Tiết 3: Luyện từ và câu.
Tiết 17:MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ
Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học Những kiến thức mới trong bài được hình thành
- Đã biết ước mơ những ước mơ đẹp
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm : ước mơ
- Hiểu được giá trị của những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ ngữ kết hợp với từ Uớc mơ
- Hiểu ý nghĩa và biết cách sử dụng một số câu tục ngữ thuộc chủ điểm Ước mơ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm : ước mơ
2. Kỹ năng: - Hiểu được giá trị của những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ ngữ kết hợp với từ Uớc mơ
3. Thái độ: - Hiểu ý nghĩa và biết cách sử dụng một số câu tục ngữ.
II. Đồ dùng dạy học:
¬- GV: Bảng phụ
- HS: Từ điển
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* ổn định: chuyển tiết
* Bài cũ:
+ 1HS nêu t/d của dấu ngoặc kép?
- Nhận xét.
2. Phát triển bài:
1. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1.(87)
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS đọc lại bài Trung thu độc lập, ghi vào vở nháp những từ đồng nghĩa với từ Ước mơ
- Gọi HS trả lời
+ Mong ước có nghĩa là gì?
+ Đặt câu với từ mong ước?
+ Mơ tưởng nghĩa là gì?
Bài 2.(87)
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Phát bảng phụ cho các nhóm. Yêu cầu HS sử dụng từ điển tìm và ghi từ vào bảng phụ. Nhóm xong trước treo bảng phụ. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Kết luận về những từ đúng
Bài 3.(87)
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu thảo luận theo cặp đôi để ghép được từ thích hợp
- Gọi đại diện nhóm trình bày. GV kết luận lời giảI đúng
Bài 4.(87)
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và tìm VD minh hoạ cho những ước mơ đó
- Gọi HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét
3. Kết luận:
* Củng cố:
- GV nhận xét giờ học
* Dặn dò:
- Dặn ghi nhớ các từ ngữ thuộc chủ điểm Ước mơ và HTL các câu thành ngữ
- 1 HS lên bảng
- 1 HS đọc
- Lớp đọc thầm và làm bài cá nhân
- HS nối nhau TL:
mơ tưởng, mơ ước
+ Mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai.
. Em mong ước sau này sẽ trở thành cô giáo.
+ Mong mỏi và tưởng tượng điều mình mong mỏi sẽ đạt được trong tương lai.
- 1 HS đọc
- Thảo luận nhón bàn
Ước Mơ
ước muốn
ước mơ
ước ao
ước mong
ước vọng mơ ước
mơ tưởng
mơ mộng
- 1 HS đọc
- Thảo luận cặp đôi
- Đại diện 2 nhóm trình bày
* ƯM đánh giá cao; cao đẹp, đẹp đẽ, cao cả, lớn, chính đáng
* ƯM đánh giá không cao: nho nhỏ
* ƯM đánh giá thấp: viển vông, kì quặc, dại dột
- 1 HS đọc
- Thảo luận nhóm bàn
- Đại diện nhóm phát biểu
*ƯM đánh giá cao: thành bác sĩ, kĩ sư, bác học.
* ƯM đánh giá không cao: có truyện để đọc, có xe đạp để đi
* ƯM đánh giá thấp: được xem ti vi
Tiết 9: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (Tiết 1) Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học Những kiến thức mới trong bài được hình thành - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, hằng ngày 1 cách hợp lí. I. Mục tiêu: Kiến thức: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ Kỹ năng: - Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ Thái độ: - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt hằng ngày 1 cách hợp lí. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ - HS: Thẻ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: *ổn định: Kiểm tra sĩ số * Bài cũ: + 1HS nêu 1 số việc làm để tiết kiệm tiền của? - Nhận xét. 2. Phát triển bài: * Hoạt động 1: Kể chuyện Một phút trong Sgk - GV kể chuyện - Yêu cầu HS thảo luận 3 câu hỏi Sgk + Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời giờ? + Chuyện gì đã xảy ra với Mi-chi-a? + Sau đó Mi-chi-a đã hiểu ra điều gì? + Em rút ra bài học gì từ câu chuyện của Mi-chi-a? * HĐ nhóm: các nhóm thảo luận đóng vai kể lại câu chuyện của Mi-chi-a sau đó rút ra bài học. * GV kết luận: Mỗi phút đều đáng quý. Chúng ta cần phải tiết kiệm thời giờ Hoạt động 2: Thảo luận nhóm ( BT 2, Sgk) - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về mmột tình huống + Theo em nếu tiết kiệm thời giờ thì những điều đáng tiếc trên có xảy ra không? + Tiết kiệm thời giờ có t/d gì? + Thời giờ rất quí giá có thời giờ có thể làm được rất nhiều việc các em có biết câu thành ngữ nào nói về thời giờ? + Tại sao thời giờ là quí giá? - GV kết luận: Thời giờ rất quí giá , nếu để thời giờ trôi đi thì sẽ không quay trở lại đúng như câu tục ngữ " thời giờ là vàng ngọc" * Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ - GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm thẻ màu - GV nêu ý kiến trong BT 3. - GV yêu cầu HS giải thích lí do + Thế nào là tiết kiệm thời giờ? + Thế nào là không biết tiết kiệm thời giờ? - GV kết luận - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ 3. Kết luận: * Củng cố: + ở lớp mình những bạn nào đã biết tiết kiệm thời giờ? Và tiết kiệm ? - GV nhận xét giờ học * Dặn dò: - Tự liên hệ về việc tiết kiệm thời giờ, lập thời gian biểu. - CB cho giờ sau - 1 HS lên bảng - Thảo luận nhóm bàn + Chậm chễ hơn mọi người + Mi-chi-a bị thua trong cuộc thi trượt tuyết. + Sau đó Mi-chi-a hiểu ra rằng 1 phút cũng làm nên chuyện quan trọng. + Em phải quí trọng và tiết kiệm thời giờ. . HS đóng vai: Mi-chi-a, mẹ, bố của Mi-chi-a - Các nhóm thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày 1. HS không được vào phòng thi. 2. Khách bị nhỡ tàu mất thời gian và công việc. 3. Có thể nguy hiểm đến tính mạng của người bệnh. + Nếu biết tiết kiệm thời giờ HS, hành khách, đến sớm hơn sẽ không bị lỡ, người bệnh sẽ được cứu sống. + Giúp ta có thể làm được nhều việc có ích. . Thời giờ là vàng ngọc + Thời giờ trôi đi sẽ không bao giờ quay trở lại. - HS bày tỏ thái độ . ý kiến a, b, c, sai . ý kiến d là đúng + HS nêu ý d + HS nêu các ý a, b, c - 2 HS đọc Tiết 3: Luyện từ và câu. Tiết 17:MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học Những kiến thức mới trong bài được hình thành - Đã biết ước mơ những ước mơ đẹp - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm : ước mơ - Hiểu được giá trị của những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ ngữ kết hợp với từ Uớc mơ - Hiểu ý nghĩa và biết cách sử dụng một số câu tục ngữ thuộc chủ điểm Ước mơ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm : ước mơ 2. Kỹ năng: - Hiểu được giá trị của những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ ngữ kết hợp với từ Uớc mơ 3. Thái độ: - Hiểu ý nghĩa và biết cách sử dụng một số câu tục ngữ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ - HS: Từ điển III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: * ổn định: chuyển tiết * Bài cũ: + 1HS nêu t/d của dấu ngoặc kép? Nhận xét. 2. Phát triển bài: 1. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1.(87) - Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS đọc lại bài Trung thu độc lập, ghi vào vở nháp những từ đồng nghĩa với từ Ước mơ - Gọi HS trả lời + Mong ước có nghĩa là gì? + Đặt câu với từ mong ước? + Mơ tưởng nghĩa là gì? Bài 2.(87) - Gọi HS đọc yêu cầu - Phát bảng phụ cho các nhóm. Yêu cầu HS sử dụng từ điển tìm và ghi từ vào bảng phụ. Nhóm xong trước treo bảng phụ. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Kết luận về những từ đúng Bài 3.(87) - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Yêu cầu thảo luận theo cặp đôi để ghép được từ thích hợp - Gọi đại diện nhóm trình bày. GV kết luận lời giảI đúng Bài 4.(87) - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và tìm VD minh hoạ cho những ước mơ đó - Gọi HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét 3. Kết luận: * Củng cố: - GV nhận xét giờ học * Dặn dò: - Dặn ghi nhớ các từ ngữ thuộc chủ điểm Ước mơ và HTL các câu thành ngữ - 1 HS lên bảng - 1 HS đọc - Lớp đọc thầm và làm bài cá nhân - HS nối nhau TL: mơ tưởng, mơ ước + Mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai. . Em mong ước sau này sẽ trở thành cô giáo. + Mong mỏi và tưởng tượng điều mình mong mỏi sẽ đạt được trong tương lai. - 1 HS đọc - Thảo luận nhón bàn Ước Mơ ước muốn ước mơ ước ao ước mong ước vọng mơ ước mơ tưởng mơ mộng - 1 HS đọc - Thảo luận cặp đôi - Đại diện 2 nhóm trình bày * ƯM đánh giá cao; cao đẹp, đẹp đẽ, cao cả, lớn, chính đáng * ƯM đánh giá không cao: nho nhỏ * ƯM đánh giá thấp: viển vông, kì quặc, dại dột - 1 HS đọc - Thảo luận nhóm bàn - Đại diện nhóm phát biểu *ƯM đánh giá cao: thành bác sĩ, kĩ sư, bác học. * ƯM đánh giá không cao: có truyện để đọc, có xe đạp để đi * ƯM đánh giá thấp: được xem ti vi Tiết 4: Địa lí. HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN Những kiến thức HS đã biết liên quan đến bài dạy Những kiến thức mới trong bài dạy cần hình thành - Biết địa hình, khí hậu của Tây Nguyên. - Biết trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất củangười dân ở Tây Ngưyên. I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Biết trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất củangười dân ở Tây Nguyên: Khai thác sức nước và khai thác rừng. - Điều chỉnh: Không yêu cầu mô tả đặc điểm, chỉ cần biết sông ở Tây Nguyên có nhiều thác, ghềnh, có thể phát triển thuỷ điện. - Rèn luyện kĩ năng xem, phân tích bản đồ, tranh ảnh - Biết được mối quan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiênvới nhau và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người - Có ý thức bảo vệ nguồn nước và bảo vệ môi trường II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bản đồ địa lí tự nhiên VN, tranh ảnh nhà máy thuỷ điện, rừng ở Tây Nguyên. - HS: Vở bài tập III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: * Ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ: + 1HS nêu các cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên? Cây nào được trồng nhiều nhất? * Giới thiệu bài: 2. Phát triển bài: * Hoạt động 3: Khai thác sức nước - Yêu cầu HS quan sát lược đồ các sông chính ở Tây Nguyên (SGK), trả lời câu hỏi: + Nêu tên và chỉ một số con sông chính ở Tây Nguyên trên bản đồ? + Sông ở Tây Nguyên như thế nào, sông có tác dụng gì? - Nhận xét câu trả lời của HS + Kể tên những nhà máy thuỷ điện nổi tiếng ở Tây Nguyên mà em biết? + Chỉ vị trí nhà máy thuỷ điện Y-a-li trên lược đồ SGK và cho biết nó nằm trên sông nào? * GV chỉ nhà máy thuỷ điện Y-a-li và giới thiệu: Tây Nguyên là nơi bắt nguồn của nhiều sông, dòng sông lắm thác ghềnh là điều kiện để khai thác nguồn nước để làm thuỷ điện, nhà máy thuỷ điện lớn ở Tây Nguyên là Y-a-li * Hoạt động 4: Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên - Yêu cầu HS thảo luận nhóm. + Rừng ở Tây Nguyên có mấy loại? Tại sao có sự phân chia như vậy? + Quan sát H6,7 Sgk mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp + Rừng Tây Nguyên cho ta những sản vật gì? + Quan sát H 8,9,10. Hãy nêu quy trình sản xuất ra đồ gỗ? + Việc khai thác rừng hiện nay như thế nào? + Những nguyên nhân chính nào ảnh hưởng đến rừng? *GV kết luận: Tây Nguyên có 2 mùa mưa, khô rõ rệt nên cũng có 2 loại rừng đặc trưng. Rừng Tây Nguyên cho ta nhiều sản vật quí nhất là gỗ. Tuy nhiên việc khai thác rừng bừa bãi với nhiều nguyên nhân đã đang ảnh hưởng tới môi trường và con người. + Có những biện pháp nào để giữ rừng? 3. Kết luận: * Củng cố: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ô chữ kì diệu (Còn thời gian) Về học và chuẩn bị cho giờ sau. - Hát chuyển tiết. - Các cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên: Cà phê, chè, cao su, hồ tiêu, Cây được trồng nhiều nhất là cây cà phê. - Tiến hành thảo luận nhóm đôi. + Một số con sông chính ở Tây Nguyên: Xê-xan, Ba, Đồng Nai + Sông ở Tây Nguyên nắm thác ghềnh có tác dụng phát triển thuỷ điện. + Nhà máy thuỷ điện nổi tiếng ở Tây Nguyên Y-a-li + Nằm trên sông Xê-xan. - 1 HS chỉ bản đồ. - Tiến hành thảo luận nhóm bàn - Đại diện nhóm trả lời + Rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp. Vì phụ thuộc vào đặc điểm khí hậu có 2 mùa rõ rệt. - HS nêu. + Gỗ, tre, nứa, mây, cây thuốc, thú quí. + Gỗ khai thác chuyển đến xưởng cưa xẻ--> xưởng mộc--> làm các đồ gỗ. + Bừa bãi, không có kế hoach. + Phá rừng làm rẫy, làm nhà ở ... - HS nối nhau trả lời - HS chơi trò chơi. Ngày soạn: 03/11/2014 Ngày giảng:Thứ tư ngày 05 tháng 11 năm 2014 Tiết 1: Toán. Tiết 43: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học Những kiến thức mới trong bài được hình thành - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc với nhau - Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo ra 4 góc vuông - Biết sử dụng thước thẳng và ê-ke để vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước - Biết vẽ đường cao của tam giác. I. Mục tiêu: 1. Kiên thức: - Biết sử dụng thước thẳng và ê-ke để vẽ một đưiờng thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước 2. Kỹ năng: - Biết vẽ đường cao của tam giác 3. Thái độ: - Giáo dục cho HS ý thức chăm chỉ học tập II. Đồ dùng dạy học: - GV và HS: Thước thẳng, ê-ke III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: * Ổn định * Bài cũ: + 1HS nêu các cặp cạnh song2 ở bài 3? - Nhận xét. 2. Phát triển bài: a. Vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước. - GV thực hiện các bước vẽ như Sgk vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ cho cả lớp quan sát + Đặt 1 cạnh góc vuông của êke trùng với đường thẳng AB + Chuyển dịch êke trượt theo đường thẳng AB sao cho cạnh góc vuông thứ 2 của eeke gặp điểm E, vạch 1 đường thẳng theo cạnh đó. - GV tổ chức cho HS thực hành vẽ + Vẽ đường thẳng AB bất kì + Lấy điểm E trên đường thẳng AB ( Hoặc ngoài AB) + Dùng ê-ke để vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với AB b. Hướng dẫn vẽ đường cao của tam giác - GV vẽ bảng hình tam giác ABC - Yêu cầu HS đọc tên hình tam giác - Yêu cầu HS vẽ đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với cạnh BC của hình tam giác - GV giới thiệu đường cao của hình tam giác + Một hình tam giác có mấy đường cao? C .Luyện tập: Bài 1.(52) - Gọi HS đọc yêu cầu, sau đó yêu cầu HS vẽ - GV yêu cầu lớp nhận xét và nêu cách vẽ Bài 2.(52) + BT yêu cầu chúng ta làm gì? + Đường cao AH của hình tam giác ABC là đường thẳng đi qua đỉnh nào của hình tam giác ABC, vuông góc với cạnh nào của hình tam giác ABC? - Yêu cầu cả lớp vẽ hình - GV nhận xét, và yêu cầu HS nêu cách vẽ Bài 3.(HS khá giỏi) - Gọi HS đọc yêu cầu và vẽ đường thẳng qua E, vuông góc với DC tại G + Nêu tên các HCN có trong hình? +Những cạnh nào vuông góc với EG? + Các cạnh AB, DC như thế nào với nhau? + Những cạnh nào vuông góc với AB? + Các cạnh AD, EG, BC như thế nào với nhau? 3. Kết luận: - GVnhận xét giờ học - VN làm BT 3 vào vở - 1 HS lên bảng - HS quan sát - Thực hành vẽ - HS đọc tên - HS áp dụng vẽ, 1 HS lên bảng - Có 3 đường cao * 1 HS đọc, cả lớp tiến hành vẽ - 2 HS nêu cách vẽ - HS trả lời * Thực hành vẽ - 2 HS nêu cách vẽ - 1 HS đọc, cả lớp làm vở - Học sinh lắng nghe. _______________________________________ Tiết 2: Thể dục. Tiết 17: ĐỘNG TÁC CHÂN – TRÒ CHƠI “NHANH LÊN BẠN ƠI” Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học Những kiến thức mới trong bài được hình thành - Học hai động tác vươn thở và trò chơi “nhanh lên bạn ơi” - Ôn 2 động tác vươn thở và tay. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác - Học động tác chân. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác - Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi. Yêu cầu tham gia trò chơi nhiệt tình, chủ động I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn 2 động tác vươn thở và tay. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác 2. Kỹ năng:Học động tác chân. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác - Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi. Yêu cầu tham gia trò chơi nhiệt tình, chủ động II. Địa điểm, phương tiện: - Sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập - Còi, phấn, thước dây III. Các hoạt động dạy học: Nội dung 1. Giới thiệu bài: - Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Khởi động - Trò chơi tại chỗ 2. Phát triển bài: a) Bài thể dục phát triển chung * Ôn động tác vươn thở - Ôn động tác tay -> Ôn động tác vươn thở và tay * Học động tác chân - Tập phối hợp cả 3 động tác: Vươn thở, tay, chân b) Trò chơi vận động Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi -GV nêu tên trò chơi. -Học sinh tham gia chơi thử -Lần hai chơi thât thi đua. 3. Kết luận: - Động tác chân thả lỏng - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát - Hệ thống lại bài - bài tập về nhà: Ôn lại 3 động tác vừa học T- Gian 6-10' 1-2' 1-2' 1' 18-22' 14-15' 2-3 lần 2-3 lần 1 lần 4-5 lần 2x8 nhịp 2-3 lần 4-5' 4-6' 1' 1-2' 1-2' 1' Phương pháp Đội hình tập hợp Vươn thở: TTCB 1 2 3 4 Tay: TTCB 1 2 3 - 1-2 HS thực hiện lại động tác. GV cùng cả lớp nhận xét. -Cả lớp cùng thực hiện theo sự điều khiển của GV - Quan sát. Đội hình tập luyện - Đội hình tập hợp - Học sinh thực hiện. ___________________________________ Tiết 3: Kể chuyên. ÔN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học Những kiến thức mới trong bài được hình thành -Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện bằng lời kể của mình. - Kể lại được câu chuyện bằng lời kể của mình về những ước mơ đẹp hoặc những ước mơ viển vông, phi lí đã nghe đã đọc - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện bằng lời kể của mình về những ước mơ đẹp hoặc những ước mơ viển vông, phi lí đã nghe đã đọc. 2. Kĩ năng: - Lời kể hấp dẫn, sinh động, phối hợp với cử chỉ điệu bộ - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. 3. Thái độ: - Nhận xét, đánh giá câu chuyện, lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Chép sẵn đề bài lên bảng - HS: sưu tầm truyện có nội dung đề bài III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: * Ổn định: chuyển tiết * Bài cũ: 1HS kể đoạn cuối truyên: Lời ước dưới trăng. Nhân vật chị Ngàn trong truyện có đức tính gì đáng quí? - Nhận xét. * Giới thiệu bài. 2. Phát triển bài: * Hướng dẫn kể: a) Tìm hiểu đề. - Gọi HS đọc đề bài - GV phân tích đề, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: Được nghe, được đọc, ước mơ đẹp, ước mơ viển vông, phi lí. - Yêu cầu HS giới thiệu những truyện, tên truyện mà HS sưu tầm có nội dung trên - Gọi HS đọc gợi ý + Những câu chuyện kể về ước mơ có những loại nào? + Khi kể chuyện cần lưu ý đến những phần nào? + Câu chuyện em định kể có tên là gì? Em muốn kể về ước mơ như thế nào? b) Kể chuyện trong nhóm. - Yêu cầu HS kể theo cặp c) Kể chuyện trước lớp. - Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp, trao đổi, đối thoại về nhân vật, ý nghĩa câu chuyện theo câu hỏi đã hướng dẫn tiết trước - Gọi hS nhận xét về nnọi dung câu chuyện, lời bạn kể 3. Kết luận: * Củng cố: - Các câu chuyện các em vừa kể đều nói về điều gì? - GV nhận xét bài học * Dặn dò: - DặnVN kể chuyện cho gia đình nghe - Một học sinh kể chuyện. - 1 HS đọc - HS nối nhau giới thiệu - 3 HS đọc + Có 2 loại . Ước mơ đẹp: Đôi giày ba ta màu xanh; Bông hoa cúc trắng; Cô bé bán diêm - Ước mơ viển vông: Ba điều ước, Ông lão đánh cá và con cá vàng. - HS nêu - 2 HS kể cho nhau nghe - 2 HS thi kể - Kể về những ước mơ của mình, những ước mơ đẹp Tiết 4: Anh văn. (GV chuyên dạy) Ngày soạn: 05/11/2014 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 07 tháng 11 năm 2014 Tiết 1: Toán. Tiết 45: THỰC HÀNH VẼ CHỮ NHẬT. VẼ HÌNH VUÔNG Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học Những kiến thức mới trong bài được hình thành - Nhận biết được hình chữ nhật, hình vuông. - Biết sử dụng thước và ê-ke để vẽ hình chữ nhật theo độ dài hai cạnh cho trước. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết sử dụng thước và ê-ke để vẽ hình chữ nhật theo độ dài hai cạnh cho trước 2. Kĩ năng: vẽ được hình chữ nhật 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập II. Đồ dùng dạy học: - GV và HS: Thước thẳng và ê-ke III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài: * Ổn định * Bài cũ: - 1HS lên bảng vẽ 1 đường thẳng CD đi qua điểm E và song2 với đường thẳng AB cho trước. - Nhận xét. 2. Phát triển bài: a. Hướng dẫn vẽ HCN theo độ dài các cạnh - GV vẽ HCN: ABCD lên bảng + HS nêu các góc vuông, nêu các cặp cạnh song2? - GV yêu cầu HS vẽ từng bước . Vẽ đoạn thẳng CD = 4 cm; ( trên bảng 40cm) . Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, trên đường thẳng lấy đoạn thẳng DA= 2cm ( 20 cm) . Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, trên ĐT đó lấy CB=2cm . Nối A với B ta được HCN: ABCD - HS nêu lại các bước vẽ. b. Hướng dẫn vẽ Hình vuông theo độ dài các cạnh - Vẽ hình vuông có cạnh: 3 cm - Vẽ đoạn thẳng DC= 3 cm - Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D và đường thẳng vuông góc với DC tại C - Trên đường thẳng vuông góc đó lấy đoạn thẳng DA= 3cm, CB= 3 cm - Nối A với B ta được hình vuông ABCD. 2. Luyện tập: Bài 1: ( 54 ). - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự vẽ HCN theo SGk, 1HS lên bảng vẽ - Gọi HS nêu cách vẽ - Yêu cầu HS tính chu vi HCN - GV nhận xét Bài 2: (54). - Yêu cầu HS tự vẽ hình, sau đó dùng thước có vạch chia để đo độ dài hai đường chéo và rút ra kết luận * HCN có 2 đường chéo bằng nhau. Bài 2: ( 55). - Vẽ theo mẫu. 3. Kết luận: - GV nhận xét giờ học - Tập vẽ HCN - CB cho giờ sau - HS quan sát - HSTL - HS vẽ theo hướng dẫn của GV - Vẽ hình vuông cạnh 3cm * 1 HS đọc yêu cầu - HS tự vẽ vào vở - 1 HS vẽ và nêu cách vẽ - 1 HS nêu miệng cách tính chu vi HCN: ( 3 +5 ) x 2 = 16 cm - HS vẽ vào vở 2 HS rút ra KL - Học sinh nêu yêu cầu - Học sinh vẽ vào vở. Tiết 2: Luyện từ và câu. Tiết 18: ĐỘNG TỪ Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học Những kiến thức mới trong bài được hình thành - Biết các từ ngữ chỉ hành động, trạng thái - Hiểu được ý nghĩa của động từ - Tìm được động từ trong câu văn, đoạn văn - Dùng những động từ hay, có ý nghĩa khi nói hoặc viết I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa của động từ 2. Kĩ năng: Tìm được động từ trong câu văn, đoạn văn 3. Thái độ: Dùng những động từ hay, có ý nghĩa khi nói hoặc viết II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ, tranh minh hoạ Sgk trang 94 - HS: Giấy, bút III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: * Ổn định * Bài cũ: + 1HS nêu từ cùng nghĩa với từ ước mơ: ước mong , mơ ước, mơ tưởng - Nhận xét. 2. Phát triển bài: I. Nhận xét: - Gọi HS đọc đoạn văn - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và tìm từ theo yêu cầu - Gọi HS phát biểu ý kiến, các nhóm khác nhận xét * GV: Các từ nêu trên chỉ hoạt động, trạng thái của người, của vật. Đó là động từ. + Vậy động từ là gì? II. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc ghi nhớ + Vậy từ bẻ, biến có là động từ không? - Yêu cầu HS lấy VD về động từ III. Luyện tập: Bài 1(94) - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu - GV phát bảng phụ cho 2 nhóm. Yêu cầu các nhóm tìm từ và trìng bày kết quả thảo luận - Kết luận về các từ đúng Bài 2.(94) - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp , tìm từ ghi vở nháp - Gọi HS trình bày - Kết luận lời giảI đúng Bài 3.(94) - Gọi HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ Sgk và gọi HS lên bảng chỉ vào tranh để mô tả trò chơi - T/c cho HS diễn kịch câm. 3. Kết luận: * Củng cố: Thế nào là động từ? * Dặn dò: BTVN: 3 - 1 HS đọc - Tiến hành thảo luận + Chỉ hoạt động của anh chiến sĩ hoặc của thiếu nhi: nhìn, nghĩ, thấy. + Chỉ trạng thái của sự vật: đổ, bay + ĐT là từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. - HS đọc ghi nhớ - Nối nhau nêu VD: bẻ, biến, thâý, nói, nghe, đọc ,viết - 2 HS đọc - Thảo luận tìm từ - Đại diện nhóm trình bày Các HĐ ở nhà Các HĐ ở trường đánh răng, rửa mặt ăn cơm uống nước trông em học bài, lau bàn, nghe giảng, hát,múa làm bài 2 HS đọc - Thảo luận cặp đôi - 2 nhóm trình bày a) đến, yết kiến, cho, nhận, xin, dùi, có thể, lặn b) mỉm cười, ưng thuận, thử, bẻ, biến thành, ngắt, thành, tưởng, có - 1 HS đọc - 1 HS làm động tác , 1 HS nêu động từ - Học sinh làm bài. - Động từ là các từ ngữ chỉ hành động, trạng thái ___________________________________________ Tiết 3. Tập làm văn: Tiết 18: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học Những kiến thức mới trong bài được hình thành - Biết bày tỏ ý kiến của mình bằng cách trao đổi với người xung quanh. - Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục; - Luôn có khả năng trao đổi với người khác để đạt được mục đích. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Xác định được mục đích trao đổi - Xác định được vai trò của mình trong cách trao đổi 2. Kĩ năng: Lập được dàn ý ( Nội dung) của bài trao đổi để đạt mục đích. - Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục 3. Thái độ: Luôn có khả năng trao đổi với người khác để đạt được mục đích II. Đồ dùng dạy học: - GV: Chép sẵn đè bài lên bảng III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: * Ổn định tổ chức. * Bài cũ:+ 1HS lên bảng kể lai câu chuyện Yết Kiêu. - NHận
Tài liệu đính kèm: