Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học B Mỹ Hội Đông

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 05

NGÀY TIẾT MÔN HỌC TÊN BÀI DẠY

THỨ HAI

 21 TOÁN LUYỆN TẬP (tr.26)

 9 TẬP ĐỌC NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG

 5 ĐẠO ĐỨC BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (tiết 1)

 5 LỊCH SỬ NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC (tr.17)

 5 CHÀO CỜ SHĐT

THỨ BA

22 TOÁN TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG (tr.26)

 5 CHÍNH TẢ NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG (tr. 47)

 9 TIẾNG ANH GV chuyên

 9 L. TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG

 9 KHOA HỌC SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN (tr. 20)

THỨ TƯ

 23 TOÁN LUYỆN TẬP (tr. 28)

 10 TẬP ĐỌC GÀ TRỐNG VÀ CÁO (tr.50)

 5 MĨ THUẬT GV chuyên

 9 THỂ DỤC GV chuyên

 5 ĐỊA LÝ TRUNG DU BẮC BỘ (tr.79)

 5 KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC (tr.49)

THỨ NĂM

 24 TOÁN BIỂU ĐỒ (tr.28)

 9 TẬPLÀMVĂN VIẾT THƯ (Kiểm tra viết) (tr.52)

 10 L. TỪ VÀ CÂU DANH TỪ (tr.52)

 10 KHOA HỌC ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN. SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN (tr. 22)

 5 KĨ THUẬT KHÂU THƯỜNG (Tiết 2)

THỨ SÁU

 25 TOÁN BIỂU ĐỒ (Tiếp theo)

 10 TẬPLÀMVĂN ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN

 10 TIẾNG ANH GV chuyên

 10 THỂ DỤC GV chuyên

 5 ÂM NHẠC GV chuyên

 5 SH Lớp Nhận xét tình hình lớp trong tuần

 

doc 26 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 514Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học B Mỹ Hội Đông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
( 34 + 43 + 52 + 39) : 4 = 42
- 1 HS đọc
- 1 HS lên sửa:
 Trung bình mỗi em cân nặng là:
 (36 + 38+ 40+ 34) : 4 = 37 (kg)
 Đáp số: 37 kg
(1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7+ 8 + 9): 9 = 5
- 3 HS nêu nối tiếp
- HS chú ý
-------------------------------------------------
Chính tả (Nghe-viết)
Tiết 5: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG (tr. 47)
I. MỤC TIÊU:
- Nghe-viết đúng và trình bày chính tả sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng BT 2 b; BT 3 b
* HS HT tự giải được câu đố ở BT 3b
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. KTBC:
- GV mời 3 HS lên bảng viết, GV đọc: nghỉ chân, dân dâng, một vầng, trên sân, tiễn chân
2. Giới thiệu: GV nêu mục tiêu
3. Hướng dẫn HS nghe-viết:
- GV đọc toàn bài chính tả (Lần 1)
- Cho HS đọc thầm lại bài và ghi từ khó ra nháp
- Cho HS nêu từ khó và viết bảng: thóc giống, luộc kĩ, mọc được, đầu ắp, dõng dạc, truyền ngôi, 
- Phân tích, so sánh HS phân tích rồi viết từ khó vào bảng con
- GV đọc chính tả (Lần 2)
- GV nhắc HS cách viết và trình bày chính tả
- GV đọc lại chậm rãi (Lần 3)
- Yêu cầu HS đổi tập soát lỗi và gom chấm 1/3 số vở
- Nhận xét chung
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2b: - GV hướng dẫn và cho HS làm bài vào VBT 
- Cho HS sửa bài
- GV chốt lại: chen chân – len qua – leng keng – áo len – màu đen – khen em.
- Nêu nội dung đoạn văn 
- Giáo dục 
Bài 3b:
- Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời nhanh
- GV chim Én là loài chim báo hiệu mùa xuân
4. Củng cố - dặn dò:
- Trò chơi: thi tìm tiếng mang vần en, eng
- Về xem lại và sửa lỗi 
- Chuẩn bị bài sau
- 3 HS lên viết, HS còn lại viết vào nháp
- HS chú ý
- HS chú ý
- HS đọc thầm và ghi từ khó
- HS quan sát, phân tích và viết vào bảng con
- HS chú ý
- HS ghi nhớ 
- HS viết chính tả vào vở
- HS soát lại bài
- HS đổi tập soát lỗi
- HS làm bài vào VBT
- HS nối tiếp nêu miệng, nhận xét
- 2 HS đọc lại bài 
- 1 HS nêu
- Lắng nghe
- HS nối tiếp trả lời và nhận xét: Chim Én
- Thi nhóm đôi (3 nhóm)
----------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
Tiết 9: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Trung thực – Tự trọng (BT4); tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được (BT1, BT2); nắm được nghĩa từ “Tự trọng” (BT3)
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. KTBC:
- HS1 làm lại BT2/44
- HS2 làm lại BT3/44
2. Giới thiệu: GV nêu mục tiêu
3. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
- GV hướng dẫn cho HS thảo luận nhóm 2 và phát bảng nhóm cho đại diện 3 dãy (5 phút)
- Cho HS trình bày
Bài 2:
- GV hướng dẫn cho HS thi đua đặt câu theo dãy
- Nhận xét tuyên dương dãy thắng cuộc
Bài 3:
- GV hướng dẫn cho HS thảo luận nhóm 2 (4 phút)
- Cho HS trình bày
Bài 4:
- GV hướng dẫn và cho HS thảo luận nhóm 4 (5 phút) 
- Cho HS trình bày
- GV chốt lại:
+ Các thành ngữ, tục ngữ a, c, d: nói về tính trung thực.
+ Các thành ngữ, tục ngữ b, e: nói về lòng tự trọng
4. Củng cố - dặn dò:
- Về học thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở BT4.
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
- HS 1 nêu miệng
- HS2 nêu miệng
- HS chú ý
- 1 HS đọc
- HS chú ý và thảo luận nhóm
- HS trình bày và nhận xét:
+ Từ cùng nghĩa với trung thực: thẳng thắn, ngay thẳng, chân thật, thật thà, thật tình,....
+ Từ trái nghĩa với trung thực: dối trá, gian dối, lừa đảo,....
- 1 HS đọc
- Đại diện mỗi dãy lên làm (3lượt)
+ Bạn Lan rất thật thà. / Chú em là một người rất thẳng thắn. / Cáo là một con vật gian trá. / ....
- 1 HS đọc
- HS chú ý và thảo luận nhóm
- HS trình bày nối tiếp và nhận xét, chọn ý c: “Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình”
- 1 HS đọc
- HS thảo luận nhóm
- HS trình bày, nhận xét
- HS chú ý và đọc lại
- HS chú ý
-----------------------------------------------
Khoa học
Tiết 9: SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN (tr. 20)
I. MỤC TIÊU:
- Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
- Nêu ích lợi của muối i-ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây bệnh huyết áp cao).
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. KTBC:
- Cho HS nêu phần mục bạn cần biết
- Nhận xét
2. Giới thiệu: GV nêu mục tiêu
3. Bài mới:
— Hoạt động 1: Trò chơi thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo
- GV hướng dẫn và cho HS thi đua nối tiếp theo dãy lên ghi ở bảng lớp (5- 8 phút)
- GV nhận xét và tuyên dương đội ghi nhiều,đúng là thắng cuộc
— Hoạt động 2: Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật
- Yêu cầu HS quan sát các món ăn ở bảng lớp và cho biết:
+ Các món ăn nào chứa chất béo động vật ?
+ Các món ăn nào chứa chất béo thực vật ?
+ Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật ?
- GV kết luận: Trong chất béo động vật như mỡ, bơ có nhiều a-xít béo no. Trong chất béo thực vật như dầu, vừng, lạc, dầu đậu nành có nhiều a-xít béo không no. Vì vậy, sử dụng sử dụng cả mở lợn và dầu ăn kể trên để khẩu phần ăn có cả a-xít béo no và không no. Ngoài thịt mỡ, trong óc và các phủ tạng động vật có chứa nhiều chất làm tăng huyết áp và các bệnh về tim mạch nên cần hạn chế ăn những thứ này.
 — Hoạt động 3: Thảo luận về ích lợi của muối i-ốt và tác hại của ăn mặn
- GV giảng: Khi thiều i-ốt, tuyến giáp phải tăng cường hoạt động vì vậy dễ gây ra u tuyến giáp. Do tuyến giáp nằm ở mặt trước cổ, nên hình thành bướu cổ. Thiếu i-ốt gây nhiều rối loạn chức năng trong cơ thể và làm ảnh hưởng tời sức khỏe, trẻ em bị kém phát triển cả về thể chất và trí tuệ.
+ Tại sao ta nên sử dụng muối i-ốt ? 
+ Tại sao chúng ta không nên ăn mặn ?
4. Củng cố - dặn dò:
- Cho HS nêu mục bạn cần biết SGK/20-21
- Về học thuộc mục bạn cần biết
- Chuẩn bị bài sau: Ăn nhiều rau và quả chín. Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn.
- Nhận xét tiết học
- HS nêu 
- HS chú ý
- HS từng dãy nối tiếp lên ghi: thịt chiên, cá chiên, bánh chiên, thịt luộc, giò heo luộc, canh sườn, lòng,., muối, vừng, lạc
- HS quan sát và trả lời
+ Thịt chiên, cá chiên, thịt luộc, giò heo luộc, canh, sườn,.
+ Dầu thực vật, lạc, vừng,.
+ HS nối tiếp nêu
- HS chú ý
- HS chú ý
+ Vì sử dụng muối i-ốt giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ
+ Ăn mặn có liên quan đến bệnh huyết áp cao
- 2 HS nêu
- HS chú ý
-----------------------------------------------
Thứ tö, ngày 27 tháng 9 năm 2017
Toán
Tiết 23: LUYỆN TẬP (tr. 28)
I. MỤC TIÊU:
- Tính được trung bình cộng của nhiều số.
- Bươc đầu biết về tìm số trung bình cộng
- Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2; Bài 3
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. KTBC:
- GV viết bảng yêu cầu 1 HS lên làm: 25; 27 và 32
- Nhận xét
2. Luyện tập:
Bài 1:
- GV hỏi: Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm sao ?
- Cho HS làm bài vào vở, rồi sửa
- Nhận xét cho điểm
Bài 2: 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ? 
+ Muốn biết trung bình mỗi năm số dân của xã đó tăng bao nhiêu người, ta cần biết gì ?
+ Vậy ta tìm trung bình mỗi năm số dân của xã đó tăng được không ?
- Cho 1 HS lên giải HS còn lại làm vào vở
- Nhận xét cho điểm
Bài 3:
- Tương tự như bài 2 cho HS làm theo nhóm đôi (5 phút)
- Nhận xét
3. Củng cố - dặn dò:
- GV ghi bảng và nêu tìm trung cộng của các số: 20; 35; 37; 65; và 73 cho HS thi đua theo dãy (nếu còn thời gian)
- Về xem và làm lại bài nhiều lần cho quen
- Chuẩn bị bài sau: Biểu đồ
- Nhận xét tiết học
- 1HS lên làm: (25 + 27 + 32) : 3 = 28
- 1 HS đọc
- Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta tính tổng của 2 số đó, rồi chia tổng đó cho các số hạng
- HS làm và sửa bài
a). (96 + 121 + 143) : 3 = 120
b). (35 + 12 + 24 + 21 + 43) :5 = 27
- 1HS đọc
+ Dân số của một xã trong 3 năm liền tăng thêm là: 96 người, 82 bgười, 71 người.
+ Trung bình mỗi năm số dân của xã đó tăng thêm bao nhiêu người.
+ Biết tổng số người tăng trong 3 năm liền
+ Được
 Bài giải
 Tổng số người tăng thêm trong 3 năm:
 96 + 82 +71 = 249 ( người)
 Trung bình mỗi năm số dân xã tăng là:
 249 : 3 = 83 (người)
 Đáp số: 83 người
- 1 HS đọc
- HS làm theo nhóm
 Bài giải
Tổng số đo chiều cao của 5 học sinh:
 183 + 132 +130 + 136 + 134 = 670 (cm)
Trung bình số đo chiều cao của mỗi em là:
 670 : 5 = 134 (cm)
 Đáp số: 134 cm
- Đại diện dãy lên làm:
(20+35+37+65+73) : 5 = 46
- HS chú ý
-----------------------------------------------
Tập đọc
Tiết 10: GÀ TRỐNG VÀ CÁO (tr.50)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm.
- Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo. (Trả lời được các câu hỏi, thuộc được đoạn thơ khoảng 10 dòng)
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. KTBC: ”Những hạt thóc giống”
- Cho 2 HS đọc bài và trả lời các câu hỏi SGK/47
 + Đoạn 1 và 2 trả lời câu hỏi 2
 + Đoạn 3 và 4 trả lời câu hỏi 4
- Nhận xét
2. Giới thiệu: 
- Hôm nay các sẽ được học bài thơ ngụ ngôn Gà Trống và Cáo của nhà thơ La Phông - ten. Bài thơ này kể chuyện con Cáo xảo trá định dùng thủ đoạn lừa Gà Trống để ăn thịt. Không ngờ, Gà Trống lá 1 đối thủ rất cao mưu đã làm cho Cáo phải khiếp vía bỏ chạy. Bài thơ khuyên ta điều gì? Tiết học này sẽ giúp em hiểu điều đó.
- Viết tựa lên bảng
3. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài:
a) Luyện đọc:
- GV đọc mẫu 1 lần rồi hướng dẫn HS phân đoạn
 + Đoạn 1: 10 dòng đầu
 + Đoạn 2: 6 dòng tiếp
 + Đoạn 3: 4 dòng còn laị
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn (Lần 1)
- GV nhắc nhở, sửa chữa phát âm sai, ngắt hơi đúng chỗ của câu; giải nghĩa thêm 1 số từ: từ rày (từ nay); thiệt hơn (tính toán xem lợi hay hại, tốt hay xấu)
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn (Lần 2)
- Cho HS đọc nhóm đôi (3-4 phút)
- Cho 2 HS đọc lại toàn bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài
b) Tìm hiểu bài:
- Cho 1 HS đọc đoạn 1
+ Gà Trống đứng ở đâu, Cáo đứng ở đâu ?
+ Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống đất ?
+ Tin tức Cáo thông báo là sự thật hay bịa đặt ?
- Cho 1 HS đọc đoạn 2
+ Vì sao Gà không nghe lời Cáo ?
+ Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến để làm gì ?
- Cho 1 HS đọc đoạn còn lại
+ Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời Gà nói ?
+ Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao ?
+ Theo em, Gà thông minh ở điểm nào ?
- GV kết luận: Gà không bóc trần mưu gian của Cáo mà giả bộ tin lời Cáo, mừng khi nghe thông báo của Cáo. Sau đó báo lại cho Cáo biết chó săn cũng đang chạy lại để loan tin vui, làm Cáo khiếp sợ quắp đuôi co cẳng chạy
- Cho HS đọc câu hỏi 4 SGK/5
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ:
- Cho 3 HS đọc lại bài
- GV hướng dẫn đọc mẫu đoạn thơ học thuộc lòng.
- Cho HS luyện đọc nhóm đôi (2 phút)
- Chho HS thi đọc diễn cảm trước lớp
- Nhận xét tuyên dương
- Cho HS nhẩm thuộc lòng khoảng 10 dòng đầu của bài thơ (3-4 phút)
- Cho HS thi đọc thuộc lòng
4. Củng cố - dặn dò:
- Cho 1-2 HS nhận xét về Cáo và Gà Trống
- GV: Các em phải sống thật thà, trung thực, song cũng biết xử trí thông minh trước hành động xấu xa của bọn lừa đảo. 
- Về xem và HTL cả bài thơ
- Chuẩn bị bài sau: Nổi dằn vặt của An-đrây-ca.
- Nhận xét tiết học
- HS đọc và trả lời câu hỏi theo GV
- HS chú ý
- Lặp lại
- HS chú ý làm dấu
- HS đọc nối tiếp.
- HS đọc nối tiếp và đọc chú giải
- HS luyện đọc nhóm
- 2 HS đọc lại bài
- HS chú ý
- 1 HS đọc
+ Gà Trống đậu vắt vẻo trên 1 cành cây cao. Cáo đứng dưới gốc cây.
+ Cáo đon đả mời Gà xuống đất để báo cho Gà biết tin tức mới: từ nay muôn loài đã kết thân. Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà tỏ bày tình thân.
+ Đó là tin Cáo bịa ra nhằm dụ Gà Trống xuống đất, ăn thịt.
- 1 HS đọc
+ Gà biết sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa của Cáo: muốn ăn thịt Gà.
+ Cáo rất sợ chó săn. Tung tin có cặp chó săn đang chạy đến loan tin vui, Gà đã làm cho Cáo khiếp sợ, phải bỏ chạy, lộ mưu gian.
- 1 HS đọc
+ Cáo khiếp sợ, hồn lạc phách bay, quắp đuôi, co cẳng bỏ chạy.
+ Gà khoái chí cười vì Cáo đã chẳng làm gì được mình, còn bị mình lừa phải khiếp sợ
+ HS trả lời nối tiếp
- HS chú ý
- 1 HS đọc và chọn ý c
- 3 HS đọc
- HS chú ý
- HS luyện đọc
- HS thi đọc (2-3 cặp)
- HS nhẩm thuộc lòng bài thơ
- HS thi đọc thuộc lòng (2-3 em)
- Cáo gian trá, xảo quyệt nói lời ngon ngọt để lừa Gà Trống để ăn thịt; Gà thông minh, mưu trí và làm Cáo khiếp sợ
- HS chú ý
- HS chú ý
-----------------------------------------------
Địa lý
Tiết 5: TRUNG DU BẮC BỘ (tr.79)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ. Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp.
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ:
 + Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du.
 + Trồng rừng được đẩy mạnh.
- Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất bị xấu đi.
* HS HT: Nêu được quy trình chế biến chè.
* GD BVMT: Có ý thức bảo vệ rừng và trồng rừng. (Bộ phận-liên hệ)
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. KTBC:
- HS1 nêu bài học
- HS2 nêu quy trình sản xuất phân lân
- Nhận xét
2. Giới thiệu: 
- Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về vùng trung du Bắc Bộ để thấy rõ hơn những đặc điểm của vùng miền này
- Viết tựa bài.
3. Bài mới:
a) Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải:
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
- Cho HS đọc mục 1 SGK/79
+ Vùng trung du là vùng núi, vùng đôi hay đồng bằng ?
+ Em có nhận xét gì về đỉnh, sườn đồi và cách sắp xếp các đồi của vùng trung du ?
+ Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ ?
- GV kết luận: Vùng trung du là vùng chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng, bởi vậy nó mang những đặc điểm của cả hai vùng miền này. Vùng trung du là vùng đồi có đỉnh tròn và sườn thoải.
b) Chè và cây ăn quả ở trung du:
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
- GV gắn bảng phụ đã chuẩn bị, yêu cầu HS đọc
- GV yêu cầu HS dựa vào kênh hình và kênh chữ mục 2 SGK/79-80 thảo luận và trả lời các câu hỏi ở phụ (5 phút)
- Cho HS trình bày 
+Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì?
+ Hình 1, 2 SGK/80 cho biết những cây nào trồng có ở Thái Nguyên và Bắc Giang ?
+ Xác định 2 vị trí địa phương này trên bản đồ Địa lí TNVN ?
+ Thế mạnh của vùng trung du là những loại cây nào?
+ Chè ở đây được trồng để làm gì?
+ Em có nhận xét gì về chè của Thái Nguyên?
* Quan sát hình 3 nêu quy trình chế biến chè?
c) Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp:
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
+ Vì sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại có nhiều nơi đồi bị trọc hoàn toàn ?
+ Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây đã làm gì ?
- Cho HS quan sát và đọc bảng số liệu SGK/81
+ Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về diện tích rừng được trồng mới ở Phú Thọ trong những năm gần đây ?
+ Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung du Bắc Bộ ?
* LH: Có ý thức bảo vệ rừng và trồng rừng
4. Củng cố - dặn dò:
- Cho HS đọc bài học
- Về xem bài và học thuộc ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài sau: Tây Nguyên
- Nhận xét tiết học
- HS1 nêu thuộc lóng bài học
- HS2 nêu 
- HS chú ý
- Lặp lại
- 1 HS đọc
+ Vùng đồi
+ Đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp
+ Nét riêng biệt: mang dấu những hiệu vừa của đồng bằng vừa của miền núi. Đây củng là nơi tổ tiên ta định cư từ rất sớm.
- HS chú ý
- 1 HS đọc
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
+ Trồng cây ăn quả: cam, chanh, dứa, vải...; và cây công nghiệp: chè
+ Hình 1: đồi chè ở Thái Nguyên; hình 2: trồng vải ở Bắc Giang
+ 2 HS lên chỉ
+ Thế mạnh của vùng trung du là Chè và cây ăn quả
+ Phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu
+ Thơm ngon và nổi tiếng
+ 2 HS nêu: Hái chè – phân loại chè – vò, sấy khô – các sản phẩm chè
+ Vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt và khai thác gỗ bừa bãi.
+ Người dân nơi đây đã tích cực trồng rừng, cây công nghiệp lâu năm (keo, trẩu, sở,...) và cây ăn quả
- 1 HS đọc
+ Diện tích rừng trồng mới ở Phú Thọ đang tăng lên
- Che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất bị xấu đi.
- HS chú ý
- 2 HS đọc
- HS chú ý
-------------------------------------------------------------------
Kể chuyện
Tiết 5: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC (tr.49)
I. MỤC TIÊU:
	- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực.
	- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. KTBC:
- Cho 1 HS kể 1, 2 đoạn của câu chuyện Một nhà thơ chân chính và nêu ý nghĩa của chuyện
- Nhận xét
2. Giới thiệu: 
 - Các em đang học chủ điểm nói về những con người trung thực, tự trọng. Ngoài những câu chuyện trong SGK (Một người chính trực, Một nhà thơ chân chính, Những hạt thóc giống), các em còn được đọc, được nghe nhiều câu chuyện khác ca ngợi những người trung thực. Tiết học hôm nay giúp các em kể về những con người đó.
 - GV ghi tựa bài
3. Hướng dẫn HS kể chuyện:
a). Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài:
- GV ghi bảng đề bài
- GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng giúp HS xác định đúng yêu cầu đề bài (kể chuyện, được nghe, được đọc, tính trung thực)
- Cho HS đọc các gợi ý
- GV nhắc: Những truyện được nêu làm ví dụ trong gợi ý 1 (Một người chính trực, Những hạt thóc giống, Chị em tôi, Ba lưỡi rìu) là những truyện trong SGK. Nếu không tìm được câu chuyện ngoài SGK, em có thể kể một trong những truyện đó. Khi ấy, em sẽ không được tính điểm cao bằng những bạn ham đọc truyện, nghe được nhiều nên tự tìm được câu chuyện.
- Cho HS nêu tên câu chuyện mình định kể.
b). HS thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện:
- Cho HS kể chuyện theo nhóm 4 (10 phút) và nhắc nhở: Với những truyện khá dài, các em có thể kế, 2 đoạn truyện
- Cho HS thi kể chuyện theo nhóm
- Nhận xét
- Cho HS thi kể cá nhân
- Nhận xét và tuyên dương các em kể hay
4. Củng cố - dặn dò:
- Về tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Tìm một câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe, được đọc để tiết sau kể tốt hơn
- Chuẩn bị bài sau: Kể chuyện đã nghe đã đọc (tr.58) về lòng tự trọng. 
- Nhận xét tiết học
- 1 HS kể
- HS chú ý
- HS lặp lại.
- 1 HS đọc lại đề bài
- HS chú ý
- 4 HS đọc nối tiếp
- HS chú ý
- HS nối tiếp nêu
- HS kể chuyện theo nhóm
- HS thi kể theo nhóm và trao đổi ý nghĩa của chuyện.
- HS kể cá nhân và nêu ý nghĩa chuyện
(1-2 lượt)
- HS chú ý
- Lắng nghe.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ naêm, ngày 28 tháng 9 năm 2017
Toán
Tiết 24: BIỂU ĐỒ (tr.28)
I. MỤC TIÊU:
	- Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh.
- Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh.
- Các bài tập cần làm: Bài 1; bài 2 (a,b)
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. KTBC: 
- Muốn tìm số TBC của nhiều số ta làm sao ? 
- GV ghi bảng: 30 ; 40 ; 50 và 60. YC tìm số trung cộng	
- Nhận xét
2. Giới thiệu: GV nêu mục tiêu
3. Bài mới:
 Làm quen với biểu đồ tranh:
- GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ “Các con của năm gia đình” SGK/28
- GV nêu: Trên biểu đồ có 2 cột:
+ Cột bên trái ghi tên của 5 gia đình: Cô Mai, cô Lan, cô Hồng, Cô Đào và cô Cúc.
+ Cột bên phải nói về con trai, con gái của mỗi gia đình.
- GV nêu tiếp: Biểu đồ có 5 hàng
+ Nhìn vào hàng thứ nhất cho biết gia đình cô Mai có mấy con ? Trai hay gái ?
+ Nhìn vào hàng thứ 2 cho biết gia đình cô Lan có mấy con ? Trai hay gái ?
+ Nhìn vào hàng thứ 3 cho biết gia đình cô Hồng có mấy con ? 
+ Nhìn vào hàng thứ 4 cho biết gia đình cô Đào có mấy con ? Trai hay gái ?
+ Nhìn vào hàng thứ 5 cho biết gia đình cô Cúc có mấy con ? Trai hay gái ?
4. Phần thực hành:
Bài 1:
- GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ và thảo luận nhóm 4 (5 phút)
- GV đến từng nhóm bổ sung thêm
- Cho HS trình bày (1 HS đọc câu hỏi, 1 HS khác trả lời)
- Nhận xét
Bài 2:
- GV hướng dẫn cho HS thảo luận nhóm 2 (3 phút)
- Cho HS trình bày
+ Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạch được mấy tấn thóc ?
+ Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạch nhiều hơn năm 2000 bao nhiêu tạ thóc ?
4. Củng cố - dặn dò:
- Cho HS làm thi đua phần c theo dãy và phát bảng nhóm cho đại diện của mỗi dãy (nếu còn thời gian)
- Về xem và làm lại bài nhiều lần cho quen
- Chuẩn bị bài sau: Biểu đồ (tt)
- Nhận xét tiết học.
- HS phát biểu
- 1HS lên làm: (30 + 40+ 50+ 60) : 4 = 45
- HS chú ý
- HS quan sát
- HS chú ý
+ Gia đình cô Mai có 2 con, là 2 con gái
+ Gia đình cô Lan có 1 con, là con trai.
+ Gia đình cô Hồng có 2 con, là 1 trai và 1 gái
+ Gia đình cô Đào có 1 con, là con gái
+ Gia đình cô Cúc có 2 con, là con trai
- 1 HS đọc
- HS thảo luận nhóm
- HS trình bày và nhận xét
a). Những lớp tham gia: 4A, 4B, 4C
b). Khối lớp 4 tham gia 4 môn thể thao, gồm những môn: Bơi lội, nhảy dây, cờ vua và đá cầu
c). Môn bơi có 2 lớp tham gia là lớp: 4A, 4C
d). Môn thể thao ít lớp tham gia là môn cờ vua
e). Hai lớp 4A và 4B tham gia tất cả là 4 môn; hai lớp cùng tham gia môn bơi lội
- 1 HS đọc
- HS chú ý và thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày và nhận xét
+ 50 tạ thóc tức là 5 tấn thóc
+ 10 tạ thóc
- 120 tạ thóc tức là 12 tấn thóc; Năm 2002 thu hoạch thóc nhiều nhất; Năm 2001 thu hoạch ít thóc nhất.
- HS chú ý
----------------------------------------------
Tập làm văn
Tiết 9: VIẾT THƯ (Kiểm tra viết) (tr.52)
I. MỤC TIÊU:
- Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn thể thức (đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bảng phụ chứa nội dung ghi nhớ tr.34
- HS: Sgk, tập tiếng việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Giới thiệu: Trong tiết học này, các em sẽ làm bài kiểm tra viết thư để tiếp tục rèn luyện và củng cố kĩ năng viết thư. Bài kiểm tra sẽ giúp cả lớp chúng ta biết bạn nào viết được lá thư đúng thể thức, hay nhất, chân thành nhất.
2. Hướng dẫn HS nắm yêu cầu của đề bài:
- Cho HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ về 3 phần của 1 lá thư (tr.34)
- GV treo bảng phụ có

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_Tuan_5_Lop_4.doc