I. Mục đích, yêu cầu :
1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa các từ trong bài. Hiểu nội dung : Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp hơn.
2. Kĩ năng:
- Đọc trơn toàn bài. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên. Thuộc được 1, 2 khổ thơ.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS chăm ngoan, biết cố gắng học tập và mơ về một tương lai tốt đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học :
1. GV: - Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS, nội dung bài.
2. HS: - Thước kẻ, bút chì.
III. Các hoạt động dạy - học.
ực trong học tập. 5. Dặn dò: - Về nhà tiếp tục luyện kể chuyện và chuẩn bị bài sau. - 1 HS kể. Đề bài : Hãy kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về những ước mơ đẹp hoặc những ước mơ viển vông, phi lí. - 1 HS đọc đề bài. Cả lớp theo dõi đọc thầm. - 3 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý trong SGK - Lưu ý : + Phải kể chuyện có đầu, có cuối, có đủ 3 phần : mở đầu, diễn biến, kết thúc. + Kể xong câu chuyện, cần trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - HS thực hành kể chuyện : + HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. + Một vài HS thi kể chuyện trước lớp. Buổi chiều : Tiết 1 : Luyện Tiếng Việt Luyện Đọc : Nếu chúng mình có phép lạ. I. Mục đích, yêu cầu : 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung : Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp hơn. 2. Kĩ năng: - Đọc trơn toàn bài. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên. Thuộc được 1, 2 khổ thơ. 3. Thái độ: - Giáo dục HS chăm ngoan, biết cố gắng học tập và mơ về một tương lai tốt đẹp. II. Đồ dùng dạy - học : 1. GV: - Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS, nội dung bài. 2. HS: - Thước kẻ, bút chì. III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định : - Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ : + Kiểm tra 2 HS tiếp nối đọc 2 màn của vở kịch ở Vương quốc Tương Lai. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Luyện đọc - GV tóm tắt nội dung bài. - GV chia đoạn. - GV chú ý sửa phát âm cho HS. - GV nhận xét, tuyên dương. - Hát. - 2 HS đọc. - 1 HS khá (giỏi) đọc toàn bài. - Bài thơ gồm 5 khổ thơ. - Học sinh tiếp nối đoạn lần 1 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. - HS luyện đọc trong nhóm - 1 HS đọc toàn bài 3.3. Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm bài thơ và trả lời câu hỏi. - Mỗi khổ nói lên 1 điều ước của các bạn nhỏ, những điều ước ấy là gì? - Khổ 1: Ước muốn cây mau lớn để cho quả. Khổ 2: Ước trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc. Khổ 3: Ước trái đất không còn mùa đông. Khổ 4: Ước trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành trái chứa toàn kẹo với bi tròn. - Nội dung của bài thơ là gì ? * Nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp hơn. 3.4. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng. - GV đọc mẫu khổ thơ 2, 3 - hướng dẫn cách đọc. - Yêu cầu HS nhẩm học thuộc lòng. - GV nhận xét. 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về học thuộc bài thơ và chuẩn bị bài giờ sau. + 4 học sinh đọc nối tiếp bài thơ và nêu lại cách đọc. - HS theo dõi. - HS đọc bài theo cặp. - HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ. - Một vài HS đọc thuộc lòng bài thơ trước lớp. Tiết 2 : Luyện Toán Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Củng cố cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó. 2. Kĩ năng : - Vận dụng để làm thành thạo bài tập. 3. Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức học tập tốt. II. Đồ dùng dạy - học: 1. GV : - VBT Toán của HS 2. HS : - VBT Toán III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định: 2. Bài cũ: - Không kiểm tra. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài 3.2.Hướng dẫn làm và chữa các bài tập. Bài 1 (43 - VBTT) - Hướng dẫn HS tóm tắt và tìm tuổi mẹ và tuổi con Bài 2 (43 - VBTT) - Hướng dẫn HS tóm tắt và giải tìm số HS biết bơi và không biết bơi. Bài 3 (43 - VBTT) - HDHS tóm tắt và giải tìm số SGK - Thu 1 số bài chấm điểm 4. Củng cố : - Nhận xét tiết học. - Nhắc lại cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Hát - Đọc yêu cầu - Tóm tắt và giải bài tập vào VBTT theo 2 cách. C1: Tuổi của mẹ là: (42 + 30) : 2 = 36 (tuổi) Tuổi của con là: 42 – 36 = 6 (tuổi) C2: Tuổi của con là: (42 – 30) : 2 = 6 (tuổi) Tuổi của mẹ là: 42 – 6 = 36 (tuổi) ĐS: Con: 6 tuổi Mẹ: 36 tuổi - Đọc yêu cầu BT 2 - Tóm tắt và giải: Số HS biết bơi là: (30 – 6) : 2 = 12 (học sinh) ĐS: 12 HS đã biết bơi - Đọc yêu cầu BT 3 - Tóm tắt và giải vào vở BT Thư viện có số cuốn SGK là: (1800 + 1000) : 2 = 1400 (quyển) ĐS: 1400 quyển SGK Tiết 3: Luyện Tiếng Việt Viết bài: nếu chúng mình có phép lạ I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - biết viết bài Trung thu độc lập, đoạn từ Ngày maivui tươi.. 2. Kĩ năng : - Viết đúng, đẹp đoạn trích. 3. Thái độ : - Giáo dục HS có ý thức rèn chữ viết. II. Đồ dùng dạy – học : 1. Giáo viên : - Vở luyện viết của HS 2. Học sinh : - SGK, vở luyện viết III. Hoạt động dạy - học: HĐ của giáo GV HĐ của HS 1. ổn định tổ chức: 2. Bài cũ: - Không kiểm tra. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn HS viết bài: - Đọc mẫu - Hướng dẫn HS viết bài - Đọc bài cho HS viết - Đọc lại bài - Thu chấm bài 4. Củng cố : - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về xem lại bài viết. Chuẩn bị tiết sau. - Hát - Lắng nghe và xác định nhiệm vụ tiết học - Nghe - theo dõi trong SGK - Đọc lại bài, chú ý cách trình bày, cách viết các chữ khó. - Nghe, viết bài vào vở - Nghe, soát lại lỗi chính tả Ngày soạn : 10/10/2011 Ngày dạy : Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2011 Tiết 1 : Hát. (GV bộ môn dạy) Tiết 2: Tập đọc Đôi giày ba ta màu xanh. I. Mục đích, yêu cầu : 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung của bài : Chị phụ trách đã quan tâm đến ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu rất xúc động, vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng. 2. Kĩ năng: - Đọc lưu loát toàn bài. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài( Giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, hợp với nội dung hồi tưởng). 3. Thái độ : - Giáo dục HS chăm ngoan, biết quan tâm đến bạn bè. II. Đồ dùng dạy - học : 1. GV : - Bảng phụ viết câu văn cần hướng dẫn HS. 2. HS : -Thước kẻ, bút chì. III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định : - Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ : + Kiểm tra 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ, trả lời câu hỏi về nội dung của bài. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Luyện đọc - GV tóm tắt nội dung bài. - GV chia đoạn. - GV chú ý sửa phát âm cho HS. - GV kết hợp giảng từ mới. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Hướng dẫn cách đọc. - Hát. - 2 HS đọc bài - 1 HS khá (giỏi) đọc toàn bài. - Bài văn gồm 2 đoạn. - Học sinh tiếp nối đoạn lần 1 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. +Từ mới : chú giải - SGK - HS luyện đọc trong nhóm - 1 HS đọc toàn bài 3.3. Tìm hiểu bài - Nhân vật "tôi" là ai? - HS đọc thầm bài trả lời câu hỏi. - Là chị phụ trách đội thiếu niên tiền phong. - Ngày bé chị phụ trách đội từng mơ ước điều gì? - Có 1 đôi giày ba ta màu xanh như đôi giày của anh họ chị. - Tìm những câu văn miêu tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta? - Cổ giày ôm sát chân, thân vải làm bằng vải cứng, dáng thon thả, màu vải như da trời những ngày thu... - Mơ ước của chị phụ trách đội ngày ấy có đạt được không? - Không đạt được, chị tưởng tượng mang đôi giày thì bước đi sẽ nhẹ .... - Đoạn 1 cho em biết điều gì ? * Vẻ đẹp của đôi giày ba ta màu xanh. - HS đọc thầm đoạn 2. - Chị phụ trách đội được giao việc gì? - Vận động Lái một cậu bé nghèo sống lang thang trên đường phố, đi học. - Chị phát hiện ra Lái thèm muốn cái gì? - Lái ngẩn ngơ nhìn theo đôi giày ba ta màu xanh. - Vì sao chị biết điều đó? - Vì chị đi theo Lái trên khắp các đường phố. - Chị đã làm gì động viên Lái trong ngày đầu tới lớp. - Chị quyết định thưởng cho Lái đôi giày ba ta màu xanh. - Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày? - Tay run run; môi mấp máy, chân ngọ nguậy, Lái cột giày... đeo vào cổ nhảy tưng tưng. - Đoạn 2 nói lên điều gì ? - Nội dung của bài văn là gì ? * Niềm vui của Lái khi được tặng giày. * Nội dung: Chị phụ trách đã quan tâm đến ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu rất xúc động, vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng. 3.4. Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu đoạn “ Chao ôi !... của các bạn tôi.” - hướng dẫn cách đọc. - GV cùng HS nhận xét, bình điểm. 4. Củng cố: - Liên hệ, giáo dục HS . - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về học bài và chuẩn bị bài giờ sau. + 2 học sinh đọc nối tiếp bài và nêu lại cách đọc. - HS theo dõi. - HS đọc bài theo cặp. - Thi đọc diễn cảm trước lớp. - Một HS đọc lại nội dung bài. Tiết 3 : Toán Luyện tập. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Biết giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 2. Kĩ năng: - HS làm được bài 1, 2, 4. 3. Thái độ: - giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy- học : 1. GV: - Bảng phụ. 2. HS: - Thước kẻ, bút chì. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định : 2. Bài cũ : - Kiểm tra 1 HS nêu miệng bài tập 3 (SGK). 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1 (48) : Tìm hai số biết tổng và hiệu lần lượt là : - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp thực hiện vào vở nháp. - Nhận xét - ghi điểm. Bài 2 (48) : - Gọi HS đọc bài toán. - GV kết hợp cùng HS tóm tắt bài toán. - Cho HS làm bài theo nhóm. - Gọi đại diện nhóm lên chữa bài. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 4 (48) : - Gọi HS đọc bài toán. - Gọi 1 HS lên tóm tắt bài toán. - Hướng dẫn HS làm vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài. - GV chấm, chữa bài. Bài 5 (48) :(HS giỏi) - Gọi HS đọc bài toán, nêu cách giải - Gọi một học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm ra nháp. - GV nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố: - Nhắc lại ý chính của bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Về làm bài 3,5 và chuẩn bị bài sau . - 1 HS đọc yêu cầu. - 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp thực hiện vào vở nháp. a. 24 và 6 Số bé là : (24 - 6) : 2 = 9 Số lớn là : 9 + 6 = 15 Đáp số : Số lớn : 15 Số bé : 9 b. 60 và 12 Số bé là : (60 - 12) : 2 = 24 Số lớn là : 24 + 12 = 36 Đáp số : Số lớn : 36 Số bé : 24 - HS đọc bài toán và tóm tắt bài toán - HS làm bài theo nhóm. - Gọi đại diện nhóm lên chữa bài. Bài giải Hai lần tuổi của chị là : 36 + 8 = 44 (tuổi) Tuổi của chị là : 44 : 2 = 22 (tuổi) Tuổi của em là : 22 - 8 = 14 (tuổi) Đáp số : Chị : 22 tuổi Em : 14 tuổi - HS đọc bài toán. 1 HS lên tóm tắt bài toán. HS làm vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài. Bài giải Hai lần số sản phẩm do phân xưởng thứ nhất làm là : 1200 - 120 = 1080 (sản phẩm) Số sản phẩm do phân xưởng thứ nhất làm là : 1080 : 2 = 540 (sản phẩm) Số sản phẩm do phân xưởng thứ hai làm là 540 + 120 = 660 (sản phẩm) Đáp số : 540 sản phẩm 660 sản phẩm - HS đọc yêu cầu, nêu cách cách giải. - 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải 5 tấn 2tạ = 52 tạ. Hai lần số thóc thu được ở thửa ruộng thứ nhất là: 52 + 8 = 60 (tạ). Số thóc thu được ở thửa ruộng thứ nhất là : 60 : 2 = 30 (tạ) 30 tạ = 3000kg Số thóc thu được ở thửa ruộng thứ hai là : 30 -8 = 22 (tạ) 22 tạ = 2200kg. Đáp số: 3000kg. 2200kg. Tiết 4: Tập làm văn Luyện tập phát triển câu chuyện. I. Mục đích, yêu cầu : 1. Kiến thức: - Nhận biết được cách sắp xếp các đoạn văn kể chuyện theo trình tự thời gian và tác dụng của câu mở đầu ở mỗi đoạn văn. 2. Kĩ năng: - Viết được câu mở đầu cho các đoạn văn 1, 3, 4. Kể lại được câu chuyện đã học có các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian. 3. Thái độ: - Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy - học : 1. GV : - Bảng phụ 2. HS : - Thước kẻ, bút chì. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định : 2. Bài cũ : + Kiểm tra 1 HS đọc bài viết đã viết trong giờ TLV trước. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1 : - Yêu cầu HS xem nội dung và tranh trong SGK trang 72, viết các câu mở đầu cho các đoạn 1, 3, 4 của bài theo nhóm. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài tập 2 : - Yêu cầu HS trả lời miệng. - Nhận xét - kết luận. Bài tập 3 : - Cho HS làm bài cá nhân. - Gọi HS kể chuyện trước lớp. - GV cùng HS nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học, khen ngợi những HS phát triển câu chuyện giỏi. 5. Dặn dò: - Về ôn bài và chuẩn bị bài giờ sau. - 1 HS đọc - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung trong SGK. - HS viết các câu mở đầu cho các đoạn 1, 3, 4 của truyện Vào nghề theo nhóm vào bảng phụ. - Đại diện nhóm trình bày bài. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp suy nghĩ, trả lời câu hỏi. a. Các đoạn văn được sắp xếp theo trình tự thời gian. b. Các câu mở đầu đoạn văn có vai trò thể hiện sự tiếp nối về thời gian. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS suy nghĩ, viết nhanh vào VBT trình tự của các sự việc. - HS thi kể chuyện Tiết 5 : Mĩ thuật ( GV bộ môn dạy) Tiết 6: Khoa học Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh: Hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt.... 2. Kĩ năng: - Phân biệt được lúc cơ thể khỏe mạnh và cơ thể khi bị bệnh. Nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu không bình thường. 3. Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức để phòng tránh bệnh. II. Đồ dùng dạy - học: 1. GV: - Hình trang 32, 33 SGK. 2. HS: - Thước kẻ, bút chì. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định : 2. Bài cũ: - Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá? 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2.Hoạt động 1: Quan sát hình trong sách giáo khoa & kể truyện *Mục tiêu: Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh * Cách tiến hành: - Cho HS quan sát hình trang 32 - 1 HS nêu - HS xếp các hình thành 3 câu chuyện và kể chuyện trong nhóm đôi . - GV cho đại diện các nhóm kể trước lớp. - Kể tên một số bệnh em đã bị mắc? - Mỗi nhóm trình bày 1 truyện. Các nhóm khác bổ sung. - HS kể: Đau răng, đau bụng, đau đầu... - Khi bị bệnh đó em cảm thấy thế nào? - HS tự nêu (lo lắng, đau nhức, mệt...) - Nêu cảm giác khi cơ thể khoẻ và khi bị bệnh? 3.3.Hoạt động 2: Trò chơi: Đóng vai. * Mục tiêu: HS biết nói với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu, không bình thường. * Cách tiến hành: + Cho HS thảo luận nhóm. - GV nêu VD: a) Tình huống 1: Bạn Lan bị đau bụng và đi ngoài vài lần khi ở trường. Nếu là Lan em sẽ làm gì? b) Tình huống 2: Đi học về Hùng thấy trong người rất mệt và đau đầu, nuốt nước bọt thấy đau họng, ăn cơm không thấy ngon Hùng định nói với mẹ mấy lần nhưng mẹ mải chăm sóc em không để ý nên Hùng không nói gì. Nếu là Hùng em sẽ làm gì? - Khi bạn cảm thấy trong người khó chịu, không bình thường, bạn cần làm gì? - GV cho đọc mục bóng đèn toả sáng ý 2. 4. Củng cố: - Khi bị bệnh em cảm thấy trong người như thế nào? Cần phải làm gì khi bị bệnh? - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về học bài và ghi nhớ bài để vận dụng vào thực tế. Chuẩn bị bài sau. - HS nêu mục bóng đèn toả sáng ý 1. - Các nhóm sẽ đưa ra tình huống để tập ứng xử khi bản thân bị bệnh. - Nhóm trưởng phân vai, các vai hội ý lời thoại và diễn xuất. - Lớp nhận xét góp ý. - HS lên đóng vai, HS khác theo dõi và đặt mình vào nhân vật trong tình huống nhóm bạn đưa ra và cùng thảo luận để lựa chọn cách ứng xử đúng. - Cần nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn biết để kịp thời phát hiện bệnh và chữa trị. - HS nêu mục bóng đèn toả sáng ý 2. Ngày soạn : 11/10/2011. Ngày giảng : Thứ năm, ngày 13 tháng10 năm 2011. Tiết 1 : Luyện từ và câu Dấu ngoặc kép. I. Mục đích, yêu cầu : 1. Kiến thức: - Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép. 2. Kĩ năng: - Vận dụng những hiểu biết trên để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết. 3. Thái độ: - Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy- học : 1. GV: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 1- Phần nhận xét. 2. HS: - Thước kẻ, bút chì. III. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định : - Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ : - Kiểm tra 1 HS nhắc lại cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Nhận xét. Bài tập 1 : - Gọi HS nêu miệng. - Nhận xét, chốt lại ý đúng. - Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép ? Bài tập 2 : - Yêu cầu HS trả lời miệng. Bài tập 3 : - Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi. - Nhận xét, kết luận. 3.3. Ghi nhớ. - Rút ra ghi nhớ. 3.4. Luyện tập. Bài tập 1 : - Cho HS làm bài. - Gọi HS đọc bài làm. - Nhận xét, chấm điểm. Bài tập 2 : - Cho HS trả lời miệng. Bài tập 3 : - Hướng dẫn HS làm vào vở. - Chấm, chữa bài của HS. 4. Củng cố: - Nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc kép. - Nhận xét giờ học, khen ngợi những HS tự giác trong giờ học. 5. Dặn dò: - Về học bài và chuẩn bị bài giờ sau. - Hát - 1 HS nhắc lại - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm đoạn văn và trả lời yêu cầu của bài. + Từ ngữ : “người lính vâng lệnh quốc dân ra mặt trận”, “ đầy tớ trung thành của nhân dân” + Câu : “ Tôi chỉ có một sự ham muốn... ai cũng được học hành.” + Những từ ngữ và câu nói đó là lời của Bác Hồ. + Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu chỗ trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS dựa vào mục ghi nhớ để trả lời câu hỏi. - Một HS đọc yêu cầu và khổ thơ (SGK) - HS trả lời các câu hỏi trong SGK. + Từ “lầu” trong khổ thơ dùng với nghĩa đề cao giá trị cái tổ của tắc kè. + Dấu ngoặc kép dùng để dánh dấu từ dùng với ý nghĩa đặc biệt. - HS đọc phần ghi nhớ. - 1 HS đọc yêu cầu, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - Một vài HS phát biểu ý kiến. Lời giải : + “ Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ ? + “Em đã nhiều lần ... khăn mùi xoa.” - HS đọc yêu cầu và trả lời miệng. + Đề bài của cô giáo và các câu văn của bạn HS không phải dạng đối thoại trực tiếp, do đó không thể viết xuống dòng, đặt sau dấu gạch đầu dòng. - HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở. Lời giải : a. ...” vôi vữa.” b. ...đào “trường thọ”, gọi là “trường thọ”... “đoản thọ.” Tiết 2 : Toán Luyện tập chung. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết thực hiện phép cộng , phép trừ và thực hiện tính giá trị của biểu thức. 2. Kĩ năng: - Có kĩ năng thực hiện phép cộng , phép trừ : vận dụng một số tính chất của phép cộng khi tính giá trị của biểu thức số. Giải được bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Làm được bài 1, 2, 3, 4. 3. Thái độ: - Giáo dục HS tích cực, tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: 1. GV: - Bảng phụ. 2. HS: - Thước kẻ, bút chì, bảng con. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định : 2. Bài cũ: - 2 HS lên bảng làm bài 3, 5. 3. Bài mới: 3.1.giới thiệu bài. 3.2. Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: Tính rồi thử lại. - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con. - GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng Bài 2: Tính giá trị của biểu thức. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. - GV nhận xét - tuyên dương. Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV nhận xét - ghi điểm. Bài 4: - Gọi HS đọc bài toán. - Gọi 1 HS lên tóm tắt bài toán. - Hướng dẫn HS làm vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài. - GV chấm, chữa bài. 4. Củng cố: - Nhắc lại ý chính của bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về làm bài 5 và chuẩn bị bài sau . - HS đọc yêu cầu và làm bài vào bảng con + 35269 Thử lại - 62754 27485 35269 62754 27485 - 80326 Thử lại + 35147 45179 45179 35147 80326 - HS đọc yêu cầu và làm bài theo nhóm. - Đại diện nhóm lên bảng làm bài. a, 570 - 225 - 167 + 67 = 345 - 167 + 67 = 178 + 67 = 245 b, 468: 6 + 61 x 2 = 78 + 61 x 2 = 78 + 122 = 200 - HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm bài. a. 98 + 3 + 97 + 2 = (98 + 2) + (97 + 3) = 100 + 100 = 200 364 +136 +219 +181=(364 +136)+(219+181) = 500 + 400 = 900 - HS đọc bài toán. 1 HS lên tóm tắt bài toán. HS làm vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài. Bài giải Hai lần thùng bé chứa được là 600- 120 = 480 ( lít ) Thùng bé chứa được là: 480 : 2 = 240 ( lít ) Thùng to chứa được là: 240 + 120 = 360 ( lít ) Đáp số: Thùng bé : 240 lít Thùng to: 360 lít Tiết 3: Chính tả Trung thu độc lập. I. Mục đích, yêu cầu : 1. Kiến thức: - Nghe - viết đúng, trình bày bài chính tả sạch sẽ. 2. Kĩ năng: - Tìm và viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng r / d /gi để điền vào chỗ trống, hợp với nghĩa đã cho. 3. Thái độ: HS ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch. II. Đồ dùng dạy - học : 1. GV: - Bảng phụ viết sẵn bài 3. 2. HS: - Bảng con. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định : 2. Bài cũ : - Cho HS viết bảng con : trợ giúp, họp chợ. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài 3.2.Hướng dẫn HS nghe - viết - GV đọc mẫu đoạn văn. - Đoạn văn muốn nói lên điều gì ? - Cho HS viết từ khó vào bảng con. - Nhận xét bảng của HS . - GV đọc cho HS viết bài. - GV đọc toàn bài chính tả. - Thu vở chấm ( 5 - 7 bài) 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài 2a : - Hướng dẫn HS làm bài. - Gọi HS lên chữa bài. - Chấm , chữa bài của HS. Bài 3 : - GV chia nhóm cho HS làm bài. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố: - Nhận xét bài viết và nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về viết lại những từ sai lỗi chính tả. - HS theo dõi trong SGK. - Mơ ước của anh chiến sĩ về một tương lai tươi đẹp của đất nước. - HS nêu nhận xét các hiện tượng chính tả. - HS viết bảng con các từ : phát điện, phấp phới, nông trường. - HS nghe, viết vào vở. - HS soát lỗi. - HS đọc yêu cầu của bài, thảo luận theo cặp sau đó làm vào vở. - HS lên chữa bài. Lời giải + Kiếm giắt- kiếm rơi xuống nước - đánh dấu- kiếm rơi -làm gì - đánh dấu - kiếm rơi - đã đánh dấu. - HS làm bài theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. Lời giải a.Các từ có tiếng mở đầu bằng r, d hoặc gi : rẻ – danh nhân – giường. b. Các từ có tiếng chứa vần iên hoặc iêng : điện thoại – nghiền - khiêng. Tiết 4 : Địa lí Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên. Dựa vào các biểu số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi được nuôi, trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên. 2. Kĩ năng: Quan sát hình, nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột. HS khá giỏi: Xác lập mối quan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người. 3. Thái độ: ý thức bảo vệ nguồn nước, phục vụ cuộc sống. Bảo vệ và khai thác hợp lý rừng và tích tham gia trồng rừng. II. Đồ dùng dạy- học : - GV: Bản đồ Đ
Tài liệu đính kèm: