Toán
Hai đường thẳng vuông góc
I. Mục tiêu:
- Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc.
- Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê-ke.
- GD HS tính cẩn thận khi vẽ hình.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Ê ke, thước thẳng.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng vẽ góc nhọn, góc tù và góc bẹt, nêu đặc điểm của từng góc.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: - GTB: Hai đường thẳng vuông góc.
- Giờ học toán hôm nay các em sẽ làm quen với hai đường thẳng vuông góc.
HĐ 1: - Hoạt động cả lớp.
*Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc
- GV vẽ hình chữ nhật lên bảng và hỏi:
- Đọc tên hình trên bảng và cho biết đó là hình gì?
- Các góc của hình chữ nhật ABCD là góc gì?
+ Nếu kéo dài hai cạnh BCvà DC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng như thế nào với nhau?
+ Hãy cho biết góc BCD, góc DCN, góc NCM, góc BCM là góc gì?
+ Các góc này có đỉnh chung nào?
* GV: Như vậy hai đường thẳng BN và DM vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C.
- Cho HS tìm một số đồ dùng tìm hai đường thẳng vuông góc có trong thực tế.
- Vẽ hai đường thẳng M và N cắt nhau tại 0, hai đường thẳng này tạo thành mấy góc? Các góc này như thế nào?
- Ta thường dùng cái gì để kiểm tra hoặc vẽ hai đường thẳng vuông góc?
- Y/c HS vẽ đường thẳng NM vuông góc với đường thẳng PQ tại O.
HĐ 2: - Hoạt động: Thực hành.
Bài 1:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
+ Vậy hai đường thẳng nào vuông góc với nhau?
+ Vì sao hai đường thẳng này vuông góc với nhau?
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. + Trong hình chữ nhật ABCD có các cạnh AB & BC là cặp cạnh vuông góc với nhau. Hãy nêu các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình chữ nhật đó?
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
+ Dùng e-ke để kiểm tra góc vuông rồi nêu tên từng cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau trong hình sau?
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 4: HSNK
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Hai đường thẳng song song.
2 HS trả lời trước lớp.
- HS nhận xét.
- HS nhắc lại tên bài.
- Hình chữ nhật ABCD
- Các góc A B
A, B, C, D của hình
chữ nhật ABCD
là góc vuông
D C
+ Nếu kéo dài hai đường N
thẳng BC & DC ta được hai
đường thẳng vuông góc với nhau tại C.
+ Là góc vuông.
+ Chung đỉnh C.
- HS lắng nghe.
- HS tìm. M
O
- Ta thường dùng ê-ke để kiểm tra hoặc vẽ hai đường thẳng vuông với nhau.
Bài 1:
1 HS nêu yêu cầu bài tập.
2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- Dùng ê-ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau không
a) H b) P
I K M Q
+ Hai đường thẳng HI và IK vuông góc với nhau. Hai đường thẳng PM và MQ không vuông góc với nhau.
+ Vì khi dùng ê-ke để kiểm tra thì thấy hai đường thẳng này cắt nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh I.
- HS nhận xét chữa bài.
Bài 2:
1 HS nêu yêu cầu bài tập.
2 HS lên làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
A B
C D
- HS nhận xét chữa bài.
Bài 3:
1 HS nêu yêu cầu bài tập.
1 HS làm bảng lớp, lớp làm bài vào vở.
- HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi và ghi vào vở.
1 HS lên bảng tìm và trả lời.
a) Hình ABCDE có các cặp cạnh vuông góc với nhau là: AE&ED; DE&DC.
- HS nhận xét.
Bài 4:
1 HS nêu yêu cầu bài tập.
1 HS làm bảng lớp, lớp làm bài vào vở.
a) AB vuông góc với AD,
AD vuông góc với DC.
b) Các cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau là: AB và BC; BC và CD
- HS nhận xét chữa bài.
- HS lắng nghe.
ông đồng nghĩa hoặc cho HS đặt câu với những từ đó. (Xem SGV). - GV nhận xét ,đánh giá. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. + Bài tập y/c ta làm gì? - Gọi 3 HS làm bảng, lớp làm vào VBT. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để chọn từ ngữ xếp vào 3 nhóm. - GV nhận xét đánh giá, chốt ý đúng. Bài 4: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. + Bài tập y/c ta làm gì? - Cho HS làm việc nhóm đôi tham khảo gợi ý 1 bài Kể chuyện đã nghe đã đọc (Tr 81) để tìm ví dụ về những ước mơ. - Gọi 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Y/c HS nêu ví dụ về một loại ước mơ. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 4. Củng cố: + Gọi 2 HS nhắc lại một số từ đồng nghĩa với từ "ước mơ". - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ thuộc chủ điểm ước mơ, học thuộc các câu thành ngữ.và chuẩn bị bài mới. 2 HS trả lời. 2 HS lên bảng viết theo y/cầu. - HS nhận xét bạn. - HS nhắc lại tên bài. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 2 HS đọc. Cả lớp đọc thầm và tìm từ. - Các từ: mơ tưởng, mong ước. + Mong ước: nghĩa là mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai. - HS đặt câu. +“Mơ tưởng” nghĩa là mong mỏi và tưởng tượng điều mình muốn sẽ đạt được trong tương lai. - HS nhận xét bạn. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nhận phiếu và thực hiện theo y/c. - HS có thể sử dụng từ điển để tìm từ. - Đại diện nhóm dán phiếu lên bảng. - Các nhóm nhận xét, bổ sung để hoàn thành 1 phiếu đầy đủ nhất. - HS viết vào vở bài tập. Bắt đầu bằng Tiếng ước Bắt đầu bằng tiếng mơ Ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng. Mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng. - HS lắng nghe. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. + Ghép thêm vào sau từ ước mơ những từ thể hiện sự đánh giá. 3 HS làm bảng lớp, lớp làm vào VBT. + Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng. + Đánh giá không cao: Ước mơ nho nhỏ + Đánh giá thấp: Ước mơ viễn vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột. - HS nhận xét, chữa bài Bài 4: 1 HS nêu yêu cầu bài tập. + Nêu VD về mỗi loại ước mơ trên. - HS thảo luận nhóm đôi tham khảo gợi ý bài Kể chuyện đã nghe đã đọc và nêu ví dụ về những ước mơ. 3 HS lên bảng viết, lớp viết tên vào vở. + Ước mơ đánh giá cao: Ước mơ học giỏi, trở thành bác sĩ / kĩ sư /bác học + Ước mơ đánh giá không cao: Ước muốn có truyện đọc / có xe đạp / có đồ chơi / có đôi giày mới / có cặp mới + Ước mơ đánh giá thấp: Ước mơ viễn vông của chàng Rít trong chuyện Ba điều ước. - HS nhận xét, chữa bài.. 2 HS nhắc lại. - HS lắng nghe, tiếp thu. Khoa học Ăn uống khi bị bệnh Ôn tập: Con người và sức khỏe I. Mục tiêu: - Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá. - GD HS luôn có ý thức trong ăn uống và phòng tránh bệnh tật, tai nạn. II. Đồ dùng dạy - học: - Các phiếu câu hỏi ôn tập về chủ đề Con người và sức khoẻ. - Phiếu ghi lại tên thức ăn, đồ uống của bản thân HS trong tuần qua. - Các tranh ảnh, mô hình (rau, quả, con giống bằng nhựa) hay vật thật về các loại. III.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS trả lời trước lớp. + Nên làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước trong cuộc sống hằng ngày? - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Ôn tập: Con người và sức khỏe. HĐ1: Thảo luận về chủ đề: Con người và sức khỏe. - Các nhóm thảo luận và trình bày về nội dung của nhóm mình. * Nhóm 1: Quá trình trao đổi chất của con người. + Cơ quan nào có vai trò chủ đạo trong quá trình trao đổi chất? + Hơn hẳn những sinh vật khác con người cần gì để sống? *Nhóm 2: Các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể người. + Hầu hết thức ăn, đồ uống có nguồn gốc từ đâu? + Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn? * Nhóm 3: Các bệnh thông thường. + Tại sao chúng ta cần phải diệt ruồi? + Để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu chảy ta phải làm gì? *Nhóm 4: Phòng tránh tai nạn sông nước. + Đối tượng nào hay bị tai nạn sông nước? + Trước và sau khi bơi hoặc tập bơi cần chú ý điều gì? - Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp. - GV tổng hợp ý kiến của HS và nhận xét. HĐ2: Trò chơi: Ô chữ kì diệu. - GV phổ biến luật chơi. - GV đưa ra một ô chữ. Mỗi ô chữ hàng ngang là một nội dung kiến thức đã học và kèm theo lời gợi ý. - GV nhận xét. HĐ3: Trò chơi: "Ai chọn thức ăn hợp lý?" - HS tiến hành hoạt động nhóm. Sử dụng những mô hình để lựa chọn một bữa ăn hợp lý và giải thích tại sao chọn như vậy. - Yêu cầu các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét. 4. Củng cố: + Gọi HS đọc 10 điều khuyên dinh dưỡng hợp lý. - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học và ôn các bài học để kiểm tra. 2 HS trả lời. +... - HS nhận xét bạn. - HS nhắc lại tên bài. - Các nhóm thảo luận, đại diện các nhóm lần lượt trình bày. * Nhóm 1:.... * Nhóm 2:.... * Nhóm 3:.... * Nhóm 4:.... - Cả lớp trao đổi. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - HS thực hiện. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - Tiến hành hoạt động nhóm, thảo luận. - Các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét. + Hai HS đọc. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. Buổi chiều Lịch sử Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân I. Mục tiêu: - Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân: Sau khi Ngô Quyền mất đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cát đất nước. Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước. - Nắm được đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình, là một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân. - GD HS yêu quê hương đất nước. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình trong SGK. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Ôn tập. - Gọi 3 HS trả lời câu hỏi. + Nêu tên hai giai đoạn LS đầu tiên trong LS nước ta, mỗi giai đoạn bắt đầu từ năm nào đến năm nào? + KN Hai Bà Trưng nổ ra vào thời gian nào, ý nghĩa đối với LS dân tộc? + Chiến thắng BĐ xảy ra vào thời gian nào, ý nghĩa đối với LS dân tộc? - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. HĐ1: Làm việc cá nhân. - Gọi 1 HS nêu y/c bài tập và TLCH. + Sau khi Ngô Quyền mất, tình hình nước ta như thế nào? *Đất nước bị chia cắt bởi loạn 12 sứ quân. + Y/c bức thiết trong hoàn cảnh này là gì? + Vậy ai là người đứng ra làm việc đó? - GV nhận xét, kết luận. HĐ2: Làm việc cả lớp. - Quan sát H1- SGK. + Đinh Bộ Lĩnh là người như thế nào? - GV kể chuyện về gia thế của Đinh Bộ Lĩnh. + Truyện cờ lau tập trận nói lên điều gì về ĐBL khi còn nhỏ? + Vì sao nhân dân ủng hộ Đinh Bộ Lĩnh? + Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì? + Sau khi thống nhất đất nước ĐBL đã làm gì? - GV nhận xét đánh giá kết luận. HĐ3: Làm việc nhóm. + Đời sống nhân dân dưới thời Đinh Bộ Lĩnh có gì thay đổi so với thời loạn 12 sứ quân. - Yêu cầu các nhóm lập bảng so sánh tình hình đất nước trước và sau khi được thống nhất. - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ I. (981) 3 HS trả lời. +... +... +... - HS nhận xét bổ sung. - HS lắng nghe và nhắc lại tên bài. 1 HS nêu y/c bài tập và TLCH. + Triều đình lục đục tranh nhau ngai vàng, đất nước bị chia cắt thành 12 vùng, dân chúng đổ máu vô ích, ruộng đồng bị tàn phá, quân thù lăm le bờ cõi. + Dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất đất nước. + Đinh Bộ Lĩnh. - HS nhận xét bổ sung. - HS quan sát và đọc SGK.. + Người cương nghị; có mưu cao chí lớn; là người chỉ huy quân sự có tài được nhân dân yêu mến. - HS theo dõi. + Nói lên từ nhỏ Đinh Bộ Lĩnh đã có chí lớn. - HS thảo luận. + Dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước. + Lên ngôi vua lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu Thái Bình. - HS lắng nghe. + Nhân dân không còn phiêu tán, họ trở về quê hương làm ruộng, đời sống dần dần ấm no. - Các nhóm lập bảng so sánh. - Các nhóm trình bày kết quả của nhóm trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe về nhà thực hiện. Kỹ thuật Khâu đột thưa I. Mục tiêu: - Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa . - Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu. - GD HS hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận . II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh quy trình khâu mũi đột thưa. - Mẫu đường khâu đột thưa bằng len hoặc sợi trên bìa, vải khác màu. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích 20 x 30cm. + Len (hoặc sợi), khác màu vải. + Kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn vạch. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS. 3. Bài mới: - GTB: - Khâu đột thưa (tt). HĐ 3: - HS thực hành khâu đột thưa + Các bước thực hiện cách khâu đột thưa. - GV nhận xét và củng cố kỹ thuật khâu mũi đột thưa qua hai bước: + Bước 1: Vạch dấu đường khâu. + Bước 2: Khâu đột thưa theo đường vạch dấu. - GV h/dẫn thêm những điểm cần lưu ý khi thực hiện khâu mũi đột thưa. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Yêu cầu HS thực hành. - GV quan sát uốn nắn thao tác cho những HS còn lúng túng hoặc chưa thực hiện đúng. - GV nhận xét đánh giá. HĐ 4: - Đánh giá kết quả học tập của HS - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. - GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm: + Đường vạch dấu thẳng, cách đều cạnh dài của mảnh vải. + Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu. + Đường khâu tương đối phẳng, không bị dúm. + Các mũi khâu ở mặt phải tương đối bằng nhau và cách đều nhau. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị đầy đủ đồ dung học tập cho tiết sau. - HS trình bày đồ dùng học tập. - HS nhắc lại tên bài. + HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác khâu đột thưa. - HS theo dõi. - HS lắng nghe. - HS thực hành - HS nhận xét. - HS trưng bày sản phẩm . - HS lắng nghe. - HS tự đánh giá các sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên. - HS nhận xét, tuyên dương bạn. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. GDKNS Kĩ năng xây dựng thời khóa biểu(t2) I. Mục tiêu: - Biết được ích lợi của thói quen xây dựng thời khóa biểu đối với việc học tập, vui chơi. - Biết được một số biện pháp, yêu cầu để xây dựng TKB cho mình một cách phù hợp.. II. Đồ dùng dạy - học: SGK, bảng con. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Hỏi đáp những điều đã biết: Ơ nhà có ai đã biết lập cho mình một TKB chưa? Hãy nêu một số điều em lập trong TKB cho mình? - HĐ2:Làm BTtình huống: GV chỉnh sưả lỗi cho HS HĐ3: Chia sẽ phản hồi Yêu cầu HS nêu bài tâp Cho HS làm bài tập thực hành GV nhận xét cách làm bài và chỉnh sửa. Nhận xét, dặn dò; - HS nêu. - HS thảo luận N2 sau đó 1hs hỏi 1hs trả lời - Nhóm khác nhận xét và bổ sung. - Vì sao Lan quên buổi tập hát? - Yì Lan không có TKB co mình. - Để không quên công việc của mình em phải làm gì? Cần sắp xếp TKB cho bản thân. Nhận xét và bổ sung. Thực hiện hỏi đáp để rút ra kết luận. Nêu KL. Một số em nhắc lại. Bài tập kinh nghiêm cho bản thân. HS hoàn thành TKBgiúp bạn Giang bạn Bình. Rút ra bài học HS nhắc lại.chia sẽ cùng nhau và làm bài tập. -HS làm bài - HS nhận xêt bâì cho nhau. ________________________________________________ Thứ tư ngày 1 tháng 11 năm 2017 Tập đọc Điều ước của vua Mi-đát I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật ( lời xin khẩn cầu của Mi-đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt ). - Hiểu các từ ngữ: Phép màu, quả nhiên, khủng khiếp, phán , . . . - Hiểu ý nghĩa: những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người (Trả lời được các CH trong SGK). II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài đọc tr.90 - SGK. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ và TLCH. + Em thích ước mơ nào trong bài thơ? Vì sao? - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: GTB: Đôi giày ba ta màu xanh. HĐ 1: - Làm việc cá nhân. * Hướng dẫn luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc toàn bài. GV chia đoạn. + Bài chia làm mấy đoạn? - GV yêu cầu 3 HS nối tiếp đọc lần 1: - GV chú ý HS đọc đúng tên riêng tiếng nước ngoài kết hợp sửa lỗi phát âm. - GV yêu cầu 3 HS nối tiếp đọc lần 2: - GV chú ý hướng dẫn HS đọc câu dài, ngắt nghỉ hơi. - Yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích và giải nghĩa thêm từ: khủng khiếp, phán. - Yêu cầu HS luyện đọc cặp đôi. - Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài. - GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc. - GV nhận xét đánh giá. HĐ 2: - Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc đoạn 1. + Thần Đi-ô-ni-dốt cho vua Mi-đát cái gì? + Vua Mi-đát xin điều gì? + Thoạt đầu điều ước được thực hiện tốt đẹp như thế nào? - Yêu cầu HS đọc đoạn 2. + Tại sao nhà vua phải xin thần Đi-ô-ni-dốt lấy lại điều ước? + Thế nào là khủng khiếp? - Yêu cầu HS đọc đoạn 3. + Vua Mi-đát có được điều gì khi nhúng mình vào dòng nước trên sông Pác-tôn? + Vua Mi-đát hiểu ra điều gì? + Thế nào là phán? - GV nêu ý nghĩa của bài, ghi bảng. HĐ 3: Thi đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn HS đọc toàn truyện theo cách phân vai: người dẫn chuyện, Cương, mẹ Cương - GV hướng dẫn HS đọc đoạn “Mi-đát bụng đói cồn cào . . . không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam”. - Gọi HS xung phong đọc. GV sửa chữa. - Yêu cầu HS luyện đọc cặp đôi. 4 HS đọc. - GV nhận xét giọng đọc từng HS. 4. Củng cố: + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về học bài và soạn bài ôn tập tuần 10. 3 HS đọc TL và trả lời câu hỏi. +... - HS nhận xét. - HS nhắc lại tên bài. 1 HS đọc, cả lớp theo dõi chia đoạn. + 3 đoạn. 3 HS tiếp nối nhau đọc trong N3. 3 HS tiếp nối nhau đọc - HS theo dõi. 1 HS đọc phần chú giải và giải nghĩa thêm từ: khủng khiếp, phán. - HS đọc cặp đôi. 1 HS đọc lại toàn bài. - HS theo dõi. - HS nhận xét bạn. 1 HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm. + 1 điều ước + Xin thần làm cho mọi vật mình chạm vào đều biến thành vàng. + Vua bẻ thử một cành sồi.là người sung sướng nhất trên đời. 1 HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm. + Vì nhà vua nhận ra sự khủng khiếp của điều ước: Vua không thể ăn uống bất cứ thứ gì? + Hoảng sợ, sợ đến mức tột độ. 1 HS đọc đoạn 3, cả lớp đọc thầm. + Ông đã mất đi phép mầu và rửa sạch lòng tham. + Hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam. + Vua chúa truyền bảo hay ra lệnh. * Những điều ước tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người. 3 HS luyện đọc diễn cảm, phân vai, chỉnh sửa cho nhau. - HS theo dõi. 3 HS xung phong đọc diễn cảm. - Đọc cặp đôi, 4 HS đọc. - HS nhận xét, tuyên dương bạn. + Người có lòng tham không được sống hạnh phúc. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe về nhà thực hiện. Toán Vẽ hai đường thẳng vuông góc I. Mục tiêu: - Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước. - Vẽ được đường cao của một hình tam giác. - GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II. Đồ dùng dạy - học: - Thước kẻ và thước ê ke. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng chữa bài. + Nêu tên các cặp cạnh song song nhau, các cặp cạnh không song song nhau trong hình sau: A B D C - GV nhận xét, đánh giá 3. Bài mới: - GTB: - Vẽ hai đường thẳng vuông góc. HĐ 1: Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước. - GV thực hiện các thao tác như SGK, vừa thao tác vừa nêu cách vẽ cho hs quan sát (Từng trường hợp). - Cho HS thực hành vẽ. + Y/c HS vẽ đường thẳng AB bất kì. Lấy điểm E trên đường thẳng AB (hoặc ngoài đường thẳng AB). Dùng ê ke để vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với AB. - GV nhận xét, đánh giá. HĐ 2: Hướng dẫn vẽ đường cao của hình tam giác. - Vẽ hình tam giác ABC lên bảng. Y/c HS đọc tên hình tam giác đó, - Gọi HS vẽ đường thẳng đi qua A và vuông góc với cạnh BC của tam giác ABC cắt cạnh BC tại điểm H. + Nêu: Ta gọi AH là đường cao của tam giác ABC. Vậy đường cao của tam giác là gì? - Y/c HS vẽ đường cao hạ từ đỉnh B và đỉnh C của tam giác ABC, + Một hình tam giác có mấy đường cao? - GV nhận xét, đánh giá. HĐ 3: Luyện tập. Bài 1: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi 3 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở - Yêu cầu vẽ 3 trường hợp. - Vẽ đường thẳng AB đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng CD - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Vẽ đường cao AH của tam giác ABC. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi 3 HS vẽ bảng lớp và nêu các bước vẽ. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 3: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. + Hãy nêu tên các hình chữ nhật trong có trong hình: A E B D G C - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà xem lại bài tập và chuẩn bị bài cho tiết sau. 2 HS lên bảng chữa bài. + Cặp cạnh song song với nhau: AB & DC + Cặp cạnh không song song với nhau: AD & BC - HS nhận xét chữa sai (nếu sai). - HS nhắc lại tên bài. - HS theo dõi. - HS thực hành. - HS tập vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước trong vở nháp. = = C - Điểm E trên đường thẳng AB A E B D - Điểm E ở ngoài đường thẳng AB (trên đường thẳng CD) C E A B D - Hình tam giác ABC. - HS nhận xét. 1 HS lên bảng vẽ, lớp vẽ vở nháp. A B H C + Đường cao của hình tam giác chính là đường thẳng đi qua một đỉnh và vuông góc với cạnh đối diện của đỉnh đó. - HS dùng ê ke để thực hành vẽ đường cao + Một hình tam giác có 3 đường cao. - HS nhận xét. Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 3 HS vẽ bảng lớp, lớp vẽ vào vở. a) b) c) A C A D E E E C D A B B D C B - HS nhận xét, chữa sai. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 3 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. B A H B H C C A C H A B - HS nhận xét bài trên bảng. Bài 3: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. + HS nêu: AEGD; EBCG; ABCD - HS nhận xét, chữa bài. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I. Mục tiêu: - Chọn được một câu chuyện về ước mư đẹp của mình hoặc bạn bè, người thân. - Biết sắp sếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý. - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng lớp viết sẵn đề bài. - Bảng phụ viết vắn tắt phần Gợi ý. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS kể chuyện đã nghe (đã đọc) về những ước mơ. - GV nhận xét đánh giá, tuyên dương. 3. Bài mới: - GTB: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. - HD kể chuyện: HĐ 1: - Tìm hiểu đề bài: - Gọi 2 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: ước mơ đẹp của em, của bạn bè, người thân. + Yêu cầu của đề bài về ước mơ là gì? + Nhân vật chính trong truyện là ai? - Gọi HS đọc phần gợi ý 2. - GV nhận xét đánh giá. HĐ 2: - Kể truyện trong nhóm: - Chia nhóm 4 HS, yêu cầu các HS kể câu chuyện của mình trong nhóm. - GV giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn. - GV nhận xét đánh giá. HĐ 3: - Kể truyện trước lớp: - Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp, trao đổi, đối thoại về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa truyện theo các câu hỏi đã hướng dẫn ở các tiết trước. - GV nhận xét bình chọn HS có ý tưởng hay nhất. 4. Củng cố: - GV nhận xét đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: - Y/c HS về nhà viết lại một câu chuyện các bạn vừa kể mà em cho là hay nhất và chuẩn bị bài Bàn chân kì diệu. 2 HS kể lại và nêu ý nghĩa. - HS nhận xét, tuyên dương bạn. - HS nhắc lại tên bài. 2 HS nêu yêu cầu bài tập. + Đề bài yêu cầu: Ước mơ phải có thật. + Nhân vật chính trong chuyện là em hoặc bạn bè, người thân. 3 HS đọc. - HS lắng nghe. - Hoạt động nhóm, HS kể chuyện của mình trong nhóm. - HS nhận xét. - HS tham gia kể. Các HS khác cùng theo dõi để trao đổi về các nội dung, yêu cầu như các tiết trước. - HS nhận xét bình chọn các nhóm có ý tưởng hay nhất. - HS lắng nghe tiếp thu. - HS lắng nghe và thực hiện. _______________________________________________________ Địa lý Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (tt) I. Mục tiêu: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây nguyên. - Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất: cung cấp gỗ, lâm sản, nhiều thú quý,... - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng. - Giảm tải: không yêu cầu mô tả đặc điểm. - Chỉ trên bản đồ (lược đồ) và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyê. - GD HS yêu thích lao động, tiết kiệm tiền của. II. Đồ dùng dạy - học: - Lược đồ các sông chính ở TN. - Một số tranh ảnh về nhà máy, rừng ở TN. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS trả lời câu hỏi. + Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên. + Kể tên những vật nuôi chính ở Tây Nguyên. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: - GTB: - Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây nguyên. (tt) HĐ 1: Hoạt động nhóm. *Khai thác sức nước. - GV yêu cầu HS quan sát lược đồ hình 4, làm việc trong nhóm, hoàn thành phiếu theo gợi ý: + Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên? + Những con sông này bắt nguồn từ đâu và chảy ra đâu? + Tại sao các sông ở Tây Nguyên lắm thác ghềnh? + Người dân Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì? + Các hồ chứa nước do nhà nước và nhân dân xây dựng có tác dụng gì? + Chỉ vị trí nhà máy thủy điện Y-a-li trên lược đồ hình 4 và cho biết nó nằm trên con sông nào? - GV gọi HS chỉ 3 con sông Xê Xan, Ba, Đồng Nai và nhà máy thủy điện Y- a- li trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN. - GV nhận xét và đánh giá. HĐ 2: Hoạt động
Tài liệu đính kèm: