Tiết 8 : Lịch sử
ÔN TẬP(TR/24)
A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến 5
-Khoảng700 năm TCN đến năm 179 TCN ;Buối đầu dựng nước và giữ nước
-Năm 179 TCN đến năm 938 : Hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập .
- Kể lại một số sự kiện tiêu biểu
-Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văng Lang .
-Hoàn cảnh diễn biến và kết qủa cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng
-Diễn biến và ý nghĩa trận Bạch Đằng.
B. CHUẨN BỊ :
-Trục thời gian và các sự kiện tiêu biểu: bộ ĐDDH.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1 .Bài cũ :
- Em hãy kể lại trận quân ta đánh thắng quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng ?
- Kết quả của chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa như thế nào đối với nước ta thời bấy giờ .
2 - Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu bài: Ôn tập.
Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm
-Gọi HS đọc yêu cầu 2/24
-GV chia nhóm 6 và treo trục thời gian lên bảng .Yêu cầu các nhóm ghi các sự kiện tương ứng với thời gian có trê trục khoảng 700 năm TCN, 179CN, 938 – phát phiếu
-Nhận xét
Hoạt động 2 :Làm việc nhóm 4
-Gọi HS đọc yêu cầu 3
-Yêu cầu kể lại bằng lời về 1 trong 3 nội dung sau (nhóm 4 )
+Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.
+Nêu diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
+Trình bày diễn biến và nêu ý nghĩa chiến thắng Bạch Đằng.
GV: Sau hơn 200 năm bị phong kiến nước ngoài đô hộ, nhân dân ta giành được độc lập.Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và phát huy được truyền thống bất khuất chống ngoại xâm.
GV nhận xét
-1HS( Khá) đọc
-HS thảo luận nhóm
(Khá, giỏi, TB, Yếu)
HS trình bài (TB, Yếu)
- HS (Khá, giỏi) nhận xét.
- HS (Khá ) đọc yêu cầu
- HS thực hiện nhóm
( Giỏi, khá, TB, Yếu)
- HS lần lượt trình bày trước lớp .
( HS TB, Yếu)
-Nhận xét(Khá, giỏi)
HS ( Khá, giỏi) - Lớp đồng thanh - 3HS(TB, yếu) đọc -1HS (Khá) đọc * 1,2 hay nhiều tiếng (Khá, giỏi) - HS (Khá, giỏi) Gồm 2 bộ phận: + Bộ phận 1 : gồm 1 tiếng Lép + Bộ phận 2 : gồm 2 tiếng Tôn-xtôi * Viết hoa(TB, yếu) + Có dấu gạch nối(TB, yếu) - 1HS (TB) đọc yêu cầu +Viết giống tên riêng VN tất cả các tiếng đều viết hoa( Khá, giỏi) - 2 , 3 em(TB, Yếu) đọc ghi nhớ SGK - 1HS(Khá) đọc - Lắng nghe - HS làm VBT - HS (TB, Yếu) làm bài trên phiếu trình bày: Aùc-boa; Quy-dăng-xơ; Aùc-boa; Lu-i Pa-xtơ - HS (Khá, giỏi) nhận xét. * Gia đình Lu-i Pa-xtơ sống , thời ông còn nhỏ(Khá, giỏi) - 1 HS (TB) đọc yêu cầu BT - HS thảo luận cặp(Kha, TB. Giỏi, Yếu) - HS (TB, Yếu) làm trên phiếu trình bày:An-be Anh-xtanh; ; I-u-ri Ga-ga-rin; Crít-xti-an An-đéc-xen; Tô-ki-ô; A-ma-dôn; Ni-a-ga-ra; Xanh Pê-téc-bua; - HS (Khá, giỏi) nhận xét. - 1HS đọc yêu cầu BT , - HS quan sát và trả lời : Tìm tên nước phù hợp với tên thủ đô của nước đó hoặc ngược lại . - Các nhóm làm việc . - HS thảo luận nhóm(Khá, giỏi, TB, Yếu) - HS nhóm thi đua. Cả lớp nhận xét.(Khá, giỏi) 3. Củng cố,dặn dò : - Học thuộc qui tắc viết hoa tên riêng để viết đúng chính tả. - Về tập viết tên người, tên địa lí nước ngoài. - Chuẩn bị : Dấu ngoặc kép. Đạo đức Tiết 8: TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (tt)TR/11 A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được ví dụ vềtiết kiệm tiền của. - Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của. - Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước, trong cuộc sống hằng ngày. - BVMT : Giáo dục các em biết tiết kiệm sách, đồ dùng ,dồ chơi, diện nước, hạn chế khai thác tài nguyên thiên nhiên . góp phần bảo vệ môi trường. - ĐĐHCM: Giáo dục học sinh đức tinh tiết kiệm theo gương Bác Hồ. B . CHUẨN BỊ: - Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động . - Mỗi em chuẩn bị 3 tấm bìa : màu đỏ , xanh và trắng . C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ : - Cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào ? - Vì sao phải tiết kiệm tiền của . - Nêu lại ghi nhớ Tiết kiệm tiền của . 2- Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu bài : Tiết kiệm tiền của (T2). Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân ( BT 4 SGK ) . - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập . - Yêu cầu HS tư làm bài - Gọi HS chữa bài và giải thích - GV kết luận : Các việc làm a , b , g ,h , k là tiết kiệm tiền của ; Các việc làm c , d ,đ , e , i là lãng phí tiền của . * Em có bao gi ờ tiết kiệm tiền của chưa ? - Qua bài tập cho ta thấy cần tiết kiệm những gì? -Những thứ cần thiết trên có được từ đâu? - Vậy tiết kiệm những dồ dùng trên còn có tác dụng gì? - GV nhận xét kết luận phần mục tiêu BVMT. Hoạt động 2 : thảo luận nhóm ( BT 5 SGK ) - Chia nhóm , giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận và đóng vai một tình huống trong BT5 . Nhóm 1+2 : tình huống a/ Nhóm 3+4 : tình huống b/ Nhóm 5+6 : tình huống c/ - Tổ chức đóng vai. - Kết luận chung. - Gọi HS đọc lại ghi nhớ - 1 HS (Khá) đọc - HS suy nghĩ làm bài . - Một số em chữa bài tập và giải thích (TB, yếu) - Cả lớp nhận xét (Khá, giỏi) * Tự liên hệ bản thân . Có HS(TB, Yếu) - Sách vở, đồ dùng, dồ chơi,, điện, nước(TB, Yếu) Từ môi trường và tài nguyên thiên nhiên (TB, Yếu) -Nhằm hạn chế khai thác , góp phần bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên.(Khá, giỏi) - HS thực hiện nhóm 6 (Khá, giỏi, TB, Yếu) - Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai . - Vài nhóm lên đóng vai . Có HS (TB, yếu) - Các nhóm khác nhận xét .(Khá, giỏi) - 3 HS đọc lại Ghi nhớ SGK .(TB, yếu) 3. Củng cố , dặn dò: - Liên hệ thực tế : tiết kiệm nước, điện, giấy . - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị : Tiết kiệm thời giờ. Tiết 8 : Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC(TR/80) A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại được câu chuyện ( mẩu chuyện, đoạn truyện ) đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vông, phi lí. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1.Kiểm tra bài cũ : Lời ước dưới trăng . - Kiểm tra 1 em kể 2 đoạn truyện Lời ước dưới trăng theo tranh phóng to, - 1 HS kể toàn truyện 2. Bài mới : Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Giới thiệu bài : Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài. - GV gạch dưới: Được nghe ,được đọc ,ước mơ đẹp ,viển vông ,phí lý. -GV: khuyến khích kể những chuyện không có trong SGK . - Yêu cầu giới thiệu câu chuyện đã lựa chọn . - GV :phải kể chuyện có đầu,có cuối,đủ ba phần: Mở đầu,diễn biến,kết thúc. + Kể xong câu chuyện cẩn trao đổi với các bạn về nội dung,ý nghĩa câu chuyện . + Với những chuyện dài,có thể kể một,hai đoạn Hoạt động 2 : HS kể , trao đổi về ý nghĩa chuyện - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm 4 HS - GV nhận xét,bình chọn bạn kể hay . - 1 HS (khá) đọc đề bài . - 3 em nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý SGK . (khá, giỏi) - HS lắng nghe - Nhiều HS giới thiệu truyện của mình . Có HS (TB, Yếu) - HS lắng nghe - HS kể trong nhóm ,trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.(Giỏi, khá, TB, Yếu) -Thi kể chuyện trước lớp tuỳ theo đối tượng (Giỏi, khá, TB, Yếu) - HS (TB, Yếu) kể 1 hoặc 2 đoạn. - Cả lớp nhận xét bình chọn HS kể tốt. 3. Củng cố, dặn dò: - Ước mơ cao đẹp là mang lại niềm vui, hạnh phúc cho mọi người . - Về kể câu chuyện đã kể ở lớp cho người thân nghe. - Chuẩn bị : Kể chuyện đã chứng kiến hoặc tham gia . Thứ tư, ngày 10 tháng 10 năm 2012 Tiết 38 : Toán LUYỆN TẬP(TR/48) A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. B . CHUẨN BỊ: - SGK, Vở , bảng con. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1.Kiểm tra bài cũ : - Nêu cách tìm số bé, cách tìm số lớn. 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu bài : Luyện tập Bài 1( a, b) : làm việc cá nhân - Gọi lần lượt 3 HS lên bảng - GV nhận xét , thống nhất kết quả . Đáp số : a) 15; 9 b)36; 24 GV nhận xét Bài 2 : làm vào vở - Gọi HS đọc đề bài, xác định Tổng Hiệu - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi 2 HS sửa bài - GV nhận xét. Bài 4 : làm việc nhóm đôi - Đọc đề bài và nêu cách giải - Thảo luận nhóm giải vào phiếu GV nhận xét. - 1 HS (TB) nêu đề bài - 1 Nêu cách tìm số bé , số lớn(TB, Yếu) - Tự làm bài vào nháp. - 2 HS (TB, yếu) chữa bài trên bảng. * Đáp số: a/ Số lớn : 15 Số bé : 9 b/ Số lớn : 36 Số bé : 24 - HS(Khá, giỏi) nhận xét. - Đọc và xác định đề bài .(TB, yếu) - Tự làm bài vào vở. - HS (TB, Yếu) chữa bài . Giải Số tuổi của chị là: ( 36 + 8 ): 2 = 22 ( tuổi) Số tuổi của em là: 22 – 8 Đáp số : Chị : 22 tuổi Em : 14 tuổi - HS (Khá, giỏi) nhận xét. - Đọc và xác định (TB, Yếu) - Làm bài trong nhóm 2 (Giỏi, Yếu. Khá, TB) - - HS TB, Yếu) chữ bài. - HS (Khá, giỏi) nhận xét. Đáp số : 540 sản phẩm 660 sản phẩ. 3. Củng cố,dặn dò : - Phát biểu cách tìm hai số khi biết Tổng và Hiệu của chúng .(TB, yếu) - Về nhà xem lại bài . - Chuẩn bị Góc nhọn, góc tù, góc bẹt Tiết 16 : Tập đọc ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH(TR/81) A . YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Đọc trôichảy , diễn cảm, Biết nhấn giọng từ ngữ phù hợp, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài ( giọng kể chậm rải, nhẹ nhàng, hợp nội dung hồi tưởng). - Hiểu ND : Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướn đến lớp với đôi giày được thưởng . ( trả lời được các CH trong SGK) B. CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK . - SGK C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. Kiểm trabài cũ : - Gọi 2 , 3 em đọc thuộc lòng bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ.Trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc . - Nhận xét , cho điểm . 2- Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu bài : Đôi giày ba ta màu xanh. - GV chia đoạn: + Đoạn 1 : Giọng chậm rải , nhẹ nhàng + Đoạn 2 : Giọng nhanh , vui hơn khi thể hiện niềm xúc động , vui sướng khôn tả của cậu bé . Hoạt động 1 : Luyện đọc và tìm hiểu bài đoạn 1 - Gọi HS đọc đoạn 1 -Kết hợp sửa lỗi về phát âm, cách đọc( chú ý đọc đúng các câu cảm) - Tìm hiểu nội dung đoạn 1. * Nhân vật “tôi” là ai ? * Ngày bé , chị phụ trách Đội từng mơ ước điều gì ? * Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta . - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn : Chao ôi ! các bạn tôi . - GV nhận xét. Hoạt động 2 : Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2 : - Gọi HS đọc đoạn 2 - Sửa lỗi phát âm, cách đọc ( chú ý đọc đúng các câu cảm) -Yêu cầu đọc phần chú thích cuối bài để hiểu nghĩa các từ : bata, vận động , cột. - Luyện đọc cặp . - Chia lớp nhóm 6 , giao việc cho các nhóm phiếu học tập Nhóm 1+2 : Chị đã làm gì để động viên cậu bé Lái trong ngày đầu tới lớp ? Nhóm 3+4 : Tại sao chị phụ trách Đội lại chọn cách làm đó? Nhóm 5+6 : Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày . - GV nhận xét. - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn : “Hôm nhận giày nhảy tưng tưng”. - Nhận xét . - Theo dõi + Đ1 : “từ đầu .cái bạn tôi” + Đ2 : phần còn lại -HS đọc bài .(TB, yếu) - Luyện đọc theo cặp .(Khá, TB. Giỏi, Yếu) - HS(Khá) đọc bài . - HS lần lượt trả lời (TB, Yếu) * Là chị phụ trách đội TNTP * Có đôi giầy ba ta màu xanh như đôi giầy của anh họ chị * Cổ giày ôm sát chân vắt ngang . - HS (Khá, giỏi) nhận xét. - 2 HS cùng bàn luyện đọc. (khá, TB. Giỏi, Yếu) - Thi đọc diễn cảm .(Khá, giỏi) - HS(TB, yếu) đọc bài - HS đọc thầm SGK . - 2 HS cùng bàn luyện đọc(Khá, TB. Giỏi, Yếu). - Các nhóm làm việc theo phiếu học tập (Giỏi, khá, TB, Yếu) - Đại diện nhóm trình bày.(TB, Yếu) - HS (Khá, giỏi) nhận xét bổ sung . * Chị quyết định sẽ thưởng cho Lái đôi giày ba ta màu xanh của cậu bé đang dạo chơi * Vì ngày nhỏ chị đã từng mơ ước một đôi giày ba ta màu xanh hệt như Lái . * Tay Lái run run , môi cậu mấp máy nhảy tưng tưng . - Luyện đọc theo cặp(Khá, TB. Giỏi, Yếu) - Thi đọc diễn cảm trước lớp . Có HS( TB, Yếu) - Cả lớp nhận xét. 3. Củng co á, dặn dò : - Nội dung bài văn nói gì ? (Khá, giỏi) - Liên hệ thực tế: biết quan tâm đến ước mơ của bạn hay của người thân là một việc nên làm - Về nhà luyệ đọc thêm - Chuẩn bị : Thưa chuyện với mẹ . Tiết 8 : Địa lí HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN(TR/87) A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên +Trồng cây công nghiệp lâu năm ( cao su, cà phê, hồ tiêu , chè ..) trên đất ba dan. +Chăn nuôi trâu bò trên đồng cỏ. - Dựa vào các bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi được nuôi, trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên. - Quan sát hình, nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột. -BVMT: Giáo dục HS biết đất ba dan là nguồn tài nguyên quí giá . vì vậy việc sử dụng đất cần đi đôi với bảo vệ và cải tạo. -SDĐNLCHQ: GD học sinh bảo vệ nguồn nước phục vụ đời sống. -Bảo vệ rừng khai thác rừng hợp lí, tích cực tham gia trồng rừng. B. CHUẨN BỊ - Bản đồ địa lí Tự nhiên VN . - Hình SGK C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1.Kiểm tra bài cũ : - Kể tên một số dân tộc lâu đời ở Tây Nguyên - Nêu một số nét về sinh hoạt của người dân Tây Nguyên. 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu bài : Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên. Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan . - GV chia lớp thành 6 nhóm , giao việc cho mỗi nhóm phiếu học tập . Nhóm 1+2 : Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên . Chúng thuộc loại cây gì ? Nhóm 3+4 : Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều nhất ở đây ? Nhóm 5+6 : Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp ? - GV giải thích sự hình thành đất đỏ ba dan ch o HS hiểu dựa vào SGV. - Đất ba dan ở Tây Nguyên thuận lợi cho việc trồng cây lâu năm có giá trị xuất cao. Ví vậy việc sử dụng dất ba dan cần đi đôi với bảo vệ và cải tạo. Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp -Yêu cầu HS quan sát hình 2 SGK nêu nhận xét vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột - Gọi HS lên bảng chỉ vị trí Buôn Ma Thuột trên bản đồ . - GV ; Không chỉ ở Buôn Ma Thuột mà hiện nay ở Tây Nguyên có những vùng chuyên trồng cây cà phê và những cây công nghiệp lâu năm khác như cao su , chè hồ tiêu - Hỏi : * Các em biết gì về cà phê Buôn Ma Thuột ? * Hiện nay , khó khăn lớn nhất trong việc trồng cây ở Tây Nguyên là gì ? * Người dân ở Tây Nguyên đã làm gì để khắc phục khó khăn này ? Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân Chăn nuôi trên đồng cỏ . - Yêu cầu quan sát hình 1để trả lời câu hỏi : * Kể tên những vật nuôi chính ở Tây Nguyên * Ở Tây Nguyên , voi được nuôi để làm gì ? - Sửa chữa , giúp HS hoàn thiện câu trả lời - Giới thiệu hình 3 SGK . - Các nhóm thảo luận :Dựa vào kênh chữ ở mục I - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp . * Cao su , cà phê , hồ tiêu , chè .Cây công nghiệp lâu năm . * Cây cà phê 494 200 ha * Vì Tây Nguyên được phủ đất ba dn . Dất thường có màu nâu đỏ , tơi xốp , pì nhiêu - Quan sát , nhận xét vùng trồng cà phê ở ở Buôn Ma Thuột - 2 HS lên bảng chỉ bản đồ . * Thơm ngon nổi tiếng không chỉ ở trong nước mà còn ở nước ngoài . * Tình trạng thiếu nước vào mùa khô . * dùng máy bơm hút nước gầm lên để tới cây - HS Dựa vào hình 1 , mục II SGK trả lời các câu hỏi : * Con bò , con trâu , con voi . * Voi được dùng để chuyên chở người , hàng hoá . - Quan sát hình SGK 3. Củng cố, dặn dò : - Kể tên những loại cây trồng và vật nuôi chính ở Tây Nguyên. - Dựa vào điều kiện đất đai khí hậu cho biết việc trồng cây có thuận lợi và khó khăn gì? - Tây Nguyên có thuận lợi nào để phát triển chăn nuôi bò ? - Chuẩn bị bài sau Tiết 15 : Tập làm văn LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN(TR/82) A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Viết được câu mở đầu cho các đoạn văn 1, 3, 4 ( ở tiết TLV tuần 7) – ( BT1); nhận biết được cách sắp xếp theo trình tự thời gian của các đoạn văn và tác dụng của câu mở đầu ở mỗi đoạn văn ( BT2). Kể lại được câu chuyện đã học có các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian( BT3). B. CHUẨN BỊ: Chuẩn bị tranh bài vào nghề. 4 phiếu khổ to để thực hiện nội dung 4 đoạn văn . Viết được diễn biến và kết thúc câu chuyện. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ : - HSkể lại truyện Trong giấc mơ em được bà tiên cho ba điều ước và em đã thực hiện cả ba điều ước đó . 2. Bài mới : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Giới thiệu bài : Bài 3/82 : + Nhấn mạnh yêu cầu bài : * Các em có thể chọn kể một câu chuyện đã học qua các bài TĐ trong SGK * Khi kể , các em cần chú ý làm nổi rõ trình tự nối tiếp nhau của các sự việc . . - Đọc yêu cầu BT , suy nghĩ , phát biểu ý kiến - Cả lớp nhận xét . *Trình tự sắp xếp các đoạn văn. *Vai trò câu mở đầu . - Đọc yêu cầu BT . - HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể . Có HS (TB, Yếu) - Suy nghĩ , làm bài cá nhân , viết nhanh ra nháp trình tự của các sự việc . - Thi kể chuyện . HS (TB, Yếu) 2 đoạn truyện. - Cả lớp nhận xét , chú ý câu chuyện có kể theo trình tự thời gian không .(Khá, giỏi) 3. Củng cố dặn dò : Đọc ghi nhớ (TB, Yếu) - Chuẩn bị: Luyện tập phát triển câu chuyện (tt) . Thứ năm ,ngày 11 tháng 10 năm 2012 Tiết 39 : Toán LUYỆN TẬP CHUNG(TR/48) A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ; vận dụng một số tính chất của phép cộng khi tính giá trị của biểu thức số. - Giải được bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. B . CHUẨN BỊ: - SGK, Vở , bảng con. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1.Kiểm tra bài cũ : - Nêu cách tìm số bé, cách tìm số lớn. 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu bài : Luyện tập Bài 1a/ : thi tiếp sức - chia lớp 2 đội thi tiếp sức mỗi đội 4em - Nhận xét tuyên dương . Bài 2 (dòng 1) : làm vào vở -Yêu cầu HS tử làm bài . GV nhận xét. Bài 3 : chia lớp 2 nửa thi đua tính nhanh . - Yêu cầu tự làm bài. - GV nhận xét. Bài 4 : GV nhận xét - HS làm vở. HS B, Yếu) sửa bảng. - HS (Khá, giỏi) nhận xét. 35269 80326 +27485 - 45719 62754 34610 - HS làm bài , sửa bài (TB, Yếu) - HS (Khá, giỏi)nhận xét. - Đổi vởû kiểm tra kết quả . a/ 570 -225 -167+67 = 345 -167 + 67 = 178 + 67 = 245 b/ 468 :6 + 61 x 2 = 78 + 122 = 200 - HS (TB, Yếu ) thi đua . - Cả lớp nhận xét. - Làm bài vở a/ (98 +2) + (98 + 3) = 100 + 100 = 200 (56+4) + (399 = 1) = 60 +400 =460 b/ ( 364 + 136) + (219 + 181) = 500 +400=900 (178 + 422) +(277 + 123) = 700 +400= 1000 - HS làm bài vào vở , - HS (TB, Yếu) sửa bài - HS Khá, giỏi( nhận xét. - Đổi vở kiểm tra kết quả . Giải Số lít nước thùng lớn đựng: ( 600 + 120) : 2 = 360 (lít) Số lít nước thùng nhỏ đựng : 360 – 120 = 240 (lít) Đáp số : Thùng lớn: 360 lít Thùng nhỏ: 240 lít 3. Củng cố,dặn dò : - Phát biểu cách tìm hai số khi biết Tổng và Hiệu của chúng . - Về nhà xem lại bài . - Chuẩn bị Góc nhọn, góc tù, góc bẹt Tiết 16 : Luyện từ và câu DẤU NGOẶC KÉP(TR/82) A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép , cách dùng dấu ngoặc kép . - Biết vận dụng những hiểu biết đã học để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết . B. CHUẨN BỊ: GV - Phiếu khổ to viết nội dung BT1 ( phần Nhận xét ) . - Ba , bốn tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1 , 3 ( phần Luyện tập ) . HS : - Từ điển, SGK, V4 C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. Kiểm tra bài cũ: - 1 em nêu qui tắc viết tên người , tên địa lí nước ngoài. - 1 em đọc cho 2 bạn viết ở bảng 4 , 5 tên người , tên địa lí nước ngoài . 2. Bài mới Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Giới thiệu bài: Dấu ngoặc kép Hoạt động 1 : Nhận xét . Bài 1/82 : -Phiếu đã ghi sẵn nội dung BT . * Những từ ngữ , câu nào đặt trong dấu ngoặc kép ? * Những từ ngữ và câu đó là lời của ai ? * Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép . Bài 2/83 : - Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập ? - Khi nào dùng phối hợp với dấu hai chấm? Bài 3/83 : Giảng về con tắc kè: Một con vật nhỏ , hình dáng hơi giống thạch sùng , thường kêu “tắc kè” . + Yêu cầu HS suy nghĩ , trả lời câu hỏi. * Từ lầu chỉ cái gì ? Tắc kè hoa có xây được lầu theo nghĩa trên không? *Từ lầu trong khổ thơ được dùng với nghĩa gì? - Cho HS đọc Ghi nhớ . - Nhắc HS học thuộc . Hoạt động : Luyện tập . Bài 1/83 : + Dán phiếu bài làm. - Lời nói trực tiếplà: - GV nhận xét. Bài 2/83 : + Gợi ý : Đề bài của cô giáo và các câu văn của bạn HS có phải là những lời đối thoại trực tiếp giữa hai người không ? Bài 3/83,84 : + Gợi ý HS tìm những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt trong đoạn a và b rồi đặt những từ đó trong dấu ngoặc kép . GV nhận xét. - 1 em đọc yêu cầu BT . - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn , suy nghĩ , trả lời các câu hỏi : + Từ ngữ: Người línhmặt trận; nay tớ trung thành của nhân dân. + Câu: Tôi chỉ có moat sự ham muốn.áo mặc, ai cũng được học hành. - Lời của Bác Hồ. - Dùng chỉ dẫn người nóidược nhắc tới trongbài văn hoặc câu văn.Dùng chỉ dẫn lời nói trựctiết của nhân vật. - Đọc yêu cầu BT .(TB ) - Chỉ là 1 từ hay cụm từ - Khi lời dẫn trực tiếp là câu trọn vẹn hay moat đoạn. - Đọc yêu cầu BT .(TB) - Cả lớp suy nghĩ , trả lời câu hỏi: - Dùng gọi cái tổ tắc kè một cách hài hước. - Dùng vớt ý nghĩa đặïc biệt. HS (Khá, giỏi) rút ra được ghi nhớ . - 2 HS (TB, Yếu) đọc. - Đọc yêu cầu BT , suy nghĩ trả lời câu hỏi . - HS (TB, Yếu) lên bảng làm bài . + Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ? + Em luôn luôn giúp đỡ mẹ.
Tài liệu đính kèm: