Tiết 4: KHOA HỌC: PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC
I. MỤC TIÊU
- Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước. Không chơi nơi có ao, hồ,
- Chấp hành các quy định về giao thông đường thủy.
- Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ. Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tránh đuối nước.
KNS: KN phân tích và phán đoán những tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn đuối nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các hình minh hoạ trang 36, 37 / SGK
- Phiếu ghi sẵn các tình huống.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi
- Em hãy cho biết khi bị bệnh cần cho người bệnh ăn uống như thế nào ?
- Nhận xét.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài
HĐ1: Những việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn sông nước
- Mục tiêu: Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước.
- Cách tiến hành
- Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi theo các câu hỏi:
1) Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ 1, 2, 3. Theo em việc nào nên làm và không nên làm ? Vì sao ?
2) Theo em chúng ta phải làm gì để phòng tránh tai nạn sông nước ?
KNS
- Nhận xét ý kiến của HS.
- Gọi 2 HS đọc trước lớp ý 1, 2 mục Bạn cần biết.
HĐ2: Những điều cần biết khi đi bơi hoặc tập bơi
- Mục tiêu: Nêu một số nguyên tắc khi đi bơi hoặc tập bơi.
- Cách tiến hành
- HS quan sát hình 4, 5 trang 37/SGK, thảo luận và trả lời.
1) Hình minh họa cho em biết điều gì ?
2) Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu?
3) Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú ý điều gì ?
- Nhận xét các ý kiến của HS.
- Kết luận: Các em nên bơi hoặc tập bơi ở nơi có người và phương tiện cứu hộ. Không nên bơi khi người đang ra mồ hôi hay khi vừa ăn no hoặc khi đói để tránh tai nạn khi bơi hoặc tập bơi.
HĐ3: Bày tỏ thái độ, ý kiến
- Mục tiêu: Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện.
- Cách tiến hành
- HS trả lời câu hỏi: Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ làm gì ?
- Tình huống 1: Bắc và Nam vừa đi đá bóng về. Nam rủ Bắc ra hồ gần nhà để tắm cho mát. Nếu em là Bắc em sẽ nói gì với bạn ?
- Tình huống 2: Đi học về Nga thấy mấy em nhỏ đang tranh nhau cuối xuống bờ ao gần đường để lấy quả bóng. Nếu là Nga em sẽ làm gì ?
- Tình huống 3: Minh đến nhà Tuấn chơi thấy Tuấn vừa nhặt rau vừa cho em bé chơi ở sân giếng. Giếng xây thành cao nhưng không có nắp đậy. Nếu là Minh em sẽ nói gì với Tuấn ?
- Tình huống 4: Nhà Linh và Lan ở xa trường, cách một con suối. Đúng lúc đi học về thì trời đổ mưa to, nước suối chảy mạnh và đợi mãi không thấy ai đi qua. Nếu là Linh và Lan em sẽ làm gì
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS luôn có ý thức phòng tránh tai nạn sông nước và vận động bạn bè, người thân cùng thực hiện.
- Khi cho người bệnh ăn uống cần cho ăn đầy đủ chất dinh dưỡng, chế độ ăn hợp lý vơi từng loại bệnh.
- Nhận xét, bổ sung cho bạn.
- Nhắc lại tên bài học.
- Tiến hành thảo luận sau đó trình bày trước lớp.
- Hình 1: Các bạn nhỏ đang chơi ở gần ao. Đây là việc không nên làm vì chơi gần ao có thể bị ngã xuống ao.
- Hình 2: Vẽ một cái giếng. Thành giếng được xây cao và có nắp đậy rất an toàn đối với trẻ em. Việc làm này nên làm để phòng tránh tai nạn cho trẻ em.
- Hình 3: Nhìn vào hình vẽ, em thấy các HS đang nghịch nước khi ngồi trên thuyền. Việc làm này không nên vì rất dễ ngã xuống sông và bị chết đuối.
2) Chúng ta phải vâng lời người lớn khi tham gia giao thông trên sông nước. Trẻ em không nên chơi đùa gần ao hồ. Giếng phải được xây thành cao và có nắp đậy.
- HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
- HS đọc mục Bạn cần biết ý 1, 2.
- HS tiến hành thảo luận, trình bày kết quả.
1) Hình 4 minh họa các bạn đang bơi ở bể bơi đông người. Hình 5 minh họa các bạn nhỏ đang bơi ở bờ biển.
2) Ở bể bơi nơi có người và phương tiện cứu hộ.
3) Trước khi bơi cần phải vận động, tập các bài tập để không bị cảm lạnh hay “chuột rút”, tắm bằng nước ngọt trước khi bơi. Sau khi bơi cần tắm lại bằng xà bông và nước ngọt, dốc và lau hết nước ở mang tai, mũi.
- HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
- Cả lớp lắng nghe.
- Trình bày ý kiến.
- HS cả lớp thảo luận, trả lời tình huống.
- HS cả lớp lắng nghe và ghi nhớ.
về Nga thấy mấy em nhỏ đang tranh nhau cuối xuống bờ ao gần đường để lấy quả bóng. Nếu là Nga em sẽ làm gì ? - Tình huống 3: Minh đến nhà Tuấn chơi thấy Tuấn vừa nhặt rau vừa cho em bé chơi ở sân giếng. Giếng xây thành cao nhưng không có nắp đậy. Nếu là Minh em sẽ nói gì với Tuấn ? - Tình huống 4: Nhà Linh và Lan ở xa trường, cách một con suối. Đúng lúc đi học về thì trời đổ mưa to, nước suối chảy mạnh và đợi mãi không thấy ai đi qua. Nếu là Linh và Lan em sẽ làm gì 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS luôn có ý thức phòng tránh tai nạn sông nước và vận động bạn bè, người thân cùng thực hiện. - Khi cho người bệnh ăn uống cần cho ăn đầy đủ chất dinh dưỡng, chế độ ăn hợp lý vơi từng loại bệnh. - Nhận xét, bổ sung cho bạn. - Nhắc lại tên bài học. - Tiến hành thảo luận sau đó trình bày trước lớp. - Hình 1: Các bạn nhỏ đang chơi ở gần ao. Đây là việc không nên làm vì chơi gần ao có thể bị ngã xuống ao. - Hình 2: Vẽ một cái giếng. Thành giếng được xây cao và có nắp đậy rất an toàn đối với trẻ em. Việc làm này nên làm để phòng tránh tai nạn cho trẻ em. - Hình 3: Nhìn vào hình vẽ, em thấy các HS đang nghịch nước khi ngồi trên thuyền. Việc làm này không nên vì rất dễ ngã xuống sông và bị chết đuối. 2) Chúng ta phải vâng lời người lớn khi tham gia giao thông trên sông nước. Trẻ em không nên chơi đùa gần ao hồ. Giếng phải được xây thành cao và có nắp đậy. - HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung. - HS đọc mục Bạn cần biết ý 1, 2. - HS tiến hành thảo luận, trình bày kết quả. 1) Hình 4 minh họa các bạn đang bơi ở bể bơi đông người. Hình 5 minh họa các bạn nhỏ đang bơi ở bờ biển. 2) Ở bể bơi nơi có người và phương tiện cứu hộ. 3) Trước khi bơi cần phải vận động, tập các bài tập để không bị cảm lạnh hay “chuột rút”, tắm bằng nước ngọt trước khi bơi. Sau khi bơi cần tắm lại bằng xà bông và nước ngọt, dốc và lau hết nước ở mang tai, mũi. - HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung. - Cả lớp lắng nghe. - Trình bày ý kiến. - HS cả lớp thảo luận, trả lời tình huống. - HS cả lớp lắng nghe và ghi nhớ. Tiết 5: SINH HOẠT ĐẦU TUẦN: SINH HOẠT DƯỚI CỜ I. MỤC TIÊU - HS biết tự giác xếp hàng nhanh trật tự. - Im lặng lắng nghe nhận xét của thầy TPT và BGH nhà trường. II. CHUẨN BỊ - Ghế học sinh III. HOẠT ĐỘNG DƯỚI CỜ - Nhắc nhở HS xếp hàng: HS xếp hàng nhanh trật tự, không xô đẩy nhau, ngồi ngay ngắn. - Nghe thầy TPT nêu kế hoạch tuần học. - Nghe đại diện BGH nhắc nhở chuẩn bị cho tuần học mới. - Nhắc tổ trực nhật thu dọn ghế. ----------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 02 tháng 11 năm 2016 Tiết 1: TOÁN: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. MỤC TIÊU - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và êke). - BTCL: 1, 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu 1 em vẽ hai đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau tại E, 1 em vẽ hình tam giác ABC sau đó vẽ đường cao AH của hình tam giác này. - Chữa bài, nhận xét. 2. Bài mới - Giới thiệu bài HĐ1: Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước - Thực hiện các bước vẽ như SGK đã giới thiệu, vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ cho HS cả lớp quan sát. - Vẽ lên bảng đường thẳng AB và lấy một điểm E nằm ngoài AB. - Yêu cầu HS vẽ đường thẳng MN đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB. - Yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua E và vuông góc với đường thẳng MN vừa vẽ. - Nêu: Gọi tên đường thẳng vừa vẽ là CD, có nhận xét gì về đường thẳng CD và đường thẳng AB? - Kết luận: Vậy chúng ta đã vẽ được đường thẳng đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước. - Nêu lại trình tự các bước vẽ đường thẳng CD đi qua E và vuông góc với đường thẳng AB như phần bài học trong SGK. HĐ2: Luyện tập, thực hành Bài 1 - Vẽ lên bảng đường thẳng CD và lấy một điểm M nằm ngoài CD như hình vẽ trong bài tập 1. - Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Để vẽ được đường thẳng AB đi qua M và song song với đường thẳng CD, trước tiên chúng ta vẽ gì? - Sau khi đã vẽ được đường thẳng MN, chúng ta tiếp tục vẽ gì ? - Yêu cầu HS vẽ hình. - Đường thẳng vừa vẽ như thế nào so với đường thẳng CD? - Vậy đó chính là đường thẳng AB cần vẽ. Bài 2 - Gọi 1 HS đọc đề bài và vẽ lên bảng hình tam giác ABC. - Hướng dẫn HS vẽ đường thẳng qua A song song với cạnh BC: + Bước 1: Vẽ đường thẳng AH đi qua A, vuông góc với cạnh BC. + Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua A và vuông góc với AH, đó chính là đường thẳng AX cần vẽ. - Yêu cầu HS tự vẽ đường thẳng CY, song song với cạnh AB. - Yêu cầu HS quan sát hình và nêu tên các cặp cạnh song song với nhau có trong hình tứ giác ABCD. - Nhận xét. Bài 3: Dành cho học sinh trên chuẩn - Yêu cầu HS đọc bài, sau đó tự vẽ hình. - Yêu cầu HS nêu cách vẽ đường thẳng đi qua B và song song với AD. - Tại sao chỉ cần vẽ đường thẳng đi qua B và vuông góc với BA thì đường thẳng này sẽ song song với AD? - Góc đỉnh E của hình tứ giác BEDA có là góc vuông hay không? - Hỏi thêm: Hình tứ giác BEDA là hình gì? Vì sao? - Hãy kể tên các cặp cạnh song song với nhau có trong hình vẽ ? - Hãy kể tên các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình vẽ ? - Nhận xét tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò - Hệ thống lại bài. - Dặn chuẩn bị bài: Thực hành vẽ HCN. - Nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp. - Cả lớp quan sát bạn vẽ, nhận xét. - Nhắc lại tên bài học. - Theo dõi thao tác của GV. - 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp. - Hai đường thẳng này song song với nhau. - Lắng nghe. - Vẽ đường thẳng AB đi qua điểm M và song song với đường thẳng CD. - Vẽ đường thẳng MN đi qua M và vuông góc với đường thẳng CD. - Vẽ đường thẳng đi qua điểm M và vuông góc với đường thẳng MN. - Tiếp tục vẽ hình. - Đường thẳng này song song với CD. - 1 HS đọc đề bài. - HS vẽ hình theo hướng dẫn của GV. - HS thực hiện vẽ hình trên bảng lớp. + Vẽ đường thẳng CG đi qua điểm C và vuông góc với cạnh AB. + Vẽ đường thẳng đi qua C và vuông góc với CG, đó chính là đường thẳng CY cần vẽ. + Đặt tên giao điểm của AX và CY là D. - Các cặp cạnh song song với nhau có trong hình tứ giác ABCD là AD và BC, AB và DC. - 1 nhóm lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào phiếu bài tập. - Vẽ đường thẳng đi qua B, vuông góc với AB, đường thẳng này song song với AD. - Vì theo hình vẽ ta đã có BA vuông góc với AD. - Là góc vuông. + Là hình chữ nhật vì hình này có bốn góc ở đỉnh đều là góc vuông. + AB song song với DC, BE song song với AD. + BA vuông góc với AD, AD vuông góc với DC, DC vuông góc với EB, EB vuông góc với BA. - HS cả lớp. - Lắng nghe. Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ I. MỤC TIÊU - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ. - Bước đầu tìm được một số từ ngữ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ. - Ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó, nêu được ví dụ minh hoạ về một loại ước mơ. Giảm tải: Không làm bài tập 5. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - HS chuẩn bị từ điển. GV phô tô vài trang cho nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS trả lời câu hỏi: Dấu ngoặc kép có tác dụng gì? - Gọi HS lên bảng đặt câu. Mỗi HS tìm ví dụ về tác dụng của dấu ngoặc kép. - Nhật xét bài làm của HS. 2. Bài mới - Giới thiệu bài Bài 1 - Yêu cầu HS đọc lại bài Trung thu độc lập, ghi vào vở nháp những từ ngữ đồng nghĩa với từ ước mơ. - Mong ước có nghĩa là gì? - Đặt câu với từ mong ước. - Mơ tưởng nghĩa là gì? Bài 2 - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - Cho học sinh làm việc cá nhân. - Kết luận về những từ đúng. - Lưu ý: Nếu HS tìm các từ: ước hẹn, ước đoán, ước nguyện, mơ màngGV có thể giải nghĩa từng từ để HS phát hiện ra sự không đồng nghĩa hoặc cho HS đặt câu với những từ đó. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đội để ghép từ ngữ thích thích hợp. - Gọi HS trình bày, kết luận lời giải đúng. Bài 4 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và tìm ví dụ minh hoạ cho những ước mơ đó. - Gọi HS phát biểu ý kiến. Sau mỗi HS nói GV nhận xét xem các em tìm ví dụ đã phù hợp với nội dung chưa? 3. Củng cố, dặn dò - Dặn HS ghi nhớ các từ thuộc chủ điểm ước mơ và học thuộc các câu thành ngữ. - Tiết sau: Động từ. - Nhận xét tiết học. - HS trả lời. - HS làm bài trên bảng. - Cả lớp nhận xét. - Nhắc lại tên bài học. - HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm và tìm từ. - Các từ: mơ tưởng, mong ước. + Mong ước: nghĩa là mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai. - HS đặt câu tự do. + Mơ tưởng: nghĩa là mong mỏi và tưởng tượng điều mình muốn sẽ đạt được trong tương lai. - Viết vào vở bài tập. Bắt đầu bằng tiếng ước Bắt đầu bằng tiếng mơ ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng. mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, ghép từ. - Viết vào vở. + Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng. + Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ. + Đánh giá thấp: ước mơ viễn vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS làm việc cá nhân, viết ý kiến của các bạn vào vở nháp. - HS phát biểu ý kiến. - Lắng nghe. Tiết 3: CHÍNH TẢ (Nghe viết): THỢ RÈN I. MỤC TIÊU - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ. - Làm đúng bài tập chính tả 2b. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài tập 2b viết vào giấy khổ to và bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp: rao vặt, giao hàng, đắt rẻ, cái giẻ, bay liệng, biêng biếc. - Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và vở chính tả. 2. Bài mới - Giới thiệu bài - Ở bài tập đọc Thưa chuyện với mẹ, Cương mơ ước làm nghề gì? * Hướng dẫn viết chính tả - Gọi HS đọc bài thơ. - Gọi HS đọc phần chú giải. + Những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ rèn rất vất vả? + Nghề thợ rèn có những điểm gì vui nhộn? + Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ rèn? - Yêu cầu HS tìm, luyện viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Viết chính tả. - Thu, chấm bài, nhận xét. * Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2b - Gọi HS đọc yêu cầu. - Phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. Yêu vầu HS làm trong nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét chữ viết của HS. - Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ hoặc các câu ca dao. - Nhận xét tiết học. - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS nhận xét chữ viết của bạn. - Nhắc lại tên bài học. - Cương mơ ước làm nghề thợ rèn. - Lắng nghe. - HS đọc thành tiếng. + Các từ ngữ cho thấy nghề thợ rèn rất vả: ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ mũi, suốt tám giờ chân than mặt bụi, nước tu ừng ực, bóng nhẫy mồ hôi, thở qua tai. - Các từ: trăm nghề, quay một trận, bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch,.. - HS viết bài. - 1 HS đọc thành tiếng. - Nhận đồ dùng và hoạt động trong nhóm. - Chữa bài. - Lần lượt điền: uống, nguồn, muống, xuống, uốn, chuông. - Lắng nghe. Tiết 4: KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU - Chọn được câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè, người thân. - Biết cách sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. KNS: Thể hiện sự tự tin. Lắng nghe tích cực. Đặt mục tiêu. Kiên định. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết vắn tắt phần Gợi ý. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng kể câu chuyện đã nghe, đã đọc về những ước mơ. - Nêu ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể. - Nhận xét. 2. Bài mới - Giới thiệu bài HĐ1: Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu của đề bài về ước mơ là gì? - Nhân vật chính trong truyện là ai? - Gọi HS đọc gợi ý 2. - Treo bảng phụ. - Em xây dựng cốt truyện của mình theo hướng nào? Hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe. HĐ2: Kể trong nhóm - Chia nhóm 4 HS, yêu cầu các em kể câu chuyện của mình trong nhóm. Cùng trao đổi, thảo luận với các bạn về nội dung, ý nghĩa và cách đặt tên cho chuyện. - Giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn. HĐ3: Kể trước lớp - Tổ chức cho HS thi kể. - Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu ở các tiết trước. - Nhận xét. KNS 3. Củng cố, dặn dò - Dặn HS về nhà viết lại một câu chuyện các bạn vừa kể mà em cho là hay nhất và chuẩn bị bài kể chuyện Bàn chân kì diệu. - Nhận xét tiết học. - HS kể. - Nhận xét chuyện kể của bạn. - Nhắc lại tên bài học. - HS đọc thành tiếng đề bài. - Đề bài yêu cầu đây là ước mơ phải có thật. - Nhân vật chính trong chuyện là em hoặc bạn bè, người thân. - HS đọc thành tiếng. - HS đọc nội dung trên bảng phụ. - HS giới thiệu. - Hoạt động trong nhóm. - HS tham gia kể chuyện. - Hỏi và trả lời câu hỏi. - Nhận xét nội dung truyện và lời kể của bạn. - Lắng nghe. Tiết 5: KĨ THUẬT (GV Bộ môn) ----------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 03 tháng 11 năm 2016 Tiết 1: TOÁN: THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU - Vẽ được hình chữ nhật bằng thước kẻ và ê ke. - BTCL: 1a. Giảm tải: Bài 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thước thẳng và ê ke (cho GV và HS). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS lên bảng vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước. - Chữa bài, nhận xét. 2. Bài mới - Giới thiệu bài HĐ1: Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh - Vẽ lên bảng hình chữ nhật MNPQ. - Các góc ở các đỉnh của hình chữ nhật MNPQ có là góc vuông không? - Hãy nêu các cặp cạnh song song với nhau có trong hình chữ nhật MNPQ. - Dựa vào các đặc điểm chung của hình chữ nhật, chúng ta sẽ thực hành vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh cho trước. - Nêu ví dụ: Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4 cm và chiều rộng 2 cm. - Yêu cầu HS vẽ từng bước như SGK. + Vẽ đoạn thẳng CD có chiều dài 4 cm. GV vẽ đoạn thẳng CD (dài 4 cm) trên bảng. + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng DA = 2 cm. + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, trên đường thẳng đó lấy CB = 2 cm. + Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD. HĐ2: Luyện tập, thực hành Bài 1a - Yêu cầu HS đọc đề bài toán. - Yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm, sau đó đặt tên cho hình chữ nhật. - Yêu cầu HS nêu cách vẽ của mình trước lớp. - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò - Gọi HS vẽ hình chữ nhật. - Tổng kết giờ học. - Dặn về chuẩn bị bài sau: Luyện tập. - HS lên bảng vẽ hình, cả lớp vẽ vào giấy nháp. - Nhắc lại tên bài học. M N Q P - Các góc này đều là góc vuông. - Cạnh MN song song với QP, cạnh MQ song song với PN. - HS vẽ vào giấy nháp. A B 2 cm D 4 cm C - HS đọc trước lớp. - HS vẽ vào vở. - HS nêu các bước như phần bài học của SGK. - HS vẽ. - Lắng nghe. Tiết 2: THỂ DỤC (GV Bộ môn) Tiết 3: TẬP ĐỌC: ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI-ĐÁT I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật (lời xin, khẩn cầu của Mi-đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt). - Hiểu ý nghĩa: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 90, SGK phóng to. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn bài Thưa chuyện với mẹ và trả lời câu hỏi trong SGK. - Gọi 1 HS đọc toàn bài và nêu ý nghĩa của bài. - Nhận xét. 2. Bài mới - Giới thiệu bài HĐ1: Luyện đọc - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài. - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). - Giải nghĩa một số từ khó: phép màu, quả nhiên, khủng khiếp, phán. - Cho HS luyện đọc theo cặp - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài - Đọc mẫu, chú ý giọng đọc. HĐ2: Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. + Vua Mi-đát xin thần điều gì? + Thoạt đầu điều ước được thực hiện tốt đẹp như thế nào? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi + Khủng khiếp nghĩa là thế nào? + Tại sao vua Mi-đát lại xin thần Đi-ô-ni-dôt lấy lại điều ước? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Vua Mi-đát hiểu ra điều gì? + Câu chuyện nêu lên ý nghĩa gì? HĐ3: Luyện đọc diễn cảm - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. (Mi-đát ..ước muốn tham lam) - Đọc mẫu. - Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cách phân vai. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Bình chọn nhóm đọc hay. 3. Củng cố, dặn dò - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và ôn tập tuần 10. - Nhận xét tiết học. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Cả lớp quan sát, nhận xét. - Nhắc lại tên bài học. - HS đọc thành tiếng. - HS nối tiếp nhau đọc bài theo trình tự. + Đoạn 1: Có lần thần Đi-ô-ni dốt sung sướng hơn thế nữa. + Đoạn 2: Bọn đầy tớ cho tôi được sống. + Đoạn 3: Thần Đi-ô-ni-dốt tham lam. - Lắng nghe. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi + Vua Mi-đat xin thần làm cho mọi vật ông chạm vào đều biến thành vàng. + Vua bẻ thử một cành sồi, ngắt thử một quả táo, chúng đều biến thành vàng. Nhà vua tưởng như mình là người sung sướng nhất trên đời. + Khủng khiếp nghĩa là rất hoảng sợ, sợ đến mức tột độ. + Vì nhà vua nhận ra sự khủng khiếp của điều ước: vua không thể ăn, uống bất cứ thứ gì. Vì tất cả mọi thứ ông chạm vào đều biến thành vàng. Mà con người không thể ăn vàng được. + Vua Mi-đát hiểu ra rằng hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam. - Nội dung: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người. - HS phân vai (người dẫn chuyện, Mi-đát, Đi-ô-ni-dốt). - Vài nhóm thi đọc. - Những điều ước tham lam không bao giờ mang lại hạnh phúc cho con người. - Lắng nghe. Tiết 4: TẬP LÀM VĂN: KÈM HỌC SINH YẾU Tiết 5: LỊCH SỬ: ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN I. MỤC TIÊU - Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân - HS biết sau khi Ngô Quyền mất, đất nước bị rơi vào cảnh loạn lạc, nền kinh tế bị kìm hãm bởi chiến tranh liên miên. - Đinh Bộ Lĩnh đã có công thống nhất đất nước, lập nên nhà Đinh. - Sơ lược vài nét về Đinh Bộ Lĩnh. II. CHUẨN BỊ - Hình trong SGK - PHT của HS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Nêu tên hai giai đoạn LS đầu tiên trong LS nước ta? - Nhận xét. 2. Bài mới - Giới thiệu - Dựa vào phần đầu của bài để giúp HS hiểu được bối cảnh đất nước buổi đầu độc lập. * Hoạt động cá nhân - Cho HS đọc SGK và trả lời câu hỏi - Sau khi Ngô Quyền mất, tình hình nước ta như thế nào ? - Quê của Đinh Bộ Lĩnh ở đâu ? - Truyện cờ lau tập trận nói lên điều gì về Đinh Bộ Lĩnh khi còn nhỏ ? - HS thảo luận để thống nhất. - Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì? - Sau khi thống nhất đất nước ĐBL đã làm gì ? - Giải thích các từ : + Hoàng: là Hoàng đế, ngầm nói vua nước ta ngang hàng với Hoàng đế Trung Hoa. + Đại Cồ Việt: nước Việt lớn. + Thái Bình: yên ổn, không có loạn lạc và chiến tranh. * Hoạt động nhóm - Hãy lập bảng so sánh tình hình đất nước trước và sau khi được thống nhất theo mẫu. - Nhận xét và kết luận. - HS đọc bài học trong SGK. 3. Củng cố, dặn dò - Nếu có dịp được về thăm kinh đô Hoa Lư em sẽ nhớ đến ai ? Vì sao ? - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. - HS trả lời: Buổi đầu dựng nước và giữ nước; Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập. - Cả lớp theo dõi và nhận xét. - Nhắc lại tên bài học. - HS đọc. - Triều đình lục đục tranh nhau ngai vàng, đất nước bị chia cắt thành 12 vùng, dân chúng đổ máu vô ích, ruộng đồng bị tàn phá, quân thù lăm le bờ cõi. - HS khác nhận xét, bổ sung - Đinh Bộ lĩnh sinh ra và lớn lên Ở Hoa Lư, Gia Viễn, Ninh Bình. - Truyện cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ Đinh Bộ Lĩnh đã tỏ ra chí lớn. - HS thảo luận: Lớn lên gặp buổi loạn lạc, Đinh Bộ Lĩnh đã xây dựng lực lượng đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân, năm 968 thống nhất được giang sơn. - Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, lấy niên hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu Thái Bình. - Thảo luận nhóm 4 - Thảo luận và lập thành bảng. - Trình bày kết quả trước lớp. Các HS khác nhận xét và bổ sung - HS đọc bài học SGK - Em phải nhớ đến Đinh Bộ Lĩnh. Vì đã có công dẹp loạn 12 sứ quân. - HS cả lớp lắng nghe. ----------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 04 tháng 11 năm 2016 Tiết 1: ĐỊA LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN (tt) I. MỤC TIÊU - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu ở Tây Nguyên: Sử dụng sức nước để sx điện, khai thác gỗ và lâm sản. - Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất: Cung cấp gỗ, lâm sản,... Ở Tây Nguyên sông có nhiều thác ghềnh, có thể phát triển thủy điện. - Mô tả sơ lược: Rừng rậm nhiệt đới, ..., rừng khộp. - Chỉ trên bản đồ và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên: sông Xê Xan, sông Ba, sông Đồng Nai. - Quan sát hình và kể các công việc cần phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ. Giải thích được những nguyên nhân khiến rừng ở Tây Nguyên bị tàn phá.( Học sinh trên chuẩn). GT: Không yêu cầu mô tả đặc điểm, chỉ cần biết sông ở Tây Nguyên có nhiều thác ghềnh, có thể phát triển thuỷ điện. GDBVMT: S ự thích nghi và cải tạo môi trường của con ngời ở miền núi và trung du: Khai thác khoáng sản, rừng, sức nước,trồng cây công nghiệp trên đất ba dan. II. CHUẨN BỊ - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên ? - Nhận xét. 2. Bài mới - Cho HS làm việc theo gợi ý. - Quan sát lược đồ hình 4, hãy: + Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên. + Những con sông này bắt nguồn từ đâu? + Tại sao các sông ở Tây Nguyên lắm thác ghềnh? + Người dân Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì ? - Chỉ vị trí nhà máy thủy điện Y-a-li trên lược đồ hình 4 và cho biết nó nằm trên con sông nào ? - Cho đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. - Sửa chữa, giúp HS hoàn thiện phần trình bày. - Gọi HS chỉ con sông Xê Xan và nhà máy thủy điện Y-a-li trên BĐ Địa lí tự nhiên VN. - Yêu cầu HS quan sát hình 6, 7 và đọc mục 4 trong SGK, trả lời các câu hỏi sau: + Tây Nguyên có những loại rừng nào ? + Vì sao ở Tây Nguyên lại có
Tài liệu đính kèm: