Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2017-2018 - Ngô Thị Như Thủy

KỂ CHUYỆN

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE – ĐÃ ĐỌC

I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

- Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe đạ đọc nói về một ước mơ đẹp đoặ ước mơ viển vông phi lý

- Hiểu truyện, trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện)

- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.

- Luôn có những ước mơ cao đẹp, tránh những ước mơ viển vông, phi lí.

II.CHUẨN BỊ:

Một số sách, báo, truyện viết về ước mơ.

Bảng lớp viết đề bài

Giấy khổ to viết gợi ý 3 trong SGK, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1/ Ổn định:

2/ kiểm tra bài cũ:

3/ Bài mới:

Hoạt động 1: Hướng dẫn HS kể chuyện

Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài:

- GV gạch dưới những từ trọng tâm trong đề bài : Hãy kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về những ước mơ đẹp hoặc những ước mơ viển vông, phi lí.

- GV nhắc HS: những truyện được nêu làm ví dụ (Ở vương quốc tương lai, Ba điều ước, Lời ước dưới trăng, Vào nghề ) là những bài trong SGK, giúp các em biết những ước mơ của con người. Em nên kể những câu chuyện ngoài SGK. Nếu không tìm được câu chuyện ngoài SGK, em có thể kể một trong những truyện đó. Khi ấy, em sẽ không được tính điểm cao bằng những bạn tự tìm được truyện.

GV hỏi: Em sẽ chọn kể chuyện về ước mơ cao đẹp hay về một ước mơ viển vông, phi lí?

GV dán bảng tờ giấy đã viết sẵn dàn bài kể chuyện, nhắc HS:

+ Trước khi kể, các em cần giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình (Tên truyện; Em đã nghe câu chuyện từ ai hoặc đã đọc truyện này ở đâu?)

+ Kể chuyện phải có đầu có cuối, có mở đầu, diễn biến, kết thúc.

+ Kể xong câu chuyện, cần trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện

+ Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm

- HS kể chuyện theo cặp

- Sau khi kể xong, HS cùng bạn trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện

+ Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp.

- GV mời những HS xung phong lên trước lớp kể chuyện

- GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện

+ Nội dung câu chuyện có mới, có hay không? (HS nào tìm được truyện ngoài SGK được tính thêm điểm ham đọc sách)

+ Cách kể (giọng điệu, cử chỉ)

+ Khả năng hiểu truyện của người kể.

- GV viết lần lượt lên bảng tên những HS tham gia thi kể & tên truyện của các em để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn

- GV cùng HS nhận xét.

4.Củng cố - Dặn dò:

- GV nhận xét tiết học, Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân.

- Chuẩn bị bài: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia

 

doc 38 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 467Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2017-2018 - Ngô Thị Như Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Lan bị đau bụng và đi ngoài vài lần ở trường. Nếu là Lan, em sẽ làm gì?
Tình huống 2: Đi học về, Hùng thấy trong người rất mệt và đau đầu, nuốt nước bọt thấy đau họng, ăn cơm không thấy ngon. Hùng định nói với mẹ mấy lần nhưng mẹ mải chăm em không để ý nên Hùng không nói gì. Nếu là Hùng em sẽ làm gì?
Bước 2: Làm việc theo nhóm
Bước 3: Trình diễn
GV cùng HS theo dõi nhận xét – tuyên dương nhóm có cách ứng xử hay.
Kết luận của GV:
Khi trong người cảm thấy khó chịu và không bình thường phải báo ngay cho cha mẹ hoặc người lớn biết để kịp thời phát hiện bệnh và chữa trị
Củng cố – Dặn dò:
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Chuẩn bị bài: Ăn uống khi bị bệnh
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài. 
Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng những tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong BT 1,2
HS khá giỏi ghi đúng tên nước với tên thủ đô nước ấy trong một số trường hợp quen thuộc BT3.
Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II.CHUẨN BỊ:
Bút dạ + phiếu khổ to viết nội dung BT1, 2 (phần luyện tập), để khoảng trống dưới mỗi bài để HS viết.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 1/ Ởn định:
2/ kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới:
Hoạt động1: Hình thành khái niệm
Hướng dẫn phần nhận xét
Bài tập 1:
+ GV đọc mẫu các tên riêng nước ngoài; hướng dẫn HS đọc đúng (đồng thanh) theo chữ viết: Mô-rít-xơ Mát-téc-lích, Hi-ma-lay-a 
Bài tập 2:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài
+ Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng? 
+ Chữ cái đầu của mỗi bộ phận được viết như thế nào?
+ Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận như thế nào? 
Bài tập 3:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài
+ Cách viết một số tên người, tên địa lí nước ngoài đã cho có gì đặc biệt?
+ GV giảng thêm: Những tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài tập là những tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt. Ví dụ: Hi Mã Lạp Sơn là tên phiên âm theo âm Hán Việt, còn Hi-ma-lay-a là tên quốc tế, phiên âm trực tiếp từ tiếng Tây Tạng. 
Ghi nhớ 
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ 
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV nhắc HS: Các em cần đọc đoạn văn, phát hiện từ viết sai, chữa lại cho đúng. GV phát phiếu cho 3 HS 
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
GV hỏi: Đoạn văn viết về ai?
GV giảng thêm: Lu-i Pa-xtơ (1822 – 1895) là nhà bác học nổi tiếng thế giới đã chế ra các loại vắc-xin trị bệnh, trong đó có bệnh than, bệnh dại. 
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV phát phiếu cho 3 HS 
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
GV kết hợp giải thích thêm về tên người, tên địa danh. 
Bài tập 3: (trò chơi du lịch) 
GV giải thích cách chơi:
+ Bạn gái trong tranh cầm lá phiếu có ghi tên nước Trung Quốc, bạn viết lên bảng tên thủ đô Trung Quốc là: Bắc Kinh.
+ Bạn trai cầm lá phiếu có ghi tên thủ đô Pa-ri, bạn viết lên bảng tên nước có thủ đô đó là: Pháp
Những HS làm bài trên phiếu dán kết quả bài làm trên bảng lớp, trình bày.
GV nhận xét, kết luận lời giải đúng +tuyên dương nhóm tìm được nhiều tên nước, thủ đô.
Củng cố - Dặn dò: 
- Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài ta viết như thế nào?
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài
- Chuẩn bị bài: Dấu ngoặc kép. 
IV/ Rút kinh nghiệm: 
Thứ ba ngày 10 tháng 10 năm 2017
	TOÁN
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU
CỦA HAI SỐ ĐÓ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Giúp HS:
Biết cách tìm hai số khi biết tổng & hiệu của hai số đó.
Giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng & hiệu của hai số đó.
 - HS biết áp dụng trong việc tính toán hàng ngày.
II.CHUẨN BỊ:
VBT
Tấm bìa, thẻ chữ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1/ Ởn định:
2/ kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới:
Hoạt động1: HD HS tìm hai số khi biết tổng & hiệu của hai số đó.
GV yêu cầu HS đọc đề toán.
Bài toán cho biết gì?
 Bài toán hỏi gì? 
 GV vẽ tóm tắt lên bảng.
Hai số này có bằng nhau không? Vì sao em biết?
HDHS cách giải :
Nếu bớt 10 ở số lớn thì tổng như thế nào? (GV vừa nói vừa lấy tấm bìa che bớt đoạn dư ở số lớn)
Khi tổng đã giảm đi 10 thì hai số này như thế nào? Và bằng số nào?
Vậy 70 – 10 = 60 là gì? 
 GV ghi :hai lần số bé: 70–10= 60
Hai lần số bé bằng 60, vậy muốn tìm một số bé thì ta làm như thế nào? 
GV ghi: Số bé là: 60 : 2 = 30
Có hai số, số bé và số lớn. Bây giờ ta đã tìm được số bé bằng 30, vậy muốn tìm số lớn ta làm như thế nào?
- GV ghi: Số lớn là: 30 + 10 = 40
Dựa vào cách giải thứ nhất ta có thể tìm số bé bằng cách nào?
Rút ra quy tắc:
Bước 1: số bé = (tổng – hiệu) : 2
Bước 2: số lớn = số bé + hiệu 
(hoặc:tổng – số bé)
 Gọi HS lên bảng ghi bài giải.
Tương tự HDHS cách giải thứ hai.
Rút ra quy tắc:
Bước 1: số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Bước 2: số bé = số lớn - hiệu
 (hoặc:số bé = tổng – số lớn) 
 GV cùng HS sửa bài nhận xét
Yêu cầu HS nhận xét bước 1 của 2 cách giải giống & khác nhau như thế nào?
GV nhắc :Khi giải bài toán các em chỉ chọn 1 trong 2 cách để thể hiện .
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Bài toán thuộc dạng nào?
- Tổng là bao nhiêu?
- Hiệu là bao nhiêu?
- Hai số là gì?
GV vừa hỏi vừa ghi tóm tắt.
Gọi 2 HS lên bảng giải theo 2 cách.
GV cùng HS sửa bài nhận xét
Bài tập 2:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Tương tự bài tập 1 GV cho HS thi đua cặp đôi.
4.Củng cố - Dặn dò: 
-Yêu cầu HS nhắc lại2 quy tắc tìm hai số khi biết tổng & hiệu của2 số đó.
- Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài: Luyện tập
IV/ Rút kinh nghiệm:
CHÍNH TẢ
TRUNG THU ĐỘC LẬP (Nghe – Viết)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
-Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc Trung thu độc lập 
 - Tìm đúng, viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng r / d / gi hoặc có 
vần iên / yên / iêng để điền vào ô trống, hợp với nghĩa đã cho. 
Làm đúng BT2(a/b) hoăc 3 (a/b)
- Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ.
- Có ý thức rèn chữ viết đẹp.
II.CHUẨN BỊ:
- 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2b
- Bảng phụ viết nội dung BT3b
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1/ Ởn định:
2/ kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới:
Hoạt động1: HDHS nghe -viết chính tả 
 - GV đọc đoạn viết lần 1.
+ Anh chiến sĩ mơ ước gì trong đêm trung thu độc lập?
GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết & cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài. GV viết bảng những từ HS dễ viết sai & hướng dẫn HS nhận xét
GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con
GV đọc bài lần 2
GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết
GV đọc toàn bài chính tả lần 3.
GV nx bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau
GV nhận xét chung
Hoạt động 2: HD HS làm bài tập 
Bài tập 2b: GV mời HS đọc yêu cầu bài tập 2b
GV dán 4 tờ phiếu đã viết nội dung lên bảng, mời HS lên bảng làm thi Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài vào VBT+4 HS lên bảng làm vào phiếu
GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng.
 + Nội dung: Anh chàng ngốc đánh rơi kiếm dưới sông tưởng chỉ cần đánh dấu mạn thuyền chỗ kiếm rơi là mò được kiếm, không biết rằng thuyền đi trên sông nên việc đánh dấu mạn thuyền chẳng có ý nghĩa gì. 
Bài tập 3b: GV mời HS đọc yêu cầu bài tập 3b
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Thi tìm từ nhanh. Cách chơi: 
+ Mời 4 HS tham gia, mỗi em được phát 3 mẩu giấy, ghi lời giải, ghi tên mình vào mặt sau giấy rồi dán lên dòng ghi nghĩa của từ ở trên bảng. 
+ 2 HS điều khiển cuộc chơi sẽ lật băng giấy lên, tính điểm theo các tiêu chuẩn: lời giải đúng / sai; viết chính tả đúng / sai; giải nhanh / chậm. 
4.Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tiết học. 
Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học
Chuẩn bị bài: (Nghe – viết) Thợ rèn 
IV/ Rút kinh nghiệm: 
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN 
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện:
Sắp xếp các đoạn văn kể chuyện theo trình tự thời gian.
HS khá thực hiệp đúng đầy đủ các yêu cầu BT1 trong SGK
Viết câu mở cho các đoạn văn 1,3,4 để liên kết các đoạn văn theo trình tự thời gian và tác dụng mở đầu của từng đoạn văn BT2. kể lại được câu chuyện đã học cáo các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian. BT3. 
 - Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II.CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ cốt truyện Vào nghề 
4 tờ phiếu khổ to viết nội dung 4 đoạn văn (mở đầu, diễn biến, kết thúc) 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
1/ Ởn định:
2/ kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu bài 
 - Trong các tiết TLV trước, các em đã hiểu cách thức chung để phát triển câu chuyện & sắp xếp các đoạn văn theo trình tự thời gian. Trong tiết học này, các em sẽ tiếp tục luyện tập cách phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian. Đặc biệt, cô sẽ hướng dẫn các em cách viết câu mở đoạn làm sao để nối kết được các đoạn văn với nhau. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV dán bảng tranh minh hoạ truyện Vào nghề, yêu cầu HS mở SGK, tuần 7, xem lại nội dung BT2, xem lại bài đã làm trong vở. 
GV dán bảng 4 tờ phiếu đã viết hoàn chỉnh 4 đoạn văn đó
- Tết ấy, Va-li-a tròn 11 tuổi bố mẹ cho em đi xem xiếc.
- Một hôm,tình cờ em đọc một thông báo tuyển diễn viên xiếc, em xin bố mẹ ghi tên đi học.
- Từ đó,hôm nào, Va-li-a cũng làm việc trong chuồng ngựa.
- Chẳng bao lâu, em trở thành diễn viên,được biểu diễn trên sân khấu.
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV nêu từng yêu cầu:
+ Trình tự sắp xếp các đoạn văn?
+ Vai trò của các câu mở đầu đoạn văn?
GV nhận xét.
Bài tập 3:GV nhấn mạnh yêu cầu của bài :
+ Các em có thể chọn kể một câu chuyện đã học qua các bài tập đọc trong SGK Tiếng Việt (ví dụ : Ông Mạnh thắng Thần Gió; Dế Mèn bênh vực kẻ yếu; Người ăn xin, ) 
GV nhận xét : Quan trọng nhất là xem câu chuyện ấy có đúng là được kể theo trình tự thời gian không.
4.Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS ghi nhớ: Có thể phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian, nghĩa là việc nào xảy ra trước thì kể trước, việc nào xảy ra sau thì kể sau. 
Chuẩn bị bài: Luyện tập phát triển câu chuyện. 
IV/ Rút kinh nghiệm: 
Thứ tư ngày 11 tháng 10 năm 2017
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Giúp HS biết giải toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng & hiệu của hai số đó.
 - HS biết áp dụng để tính toán hàng ngày. 
II.CHUẨN BỊ:
VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
1/ Ởn định:
2/ kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới:
Hoạt động1: Thực hành
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài, xác định tổng, hiệu và làm bài vào vở nháp.
HS đọc yêu cầu bài, làm bài vào vở nháp.
GV cùng HS sửa bài nhận xét
Bài tập 2:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Bài toán thuộc dạng nào?
- Tổng là bao nhiêu?
- Hiệu là bao nhiêu?
- Hai số là gì?
GV vừa hỏi vừa ghi tóm tắt.
Gọi 2 HS lên bảng thi đua giải 
GV cùng HS nhận xét- tuyên dương
Bài tập 4:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
 1tấn = tạ? 1tạ =  kg?
GV gợi ý cách giải, yêu cầu HS giải vào vở.
GV nhận xét.
4.Củng cố - Dặn dò: 
Nêu quy tắc tìm hai số khi biết tổng & hiệu của hai số đó ?
Nhận xét tiết học.
Làm bài tập 3 vào vở 1.
Chuẩn bị bài: luyện tap chung
IV/ Rút kinh nghiệm: 
TẬP ĐỌC
ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH 
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Hiểu ý nghĩa của bài: Khuyên HS không nói dối và đó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình. Trả lời được câu hỏi SGK.
Đọc lưu loát toàn bài. Nghỉ hơi đúng, tự nhiên ở những câu dài để tách ý. 
Biết đọc với giọng nhẹ nhàn, bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện.
- HS biết quan tâm đến bạn bè trong lớp, trong trường.
 II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Tranh minh bài học trong SGK.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1/ Ởn định:
2/ kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới:
 Hoạt động 1:Luyện đọc: HS đọc toàn bài.
GV hướng dẫn chia đoạn.
HS đọc tiếp nối các đoạn 2 lượt, GV kết hợp rèn đọc từ khó- hướng dẫn đọc đúng câu dài. 
+Kết hợp giải nghĩa từ: ba ta, vận độâng, cột.
HS đọc theo nhóm 2
2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn 
 Hoạt động 2:Đọc và tìm hiểu đoạn 1:
+ GV yêu cầu HS đọc thầm bài thảo luận cả lớp. 
- Nhân vật “tôi” trong bài là ai? Là một chị phụ trách Đội Thiếu niên Tiền Phong.
 - Ngày bé, chị phụ trách Đội từng ước mơ điều gì? Có một đôi giày ba ta màu xanh như đôi giày của anh họ chị.
 - Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta ?
- Ước mơ của chị phụ trách Đội ngày ấy có đạt được không?
Đoạn 1 ý nói gì? Vẻ đẹp của đôi giày màu xanh.ba ta
Tìm hiểu nội dung đoạn văn.
- Chị phụ trách Đội được giao việc gì ? Vận động Lái, một cậu bé nghèo sống lang thang trên đường phố đi học
 - Chị phát hiện ra Lái thèm muốn điều gì?
- Vì sao chị biết điều đó ? Vì chị đi theo Lái trên khắp cả các đường phố.
- Chị đã làm gì để động viên Lái trong ngày đầu tiên tới lớp ?
- Tại sao chị phụ trách Đội lại chọn cách làm đó?
- Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận được đôi giày? 
 Đoạn 2 cho biết gì? Sự quan tâm của chị phụ trách Đội đối với Lái.
Câu chuyện cho ta biết về điều gì? Chị phụ trách Đội có tấm lòng nhân hậu, hiểu trẻ nên đã vận động được cậu bé lang thang đi học, làm cậu rất xúc động, vui sướng vì được thưởng đôi giày mơ ước trong buổi đến lớp đầu tiên.
Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn: “Hôm nhận... nhảy tưng tưng.”
Họat động 3: Luyện đọc diễn cảm: 
GV hướng dẫn và đọc mẫu đoạn đọc diễn cảm.
HS luyện đọc theo cặp. HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
1HS đọc lại toàn bài.
4.Củng cố: 
Em có nhận xét gì về chị phụ trách Đội?
Học bài và chuẩn bị bài “Thưa chuyện với mẹ”.
Nhận xét tiết học.
IV/ Rút kinh nghiệm: 
Thứ năm ngày 12 tháng 10 năm 2017
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Có kỹ năng thực hiện phép cợng, trừ. Vận dụng mợt sớ tính chất của phép cợng khi tính giá trị của biểu thức sớ.
 Giúp HS biết giải toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng & hiệu của hai số đó.
HS biết áp dụng để tính toán hàng ngày.
II.CHUẨN BỊ:
VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
1/ Ởn định:
2/ kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới:
Hoạt động1: Thực hành
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài, 
HS đọc yêu cầu bài, làm bài vào vở nháp.
GV cùng HS sửa bài nhận xét
Bài tập 2:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Gọi 2 HS lên bảng thi đua giải 
GV cùng HS nhận xét- tuyên dương
Bài tập 3:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
HS đọc yêu cầu bài, làm bài vào vở nháp.
GV cùng HS sửa bài nhận xét
Bài tập 4:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
 GV gợi ý cách giải, yêu cầu HS giải vào vở.
GV nhận xét.
4.Củng cố - Dặn dò: 
Nêu quy tắc tìm hai số khi biết tổng & hiệu của hai số đó ?
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài: góc nhọn,góc tù, góc bẹt.
IV/ Rút kinh nghiệm: 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
DẤU NGOẶC KÉP 
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép. 
- Biết vận dụng những hiểu biết trên để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết. 
- Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II.CHUẨN BỊ:
- Phiếu khổ to viết nội dung BT1 (phần nhận xét)
- Phiếu khổ to viết nội dung BT1, 3 (phần luyện tập) 
- Tranh ảnh con tắc kè 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1/ Ởn định:
2/ kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới:
Hoạt động1:Hình thành khái niệm
Hướng dẫn phần nhận xét
Bài tập 1:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài 
GV dán lên bảng tờ phiếu đã in nội dung bài tập, hướng dẫn cả lớp đọc thầm lại đoạn văn của Trường Chinh, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi sau:
+ Những từ ngữ & câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép?
+ Những từ ngữ & câu đó là lời của ai? 
+ Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép? 
GV chốt ý.
Bài tập 2:
GV yêu cầu HS đọc đề bài, suy nghĩ, trả lời câu hỏi: Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập, khi nào dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu hai chấm?
Bài tập 3:
GV nói về con tắc kè (kèm tranh, ảnh): một con vật nhỏ, hình dáng hơi giống con thạch sùng, thường kêu tắc  kè.
GV hỏi HS: 
+ Từ lầu chỉ cái gì?
+ Tắc kè hoa có xây được lầu theo nghĩa trên không?
+ Từ lầu trong khổ thơ được dùng với nghĩa gì? 
+ Dấu ngoặc kép trong trường hợp này được dùng làm gì?
Ghi nhớ 
- Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ 
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
HS đọc yêu cầu của bài tập và làm bài vào VBT
GV phát phiếu cho 3 HS . 3 HS lên bảng làm bài – tìm & gạch dưới lời nói trực tiếp trong đoạn văn
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV gợi ý: Đề bài của cô giáo & các câu văn của bạn học sinh có phải là những lời đối thoại trực tiếp giữa hai người không? 
GV nhận xét
Bài tập 3:
GV gợi ý tìm những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt trong đoạn a, b, đặt những từ đó trong dấu ngoặc kép.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
4.Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài
Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Ước mơ 
IV/ Rút kinh nghiệm: 
ĐỊA LÍ
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN 
Ở TÂY NGUYÊN
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên:
-Trồng cây công nghiệp lâu năm (cau su, cà phê, hồ tiêu, chè) trên đất ba-dan
-Chăn nuôi trâu bò trên đồng cỏ.
Dực vào các bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi đựoc nuôi, trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên
Quan sát hình, nhận sét về vùng trồng cà phê Buôn Ma Thuộc
HS khá giỏi biết được những thuận lợi, khó khăn của điều kiện đất đai, khí hậu đối với việc trồng cây công nghiệp và chăn nuôi trâu bò ở Tây Nguyên.
Xác lập được mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên với hoạt động sảnxuất của con người: đất ba-dan trồng cây công nghiệp; đồng cỏ xanh tốt- chăn nuôi trâu bò..
Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên.
Biết các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất các sản phẩm đồ gỗ.
Bước đầu biết dựa vào lược đồ (bản đồ), bảng số liệu, tranh ảnh để tìm kiến thức.
Xác lập mối quan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau & giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người.
 - Có ý thức tôn trọng, bảo vệ thành quả lao động của người dân.
II.CHUẨN BỊ:
Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
Tranh ảnh về vùng trồng cây cà phê, một số sản phẩm cà phê Buôn Ma Thuột.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động1: Hoạt động nhóm
 GV chia nhóm yêu cầu các nhóm quan sát lược đồ hình 1,quan sát bảng số liệu vàđọc mục 1, SGK 
HS các nhómquan sát lược đồ đọc thông tin và thảo luận theo câu hỏi – Đại diện nhóm trình bày- HS nhận xét.
N1 :Ở Tây Nguyên trồng những loại cây công nghiệp lâu năm nào?
N2:Cây công nghiệp nào được trồng nhiều nhất ở đây?
N3 : Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp?
GV cùng HS nhận xét- tuyên dương
GV giải thích thêm cho HS biết về sự hình thành đất đỏ ba-dan: Xưa kia nơi này đã từng có núi lửa hoạt động. Đó là hiện tượng đá bị nóng chảy, từ lòng đất phun trào ra ngoài. Sau khi những núi lửa này ngừng hoạt động, các lớp đá nóng chảy nguội dần, đông đặc lại. Dưới tác dụng của nắng mưa kéo dài hàng triệu năm, các lớp đá trên bề mặt vụn bở tạo thành đất đỏ ba-dan.
Hoạt động 2: H

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_Tuan_8_Lop_4.doc