Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2017-2018 - Vi Mạnh Cường

Chính tả

Gà Trống và Cáo ( nhớ - viết )

I. Mục đích yêu cầu:

- Nhớ – viết đúng bài CT; trình bày đúng các dòng thơ lục bát.

- Làm đúng BT 2 a, hoặc 3 a

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2a; phiếu học tập.

- Những băng giấy nhỏ để HS chơi trò chơi viết từ tìm được khi làm bài 3a.

III. Hoạt động dạy học:

1. Ổn định

2. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS tìm 2 từ láy có tiếng chứa s và 2 từ láy có tiếng chứa x.

3. Bài mới: Gà Trống và Cáo (nhớ -viết )

- Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn cần viết.

- HD viết 1 số từ ngữ dễ viết sai: chó săn; loan tin; quắp;.

- Nhận xét.

 Bài tập 2a: Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS điền những tiếng đúng vào chỗ trống tr/ch vào đoạn văn.

- Nhận xét

 Bài tập 3a: Giải câu đố.

- Yêu cầu HS thảo luận tìm lời giải câu đố và ghi vào bảng con.

+ Ý muốn bền bỉ theo đuổi đến cùng một mục đích tốt đẹp.

+ Khả năng suy nghĩ và hiểu biết.

- Nhận xét

4. Củng cố- dặn dò:

- Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã luyện.

- Nhận xét tiết học.

- 2 HS lên bảng viết.

- 2 HS đọc.

- HS HTT phân tích từ khó.

- HS viết bảng con.

- HS nhớ viết chính tả vào vở.

- HS soát bài lại.

- HS đổi chéo vở bắt lỗi.

- 1 HS đọc.

- HS làm bài theo nhóm và trình bày:

+ Trí tuệ; phẩm chất, trong lòng đất; chế ngự, chinh phục; vũ trụ; chủ nhân.

- HS đọc.

- HS thi đua giải câu đố theo dãy và trình bày:

+ Ý chí.

+ Trí tuệ

 

doc 29 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 534Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2017-2018 - Vi Mạnh Cường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
về bệnh béo phì
- Yêu cầu HS khoanh vào câu trả lời đúng:
 1.Theo bạn, dấu hiệu nào dưới đây không phải là béo phì đối với trẻ em ?
a. Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên,..
b. Mặt với hai má phúng phính.
c. Cân nặng trên 20% hay trên số cân trung bình so với chiều cao và tuổi của em bé.
d. Bị hụt hơi khi gắng sức.
2. Người bị béo phì thường mất sự thoải mái trong cuộc sống thể hiện:
a. Khó chịu về mùa hè.
b. Hay có cảm giác mệt mỏi chung toàn thân.
c. Hay nhức đầu, buồn tê ở 2 chân.
d. Tất cả những ý trên.
3. Người bị béo phì thường giảm hiệu suất lao động và sự lanh lợi trong sinh hoạt biểu hiện:
a. Chậm chạp.
b. Ngại vận động.
c. Chóng mệt mỏi khi lao động.
d. Tất cả những ý trên.
4. Người bị béo phì có nguy cơ bị:
a. Bệnh tim mạch.
b. Huyết áp cao.
c. Bệnh tiểu đường.
d. Bị sỏi mật.
e. Tất cả các bệnh trên.
- GV kết luận:
Một em bé có thể xem là béo phì khi:
+ Có cân nặng hơn mức trung bình so với chiều cao và tuổi là 20%.
+ Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú và cằm.
+ Bị hụt hơi khi gắng sức.
Tác hại của bệnh béo phì ( xem SGV ).
Cho HS đọc mục Bạn cần biết.
Hoạt động 2 :Nguyên nhân và cáchphòng bệnh béo phì
- HS trả lời.
- HS làm bài nhóm cặp - trả lời:
+ câu a; c; d.
+ câu d.
+ câu d.
+ câu e.
- vài HS đọc.
- Yêu cầu HS quan sát hình 2, 3 SGK/ 29 và thảo luận:
+ Nguyên nhân gây nên béo phì là gì ?
+ Làm thế nào để phòng tránh béo phì ?
- Cho HS đọc mục Bạn cần biết S/29.
4. Củng cố - dặn dò:
- Hãy nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì ?
- Dặn HS xem lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- HS quan sát hình và thảo luận nhóm - trình bày:
+ ... do những thói quen không tốt về mặt ăn uống, chủ yếu là do bố mẹ cho ăn quá nhiều, ít vận động.
+ Ăn uống hợp lí, rèn luyện thói quen ăn uống điều độ, ăn chậm nhai kĩ.
+ Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT.
- Vài HS đọc.
TiÕng ViƯt+
LuyƯn tËp
 A - Mơc ®Ých, yªu cÇu:
1. RÌn kÜ n¨ng nãi:
 LuyƯn: HS kĨ tù nhiªn b»ng lêi cđa m×nh mét c©u chuyƯn ®· nghe, ®· ®äc nãi vỊ lßng trung thùc. HiĨu truyƯn, trao ®ỉi víi c¸c b¹n vỊ néi dung, ý nghÜa cđa c©u chuyƯn.
2. RÌn kÜ n¨ng nghe: 
Ch¨m chĩ nghe b¹n kĨ, nhËn xÐt ®ĩng lêi kĨ cđa b¹n.
 B- §å dïng d¹y – häc :
Mét sè truyƯn viÕt vỊ tÝnh trung thùc, s¸ch truyƯn ®äc líp 4.
B¶ng phơ viÕt gỵi ý 3, tiªu chuÈn ®¸nh gi¸ bµi kĨ chuyƯn.
 C- C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc :
Ho¹t ®éng cđa thÇy
Ho¹t ®éng cđa trß
 I . Tỉ chøc :
II KiĨm tra:
 - GV nhËn xÐt, cho ®iĨm
III. Bµi míi:
 1. Giíi thiƯu bµi: 
 Nªu mơc ®Ých, yªu cÇu tiÕt häc.
 2. H­íng dÉn luyƯnkĨ truyƯn
a) HD hiĨu yªu cÇu ®Ị bµi
 - GV viÕt ®Ị bµi lªn b¶ng, g¹ch d­íi träng t©m, giĩp h/s x¸c ®Þnh ®ĩng yªu cÇu.
 - GV treo b¶ng phơ
b)Häc sinh thùc hµnh kĨ truþªn, nªu ý nghÜa c©u chuyƯn.
 - Tỉ chøc kĨ trong nhãm
 - GV gỵi ý kĨ theo ®o¹n
 - Thi kĨ tr­íc líp
 - GV më b¶ng ghi tiªu chuÈn ®¸nh gi¸
 - Gỵi ý ®Ĩ h/s nªu ý nghÜa chuyƯn
 - GV nhËn xÐt, tÝnh ®iĨm theo tiªu chuÈn
 - BiĨu d­¬ng h/s kĨ hay, ham ®äc truyƯn
 - H¸t 
 - 2 h/s kĨ chuyƯn : Mét nhµ th¬ ch©n chÝnh
 - Tr¶ lêi c©u hái vỊ ý nghÜa truyƯn
 - Líp nhËn xÐt
 - Nghe giíi thiƯu. Më truyƯn ®· chuÈn bÞ 
 - Tù kiĨm tra theo bµn
 - 1-2 em ®äc yªu cÇu ®Ị bµi
 - G¹ch d­íi c¸c tõ träng t©m 
 - 4 em nèi tiÕp ®äc c¸c gỵi ý 1,2,3,4.
 - HS nèi tiÕp nªu c©u chuyƯn ®Þnh kĨ.
 - 1 em kĨ mÉu, líp nhËn xÐt.
 - Mçi bµn lµm 1nhãm tËp kĨ
 - KĨ theo cỈp 
 - 1-2 em kĨ theo ®o¹n (nÕu chuyƯn dµi)
 - HS xung phong kĨ tr­íc líp
 - 1-2 em ®äc tiªu chuÈn
 - Mçi tỉ cư 2 h/s thi kĨ tr­íc líp
 - Líp b×nh chän h/s kĨ hay nhÊt.
 - HS nªu ý nghÜa cđa truyƯn võa kĨ.
 - Nghe
 - Thùc hiƯn.
 D. Cđng cè, dỈn dß:
 - GV nhËn xÐt tiÕt häc, dỈn h/s tiÕp tơc tËp kĨ vµ ®äc thªm truyƯn míi.
 ChuÈn bÞ bµi tËp KC tuÇn sau.
_____________________________________________
Thứ tư, ngày 18 tháng 10 năm 2017
Toán
Tính chất giao hoán của phép cộng
I. Mục tiêu: 
- Biết tính chất giao hoán của phép cộng.
- Bước đầu biết sử dụng tích chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Phiếu học tập.
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng số như SGK.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS tính giá trị biểu thức a + b và b + a với: a = 110; b = 80.
- Hãy so sánh kết quả của 2 biểu thức trên.
3. Bài mới: Tính chất giao hoán của phép cộng.
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Cho HS lên bảng tính giá trị biểu thức a + b và b + a điền vào bảng.
- 2HS HTT tính
a + b = 110 + 80 = 190.
b + a = 80 + 110 = 190.
- Kết quả của 2 biểu thức trên bằng nhau. 
- HS đọc.
- 3 HS lên bảng ( mỗi HS thực hiện ở một cột ) để hoàn thành bảng.
a
20
350
1208
b
30
250
2764
a + b
20 + 30 = 50
350 + 250 = 600
1208 + 2764 = 3972
b + a
30 + 20 = 50
250 + 350 = 600
2764 + 1208= 3972
Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b và b + a khi a = 20và b = 30.
- Tương tự, so sánh 2 cột kế.
+ Vậy giá trị biểu thức a + b luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức b + a ?
- Ta có thể viết: a + b = b + a.
+ Em có nhận xét gì về các số hạng trong hai tổng a + b và b + a ?
- GV kết luận: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
* Luyện tập:
 Bài 1: Yêu cầu HS nêu kết quả của phép tính.
- Nhận xét - sửa bài.
 Bài 2: Yêu cầu HS viết số hoặc chữ vào chỗ chấm.
- Nhận xét 
Bài 3: Yêu cầu HS điền dấu vào chỗ chấm.
- Nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò:
 - Cho HS nêu lại tính chất giao hoán của phép cộng.
- Dặn HS làm thêm VBT toán.
- Nhận xét tiết học.
+ Giá trị của biểu thức a + b và b + a đều bằng 50.
- HS tự so sánh.
+ Giá trị biểu thức a + b luôn bằng giá trị của biểu thức b + a .
- HS đọc.
+ Mỗi tổng đều có 2 số hạng là a và b nhưng vị trí của các số hạng khác nhau
- HS đọc lại.
- 3 HS HTT-CHT nối tiếp nêu kết quả:
+ 468 + 379 = 379 + 468.
+ 6509 + 2876 = 2876 + 6509.
- HS làm bài nhóm cặp và trình bày:
65 + 297 = 297 + 65; m + n = n + m
177 + 89 = 89 + 177; 84 + 0 = 0 + 84.
- HS HTT làm.
----------------------------------------------------------------------
Tập đọc 
. Ở Vương quốc Tương Lai
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc rành mạch một đoạn kịch; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên.
- Hiểu ND: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4 trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ SGK.
- Bảng phụ viết câu, đoạn cần hướng dẫn HS đọc.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định
2. Kiểm tra: 
- Gọi HS đọc bài: Trung thu độc lâp và trả lời câu hỏi 
3. Bài mới: Ở Vương quốc Tương Lai
a. Luyện đọc và tìm hiểu màn kịch 1
“ Trong công xưởng xanh”
- GV đọc mẫu.
- Hãy quan sát tranh, cho biết màn 1 có mấy nhân vật ?
- Cho HS đọc nối tiếp màn kịch.
- Cho HS đọc chú giải. - Cho HS đọc theo cặp.
* Tìm hiểu bài:
+ Tin-tin và Mi-tin đến đâu và gặp những ai?
+ Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc Tương Lai ?
+ Các bạn nhỏ ở công xưởng xanh sáng chế ra những gì ?
+ Các phát minh ấy thể hiện những mơ ước gì của con người ?
- HD học sinh đọc diễn cảm màn kịch theo vai ( Tin-tin; Mi-tin và 5 em bé , HS thứ 8 trong vai người dẫn truyện đọc tên nhân vật.
- Cho HS thi đọc theo vai.
- Nhận xét - tuyên dương.
b. Luyện đọc và tìm hiểu màn kịch 2
“ Trong khu vườn kì diệu”
- GV đọc mẫu.
+ Em thấy trong tranh có những gì ?
- CHo HS đọc màn kịch.
- Cho HS đọc theo cặp.
* Tìm hiểu bài:
+ Những trái cây mà Tin-tin và Mi-tin thấy trong vườn kì diệu có gì khác thường ?
+ Em thích những gì ở Vương quốc Tương Lai ?
- Hướng dẫn đọc màn kịch 2 theo vai. 
 - Cho HS thi đọc theo vai.
- GV nhận xét
4. Củng cố – dặn dò:
+ Vở kịch nói lên điều gì ?
- Dặn HS tập đọc bài này.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS HTT-CHT đọc đoạn đầu- trả lời CH 1
- 1HS HTT đọc đoạn 2- trả lời CH 2
- 1 HS HTT đọc đoạn cuối- nêu nội dung bài.
- HS nghe.
+ HS HTT-CHT: Tin-tin ( trai ) và Mi-tin ( gái ); 5 em bé.
- 7 HS đọc.
- HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
- HS đọc theo cặp.
- 1 HS HTT đọc cả bài.
+ ... đến Vương quốc Tương Lai, trò chuyện với những bạn nhỏ sắp ra đời.
+HS HTT: Vì các bạn nhỏ chưa ra đời - đang sống trong Vương quốc Tương Lai - ôm hoài bão ước mơ khi nào ra đời, các bạn sẽ làm nhiều điều kì lạ chưa từng thấy trên trái đất.
+ HS HTT: Các bạn sáng chế ra:
 Vật làm cho con người hạnh phúc; Ba mươi vị thuốc trường sinh; một loại ánh sáng kì lạ; một cái máy biết bay trên không như một con chim; một cái máy biết dò tìm những kho báu còn giấu kín trên mặt trăng.
+ HS HTT: ... được sống hạnh phúc, sống lâu, sống trong môi trường tràn đầy ánh sáng, chinh phục được vũ trụ.
- Một tốp 8 HS đọc.
- Từng nhóm thi đọc.
- HS nghe.
+ Những hoa quả trong tranh đều to lạ thường.
- 8 HS đọc.
- HS đọc theo cặp.
- 1 HS HTT đọc cả màn kịch
+ Chùm nho quả to đến nỗi Tin-tin tưởng đó là chùm quả lê.
+ Những quả táo đỏ to đến nỗi Mi-tin tưởng đó là quả dưa đỏ.
+ Những quả dưa to đến nỗi Tin-tin tưởng nhầm là những quả bí đỏ.
+ Em thích tất cả mọi thứ ở Vương quốc Tương Lai, vì cái gì cũng kì diệu, cũng khác lạ với thế giới của chúng ta.
- Một tốp 8 HS đọc.
- Từng nhóm thi đọc.
+ HS HTT: Vở kịch thể hiện ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc
-------------------------------------------------------------------
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
I. Mục đích yêu cầu:
	Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hồn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện)
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu; Vào nghề.
	- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài bài cũ:
- Yêu cầu HS lên bảng nhìn vào tranh Ba lưỡi rìu, phát triển ý nêu dưới mỗi tranh thành một đoạn.
3. Bài mới: Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện.
 * Bài tập 1: cho HS đọc cốt truyện Vào nghề và câu hỏi.
+ Hãy nêu các sự việc chính trong cốt truyện trên.
- GV chốt lại.
* Bài tập 2: Cho HS đọc đoạn chưa hoàn chỉnh truyện Vào nghề.
- Yêu cầu HS tự hoàn đoạn truyện Vào nghề.
- GV nhận xét và đọc đoạn hay.
Ví dụ: Đoạn 1; 2; 3; 4 : ( xem SGV )
 4. Củng cố - dặn dò:
- Cho HS đọc lại các đoạn văn được dán trên bảng.
- Dặn HS vè nhà viết lại vào vở, hoàn chỉnh thêm nữa.
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS HTT nêu.
- 3 HS đọc.
+ Va-li-a mơ ước trở thành diễn viên xiếc biểu diễn tiết mục phi ngựa, đánh đàn.
+ Va-li-a xin học nghề ở rạp xiếc và được giao việc quét dọn chuồng ngựa.
+ Va-li-a giữ chuồng ngựa sạch sẽ và làm quen với chú ngựa diễn.
+ Sau này, Va-li-a trở thành một diễn viên giỏi như em hằng mơ ước.
- 4 HS đọc.
- HS làm vào nháp, 4 HS làm phiếu riêng và trình bày.
--------------------------------------------------------------------------------------------
Kĩ thuật
Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường ( tiết 2 )
I. Mục tiêu:
- Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
* Với HS khéo tay: Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Mảnh vải trắng 20 x 30; chỉ len, kim khâu, kéo, thước, phấn may.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS đọc lại ghi nhớ ( ở tiết 1 ).
- Kiểm tra dụng cụ, vật liệu.
3. Bài mới: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường ( tiết 2 ).
Hoạt động 1: Thực hành
- Cho HS nhắc lại ghi nhớ.
- GV hệ thống lại quy trình khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường:
. Bước 1: Vạch dấu đường khâu.
. Bước 2: Khâu lược ghép 2 mép vải.
. Bước 3: Khâu thường theo đường dấu.
- Cho HS thực hành.
- Khi HS thực hành, GV quan sát HD bổ sung.
Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập
- 2 HS nhắc lại.
-HS thực hành khâu trên vải.
- Cho HS trình bày.
- Gv nhận xét - đánh giá.
4. Củng cố - dặn dò:
- Cho HS nêu lại quy trình khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.- Nhận xét tiết học.
- HS trình bày sản phẩm.
- HS nhận xét.
- HS đọc.
Thứ năm, ngày 19 tháng 10 năm 2017
Toán
Biểu thức có chứa ba chữ
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa ba chữ.
- Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa ba chữ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.
- Bảng phụ viết bài toán ví dụ và kẻ sẵn bảng như SGK.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS lên tính giá trị của các biểu thức sau: a x b và a + b + c với a = 12; 
b = 8 và c = 23.
- Hãy so sánh 2 biểu thức này có gì giống và khác nhau ?
3. Bài mới: Biểu thức có chứa ba chữ
- Cho HS đọc bài toán ví dụ.
+ Đề bài hỏi gì ?
+ Muốn biết cả ba người câu được bao nhiêu con cá, ta làm thế nào ?
- GV treo bảng số và yêu cầu HS tự nêu như Biểu thức có chứa hai chữ. 
- Các trường hợp còn lại tương tự.
- GV nêu: An câu được a con cá, Bình câu được b con cá và Cường câu được c con cá thì số cá mà ba người câu được là bao nhiêu?
- 2 HS HTT lên bảng tính.
+ a x b = 12 x 8 = 96.
+ a + b + c = 12 + 8 + 23 =43.
- HS HTT
+ Giống: đều là biểu thức chữ.
+ Khác: biểu thức 1 có chứa 2 chữ; biểu thức 2 có chứa 3 chữ.
- HS đọc.
+ Cả ba người câu được.....con cá?
+ Ta lấy số các của An, Bình và Cường cộng lại với nhau.
+ HS nêu và điền vào bảng: An câu được 2 con cá, Bình câu được 3 con cá và Cường câu được 4 con cá. Cả 3 người câu được: 2 + 3 + 4 con cá.
+ Cả ba người câu được: 
a + b + c con cá
 Số cá của An
 Số cá của Bình
Số cá của Cường
Số cá của ba người
2
5
.....
a 
3
1
.....
b
4
0
.....
c
2 + 3 + 4
5 + 1 + 0
.....
a + b + c
+ a + b + c là biểu thức có chứa ba chữ.
+ Nếu a = 2, b = 3, c = 4 thì a + b + c bằng bao nhiêu ? 
- GV: Ta nói 9 là một giá trị của biểu thức a + b + c.
- Cho HS tự làm các trường hợp còn lại.
+ Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được gì ?
* Thực hành:
 Bài tập 1: Yêu cầu làm gì ?
- Cho HS làm bài theo cặp.
a. a = 5, b = 7, c = 10.
b. a = 12, b = 15, c = 9. 
- Nhận xét - sửa bài.
Bài tập 2: Yêu cầu làm gì ?
- Cho 3 HS lên bảng tính theo mẫu.
a. a = 4; b = 3, c = 5.
b. Tương tự
- Nhận xét 
Bài 3(a,b):HS HTT
- Yêu cầu hs tính giá trị biểu thức
4. Củng cố - dặn dò:
- Mỗi lần thay chữ bằng số, ta tính được gì ?
- Dặn HS làm thêm VBT toán. - Nhận xét tiết học.
- HS lặp lại.
+ Nếu a = 2, b = 3, c = 4 thì a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9.
- HS tự làm.
+ Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được 1 giá trị của biểu thức a+b+c
- Tính giá trị biểu thức.
- HS làm bài theo cặp và trình bày:
a. Nếu a = 5, b = 7, c = 10; 
thì a + b + c = 5 + 7 + 10 =22
b. Nếu a = 12, b = 15, c = 9
 thì a + b + c = 12 + 15 + 9 = 36.
- Tính giá trị biểu thức.
- 3 HS lên bảng, cả lớp làm vở.
a. Nếu a = 4; b = 3, c = 5 thì a x b x c = 4 x 3 x 5 = 60
-HS làm vào vở và sửa bài.
m+(n+p)=10+(5+2)=17
-------------------------------------------
Địa lí
Một số dân tộc ở Tây Nguyên
I .Mục tiêu: 
- Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống ( Gia- rai ,Ê- đê, Ba- na, Kinh.)nhưng lại là nơi thưa dân cư nhất nước ta.
Sử dụng được nhiều tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên:
+ Trang phục truyền thống :nam thường quấn khố , nữ thường quấn váy .
* HS HTT: Quan sát tranh, ảnh mô tả nhà rông.
* BĐKH:GD cho HS yêu thiên nhiên, núi rừng, có ý thức chăm sóc, bảo vệ rừng, và luôn thực hiện một lối sống thân thiện với môi trường và là tấm gương để lôi cuốn những người xung quanh cùng thay đổi.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.
- Tranh ảnh SGK, lược đồ ( bản đồ ).
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tây Nguyên có những cao nguyên nào ? hãy chỉ vị trí các cao nguyên đó trên lược đồ ( bản đồ ).
3. Bài mới: Một số dân tộc ở Tây Nguyên
Hoạt động 1:Tây nguyên - nơi có nhiều dân tộc chung sống
- Gọi HS đọc mục 1.
+ Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên ?
+ Những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên ?
+ Những dân tộc nào từ nơi khác đến ?
+ Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt ?
GV: Tây Nguyên tuy có nhiều dân tộc chung sống nhưng đây là nơi thưa dân nhất nước ta.
* BĐKH: Để rừng mãi là lá phổi xanh cho
 trái đất này , thì con người phải làm gì?
- GV kết luận: giống như mục tiêu.
Hoạt động 2:Nhà rông ở tây nguyên 
- HS đọc.
+ Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng, Kinh, Mông, Tày.
+ Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng.
+ Kinh, Mông, Tày, Nùng.
+ Mỗi dân tộc có tiếng nói, tập quán, sinh hoạt riêng.
- HS HTT trả lời
- Yêu cầu HS đọc mục 2 kết hợp quan sát tranh SGK và trả lời câu hỏi:
+ Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì đặc biệt ?
+ Nhà rông được dùng để làm gì ?
+ Sự to, đẹp của nhà rông biểu hiện cho điều gì ?
GV: Các dân tộc Tây Nguyên sống tập trung thành các buôn, sinh hoạt tập thể ở nhà rông.
Hoạt động 3:Trang phục, lễ hội
- HS đọc kết hợp quan sát tranh và thảo luận nhóm - trình bày:
+ ... nhà rông.
+ Nhà rông được dùng để hội họp, tiếp khách của cả buôn.
+ Nhà rông càng to đẹp, thì chứng tỏ buôn càng giàu có,...
- Yêu cầu HS đọc mục 3 kết hợp quan sát 1, 2, 3, 5, 6 SGK và thảo luận:
+ Người dân ở Tây Nguyên nam, nữ thường mặc như thế nào ?
+ Nhận xét về trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 1, 2, 3 ?
+ Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức khi nào ?
+ Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên ?
+ Người dân ở Tây Nguyên thường làm gì trong lễ hội ?
+ Ở Tây Nguyên, người dân thường sử dụng những nhạc cụ dân tộc nào ?
GV: Người dân nơi đây rất yêu thích nghệ thuật và sáng tạo ra nhiều loại nhạc cụ dân tộc độc đáo.
4. Củng cố - dặn dò:
- Cho vài HS đọc ghi nhớ và trả lời câu hỏi SGK.
- Dặn HS xem lại bài.
- Nhận xét tiết học
- HS đọc, kết hợp quan sát hình và thảo luận nhóm 4 - trình bày:
+ ....nam đóng khố, nữ quấn váy.
+ Trang phục được trang trí hoa văn nhiều màu sắc. Gái, trai đều thích mang đồ trang sức bằng kim loại.
+ Vào mùa xuân hoặc sau nửa vụ thu hoạch, người dân tổ chức lễ hội,...ê4 hội cồng chiêng,hội đua voi, hội đâm trâu, lễ hội ăn cơm mới,...
+ múa hát, uống rượu cần,...
+ đàn tơ-rưng, đàn krông-pút, cồng, chiêng,...
Đạo đức 
Tiết kiệm tiền của ( tiết 1 )
I. Mục tiêu: 
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.
- Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước, trong cuộc sống hằng ngày.
* HS HTT:
- Biết được vì sao cần phải tiết kiệm tiền của.
- Nhắc nhở bạn bè, anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của.
* SDNLTK&HQ: Sử dụng tiết kiệm các nguồn năng lượng như: điện, nước, xăng dầu, than đá, gas,  chính là tiết kiệm tiền của cho bản thân, gia đình và đất nước. Không đồng tình với các hành vi sử dụng lãnh phí năng lượng (tích hợp toàn phần)
* Tích hợp TT HCM: giáo dục cho HS đức tiết kiệm theo gương Bác Hồ
* KN bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của.
* KN lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh hoạ SGK. 3 tấm bìa màu cho HS.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định.
 2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK và hỏi:
. Đối với những việc có liên quan đến mình, các em có quyền gì ?
3. Bài mới: Tiết kiệm tiền của (tiết1 )
Hoạt động 1: tìm hiểu thông tin
- 2 HS đọc ghi nhớ và trả lời.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và đọc thông tin S/ 11.
- Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi: 
+ Em nghĩ gì khi xem tranh và đọc các thông tin trên ?
- GV nhận xét - chốt lại và hỏi:
+ Theo em, có phải do nghèo nên các dân tộc cường quốc như Nhật, Đức phải tiết kiệm không ?
+ Họ tiết kiệm để làm gì ?
- GV kết luận và rút ra ghi nhớ: SGK
- Vì sao cần phải tiết kiệm tiền của? Nêu ví dụ?
Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ
- HS quan sát tranh và thông tin.
- HS thảo luận nhóm và trả lời:
+HS HTT-CHT:Khi đọc thông tin, em thấy người Nhật và người Đức rất tiết kiệm; còn ở Việt Nam chúng ta đang thực hie

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_Tuan_7_Lop_4.doc