Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2016-2017 - Võ Thị Cầm Thi

Tiết 2: TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

- Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số.

- Đọc được thông tin trên biểu đồ hình cột.

- Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào.

- Bài tập cần làm: Bài 1; 3a, b, c; 4a, b.

GT: Bài 2

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- SGK, bảng phụ kẻ sẵn biểu đồ tr35.

- SGK, vở, bút,.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ

- Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 2, 3 tiết 26, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.

- Chữa bài, nhận xét.

2. Bài mới

- Giới thiệu bài

Bài 1

- Yêu cầu HS đọc đề bài, tự làm bài.

- Yêu cầu HS nêu lại cách tìm.

Bài 3 (a, b, c)

- Yêu cầu HS quan sát biểu đồ

+ Biểu đồ biểu diễn gì?

- Yêu cầu HS tự làm bài

- Chữa bài.

+ Khối lớp 3 có bao nhiêu lớp? Đó là các lớp nào?

+ Nêu số học sinh giỏi toán của từng lớp?

+ Trong khối lớp 3, lớp nào có nhiều học sinh giỏi toán nhất? Lớp nào có ít học sinh giỏi toán nhất?

+ Trung bình mỗi lớp 3 có bao nhiêu học sinh giỏi toán?

Bài 4 (a, b)

- Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT.

- Nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò

- Tổng kết giờ học

- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.

- 3 HS lên bảng làm bài

- HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn.

- Nhắc lại tên bài học.

- HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở nháp.

- HS nêu yêu cầu, tự làm, chữa bài.

- Biểu đồ biểu diễn Số học sinh giỏi toán khối lớp 3 Trường tiểu học Lê Quý Đôn năm học 2004 – 2005.

- HS làm bài.

+ Có 3 lớp đó là các lớp 3A, 3B, 3C.

+ Lớp 3A có 18 học sinh, lớp 3B có 27 học sinh, lớp 3C có 21 học sinh.

+ Lớp 3B có nhiều học sinh giỏi toán nhất, lớp 3A có ít học sinh giỏi toán nhất.

+ Trung bình mỗi lớp có số học sinh giỏi toán là:

(18 + 27 + 21) : 3 = 22 (học sinh)

- HS làm bài,

a) Thế kỉ XX.

b) Thế kỉ XXI.

- Lắng nghe.

 

