Tiết 3: TẬP ĐỌC: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. MỤC TIÊU
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.
- Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài).
- Học sinh trên chuẩn thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 76, SGK phóng to.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng đọc phân vai vở: Ở Vương quốc Tương Lai và trả lời câu hỏi theo nội dung bài.
- Tin-tin và Mi-tin đến đâu và gặp những ai?
- Vì sao nơi đó có tên là Vương Quốc tương lai?
- Vì những bạn nhỏ chưa ra đời, nên bạn nào cũng mơ ước làm được những điều kì lạ cho cuộc sống.
- Nhận xét và đánh giá.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài
HĐ1: Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ (3 lượt HS đọc).
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài
- Đọc mẫu: Chú ý giọng đọc.
HĐ2: Tìm hiểu bài
- Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài?
- Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì?
- Các bạn nhỏ mong ước điều gì qua từng khổ thơ?
- Em thích ước mơ nào của các bạn thiếu nhi trong bài thơ? Vì sao?
- Nêu ND bài.
HĐ3: Đọc diễn cảm và thuộc lòng
- Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- Nếu mình có phép lạ, em sẽ ước điều gì? Vì sao?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ.
- Tiết sau: Đôi giày ba ta màu xanh.
- HS đọc lại màn 1, màn 2 và trả lời câu hỏi.
- HS nêu.
- Vì những bạn nhỏ sống ở đây hiện nay chưa ra đời, các bạn chưa sống ở thế giới hiện tại của chúng ta.
- Nhắc lại tên bài học.
- Lắng nghe.
- HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ theo trình tự.
- 1 HS đọc cả bài.
- Nếu chúng mình có phép lạ được lặp lại ở đầu mỗi khổ thơ và 2 lần trước khi hết bài.
- Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ là rất tha thiết, mong mỏi một thế giới hoà bình, tốt đẹp, trẻ em được sống đầy đủ và hạnh phúc.
- Khổ 1: Ước cây mau lớn để cho quả ngọt.
- Khổ 2: Ước trở thành người lớn để làm việc.
- Khổ 3: Ước mơ không còn mùa đông giá rét.
- Khổ 4: Ước không có chiến tranh.
- HS phát biểu tự do.
- ND: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- 2 HS đọc diễn cảm.
- 3 HS thi đọc thuộc lòng.
- HS nhận xét.
- HS trả lời theo ý thích.
- Lắng nghe.
ài giải: Tuổi của chị là: (36 + 8) : 2 = 22 (tuổi) Tuổi của em là: 22 – 8 = 14 (tuổi) Đáp số: Chị 22 tuổi Em 14 tuổi - Nhận xét. Bài 4 - Gọi 1 HS đọc đề và tự làm bài - Nhận xét. * Học sinh trên chuẩn - HS nêu yêu cầu - HS làm bài - Nhận xét 3. Củng cố, dặn dò - Nêu cách tìm số lớn, số bé. - Tổng kết giờ học. - Về nhà chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung. - Nhắc lại tên bài học. Cách 1: Số bé là: (24 – 6) : 2 = 9 Số lớn là: 9 + 6 = 15 Đáp số: Số bé: 9 Số lớn: 15 Cách 2: Số lớn là: (24 + 6) : 2 = 15 Số bé là: 15 – 6 = 9 Đáp số: Số lớn: 15 Số bé: 9 - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cách, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải: Tuổi của em là: (36 – 8) : 2 = 14 (tuổi) Tuổi của chị là: 14 + 8 = 22 (tuổi) Đáp số: Em 14 tuổi Chị 22 tuổi Bài giải Số sản phẩm phân xưởng thứ nhất làm được: (1200 - 120) : 2 = 540(sản phẩm) Số sản phẩm phân xưởng thứ hai làm được 540 + 120 = 660 (sản phẩm) Đáp số: 540 sản phẩm 660 sản phẩm - Anh hơn em 4 tuổi. Tính tuổi mỗi người hiện nay. Biết rằng tổng tuổi 2 anh em ba năm nữa là số có hai chữ số nhỏ nhất có hiệu hai chữ số bằng 7. Đáp số: Anh: 8 tuổi Em: 4 tuổi - HS nêu. - Lắng nghe. Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI I. MỤC TIÊU - Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lý nước ngoài. - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc. - HS trên chuẩn ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy trong một số trường hợp quen thuộc. II. CHUẨN BỊ - Giấy khổ to viết sẵn nội dung: một bên ghi tên nước, tên thủ đô bỏ trống, 1 bên ghi tên thủ đô, tên nước bỏ trống, bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc cho HS viết câu sau: Đồng Đăng có phố Kì Lừa. Có nàng Tô Thị có chùa Tam Thanh - Treo bảng. Muối Thái Bình ngược hà giang Cày bừa đông xuất, mía đường tỉnh Thanh. - Nhận xét cách viết hoa tên riêng của từng HS. 2. Bài mới - Giới thiệu bài HĐ1: Nhận xét 1 - Đọc mẫu tên người và tên địa lí trên bảng. HĐ2: Nhận xét 2 - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. + Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng? - Tên người: Lép Tôn-xtôi gồm 2 bộ phận: Lép và Tôn-xtôi. Bộ phận 1 gồm 1 tiếng Lép. Bộ phận 2 gồm 2 tiếng Tôn-xtôi. - Mô-rít-xơ Mát-téc-lích gồm 2 bộ phận Mô-rít-xơ và Mát-téc-lích. Bộ phận 1 gồm 3 tiếng: Mô-rít-xơ. Bộ phận 2 gồm 3 tiếng : Mát-téc-lích - Tô-mát Ê-đi-xơn gồm 2 bộ phận: Tô-mát và Ê-đi-xơn. Bộ phận 1 gồm 2 tiếng: Tô-mát. Bộ phận 2 gồm 3 tiếng : Ê-đi-xơn. + Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết như thế nào? + Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận như thế nào? HĐ3: Nhận xét 3 - Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi, trả lời câu hỏi: cách viết một số tên người, tên địa lí nước ngoài đã cho (ở nhận xét 3) có gì đặc biệt? HĐ4: Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - Yêu cầu HS lên bảng lấy ví dụ minh hoạ cho từng nội dung. - Gọi HS nhận xét tên người, tên địa lí nước ngoài bạn viết trên bảng. HĐ5: Luyện tập Bài 1: Làm việc cả lớp. - Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS. - Kết luận lời giải đúng. + Đoạn văn viết về ai? Bài 2 - Yêu cầu 3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết vào vở. - Gọi HS nhận xét, bổ sung bài làm trên bảng - Kết luận lời giải đúng. Bài 3 (Học sinh trên chuẩn ) - Yêu cầu HS đọc đề bài quan sát tranh để đoán thử cách chơi trò chơi du lịch. 3. Củng cố, dặn dò - Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài, cần viết như thế nào? + Một số tên người, tên địa lí nước ngoài được phiên âm theo âm Hán Việt thì viết thế nào? - Nhật xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc lòng tên nước, tên thủ đô của các nước đã viết ở bài tập 3. - 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS dưới lớp viết vào vở. - 1 em lên gạch chân và sửa lại từ viết sai: Hà Giang, Đông Xuất. - Nhắc lại tên bài học. - HS đọc cá nhân, đọc trong nhóm đôi. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi. - Tên địa lí: Hi-ma-la-a chỉ có 1 bộ phận gồm 4 tiếng: Hi/ma/la/a - Đa-nuýp chỉ có 1 bộ phận gồm 2 tiếng Đa/nuýp - Lốt Ăng-giơ-lét có 2 bộ phận là: Bộ phận 1 gồm 1 tiếng: Lốt. Bộ phận 2 gồm 3 tiếng : Ăng-giơ-lét - Niu Di-lân có 2 bộ phận Niu và Di-lân. Bộ phận 1 gồm 1 tiếng : Niu. Bộ phận 2 gồm 2 tiếng là Di/lân. - Công-gô: có một bộ phận gồm 2 tiếng là Công/gô. - Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết hoa. - Giữa các tiếng trong cùng một bộ phận có dấu gạch nối. - Một số tên người, tên địa lí nước ngoài viế giống như tên người, tên địa lí Việt Nam: tất cả các tiếng đều được viết hoa. - 4 HS lên bảng viết tên người, tên địa lí nước ngoài theo đúng nội dung. - HS nhận xét. - Ác-boa, Lu-i Pa-xtơ, Ác-boa, Quy- dăng- xơ. - HS phát biểu. - Tên người: An-be Anh-xtanh, I-u-ri Ga-ga-rin. - Tên địa lí: Xanh Pê-téc-bua Tô-ki-ô; A-ma-dôn; Ni-a-ga-ra STT Tên nước Tên thủ đô 1 Nga Mát-xcơ-va 2 Ấn Độ Niu-đê-li 3 Nhật Bả Tô-ki-ô 4 Thái Lan Băng Cốc 5 Mĩ Oa-sinh-tơn 6 Anh Luân Đôn - HS trả lời. - Lắng nghe. Tiết 3: CHÍNH TẢ (Nghe viết): TRUNG THU ĐỘC LẬP I. MỤC TIÊU - Nghe viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ. - Làm đúng bài tập 2a GDBVMT: Giáo dục tình cảm yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên, yêu biển đảo quê hương. II. CHUẨN BỊ - Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a (theo nhóm). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết các từ: khai trương, vườn cây, sương gió, vươn vai, thịnh vượn, rướn cổ, - Nhận xét. 2. Bài mới - Giới thiệu bài - Hướng dẫn viết chính tả HĐ1: Trao đổi nội dung đoạn văn - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết trang 66, SGK. + Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ ước tới đất nước ta tươi đẹp như thế nào? GDBVMT, BĐ HĐ2: Hướng dẫn viết chính tả - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết và luyện viết. - Đọc bài cho HS viết. - Đọc bài cho HS soát lại. - Chấm bài, nhận xét bài viết của HS. HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a - Gọi HS đọc lại truyện vui. Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi: + Câu truyện đáng cười ở điểm nào? + Theo em phải làm gì để mò lại được kiếm? Đáp án: kiếm giắt, kiếm rơi, đánh dấu - kiếm rơi - đánh dấu, kiếm rơi, đánh dấu. 3. Củng cố, dặn dò - Gọi HS lên bảng viết lại chữ viết sai. - Nhận xét tiết học. - Tiết sau: Nghe - viết: Thợ rèn. - 3 em lên viết. - HS cả lớp nhận xét. - Nhắc lại tên bài học. - HS đọc. - HS nêu. - Luyện viết các từ: quyền mơ tưởng, mươi mười lăm, thác nước, phấp phới, bát ngát, nông trường. - 1 HS lên bảng viết- lớp viết vào nháp. - HS viết chính tả. - HS soát lỗi. - Cho HS làm việc theo nhóm. + Anh ta ngốc lại tưởng đánh dấu mạn thuyền chỗ rơi kiếm là mò được kiếm. + Phải đánh dấu vào chỗ rơi kiếm chứ không phải vào mạn thuyền.. - HS lên bảng viết. - Lắng nghe. Tiết 4: KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU - Dựa vào gợi ý, biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẫu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vông, phi lí. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. II.CHUẨN BỊ - Tranh ảnh minh hoạ truyện Lời ước dưới trăng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 4 HS lên bảng tiếp nối nhau kể từng đoạn theo tranh truyện Lời ước dưới trăng. - HS kể toàn truyện. - Gọi 1 HS nêu ý nghĩa của truyện. - Nhận xét từng HS. 2. Bài mới - Giới thiệu bài - Hướng dẫn kể chuyện HĐ1: Tìm hiểu đề bài - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, ước mơ đẹp, ước mơ viển vông, phi lí. - Yêu cầu HS giới thiệu những truyện, tên truyện mà mình đã sưu tầm có nội dung trên. - Yêu cầu HS đọc phần gợi ý + Những câu truyện kể về ước mơ có những loại nào? Lấy ví dụ. + Khi kể chuyện cầu lưu ý đến những phần nào? + Câu truyện em định kể có tên là gì? Em muốn kể về ước mơ như thế nào? HĐ2: Kể truyện trong nhóm - Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. HĐ3: Kể truyện trước lớp - Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp, trao đổi, đối thoại về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa truyện theo các câu hỏi đã hướng dẫn ở những tiết trước. - Nhận xét từng HS. 3. Củng cố, dặn dò - Gọi 1 HS kể hay kể lại. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị những câu chuyện về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè, người thân. - HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu. - HS nhận xét bạn kể. - Nhắc lại tên bài học. - HS đọc thành tiếng. - Lắng nghe. - HS giới thiệu truyện của mình. - HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý. + Những câu truyện kể về ước mơ có 2 loại là ước mơ đẹp và ước mơ viển vông, phi lí. Truyện thể hiện ước mơ đẹp như: Đôi giầy ba ta màu xanh, Bông hoa cúc trắng, Cô bé bán diêm. Truyện kể ước mơ viển vông, phi lí như: Ba điều ước, vua Mi-đat thích vàng, Ông lão đánh cá và con cá vàng + Khi kể chuyện cầu lưu ý đến tên câu chuyện, nội dung câu chuyện, ý nghĩa của câu chuyện. + HS phát biểu theo phần chuẩn bị của mình. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi nội dung truyện, nhận xét, bổ sung cho nhau. - Đại diện nhóm thi kể. - Gọi HS nhận xét về nội dung câu chuyện của bạn, lời bạn kể. - HS kể lại. - Lắng nghe. Tiết 5: KĨ THUẬT (GV Bộ môn) ----------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 27 tháng 10 năm 2016 Tiết 1: TOÁN: GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT I. MỤC TIÊU - Nhận biết được góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt (bằng trực giác hoặc sử dụng ê ke). - BTCL: 1, 2 (chọn 1 ý: hình tam giác nào có ba góc nhọn). II. CHUẨN BỊ - Thước thẳng, ê ke (dùng cho GV và cho HS). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 1 HS lên bảng làm bài 3. - Chữa bài, nhận xét. 2. Bài mới - Giới thiệu bài HĐ1: Giới thiệu góc nhọn - Vẽ lên bảng góc nhọn AOB như phần bài học SGK. - Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc này. - Giới thiệu: Góc này là góc nhọn. + Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc nhọn AOB và cho biết góc này lớn hơn hay bé hơn góc vuông. - Nêu: Góc nhọn bé hơn góc vuông. - Có thể yêu cầu HS vẽ 1 góc nhọn (Lưu ý HS sử dụng êke để vẽ góc nhỏ hơn góc vuông). HĐ2: Giới thiệu góc tù - Vẽ lên bảng góc tù MON như SGK. - Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc. - Giới thiệu: Góc này là góc tù. + Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc tù MON và cho biết góc này lớn hơn hay bé hơn góc vuông. - Nêu: Góc tù lớn hơn góc vuông. - Có thể yêu cầu HS vẽ 1 góc tù (Lưu ý HS sử dụng êke để vẽ góc lớn hơn góc vuông). HĐ3: Giới thiệu góc bẹt - Vẽ lên bảng góc bẹt COD như SGK. + Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc. - Vừa vẽ hình vừa nêu: Tăng dần độ lớn của góc COD, đến khi hai cạnh OC và OD của góc COD “thẳng hàng” (cùng nằm trên một đường thẳng) với nhau. Lúc đó góc COD được gọi là góc bẹt. + Các điểm C, O, D của góc bẹt COD như thế nào với nhau ? - Yêu cầu HS sử dụng êke để kiểm tra độ lớn của góc bẹt so với góc vuông. - Yêu cầu HS vẽ và gọi tên 1 góc bẹt. * Luyện tập, thực hành Bài 1 - Yêu cầu HS quan sát các góc trong SGK và đọc tên các góc, nêu rõ góc đó là góc nhọn, góc vuông, góc tù hay góc bẹt. Bài 2 - Hướng dẫn HS dùng ê ke để kiểm tra các góc của từng hình tam giác trong bài. * HS trên chuẩn - Nhận xét, có thể yêu cầu HS nêu tên từng góc trong mỗi hình tam giác và nói rõ đó là góc nhọn, góc vuông hay góc tù. 3. Củng cố, dặn dò - HS nhắc lại tên các góc đã học. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Hai đường thẳng vuông góc. - HS lên bảng làm bài. - Nhắc lại tên bài học. - HS quan sát hình vẽ. - Góc AOB có đỉnh O, hai cạnh OA và OB. - HS nêu: Góc nhọn AOB. - 1 HS lên bảng kiểm tra, cả lớp theo dõi, sau đó kiểm tra góc AOB trong SGK: Góc nhọn AOB bé hơn góc vuông. - 1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp. - HS quan sát hình vẽ. - Góc MON có đỉnh O và hai cạnh OM và ON. - HS nêu: Góc tù MON. - 1 HS lên bảng kiểm tra. Góc tù lớn hơn góc vuông. - 1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp. - HS quan sát hình. - Góc COD có đỉnh O, cạnh OC và OD. - HS quan sát, theo dõi thao tác của GV. - Thẳng hàng với nhau. - Góc bẹt bằng hai góc vuông. - 1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp. - HS trả lời trước lớp + Các góc nhọn là: MAN,UDV. + Các góc vuông là: ICK. + Các góc tù là: PBQ, GOH. + Các góc bẹt là: XEY. - HS tự vẽ mỗi em 1 góc rồi đặt tên, trao đổi kiểm tra với nhau, đọc trước lớp. - HS cả lớp thảo luận. - HS dùng ê ke kiểm tra góc và báo cáo kết quả: + Hình tam giác ABC có ba góc nhọn. + Hình tam giác DEG có một góc vuông. + Hình tam giác MNP có một góc tù. - HS trả lời theo yêu cầu. - HS nhắc lại tên các góc. - Lắng nghe. Tiết 2: THỂ DỤC (GV Bộ môn) Tiết 3: TẬP ĐỌC: ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài (giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, hợp nội dung hồi tưởng). - Hiểu nội dung: Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng. II. CHUẨN BỊ - Tranh ảnh minh hoạ bài tập đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng đọc thuộc bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ và trả lời câu hỏi. + Các bạn nhỏ mong ước điều gì qua từng khổ thơ? + Em thích ước mơ nào của các bạn thiếu nhi trong bài thơ? Vì sao? - Nhận xét. 2. Bài mới - Giới thiệu bài - Hướng dẫn HĐ1: Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - Cho HS luyện đọc theo cặp. - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài. - Đọc mẫu. HĐ2: Tìm hiểu bài + Những câu văn nào tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta? + Chị đã làm gì để động viên cậu bé Lái trong ngày đầu tới lớp? + Tại sao chị phụ trách Đội lại chọn cách làm đó? + Những chi tiết nào nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày? - Nêu nội dung của bài. HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm - Đoạn 4. - Đọc mẫu. - Cho HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét giọng đọc. 3. Củng cố, dặn dò + Qua bài văn, em thấy chị phụ trách là người như thế nào? + Em rút ra điều gì bổ ích qua nhân vật chị phụ trách? - Nhận xét tiết học. - Tiết sau: Thưa chuyện với mẹ. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Khổ 1: Ước cây mau lớn để cho quả ngọt. - Khổ 2: Ước trở thành người lớn để làm việc. - Khổ 3: Ước mơ không còn mùa đông giá rét. - Khổ 4: Ước không có chiến tranh. - HS phát biểu tự do. - HS nhận xét câu trả lời của bạn. - Nhắc lại tên bài học. - HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. - Bài văn chia làm 2 đoạn + Đoạn 1: Ngày còn bé các bạn tôi. + Đoạn 2: Sau này nhảy tưng tưng. + Cổ giày ôm sát chân, thân giày làm bằng vải cứng dáng thon thả, màu vải như màu da trời những ngày thu. Phần thân ôm sát cổ có hai hàng khuy dập, luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt qua. + Chị quyết định thưởng cho Lái đôi giày ba ta màu xanh trong buổi đầu cậu đến lớp. + Vì chị muốn mang lại niềm hanh phúc cho Lái. + Vì chị muốn động viên, an ủi Lái, chị muốn Lái đi học. + Vì chị nghĩ Lái cũng như chị sẽ rất sung sướng khi ước mơ của mình thành sự thật. + Vì Lái cũng có ước mơ giống hệt chị ngày nhỏ: cũng ao ước có một đôi giày ba ta màu xanh. + Tay Lái run run, môi cậu mấp máy, mắt hết nhìn đôi giày lại nhìn xuống đôi bàn chân mình đang ngọ nguậy dưới đất. Lúc ra khỏi lớp, Lái cột 2 chiếc giày vào nhau, đeo vào cổ, nhảy tưng tưng,. - Nội dung: Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng. - Lắng nghe. - HS thi đọc đoạn văn. - HS trả lời. - Lắng nghe. Tiết 4: TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. MỤC TIÊU - Kể lại được câu chuyện đã học có các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian. KNS: Tư duy sáng tạo; phân tích, phán đoán. Thể hiện sự tự tin. Hợp tác. Giảm tải: BT 1, 2 II. CHUẨN BỊ - Tranh minh hoạ cốt truyện Vào nghề trang 73, SGK.. - Giấy khổ to và bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện từ đề bài: Trong giấc mơ em được một bà tiên cho ba điều ước và em đã thực hiện cả ba điều ước. - Nhận xét về nội dung truyện, cách kể từng HS. 2. Bài mới - Giới thiệu bài - Hướng dẫn làm bài tập - Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh minh hoạ cho truyện gì? Hãy kể lại và tóm tắt nội dung truyện đó. - Nhận xét, khen ngợi HS. - Em chọn câu truyện nào đã đọc để kể? - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. KNS - Gọi HS tham gia thi kể chuyện. HS chưa kể theo dõi, nhận xét xem câu chuyện bạn kể đã đúng trình tự thời gian chưa? 3. Củng cố, dặn dò - Phát triển câu truyện theo trình tự thời gian nghĩa là thế nào? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại một câu truyện theo trình tự thời gian vào vở bài tập và chuẩn bị bài: Luyện tập phát triển câu chuyện. - 3 HS lên bảng kể chuyện. - Nhắc lại tên bài học. - Bức tranh minh hoạ cho truyện Vào nghề. Câu truyện kể về ước mơ đẹp của bé Va-li-a. - HS kể tóm tắt câu chuyện. + Dế mèn bênh vực kẻ yếu. + Lời ước dưới trăng. + Ba lưỡi rìu. + Sự tích hồ Ba Bể. + Người ăn xin. - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới thành 1 nhóm. Khi 1 HS kể thì các em khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn. - HS tham gia kể chuyện. - Các đoạn văn được sắp sếp theo trình tự thời gian (sự việc nào xảy ra trước thì kể trước, sự việc nào xảy ra sau thì kể sau). - Lắng nghe. Tiết 5: LỊCH SỬ: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU Giúp HS biết: - Từ bài 1 đến bài 5 học hai giai đoạn lịch sử: Buổi đầu dựng nước và giữ nước; Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập. - Kể tên những sự kiện lịch sử tiêu biểu: Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang; hoàn cảnh, diễn biến và kq (k/n hai Bà Trưng, Ngô Quyền) II. CHUẨN BỊ - Bảng lớp vẽ trục thời gian. - Bản đồ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc ? - Kết quả trận đánh ra sao ? - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới * Hoạt động cả lớp - Yêu cầu HS đọc SGK/24. - GV kẻ trục thời gian (theo SGK) lên bảng và phát cho mỗi nhóm một bản yêu cầu HS ghi nội dung của mỗi giai đoạn . - Chúng ta đã học những giai đoạn LS nào của dân tộc, nêu những thời gian của từng giai đoạn. - Nhận xét, kết luận. * Hoạt động cả lớp - GV treo trục thời gian (theo SGK) lên bảng hoặc phát PHTcho HS và yêu cầu HS ghi các sự kiện tương ứng với thời gian có trên trục: khoảng 700 năm TCN, 179 năm TCN, 938. - Tổ chức cho các em lên ghi bảng hoặc báo cáo kết quả. - Nhận xét và kết luận. * Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS chuẩn bị cá nhân theo yêu cầu mục 3 trong SGK. - Em hãy kể lại bằng lời hoặc bằng bài viết ngắn hay bằng hình vẽ về một trong ba nội dung sau. - Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang (sản xuất, ăn mặc, ở, ca hát, lễ hội). - Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra trong hoàn cảnh nào ? Nêu diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa? - Trình bày diễn biến và nêu ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. - Nhận xét và kết luận. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiết sau: “Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân”. - Ngô Quyền lợi dụng lúc thủy triều lên đóng cọc nhọn xuống sông và dụ bọn giặc vào dền khi nước rút thuyền bọn chúng bị đâm thủng . Quân ta tấn công ... cuối cùng trận đánh thắng lợi. - Nhắc lại tên bài học. - HS đọc. - HS lên điền hoặc báo cáo kết quả - Nhận xét, bổ sung. - Buổi đầu dựng nước và giữ nước; Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập. - HS lên chỉ trục thời gian và trả lời. - HS nhớ lại các sự kiện LS và lên điền vào bảng. - HS khác nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh. - HS đọc nội dung câu hỏi và trả lời theo yêu cầu. * Kể về đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang. * Kể về khởi nghĩa Hai Bà Trưng. * Kể về chiến thắng Bạch Đằng. - HS trình bày kết quả. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS cả lớp lắng nghe. ----------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 28 tháng 10 năm 2016 Tiết 1: ĐỊA LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU Giúp HS: - Nêu một số hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên: Trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn. - Dựa vào lược đồ (bản đồ), bảng số liệu , tranh, ảnh để tìm kiến thức. Quan sát hình, nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột. - Biết được thuận lợi và khó khăn... Xác lập mối quan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người. II. CHUẨN BỊ - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN. - Tranh, ảnh sgk III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Kể tên các dân tộc đã sống từ lâu đời ở Tây Nguyên. - Nêu một số nét về trang phục và lễ hội ở Tây Nguyên. - Nhận xét. 2. Bài mới - Giới thiệu bài 1. Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan HĐ1: Thảo luận nhóm - Cho HS dựa vào kênh chữ và kênh hình ở mục 1, HS trong nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý sau: - Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên (quan sát lược đồ hình 1). - Chúng thuộc loại cây công nghiệp, cây lương thực hoặc rau màu ? - Học sinh trên chuẩn: Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều nhất ở đây? (quan sát bảng số liệu) - Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp ? - Cho các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. - Sửa chữa, giúp các nhóm hoàn thiện phần trả lời. HĐ2: Hoạt động cả lớp - Yêu cầu HS quan sát tranh, ảnh vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột hoặc hình 2 trong SGK. - Nhận xét vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột (giúp cho HS có biểu tượng về vùng chuyên trồng cà phê). - Gọi HS lên bảng chỉ vị trí ở Buôn Ma Thuột trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN. - GV: Không chỉ ở Buôn Ma Thuột mà hiện nay ở Tây Nguyên có những vùng chuyên trồng cà phê và những cây công nghiệp lâu năm khác như : cao su, chè, cà phê - Các em biết gì về cà phê Buôn Ma Thuột? - Giới thiệu cho HS xem một số tranh, ảnh về sản phẩm cà phê của Buôn Ma thuột (cà phê hạt, cà phê bột) - Học sinh trên chuẩn: Hiện nay, khó khăn lớn nhất trong việc trồng cây công nghiệp ở Tây Nguyên là gì ? - Người dân ở Tây Nguyên đã làm gì để khắc phục khó khăn này ? - Nhận xét, kết luận. 2. Chăn nuôi gia súc lớn trên các đồng cỏ HĐ3: HĐ cá nhân - Cho HS dựa vào hình 1, bảng số liệu, mục 2 trong SGK, trả lời các câu hỏi sau: + Hãy kể tên những vật nuôi chính ở Tây Nguyên. + Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây Nguyên? + Tại sao ở Tây Nguyên lại thuận lợi để phát triển trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn ? - Học sinh trên chuẩn: Ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì ? - Gọi HS trả lời câu hỏi. - Sửa chữa v
Tài liệu đính kèm: