Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2016-2017

TẬP ĐỌC

Tiết 13: TRUNG THU ĐỘC LẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức.

- Bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với ND.

- Hiểu ND bài : Tình yêu thương của các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước .

2. Kĩ năng.

- HS đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn và hiểu nội dung.

- GDKNS: Xác định giá trị, đảm nhận trách nhiệm.

3. Thái độ.

- Giáo dục lòng tự hào dân tộc, trách nhiệm thiếu nhi đối với Tổ quốc.

II. CHUẨN BỊ :

1. Chuẩn bị của giáo viên : Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc.

2. Chuẩn bị của học sinh : SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :

 1. Ổn định tổ chức: (1’)

 2. Kiểm tra bài cũ: ( 4’ ) - HS đọc phân vai chuyện : Chị em tôi.

 3. Bài mới :

NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

HĐ 1 ( 12’)

Luyện đọc

HĐ 2 ( 10’)

Tìm hiểu bài

HĐ 3 (8’)

Luyện đọc diễn cảm * GV giới thiệu bài :

* Luyện đọc:

 - 1 HS khá đọc

- GV chia đoạn: Đ1: đêm nay.của các em.

 Đ2:Anh nhìn . vui tư¬ơi

 Đ3: còn lại

- Cho HS đọc nối tiếp đọc đoạn lần 1, sửa lỗi phát âm , ngắt ,nghỉ , luyện đọc câu dài .

- HS khác đọc nối tiếp lần 2, kết hợp giải nghĩa 1 số từ khó :Tết trung thu độc lập, trại, trăng ngàn , nông trường .

- HS luyện đọc theo cặp.

- Gọi HS đọc

- GV đọc mẫu.

* Tìm hiểu bài :

- HS đọc Đoạn1

+ Thời điểm anh chiến sĩ nghĩ tới Trung thu và các em nhỏ có gì đặc biệt ?

+ Đối với thiếu nhi tết trung thu có gì vui?

+ Đứng gác trong đêm trung thu anh chiến sĩ nghĩ đến điều gì ?

+ Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?

- Đoạn 1 nói lên điều gì ?

- HS đọc đoạn 2

- Anh chiến sĩ t¬ưởng t¬ượng đất nước trong những đêm trăng tương lai sẽ ra sao?

+ Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm TT độc lập đầu tiên?

- Ý Đ2 nói gì ?

 HS đọc Đoạn 3

+ Hình ảnh “trăng mai còn sáng hơn” nói lên điều gì?

+ Em ¬ước mơ mai sau nư¬ớc ta sẽ phát triển ntn?

+ ý Đ3 là gì ?

+ Nội dung của bài là gì?

* Luyện đọc diễn cảm :

- 3 HS nối tiếp đọc toàn bài

- GVgiới thiệu đoạn luyện đọc: Đoạn 2

- GV đọc mẫu

- HS đọc theo cặp

- Thi đọc diễn cảm

3HS đọc nối tiếp

Đọc theo nhóm đôi

1 HS đọc và trả lời câu hỏi:

- đó là thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trung thu độc lập đầu tiên.

- Nghĩ đến trung thu và các em.

- Trăng ngàn và gió núi ( trăng chiếu khắp) trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông tự do, soi sáng xuống n¬ước VN.

Đ1: Cảnh đẹp trong đêm trung thu độc lập đầu tiên.

- Anh t¬ưởng t¬ượng ra cảnh đất n¬ước trong tư¬ơng lai sẽ càng ngày t¬ươi đẹp hơn.

- Đó là vẻ đẹp của đất n¬ước đã hiện đại , giàu có hơn nhiều so với .

Đ2: Ước mơ của anh chiến sĩ về c/s tư¬ơi đẹp trong t-ương lai.

+ TLCH:

- Đ3:Niềm tin của anh chiến sĩ vào những ngày t¬ươi đẹp

- ND:Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ.

- HS đọc theo cặp

- Thi đọc diễn cảm

 

doc 35 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 585Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
..............................................................
___________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
TIẾT 13 : CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI , TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Nắm được qui tắc viết hoa tên người, địa lý Việt Nam.
2. Kĩ năng.
- Biết vận dụng những qui tắc trên để viết đúng một số tên riêng Việt Nam, tìm và viết đúng một số tên riêng VN.
3. Thái độ.
- HS yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của GV: : Bảng phụ ghi ND bài.
2. Chuẩn bị của HS: : SGK. VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức: (1’) 
2. Kiểm tra bài cũ: ( 4’ )- Danh từ chung là gì? Danh từ riêng là gì? Cho VD.
3. Bài mới : 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1: (10’)
Nhận xét:
HĐ 2 (4’)
Ghi nhớ
HĐ 3 (16’)
Luyện tập:
 Giới thiệu bài :
1 HS đọc yêu cầu bài
Yêu cầu học sinh nhận xét cách viết hoa tên người tên địa lý đã cho.
-Mỗi tên riêng đã cho gồm mấy tiếng?
- Chữ cái đầu của mỗi tiếng ấy được viết ntn?
- Vậy khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam ta cần viết ntn?
- Học sinh đọc lại ghi nhớ
Bài 1: Nêu yêu cầu BT : viết tên em và địa chỉ gia đình em: 
- Hs làm vào vở
- 2-3 HS lên bảng
- GV đánh giá , nhận xét.
Bài 2: Nêu yêu cầu BT : viết tên 1 số xã ở huyện của em:
- HS làm vào vở
- 3 HS lên bảng
- GV đánh giá , nhận xét, củng cố cách viết.
Bài 3:
- HS làm vào vở kết hợp chỉ biểu đồ.
- GV chấm 1 số vở , củng cố bài .
- 1 hs nêu
- Nhận xét cách viết hoa tên người tên địa lý đã cho.
- Viết hoa
=>Học sinh nêu kết luận: khi viết tên người tên địa lý Việt Nam cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
3 hs đọc
- Nêu yêu cấu
VD: Nguyễn Hải Long , Tổ 20 , phường Hương Sơn, Thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
- Các tiếng phường, xã, huyện, tỉnh là danh từ chung không viết hoa.
- VD phường Cam Giá, phường Tân Thành, Phường Trung Thành, Gia Sàng
a, Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên
b, hồ Núi Cốc , di tích đình Hộ Lệnh.
Chùa Hang, đền thờ Dương Tự Minh....
Hs tự làm bài
4. Củng cố : (3’) 
- Củng cố ND bài .
- Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam ta cần viết ntn?
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : (2’)
- Chuẩn bị bài sau.
* Rút kinh nghiệm :
.
KĨ THUẬT 
TIẾT 7: KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI 
BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức.
 - HS biết cách khâu ghép 2 mảnh vải bằng mũi khâu thường.
 2. Kĩ năng.
 - Khâu ghép được 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
 3. Thái độ.
 - Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống
II. CHUẨN BỊ :
 1. Chuẩn bị của GV : Mẫu đường khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường, bộ đồ dùng cắt khâu thêu
 2. Chuẩn bị của HS: Vải, kim, chỉ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
1. Ổn định tổ chức :(2’)
2. Kiểm tra bài cũ: ( 3’ ) - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh
3. Bài mới: (30’)
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1.(22’)
Học simh thực hành
HĐ 2:(8’)
Đánh giá kết quả
* Giới thiệu bài :
* HS thực hành
- Cho HS khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường
- Gọi HS nhắc lại quy trình khâu ghép 
( ghi nhớ)
- GV nhận xét và nhắc lại các bước khâu .
+ Bước 1: Vạch dấu đường khâu.
+ Bước 2: Khâu lược.
+ Bước 3: Khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
- Kiểm tra sự CB của HS, nêu yêu cầu thời gian thực hành.
- Cho HS khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường theo nhóm.
- GV uốn nắn sửa chữa sai sót 
* Đánh giá kết quả học tập của HS
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá.
- GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS.
- HS để đồ dùng lên bàn
2 HS nhắc lại
HS thực hành
HS trưng bày sản phẩm theo nhóm
HS đánh giá sản phẩm theo tiêu chuẩn
4. Củng cố: (3’) 
- Nêu lại quy trình khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường ? 
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: (2’)
- Dặn CB cho giờ sau.
* Rút kinh nghiệm :
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
 _________________________________________
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
 VÒNG TAY BẠN BÈ
NGHE KỂ CHUYỆN GƯƠNG HỌC SINH NGHÈO VƯỢT KHÓ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
- HS biết cảm thông với những khó khăn của các bạn HS nghèo vượt khó.
2. Kĩ năng.
- Biết học tập tinh thần nỗ lực vươn lên của các HS nghèo vượt khó.
3. Thái độ.
- Giáo dục HS có ý thức quan tâm, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
- Thương yêu và quan tâm tới bạn bè
- Hãy chia sẻ kiến thức, thông tin và những sáng kiến của mình với bạn bè, thầy cô và các tổ chức đoàn đội nơi bạn đang sống để cùng nhau hướng tới những việc làm thân thiện với môi trường.
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của GV: Hình ảnh hoặc đoạn phim tư liệu (nếu có) về những tấm gương HS nghèo vượt khó.
2. Chuẩn bị của HS: Các mẩu chuyện sưu tầm ở lớp, ở trường hoặc qua sách báo, truyện, mạng Internet về tấm gương HS nghèo vượt khó.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 
1. Ổn định tổ chức: (2’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3’) . Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới: ( 30’)
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1. (5’) Chuẩn bị
HĐ2. ( 15’)
Kể chuyện
HĐ 3: (10’)
Tổng kết - Đánh giá
- Trước 1 – 2 tuần GV phổ biến yêu cầu HS sưu tầm những gương HS vượt khó ở lớp, ở trường hoặc những câu chuyện, bài viết, mẩu tin, băng hình, tranh ảnh, sưu tầm qua các phương tiện thông tin đại chúng về gương HS nghèo vượt khó. Ai sưu tầm được sẽ đăng kí để thầy cô giáo sắp xếp tiết mục kể chuyện trong tuần tới.
- Cử (chọn) người dẫn chương trình.
- Chuẩn bị tiết mục văn nghệ.
* Kể chuyện
- MC tuyên bố lí do, giới thiệu ý nghĩa của buổi kể chuyện.
- MC lần lượt giới thiệu và mời các bạn lên kể câu chuyện hoặc giới thiệu tranh ảnh, băng hình về HS nghèo vượt khó mà mình đã sưu tầm được.
- Sau mỗi phần kể của HS, MC/ GV có thể tổ chức cho lớp cùng trao đổi: Bạn có suy nghĩ gì về tấm gương vượt khó đó?
- Xen kẽ giữa các phần kể của HS là các tiết mục văn nghệ và một số câu chuyện, băng hình mà GV đã sưu tầm được.
* Nhận xét – Đánh giá
- GV khen ngợi những HS đã sưu tầm và kể những câu chuyện cảm động về tinh thần vượt khó của các bạn HS nghèo. Nhắc nhở HS hãy học tập gương vượt khó vươn lên trong học tập của các bạn.
- Khuyến khích HS trong lớp hãy thu gom sách vở, đồ dùng, đồ chơi, quần áo, của mình để giúp đỡ cho các bạn nghèo ở lớp, ở trường hay các bạn nghèo trong cả nước có điều kiện vượt qua những khó khăn.
- Tuyên bố kết thúc buổi sinh hoạt.
- HS chuẩn bị theo yêu cầu của gv
HS lần lượt lên kể câu chuyện hoặc giới thiệu tranh ảnh, băng hình về HS nghèo vượt khó mà mình đã sưu tầm được.
- Nhận xét tuyên dương bạn 
4. Củng cố (3’)
- Bạn có suy nghĩ gì về tấm gương vượt khó mà các bạn đã kể?
5. Dặn dò:(2’)
- Chuẩn bị bài sau. Nhận xét giờ học.
* Rút kinh nghiệm :
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn : 17. 10. 2017
Ngày dạy: Thứ tư - 18 . 10 . 2017
TOÁN 
TIẾT 32: BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ
I. MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức.
- Giúp HS nhận biết 1 số biểu thức đơn giản có chứa 2 chữ .
2. Kĩ năng.
- Biết tính giá trị của 1 số biểu thức đơn giản chứa 2 chữ .
3. Thái độ.
- HS yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ  :
1. Chuẩn bị của GV: : Bảng kẻ sẵn Bt3
2. Chuẩn bị của HS: SGK , VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức : (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: ( 4’ )- Gọi 1HS chữa BT3 tiết trước. 
3. Bài mới : 
NỘI DUNG
HOẠT ĐÔNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1 : (7’)
Giới thiệu biểu thức có chứa 2 chữ.
HĐ 2(5’)
Giới thiệu cách tính giái trị của biểu thức có chứa 2 chữ :
HĐ 3: (18’)
Thực hành
Giới thiệu bài
- GV đọcVD SGK và giải thích: mỗi chỗ "... " chỉ số cá của anh , của em , của cả 2 anh em .Vấn đề là ta phải điền vào chỗ chấm đó số hoặc chữ thích hợp.
- Cho HS đọc lại VD và nêu cách giải quyết.
GV nêu mẫu, vừa nói, vừa viết vào từng cột của bảng :
+ Anh câu được 3 con cá( viết 3)
+ Em câu được 2 con cá( viết 2)
+ Cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá?( viết 3 + 2 ) 
GV HD HS nêu và điền vào bảng để dòng cuối cùng có: a; b; a+b. 
- GV nói “ a + b” là biểu thức có chứa 2 chữ.
Gv nêu biểu thức : a + b
- Nếu a = 3, b =2 thì a + b =?
- Nếu a = 4, b = 0 thì a + b =?
- Nếu a = 1 , b = 5 thì a+ b =?
GV kết luận : mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được 1 giá trị của biểu thức a+ b.
Bài 1: Hs làm vào vở 
- 2HS lên bảng
- GV và lớp nhận xét , củng cố cách làm 
Bài 2a,b: 
- HS làm vào vở 
- GV chấm 1 số vở 
- Nhận xét , đánh giá .
Bài 3( 2 cột): 
- HS làm vào vở 
- Chữa miệng
- Nhận xét , củng cố
1HS nêu miệng
Số cá của anh
Số cá 
của em
Số cá của cả 2 anh em
3
2
 3 +2 = 5
4
0
 4 + 0 = 4
..a
b
 a+ b
- Hs thực hành cách tính :
a=3, b = 2=> a +b = 3 +2 = 5
a=4, b = 0=> a +b =4 + 0 = 4
a=1, b = 5=> a +b =1 + 5 = 6...
- HS nêu lại KL
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức: c + d nếu 
a, c =10 , d = 25 
 thì c + d = 10 + 25 = 35
b, c =15cm ,d = 45cm
 thì c + d = 60cm.
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức a- b nếu :
a, 32- 20 = 12 
 b, 45 - 36 = 9
c,18 - 10 = 8(m)
Bài 3:
a
12
28
60
b
3
4
6
ax b
36
112
360
a:b
4
7
10
4. Củng cố (3’)
- Củng cố ND bài .
- Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được gì?
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò :(2’)
- Chuẩn bị bài sau.
* Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TẬP ĐỌC
TIẾT 14 : Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI
 I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức.
 - Đọc rành mạch một đoạn kịch; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên. 
- Hiểu ND: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống hạnh phúc , có những phát minh độc đáo của trẻ em..
2. Kĩ năng.
- Biết đọc rõ ràng, diễn cảm.
3. Thái độ.
- HS yêu thích môn học.
- GD KNS: Tư duy sáng tạo, thể hiện sự tự tin, xác định giá trị.
II. CHUẨN BỊ : 
1. Chuẩn bị của GV: tranh trong SGK. Bảng phụ viết câu văn luyện đọc
2. Chuẩn bị của HS: SGK
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
1. Ổn định tổ chức: (1’) 
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- 2 HS đọc đoạn văn của bài Trung thu độc lập.nêu ND của bài.
3. Bài mới: 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HĐ 1 ( 10’ )
Luyện đọc:
HĐ 2 ( 10’ )
Tìm hiểu
HĐ 3 (8’ ) Luyện đọc .
* Giới thiệu bài :
* Luyện đọc và tìm hiểu màn 
* Luyện đọc:
- GV đọc mẫu màn kịch 
- Cho 1 Hs khá đọc
- GVchia đoạn: 3 đoạn :
Đ1: 5 dòng đầu . 
Đ2: 8 dòng tiếp theo( lời thoại ...với em bé T1 và T2) 
 Đ3: còn lại ( lời của em bé Thứ 3, 4,5) 
- HS quan sát tranh nhận biết 2 Tin - Tin( trai), Mi Tin( gái ), 5 em bé...
- Cho Hs nối tiếp đọc 3 đoạn
- Sửa lỗi phát âm , đọc câu dài , ngắt nghỉ hơi...
- Hướng dẫn HS đọc đúng những câu hỏi , câu cảm, ngắt giọng rõ ràng phân biệt tên và lời nói của n/v.
- HS luyện đọc đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa 1 số từ.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1-2 HS đọc cả màn kịch.
Yêu cầu HS đọcthầm + quan sát tranh TLCH:
+Tin -Tin và Mi -Tin đến đâu và gặp những ai?
+ Vì sao nơi đó có tên là “ Vương quốc Tương Lai”?
+ Các bạn ở Công Xưởng Xanh phát chế ra những gì ?
+ Các phát minh ấy thể hiện những ước mơ gì của con người?
GV HD HS đọc diễn cảm màn kịch
 GV đọc mẫu lời thoại của Tin - Tin và em bé thứ nhất .
(7 HS đọc màn kịch theo các vai Tin - Tin, Mi - Tin , 5 em bé 
HS thứ 8 ( đọc) vào vai dẫn chuyện đọc tên nhân vật.
* Luyện đọc .
- GV đọc mẫu 
- 1 Hs khá đọc : .
- 3 hs đọc nối tiếp
Đ1: 6 dòng đầu ( lời thoại của Tin Tin và em cầm nho )
Đ2: 6 dòng tiếp 
Đ3: còn lại 
- HS luyện đọc theo cặp
- Một - hai HS đọc .
*Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. 
- GV đọc mẫu 1 đoạn.
- HS luyện đọc cặp.
- Hai tốp thi đọc.
- Nhận xét , bổ xung.
HS đọc
VD:Tin -Tin // cậu đang làm gì với đôi cánh xanh ấy?...
VD: Thuốc trường sinh
...đến Vương quốc Tương Lai gặp và trò chuyện với những bạn nhỏ sắp ra đời .
-Vì những người sống trong vương quốc này hiện nay vẫn chưa ra đời .
+ Các bạn chế ra: vật làm cho con 
người hạnh phúc , ba mươi vị thuốc 
trường sinh , một loại an sinh kì lạ, một cái máy biết bay trên không như 1 con chim,cái máy biết dò tìm những kho báu còn giấu kín trên mặt trăng.
-...Ước mơ được sống hạnh phúc , sống lâu , sống trong môi trường tràn đầy ánh áng ,chinh phục 
được vũ trụ.
HS luyện đọc
Đọc theo cặp
(*) HS đọc diễn cảm theo cách phân vai.
6 vai: - Hs đọctheo nhóm 6 HS
2 nhóm Thi đọc
4. Củng cố: ( 3’ )
- Vở kịch nói lên điều gì ?
5. Dặn dò ( 1’ )
- Chuẩn bị bài sau.
*Rút kinh nghiệm :
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KỂ CHUYỆN 
TIẾT 7: LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
- Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui , niềm hạnh phúc cho mọi người .
2. Kĩ năng.
- HS có giọng kể hay, tự nhiên và kể lại toàn bộ câu chuyện .
3. Thái độ.
- HS yêu thích môn học.
- GDMT: GV kết hợp khai thác vẻ đẹp của ánh trăng để thấy được giá trị của môi trường thiên nhiên với cuộc sống con người (đem đến niềm tin hi vọng tốt đẹp) 
II. CHUẨN BỊ : 
1. Chuẩn bị của GV: : ND chuyện.Tranh minh hoạ
2. Chuẩn bị của HS: : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức: (1’) 
2. Kiểm tra bài cũ: ( 3’ )
- Gọi 1HS kể chuyện tiết trước. Nêu ý nghĩa của truyện.
3. Bài mới: (30’)
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ 1 : ( 10’) GV kể mẫu chuyện:
HĐ 2 : (23’) HS thực hành kể chuyện
Giới thiệu bài
GV kể lần 1:
Kể lại lần 2 bằng tranh.
+ Quê hương tác giả có phong tục gì?
+ Tác giả chứng kiến phong tục này cùng với ai?
+ Tác giả suy nghĩ như thế nào về chị Ngàn?
+ Không khí ở hồ Hàm Nguyệt đêm rằm như thế nào?
+ Chị Ngàn đã khấn cầu điều gì?
+ Chị Ngàn đã nói gì với tác giả?
*Kể chuyện trong nhóm đôi:
HS kể từng đoạn theo nhóm ( mỗi HS kể theo 1-2 tranh) sau đó kể toàn truyện.
- HS trao đổi về ND câu chuyện theo 3 y/c SGK.
*Thi kể chuyện trước lớp :
2-3 tốp HS( mỗi tốp 4 em) tiếp nối nhau thi kể toàn bộ câu chuỵên.
- GV và cả lớp nhận xét , đánh giá.
- Cho một vài HS kể lại câu chuyện .
- HS kể xong trả lời câu hỏi theo 3 y/c.
(*) Trước khi HS kể GV ra tiêu chí đánh giá :
- Nội dung câu chuyện có đúng , có hay không.
- Cách kể, giọng điệu, cử chỉ ntn?
- Khả năng hiểu truyện ( ý nghĩa câu chuyện)
Cho HS bình chọn bạn kể hay nhất, nhóm kể hay nhất .
+ Qua câu chuyện em hiểu điều gì?
- Thảo luận nhóm, yêu cầu tìm một kết cục hay cho câu chuyện
- GV tuyên dương các nhóm có kết cục hay, sáng tạo
- HS nghe
- Tranh 1: 
Tranh 2
Tranh 3
Tranh 4
- Thảo luận kể chuyện theo nhóm đôi.
(*) HS thi kể chuyện theo nhóm và cá nhân
-Bình chọn nhóm kể hay và bạn kể hay nhất .
+ Người luôn sống vì người khác, mong cho người khác hạnh phúc sẽ được hưởng hạnh phúc và niềm vui trong c/s.
- Đại diện nhóm nêu
4. Củng cố: (2’)
- Qua câu chuyện em học được điều gì?
5. Dặn dò: (1’)
- HS kể chuyện ở nhà, chuẩn bị bài sau.
* Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KHOA HỌC 
TIẾT 14: PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HOÁ.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức - Sau bài học HS biết :
+ Kể tên 1 số bệnh lây qua đường tiêu hoá: tiêu chảy, tả, lị. 
- Nêu nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hóa: uống nước lã, ăn uống nước không hợp vệ sinh, dùng thức ăn ôi thiu.
- Nêu cách đề phòng một số bênh lây qua đường tiêu hoá:giữ vệ sinh ăn uống, giữ vệ sinh cá nhân, giữ vệ sinh môi trường .
2. Kĩ năng.
- Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh .
- GDKNS: Kĩ năng giao tiếp hiệu quả, kĩ năng ra quyết định, kĩ năng kiên định.
3. Thái độ.
- HS yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của GV: Tranh minh hoạ SGK
2. Chuẩn bị của HS: chuẩn bị dụng cụ vẽ tranh theo nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
1. Ổn định tổ chức: (1’) 
2. Kiểm tra bài cũ: ( 4’ ) - Nêu cách đề phòng bệnh béo phì ? 2HS nêu
3. Bài mới : (30’)
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ1.(7’)
Một số bệnh lây qua đường tiêu hoá:
HĐ2 : (15’)
Nguyên nhân và cách đề phòng 
HĐ3:( 8’ ) Vẽ tranh cổ động:
 Giới thiệu bài : 
+ Trong lớp có bạn nào đã từng bị đau bụng hoặc tiêu chảy ? Khi đó em cảm thấy ntn?
+ Kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hoá mà em biết ?
- GV nêu triệu chứng 1 số bệnh:
+ Tiêu chảy: đi phân lỏng nhiều nước từ 3- nhiều lần trong ngày => Cơ thể mất nước và muối.
+ Tả: Gây ỉa chảy nặng, nôn mửa, mất nước , suy tim mạch, lây lan nhanh trong gia đình và cộng đồng .
+ Lị: đau bụng quặn chủ yếu vùng dưới rố , mót rặn nhiều, đi nhiều lần, phân lẫn máu và mũi nhầy .
+ Bệnh lây qua đường tiêu hóa nguy hiểm ntn? 
HĐ nhóm (4 nhóm )
GV chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm cùng thảo luận câu hỏi sau:
+ Chỉ và nói về ND của từng hình ?
+ Việc làm nào của các bạn trong hình có thể dẫn đến bị lây bệnh qua đường tiêu hoá ? tại sao?
+ Việc làm nào của các bạn trong hình có thể đề phòng được bệnh lây qua
 đường tiêu hoá? Tại sao?
- Đại diện nhóm trình bày .
- Nhóm khác bổ xung
- Nêu Nguyên nhân và cách phòng bệnh...?
GV KL.
 HĐ3: Vẽ tranh cổ động :
MĐ: Có ý thức VS phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện.
HS HĐ nhóm : 4nhóm
Bước 1: Xây dựng bản cam kết giữ vệ sinh phòng bệnh ...
- Thảo luận tìm ND cho tranh.
- Phân công TV vẽ tranh và viết cam kết.
Bước 2: HS thực hành
Bước 3:Trình bày 
GV và lớp nhận xét , đánh giá .
 Bài học (SGK)
-..em cảm thấy đau , lo lắng , khó chịu, mệt mỏi ..
...tả ,lị..
- HS lắng nghe GV nêu triệu chứng của 1 số bệnh .
+ Các bệnh lây qua đường tiêu hoá đều có thể gây ra chết người nếu không được chữa chị kịp thời và đúng cách. Chúng đều lây qua đường ăn uống ...
HS quan sát hình T30 ,31, SKG.
- HD nêu ND từng hình
- uống nước lã, ăn quà vặt vì trong nước lã và đồ ăn không đảm bảo VS có vi khuẩn gây bệnh .
- uống nước đun sôi, rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, không sử dụng thức ăn ôi thiu,..... đổ rác và xử lý rác đúng quy định ...
- Nguyên nhân: do ăn phải thức ăn có vi khuẩn gây bệnh - Đề phòng : ăn sạch , uống sôi, không ăn thức ăn ôi thiu, giữ VS cá nhân và VS môi trường 
 - Làm việc theo nhóm 
3-4 hs đọc
4. Củng cố: (3’)
- Củng cố ND bài học :
- Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa?
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò: (1’)
- Chuẩn bị bài sau.
* Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
LỊCH SỬ 
TIẾT 7: CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG 
DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO( NĂM 938)
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức.
 + Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu quân Nam Hán. Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán.
 + Những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng: Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thủy triều lên, xuống trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt địch.
 + Trình bày ý nghĩa trận Bạch Đằng : Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.
 2. Kĩ năng.
- Biết Những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng
3. Thái độ.
- HS yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ : 
1. Chuẩn bị của GV: Lược đồ trận Bạch Đằng.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, VBT
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
1. Ổn định tổ chức: (1’) 
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)Nêu ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng? 
3. Bài mới: 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HĐ 1: ( 10’ ) Nguyên nhân của trận Bạch Đằng
HĐ2 ( 12 )Diễn biến trận Bạch Đằng
HĐ 3:( 6’ )Ý nghĩa của trận Bạch Đằng
* Giới thiệu bài:
* Nguyên nhân của trận Bạch Đằng
HS đọc thầm SGK, trả lới các câu hỏi :
+Ngô Quyền là người ở đâu ? Ông là người tn?
+Ngô Quyền là con rể của ai?
+ Ngô Quyền chỉ huy ND ta đánh quân giặc nào
HĐ cặp đôi.
+ Cửa sông Bạch Đằng nằm ở điạ phương nào? 
+ Ngô Quyền dựa vào thuỷ triều để làm gì ?
+ Trận đánh diễn ra ntn?
+Kết qủa trận đánh ra sao ?
GVvà cả lớp đánh giá .
*Ý nghĩa của trận Bạch Đằng
HĐ nhóm 4: + Sau khi đánh tan quân Nam Hán Ngô Quyền đã làm gì ? 
+ Điều đó có ý nghĩa ntn?
HS rút ra bài học SGK
Bài học: SGK
Đây là cuộc khởi nghĩa thắng lợi đầu tiên sau hơn 200 năm nước

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_7_nam_2017.doc