doc 28 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 433Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2016-2017 - Võ Thị Cầm Thi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NH HOẠT ĐẦU TUẦN: SINH HOẠT DƯỚI CỜ
I. MỤC TIÊU
- HS biết tự giác xếp hàng nhanh trật tự.
- Im lặng lắng nghe nhận xét của thầy TPT và BGH nhà trường.
II. CHUẨN BỊ
- Ghế học sinh
III. HOẠT ĐỘNG DƯỚI CỜ
- Nhắc nhở HS xếp hàng: HS xếp hàng nhanh trật tự, không xô đẩy nhau, ngồi ngay ngắn.
- Nghe thầy TPT nêu kế hoạch tuần học.
- Nghe đại diện BGH nhắc nhở chuẩn bị cho tuần học mới.
- Nhắc tổ trực nhật thu dọn ghế.
-----------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2016
Tiết 1: TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU 
- Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số. 
- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ hình cột.
- Tìm được số trung bình cộng.
- Bài tập cần làm: Bài 1, 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- SGK, bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2
- Vở, bút,...
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 2.
- Chữa bài, nhận xét.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài
- Yêu cầu HS tự làm các bài tập trong thời gian 35 phút, sau đó chữa bài. 
Bài 1 
a) D. 50 050 050
b) B. 8000 
c) C. 684 752 
d) C. 4085
e) C. 130
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét bài làm của HS
- Dặn các em về nhà ôn tập các kiến thức đã học trong chương 1 để chuẩn bị kiểm tra cuối chương. 
- Chuẩn bị bài: Phép cộng
- HS lên bảng làm bài
- HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn.
- Nhắc lại tên bài học.
- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra. 
Bài 2
a) Hiền đã đọc được 33 quyển sách.
b) Hòa đã đọc được 40 quyển sách.
c) Số quyển sách Hòa đọc nhiều hơn Thục là:
40 – 25 = 15 (quyển sách)
d) Trung đọc ít hơn Thục 3 quyển sách vì:
25 – 22 = 3 (quyển sách)
e) Bạn Hòa đọc được nhiều sách nhất.
g) Bạn Trung đọc được ít sách nhất.
h) Trung bình mỗi bạn đọc được số quyển sách là:
(33 + 40 + 22 + 25) : 4 = 30 
 (quyển sách)
- Lắng nghe.
Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG
I. MỤC TIÊU 
- Hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng.
- Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng; nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế.
- HS biết cách viết hoa danh từ chung và danh từ riêng trong thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam (có sông Cửu Long), tranh, ảnh vua Lê Lợi.
- SGK, vở, bút,...
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Danh từ là gì? Cho ví dụ.
- Yêu cầu HS tìm các danh từ trong đọan thơ sau: 
Vua Hùng một sáng đi săn,
Trưa tròn bóng nắng nghỉ chân chốn này.
Dân dâng một quả xôi đầy
Bánh chưng mấy cặp bánh giầy mấy đôi.
- Nhận xét.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài
HĐ1: Nhận xét
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS thảo luận cặp đôi và tìm từ đúng.
- Nhận xét và giới thiệu bằng bản đồ tự nhiên Việt Nam và giới thiệu vua Lê Lợi, người đã có công đánh đuổi giặc Minh, lập ra nhà Hậu Lê ở nước ta.
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- HS trao đổi cặp đôi và trả lời câu hỏi.
- Gọi HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Những từ chỉ tên chung của một loại sự vật như sông, vua được gọi là danh từ chung.
- Những tên riêng của một sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận cặp đội
- Gọi HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Danh từ riêng chỉ người địa danh cụ thể luôn luôn phải viết hoa.
HĐ2: Ghi nhớ
+ Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng? Lấy ví dụ.
+ Khi viết danh từ riêng, cần chú ý điều gì?
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. 
HĐ3: Luyện tập
Bài 1
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Phát giấy + bút dạ cho từng nhóm.
- Các nhóm trình bày, nhận xét. Bổ sung.
- Kết luận 
+ Tại sao em xếp từ dãy vào danh từ chung?
+ Vì sao từ Thiên Nhẫn được xếp vào danh từ riêng?
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Họ và tên các bạn ấy là danh từ chung hay danh từ riêng? Vì sao?
- Nhắc HS luôn viết hoa tên người, tên địa danh, tên người viết hoa cả họ và tên đệm.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và viết vào vở. 
- Chuẩn bị bài: MRVT: Trung thực - Tự trọng
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS đọc bài.
- vua/Hùng/sáng/trưa/bóng/nắng /chân/ chốn / này/ dân/ một / quả/ xôi / bánh chưng/ bánh giầy/ mấy/ cặp/ đôi..
- Nhắc lại tên bài học.
- HS đọc thành tiếng.
- Thảo luận, tìm từ.
a. sông b. Cửu Long
c. vua d. Lê Lợi
- HS đọc thành tiếng.
- Thảo luận cặp đôi.
+ Sông: Tên chung để chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được.
+ Cửu Long: Tên riêng của một dòng sông có chín nhánh ở đồng bằng sông Cửu Long.
+ Vua: Tên chung của người đứng đầu nhà nước phong kiến.
+ Lê Lợi: tên riêng của vị vua mở đầu nhà Hậu Lê.
- Lắng nghe.
- HS đọc thành tiếng.
- Thảo luận cặp đôi.
- Tên chung để chỉ dòng nước chảy tương đối lớn: sông không viết hoa. Tên riêng chỉ một dòng sông cụ thể Cửu Long viết hoa.
- Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến: vua không viết hoa. Tên riêng chỉ một vị vua cụ thể Lê Lợi viết hoa.
- Lắng nghe.
+ Danh từ chung là tên của một loại vật: sông, núi, vua, chúa, quan, cô giáo,....
+ Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật: sông Hồng, sông Thu Bồn, núi Thái Sơn, ...
+ Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa.
- HS đọc thành tiếng.
- HS đọc. 
- Hoạt động trong nhóm.
- Chữa bài.
Danh từ chung
Danh từ riêng
Núi/ dòng/ sông / dãy / mặt / sông / ánh / nắng / đường/ dây/ nhà / trái / phải/ giữa / trước.
Chung / Lam / Thiên Nhẫn / Trác / Đại Huệ/ Bác Hồ.
+ Vì dãy là từ chung chỉ những núi nối tiếp, liền nhau.
+ Vì Thiên Nhẫn là tên riêng của một dãy núi và được viết hoa.
- HS đọc yêu cầu.
- Viết tên bạn vào vở 
+ Họ và tên người là danh từ riêng vì chỉ một người cụ thể nên phải viết hoa.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
Tiết 3: CHÍNH TẢ (Nghe viết): NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ
I. MỤC TIÊU 
- Nghe viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài.
- Làm đúng bài tập 2.
- Rèn tính cẩn thận, luyện chữ viết đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Từ điển hoặc vài trang pho to.Giấy khổ to và bút dạ làm bài tập 2
- SGK, vở,bút,...
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng đọc các từ ngữ cho 3 HS viết.
- Nhận xét.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài
* Hướng dẫn viết chính tả
- Gọi HS đọc truyện.
+ Nhà văn Ban-dắc có tài gì?
+ Trong cuộc sống ông là người như thế nào?
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, luyện viết các từ vừa tìm được vào bảng con
- Gọi HS nhắc lại cách trình bày lời thoại.
- Đọc bài chính tả.
- Đọc cho HS soát lại bài.
- Thu chấm, nhận xét bài.
* Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- Gọi HS đọc.
+ Từ láy có tiếng chứa âm s hoặc âm x là từ như thế nào?
- Phát giấy và bút dạ cho HS.
- Hoạt động trong nhóm 2 (có thể dùng từ điển).
- Gọi đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung 
- Kết luận về phiếu đúng đầy đủ nhất.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ các lỗi chính tả, các từ láy vừa tìm được.
- Đọc và viết các từ: cái kẻng, leng keng, len lén, hàng xén, léng phéng
- Nhắc lại tên bài học.
- HS đọc thành tiếng.
+ Ông có tài tưởng tượng khi viết truyện ngắn, truyện dài.
+ Ông là người rất thật thà, nói dối là thẹn đỏ mặt và ấp úng.
- Các từ: ban-dắc, truyện dài, truyện ngắn
- HS viết bài vào vở
- HS soát lỗi.
- HS nộp bài
- HS đọc 
+ Từ láy có tiếng lặp lại âm đầu s/x.
- Hoạt động trong nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS chữa bài.
- Lắng nghe.
- Chuẩn bị bài sau: (Nhớ - viết) Gà Trống và Cáo.
Tiết 4: KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU
- Dựa vào gợi ý SGK biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. 
- Có ý thức rèn luyện mình, có lòng tự trọng và thói quen ham đọc sách.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng lớp viết sẵn đề bài.
- Chuẩn bị những câu chuyện, tập truyện ngắn nói về lòng tự trọng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS kể lại câu chuyện về tính trung thực và nói ý nghĩa của truyện.
- Nhận xét.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài
- Kiểm tra việc chuẩn bị truyện của HS.
* Hướng dẫn kể chuyện
- Gọi HS đọc đề bài và phân tích đề.
- Gạch chân những từ ngữ quan trọng: lòng tự trọng, được nghe, được đọc.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý.
+ Thế nào là lòng tự trọng?
 + Em đã đọc những câu truyện nào nói về lòng tự trọng?
+ Em đọc câu truyện đó ở đâu?
- Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3.
- Ghi các tiêu chí đánh giá lên bảng
+ Nội dung câu truyện đúng chủ đề:
+ Câu chuyện ngoài SGK. 
+ Cách kể.
+ Nêu đúng ý nghĩa của chuyện.
+ Trả lời được câu hỏi của bạn hoặc đặt được câu hỏi cho bạn. 
* Kể chuyện trong nhóm
- Chia nhóm 4 HS.
- HS kể lại theo đúng trình tự. 
- HS kể hỏi:
+ Trong câu chuyện tớ kể, bạn thích nhân vật nào? Vì sao?
+ Chi tiết nào trong chuyện bạn cho là hay nhất?
+ Câu chuyện tớ kể muốn nói với mọi người điều gì?
- HS nghe kể hỏi:
+ Cậu thấy nhân vật chính có đức tính gì đáng quý?
+ Qua câu chuyện, cậu muốn nói với mọi người điều gì?
* Thi kể chuyện
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện.
- Bình chọn.Tuyên dương 
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể những câu truyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị tiết sau: Lời ước dưới trăng.
- HS kể chuyện và nêu ý nghĩa.
- Nhắc lại tên bài học.
- Tổ trưởng báo cáo sự chuẩn bị của bạn.
- HS đọc đề bài.
- HS phân tích đề bằng cách nêu những từ ngữ quan trọng trong đề.
- HS nối tiếp nhau đọc.
+ Tự trọng là tự tôn trọng bản thân mình, giữ gìn phẩm giá, không để ai coi thường mình.
* Truyện kể về danh tướng Trần Bình Trọng với câu nói nổi tiếng “Ta thà làm ma nước Nam còn hơn làm vương đất Bắc”
* Truyện kể về cậu bé Nen-li trong câu truyện buổi học thể dục.
* Truyện kể về Mai An Tiêm trong truyện cổ tích Sự tích dưa hấu.
- HS nêu.
- HS đọc thành tiếng.
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng kể chuyện, nhận xét, bổ sung cho nhau.
- HS trả lời.
- HS thi kể
- HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn.
- Nhận xét bạn kể.
- HS cả lớp thực hiện.
- Lắng nghe.
Tiết 5: KĨ THUẬT (GV Bộ môn)
-----------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 13 tháng 10 năm 2016
Tiết 1: TOÁN: PHÉP CỘNG
I. MỤC TIÊU
- Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.
- BTCL: 1, 2 (dòng 1, 3), 3.
- GD: Biết vận dụng kiến thức đã học để tính toán tốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- SGK, bảng phụ để làm bài tập 4
- Vở, bảng con,...
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS làm bài tập 3.
- Nhận xét. 
2. Bài mới
- Giới thiệu bài
HĐ1: Hướng dẫn
- Viết lên bảng hai phép tính cộng 
48352 + 21026 và 367859 + 541728
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính.
- Gọi HS nhận xét bài làm. 
+ Hãy nêu lại cách đặt tính và thực hiện 
phép tính của mình?
- Nhận xét, kết luận 
- Vậy khi thực hiện phép cộng các số tự nhiên ta đặt tính như thế nào? Thực hiện phép tính theo thứ tự nào? 
HĐ2: Luyện tập
Bài 1
- Yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính, chữa bài, nêu cách đặt tính và thực hiện tính của một số phép tính.
- Nhận xét.
Bài 2 (dòng 1, 3)
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở nháp.
- Gọi 1 HS đọc kết quả bài làm.
- Nhận xét. 
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Thu bài chấm, nhận xét.
Tóm tắt
Cây lấy gỗ: 325164 cây
Cây ăn quả: 60830 cây
Tất cả:cây ?
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- Tổng kết giờ học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Phép trừ.
- HS lên bảng làm
- HS khác nhận xét.
- Nhắc lại tên bài học.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào giấy nháp.
- HS kiểm tra bài bạn và nêu nhận xét.
- HS nêu phép tính: 48352 + 21026
- Ta thực hiện đặt tính sao cho các hàng đơn vị thẳng cột với nhau. Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái.
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con. 
- HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 5247 + 2741 (cộng không nhớ) và phép tính 2968 + 6524 (cộng có nhớ).
- Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
- HS đọc
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải
Số cây huyện đó trồng có tất cả là:
 325164 + 60830 = 385994 (cây)
 Đáp số: 385994 cây
- Lắng nghe.
Tiết 2: THỂ DỤC (GV Bộ môn)
Tiết 3: TẬP ĐỌC: CHỊ EM TÔI
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện 
- Hiểu ý nghĩa: Khuyên HS không nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình.
- GD: HS không nên nói dối.
KNS: + Tự nhận thức về bản thân: không được phép nói dối với cha, mẹ và những người xung quanh.
 	 	+ Thể hiện sự cảm thông: biết thể hiện sự thông cảm với những lỗi lầm của người khác.
 + Xác định giá trị: nhận biết được cách ứng xử khéo léo của các nhân vật trong câu chuyện.
 	+ Lắng nghe tích cực: biết lắng nghe và tự rút kinh nghiệm cho bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 60, SGK 
- SGK, vở, bút, đọc trước bài trên
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc lại truyện Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca và nêu nội dung truyện.
- Nhận xét.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài
HĐ1: Luyện đọc
- Yêu cầu HS mở SGK trang 59.
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
- Phân đoạn đọc nối tiếp
+ Đoạn 1: Dắt xe ra cửa  tặc lưỡi cho qua.
+ Đoạn 2: Cho đến một hôm  nên người.
+ Đoạn 3: Từ đó  tỉnh ngộ.
- Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn.
+ Đọc lần 1: HS luyện đọc đúng tiếng, từ, câu khó (Thỉnh thoảng, hai chị em lại cười phá lên khi nhắc lại chuyện/ nó rủ bạn vào rạp chiếu bóng chọc tức tôi, làm cho tôi tỉnh ngộ.).
+ Đọc lần 2: HS giải nghĩa từ khó trong bài.
+ Đọc lần 3: HS luyện đọc lại
- HS luyện đọc theo cặp đôi
- Đọc diễn cảm toàn bài, nêu giọng đọc của bài
HĐ2: Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi
+ Cô chị xin phép ba đi đâu?
+ Cô bé có đi học nhóm không? Em đoán xem cô đi đâu?
+ Cô chị đã nói dối ba như vậy đã nhiều lần chưa? Vì sao cô lại nói dối được nhiều lần như vậy?
+ Thái độ của cô sau mỗi lần nói dối ba như thế nào?
+ Vì sao cô lại cảm thấy ân hận?
+ Đoạn 1 nói đến chuyện gì?
- Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
+ Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói dối?
+ Cô chị sẽ nghĩ ba sẽ làm gì khi biết mình hay nói dối?
+ Thái độ của người cha lúc đó thế nào?
- Cho HS xem tranh minh hoạ. 
- Gọi HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi
+ Vì sao cách làm của cô em giúp chị tỉnh ngộ?
+ Cô chị đã thay đổi như thế nào?
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
- Nêu ý chính của bài
- Gọi HS nhắc lại
HĐ3: Đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài 
- Chọn đoạn đọc diễn cảm: "Hai chị em .... cho nên người."
- Gọi HS đọc đoạn diễn cảm
- Tổ chức cho HS thi đọc phân vai.
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
+ Vì sao chúng ta không nên nói dối? KNS
+ Em hãy đặt tên khác cho truyện theo tính cách của mỗi nhân vật.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài, kể lại câu chuyện. Chuẩn bị bài: Trung thu độc lập.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Nhắc lại tên bài học.
- HS mở SGK.
- HS đọc.
- HS theo dõi
- HS nối tiếp đọc bài theo trình tự.
+ HS luyện đọc dung.
- HS giải nghĩa từ khó SGK.
- HS luyện đọc lại.
- HS đọc theo cặp đôi.
- Nghe.
- HS đọc, lớp đọc thầm.
+ Cô xin phép ba đi học nhóm.
+ Cô không đi học nhóm mà đi chơi với bạn bè, đi xem phim hay la cà ngoài đường.
+ Cô chị đã nói dối ba rất nhiều lần, cô không nhớ đây là lần thứ bao nhiêu cô nói dối ba, nhưng vì ba cô rất tin cô nên cô vẫn nói dối.
+ Cô rất ân hận nhưng rồi lại tặc lưỡi cho qua.
+ Vì cô cũng rất thương ba, cô ân hận vì mình đã nói dối, phụ lòng tin của ba.
- Nhiều lần cô chị nói dối ba
- HS đọc thầm và trả lời.
+ Cô bắt chước chị cũng nói dối ba đi tập văn nghệ để đi xem phim, lại đi lướt qua mặt chị, cô chị thấy em nói dối đi tập văn nghệ để đi xem phim thì tức giận bỏ về. Khi cô chị mắng thì cô em thủng thẳng trả lời, lại còn giả bộ ngây thơ hỏi lại để cô chị sững sờ vì bị bại lộ mình cũng nói dối ba để đi xem phim.
+ Cô nghĩ ba sẽ tức giận mắng mỏ thậm chí đánh hai chị em.
+ Ông buồn rầu khuyên hai chị em cố gắng học cho giỏi.
- HS đọc.
+ Vì cô em bắt chước mình nói dối.
+ Vì cô biết cô là tấm gương xấu cho em.
- Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi nữa. Cô cười mỗi khi nhớ lại cách em gái đã giúp mình tỉnh ngộ.
 + Chúng ta không nên nói dối. Nói dối là tính xấu.
 + Nói dối đi học để đi chơi là rất có hại.
 + Nói dối làm mất lòng tin ở mọi người.
 + Anh chị mà nói dối sẽ ảnh hưởng đến các em.
- Câu chuyện khuyên chúng ta không nên nói dối. Nói dối là một tính xấu, làm mất lòng tin ở mọi người đối với mình.
- 3 HS đọc nối tiếp. 
- HS tìm ra cách đọc. 
- HS đọc, HS khác nhận xét.
- HS thi đọc phân vai.
- HS nêu.
- Cô chị biết hối lỗi.
- Cô em giúp chị tỉnh ngộ.
- Lắng nghe.
Tiết 4: TẬP LÀM VĂN: TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ
I. MỤC TIÊU 
- Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn viết thư (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,...); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. 
- Biết nhận xét và sửa lỗi để có các câu văn hay.
GD: Hiểu và biết được những lời hay, ý đẹp của những bài văn hay của các bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Bảng lớp viết sẵn 4 đề bài tập làm văn. Ghi ra giấy những lỗi sai của HS.
- SGK, vở, bút, ...
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Trả bài
- Trả bài cho HS.
- Yêu cầu HS đọc lại đề bài của mình.
- Nhận xét bài làm của HS.
+ Ưu điểm
- Nhìn chung đa số các em đã xác định đúng trọng tâm của đề bài. Bố cục rõ ràng diễn đạt tốt. Nêu tên những HS viết bài tốt. 
+ Hạn chế: Một số ít em bố cục chưa rõ ràng. Nêu những lỗi sai của HS (không nêu tên HS).
- Lỗi chính tả
- Nếu HS không đạt yêu cầu, không tuyên dương mà dặn dò các em về nhà viết lại bài để có kết quả tốt hơn.
2. Hướng dẫn HS chữa bài
- Phát bài cho HS.
- Ghi một số lỗi về dùng từ, về ý, về lỗi chính tả, mà nhiều HS mắc phải lên bảng sau đó gọi HS lên bảng chữa bài.
- Gọi HS bổ sung, nhận xét.
- Đọc những đoạn văn hay.
- Gọi HS đọc những đoạn văn hay của các bạn trong lớp hay những bài sưu tầm được của các năm trước.
- Sau mỗi bài, gọi HS nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS viết chưa đạt về nhà viết lại và nộp vào tiết sau. Chuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
- HS đọc đề bài.
- HS theo dõi, lắng nghe.
- Đọc lời nhận xét của GV.
- Đọc các lỗi sai trong bài, viết và chữa bài vào vở.
- Đổi vở để bạn bên cạnh kiểm tra lại.
- Đọc lỗi và chữa bài.
- HS lắng nghe
- Đọc bài.
- Nhận xét, tìm ý hay.
- Lắng nghe.
Tiết 5: LỊCH SỬ: KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (Năm 40)
I. MỤC TIÊU
- Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng (nguyên nhân, người lãnh đạo, ý nghĩa)
+ Nguyên nhân: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại (trả nợ nước, thù nhà)
+ Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa.Nghĩa Quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ.
+ Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắn đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
- Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Lược đồ khởi nghĩa hai Bà Trưng.
- PHT của HS.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Các triều đại PKPB đã làm gì khi đô hộ nước ta?
- Nhân dân ta đã phản ứng như thế nào?
- 2 HS lên điền tên các cuộc kn vào bảng.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới
- Giới thiệu
Hoạt động nhóm
- Yêu cầu HS đọc SGK từ “Đầu thế kỉ thứ Itrả thù nhà”.
- Giải thích khái niệm quận Giao Chỉ: thời nhà Hán đô hộ nước ta, vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ.
+ Thái thú: là 1 chức quan cai trị 1 quận thời nhà Hán đô hộ nước ta.
- Đưa vấn đề sau để HS thảo luận:
- Khi tìm nguyên nhân của cuộc KN hai Bà Trưng, có 2 ý kiến:
+ Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặt biệt là Thái Thú Tô Định.
+ Do Thi Sách, chồng của Bà Trưng Trắc bị Tô Định giết hại.
- Theo em ý kiến nào đúng? Tại sao?
- Hướng dẫn HS kết luận sau khi các nhóm báo cáo kết quả làm việc: Việc Thi Sách bị giết hại chỉ là cái cớ để cuộc KN nổ ra, nguyên nhân sâu xa là do lòng yêu nước, căm thù giặc của hai Bà.
Hoạt động cá nhân
- Treo lược đồ lên bảng và giải thích cho HS: Cuộc khởi nghĩa 2 Bà Trưng diễn ra trên phạm vi rất rộng nhưng trong lược đồ chỉ phản ánh khu vực chính nổ ra cuộc khởi nghĩa.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày lại diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa trên lược đồ.
- Nhận xét và kết luận.
Hoạt động cả lớp
- Yêu cầu HS cả lớp đọc SGK, hỏi:
+ Khởi nghĩa hai Bà Trưng đã đạt kết quả như thế nào?
- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa gì?
- Sự thắng lợi của khởi nghĩa Hai Bà Trưng nói lên điều gì về tinh thần yêu nước của nhân dân ta?
- Tổ chức cho HS cả lớp thảo luận để đi đến thống nhất: Sau hơn 200 năm bị PK nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập. Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và phát huy được truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm.
3. Củng cố, dặn dò
- Cho HS đọc phần bài học.
- Nêu nguyên nhân dẫn đến cuộc KN của Hai Bà Trưng.
- Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có ý nghĩa gì?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và xem trước bài: Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo
- HS trả lời.
- HS nhận xét, bổ sung.
- Nhắc lại tên bài học.
- HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
+ Vì ách áp bức hà khắc của nhà Hán vì lòng yêu nước căm thù giặc, vì thù nhà đã tạo nên sức mạnh của 2 Bà Trưng khởi nghĩa.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS dựa vào lược đồ, nội dung của bài để trình bày lại diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa.
- HS lên chỉ vào lược đồ, trình bày.
- Lắng nghe.
- HS đọc.
- HS trả lời.
+ Sau hơn 200 năm bị PK nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập. 
+ Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và phát huy được truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm.
- HS đọc ghi nhớ.
- HS trả lời.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 6.doc