện đã nghe (đã đọc) về những ước mơ.
- GV nhận xét đánh giá, tuyên dương.
3. Bài mới: - GTB: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
- HD kể chuyện:
HĐ 1: - Tìm hiểu đề bài:
- Gọi 2 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: ước mơ đẹp của em, của bạn bè, người thân.
+ Yêu cầu của đề bài về ước mơ là gì?
+ Nhân vật chính trong truyện là ai?
- Gọi HS đọc phần gợi ý 2.
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: - Kể truyện trong nhóm:
- Chia nhóm 4 HS, yêu cầu các HS kể câu chuyện của mình trong nhóm. 
- GV giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn.
- GV nhận xét đánh giá. 
HĐ 3: - Kể truyện trước lớp:
- Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp, trao đổi, đối thoại về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa truyện theo các câu hỏi đã hướng dẫn ở các tiết trước.
- GV nhận xét bình chọn HS có ý tưởng hay nhất.
4. Củng cố: 
- GV nhận xét đánh giá tiết học. 
5. Dặn dò:
- Y/c HS về nhà viết lại một câu chuyện các bạn vừa kể mà em cho là hay nhất và chuẩn bị bài Bàn chân kì diệu.
- HS hát.
 2 HS kể lại và nêu ý nghĩa.
- HS nhận xét, tuyên dương bạn.
- HS nhắc lại tên bài. 
 2 HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Đề bài yêu cầu: Ước mơ phải có thật.
+ Nhân vật chính trong chuyện là em hoặc bạn bè, người thân.
 3 HS đọc.
- HS lắng nghe.
- Hoạt động nhóm, HS kể chuyện của mình trong nhóm.
- HS nhận xét.
- HS tham gia kể. Các HS khác cùng theo dõi để trao đổi về các nội dung, yêu cầu như các tiết trước.
- HS nhận xét bình chọn các nhóm có ý tưởng hay nhất.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Thứ năm ngày 26 tháng 10 năm 2017
Tiết 1: Toán
VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. Mục tiêu: 
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và êke).
- HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy - học: - Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS).
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát. 
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng vẽ, lớp vẽ vào vở nháp.
- HS1: Vẽ 2 đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau tại E.
- HS2: Vẽ tam giác ABC sau đó vẽ đường cao AH của tam giác này. 
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 
- GTB: - Vẽ hai đường thẳng song song.
HĐ 1: Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV thực hiện các bước vẽ như SGK, vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ.
- Vẽ đường thẳng AB lấy điểm E nằm ngoài AB. 
+ Y/c HS vẽ đường thẳng MN đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB 
+ Y/c HS vẽ đường thẳng đi qua E và vuông góc với đường thẳng MN vừa vẽ. 
+ GV nêu: Gọi tên đường thẳng vừa vẽ là CD, em có nhận xét gì về đường thẳng CD và đường thẳng AB? 
- Vậy chúng ta đã vẽ được đường thẳng đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước. 
- Cho HS nêu trình tự các bước vừa vẽ. 
HĐ 2: Thực hành.
Bài 1: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 1 HS vẽ bảng lớp, lớp làm vào vở.
- Để vẽ được đường thẳng AB đi qua M và với đường thẳng CD trước tiên ta phải vẽ gì? 
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 1 HS vẽ bảng lớp, lớp làm vào vở.
a) - Y/c HS nêu cách vẽ đường thẳng đi qua B song song với AD, cắt cạnh DC tại điểm E. 
+ Tại sao chỉ cần vẽ đường thẳng đi qua B và vuông góc với BA thì đường thẳng này sẽ song song với AD? 
b) 
+ Y/c HS dùng thước êke kiểm tra đỉnh E là góc gì? 
+ Hãy kể tên các cặp cạnh song song với nhau trong hình vẽ? 
+ Hãy kể tên các cặp cạnh vuông góc với nhau trong hình vẽ? 
- GV nhận xét, đánh giá, chốt ý đúng.
4. Củng cố:
- HS nêu thế nào là hai đường thẳng song song.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà làm bài và chuẩn bị bài: Thực hành vẽ hình chữ nhật.
- HS hát.
 2 HS lên bảng vẽ, lớp vẽ vào vở nháp.
- HS nhận xét.
- HS nhắc lại tên bài. 
- HS lắng nghe.
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS theo dõi.
+ 1 HS vẽ bảng lớp, lớp vẽ vào vở nháp.
+ 1 HS vẽ bảng lớp, lớp vẽ vào vở nháp.
+ Hai đường thẳng này song song với nhau. M 
 C D 
 K
 A B 
 N 
* Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước.
 Ta có thể vẽ như sau: 
- B1: Vẽ đường thẳng MN đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB
- B2: Vẽ đường thẳng CD đi qua E và vuông góc với đường thẳng NM ta được đường thẳng CD song song với đường thẳng AB.
Bài 1: 
 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
 1 HS vẽ bảng lớp, lớp làm vào vở.
- Vẽ đường thẳng đi qua M và vuông góc với đường thẳng CD. 
 C D
 A M B
- HS nhận xét, chữa sai.
Bài 2:
 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
 1 HS vẽ bảng lớp, lớp làm vào vở.
- Vẽ đường thẳng đi qua B vuông góc với AB, đường thẳng này song song với AD.
+ Vì trên hình vẽ có AB vuông góc với AD. C 
 B E
 A D
+ Góc đỉnh E của hình tứ giác BEDA là góc vuông.
+ AB song song với DC 
 BE song song với AD 
+ BA vuông góc với AD
 AD vuông góc với DC
 DC vuông góc với EB
 EB vuông góc với BA 
- HS nhận xét, chữa bài.
 2 HS nêu.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tiết 2: Tập làm văn
LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
(Giảm tải cả bài, dùng thời gian ôn tập tiết 16)
I. Mục tiêu:
- Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch Ở Vương quốc Tương Lai (bài TĐ tuần 7) - BT1.
- Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV (BT2, BT3).
- Có ý thức dùng từ hay, viết câu văn trau chuốt, giàu hình ảnh.
* KNS: Tư duy sáng tạo, thể hiện sự tự tin.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Tranh minh hoạ truyện Ở vương quốc tương lai trang 70, 71 SGK.
II. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 4 HS lên bảng kể một câu chuyện mà em thích nhất.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: - GTB: Luyện tập phát triển câu chuyện. (tt)
HĐ: Làm việc nhóm.
- Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc y/c của đề bài.
+ Câu chuyện trong công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp hay lời kể?
- Treo tranh minh hoạ truyện Ở vương quốc tương lai. Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm theo trình tự thời gian.
- Tổ chức cho HS thi kể từng màn.
- Gọi HS nhận xét bạn theo tiêu chí đã nêu.
- GV nhận xét, đánh giá HS.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc y/c của đề bài.
+ Trong truyện Ở vương quốc tương lai hai bạn Tin-tin và Mi-tin có đi thăm cùng nhau không?
+ Hai bạn đi thăm nơi nào trước, nơi nào sau?
- Tổ chức cho HS thi kể về từng nhân vật.
- Gọi HS nhận xét nội dung truyện đã theo đúng trình tự không gian chưa? Bạn kể đã hấp dẫn, sáng tạo chưa?
- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương HS.
4. Củng cố: 
+ Có những cách nào để phát triển câu chuyện. Những cách đó có gì khác nhau?
- GV nhận xét đánh giá tiết học. 
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà viết lại màn 1 hoặc màn 2 theo 2 cách vừa học vào vở và chuẩn bị bài mới.
- HS hát.
 4 HS lên bảng kể chuyện.
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài. 
Bài 1:
 1 HS đọc to, cả lớp theo dõi.
+ Câu chuyện trong công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp.
- Quan sát tranh, 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, sữa chữa cho nhau.
- HS thi kể.
- HS nhận xét bạn.
- HS nhận xét bạn.
Bài 2:
 1 HS đọc to, cả lớp theo dõi.
+ Tin-tin và Mi-tin đi thăm khu xưởng xanh và khu vườn kì diệu cùng nhau.
+ Hai bạn đi thăm công xưởng xanh trước, khu vườn kì diệu sau.
- HS thi kể trước lớp.
 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, nhận xét, bổ sung cho nhau. Mỗi HS kể về một nhân vật Tin-tin hay Mi-tin.
- HS nhận xét, tuyên dương bạn.
+ HS nêu.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tiết 3: Luyện từ và câu
ĐỘNG TỪ
I. Mục tiêu: 
- Hiểu thế nào là động từ ( từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật: người, sự vật, hiện tượng).
- Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ (BT mục III).
- HS biết vận dụng động từ vào viết văn.
II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ trang 94- SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS TLCH.
+ Nêu VD danh từ chung chỉ người và vật, danh từ riêng chỉ người.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: GTB: Động từ.
HĐ 1: Phần nhận xét.
a. Tìm hiểu ví dụ
- Gọi 1 HS nêu phần nhận xét.
- GV kết luận lời giải đúng.
+ Các từ nêu trên chỉ hoạt động, trạng thái của người, của vật. Đó là động từ, vậy động từ là gì?
+ Vậy từ bẻ, biến thành có là động từ không? Vì sao?
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về động từ chỉ hoạt động, động từ chỉ trạng thái.
- GV nhận xét đánh giá, chốt ý đúng.
b. Phần ghi nhớ.
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- Gọi HS nêu ví dụ về động từ chỉ hoạt động, động từ chỉ trạng thái.
- GV nhận xét đánh giá 
HĐ 3: Luyện tập
Bài 1: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
- Yêu cầu HS làm bảng trình bày, 2 HS dưới lớp nhắc lại.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
Bài 2: - Gạch dưới động từ.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp lấy bút chì làm vào SGK.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
Bài 3: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Treo tranh và gọi HS lên bảng chỉ vào tranh để mô tả trò chơi.
- Tổ chức cho HS diễn kịch câm.
* Nêu nguyên tắc chơi: Mỗi nhóm 4 HS, mỗi lần 2 nhóm lên diễn nhóm 1 biểu diễn, nhóm 2 nói tên hành động động, trạng thái. Nhóm nào có hành động kịch đẹp mắt, tự nhiên, rõ ràng sẽ thắng cuộc.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố:
+ Thế nào là động từ?
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà học bài: Ôn tập tự tuần 1 đến tuần 8 để chuẩn bị bài thi.
- HS hát.
 2 HS TLCH.
+ ...
- HS lớp nhận xét, bổ sung.
- HS nhắc lại tên bài.
 1 HS nêu phần nhận xét.
+ Vua/ Mi- đát /thử /bẻ/ một /cành/ cây sồ/i, cành. Đó/ liền/ biến thành/ vàng.
+ Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của người, của vật.
+ Bẻ, biến thành là động từ. Vì bẻ là từ chỉ hoạt động của người, biến thành là từ chỉ hoạt động của vật.
* Từ chỉ hoạt động: ăn cơm, xem ti vi, kể chuyện, múa hát, đi chơi, thăm ông bà, đi xe đạp, chơi điện tử
*Từ chỉ trạng thái: bay là là, lượn vòng. Yên lặng
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- Ví dụ: *Động từ chỉ hoạt động:.....
 *Động từ chỉ trạng thái:.....
- HS lắng nghe.
Bài 1: 
 1 HS nêu yêu cầu của BT.
 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
+ Tập thể dục, đánh răng, rửa mặt, quét nhà, nấu cơm, rửa chén, đọc truyện, xem ti vi. 
+ Quét lớp, tưới cây, tập múa, tập nghi thức, đọc sách , vẽ, ....
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài 2: 
 1 HS nêu yêu cầu của BT.
 1 HS làm bảng lớp, lớp lấy bút chì gạch dưới động từ trong SGK.
a) đến, yết kiến, cho, nhận lấy, xin, làm, dùi, có thể lặn. 
b) mỉm cười, ưng thuận, thử bẻ, biến thành, ngắt, thành, tưởng, có. 
- HS nhận xét bài trên bảng.
Bài 3: 
 1 HS nêu yêu cầu của BT.
- Ví dụ: cúi, ngủ, tập thể dục, múa, hát, chạy, cười..... 
- Các nhóm lên diễn kịch câm.
* Bạn nam làm động tác cúi gập người xuống. Bạn nữ đoán động tác: Cúi.
* Bạn nữ làm động tác gối đầu vào tay, mắt nhắm lại. Bạn nam đoán đó là động tác: Ngủ.
- HS nhận xét, tuyên dương.
+ HS nêu...
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện. 
Tiết 4: Lịch sử
ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN
I. Mục tiêu: 
- Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân: Sau khi Ngô Quyền mất đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cát đất nước. Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước.
- Nắm được đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình, là một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân.
- GD HS yêu quê hương đất nước.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Hình trong SGK. 
III. Hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ: - Ôn tập.
- Gọi 3 HS trả lời câu hỏi.
+ Nêu tên hai giai đoạn LS đầu tiên trong LS nước ta, mỗi giai đoạn bắt đầu từ năm nào đến năm nào?
+ KN Hai Bà Trưng nổ ra vào thời gian nào, ý nghĩa đối với LS dân tộc?
+ Chiến thắng BĐ xảy ra vào thời gian nào, ý nghĩa đối với LS dân tộc?
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
- GTB: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.
HĐ1: Làm việc cá nhân.
- Gọi 1 HS nêu y/c bài tập và TLCH.
+ Sau khi Ngô Quyền mất, tình hình nước ta như thế nào?
*Đất nước bị chia cắt bởi loạn 12 sứ quân. 
+ Y/c bức thiết trong hoàn cảnh này là gì?
+ Vậy ai là người đứng ra làm việc đó? 
- GV nhận xét, kết luận.
HĐ2: Làm việc cả lớp.
- Quan sát H1- SGK.
+ Đinh Bộ Lĩnh là n

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiao_an_Tuan_9_Lop_4.docx