Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2017-2018

KỂ CHUYỆN

Tiết 5: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

 I. MỤC TIÊU: HS

- Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực

- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện .

 II. ĐỒ DÙNG: - Bảng lớp viết sẵn đề bài và dàn ý kể chuyện (như gợi ý 3 ở SGK)

 - Bảng phụ ghi sẵn tiêu chuẩn đánh giá .

 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

I. Kiểm tra bài cũ(4')

 Gọi HS kể lại câu chuyện Một nhà thơ chân chính .

- Nhận xét , đánh giá từng em .

II.Dạy bài mới

 1/ Giới thiệu bài (1')

 2 / Hướng dẫn HS kể chuyện :

a) Tìm hiểu yêu cầu đề bài (7')

- GV gạch chân các từ trọng tâm :được nghe , được đọc , tính trung thực

- Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3, 4 SGK .

- Gọi 1HS đọc lại dàn ý kể chuyện (Gợi ý3)

- Cho HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình .

b) Cho HS thực hành kể chuyện ,trao đổi về ý nghĩa câu chuyện (15')

- Kể chuyện trong nhóm: Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .

- Thi kể chuyện trước lớp :

 + Treo bảng phụ ghi sẵn tiêu chuẩn đánh giá.

 + Cho HS xung phong kể chuyện trước lớp . GV ghi lên bảng tên bạn kể, tên câu chuyện để giúp cả lớp theo dõi, đánh giá .

III.Củng cố – Dặn dò (3')

- Những câu chuyện vừa kể nói về chủ đề gì?

- Nhận xét tiết học

2 HS kể chuyện :

-HS1 : kể đoạn1(Sự xuất hiện của bài thơ)

-HS2 : kể đoạn 2 và 3 (Việc truy tìm tác giả bài thơ và kết quả câu chuyện )

- 1 HS đọc đề bài .

- Chú trọng các từ trọng tâm,tránh lạc đề khi kể chuyện .

- 4 HS đọc nối tiếp,mỗi em đọc 1 mục, cả lớp theo dõi SGK .

- Nối tiếp giới thiệu tên câu chuyện sắp kể trước lớp .

M: Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện “ Hãy tha thứ cho chúng cháu ! “ của tác giả Thanh Quế. Đây là câu chuyện kể về nỗi ân hận suốt đời của hai cậu bé vì đã đưa tiền giả cho một bà cụ bán hàng mù loà .

- Từng cặp HS kể chuyện cho nhau nghe và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- HS xung phong thi kể chuyện trước lớp

- Cả lớp theo dõi, nhận xét, đánh giá theo tiêu chuẩn quy định để biểu dương bạn kể tốt .

- 2HS nêu

 

docx 28 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 654Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hững việc có liên quan đến trẻ em để tiết sau ta học tiếp.
- Một số HS trả lời
- Lắng nghe
- 2 hs đọc tình huống
Hs trả lời
 - Em sẽ gặp cô giáo để xin cô giao việc khác phù hợp với khả năng của em.
- Em xin phép cô được kể lại để không bị hiểu lầm.
- Em sẽ nói với bố mẹ là con muốn đi xem xiếc.
- Em sẽ nói với người tổ chức, thầy cô giáo hoặc phụ trách đội nguyện vọng và khả năng của mình.
- Nếu không bày tỏ ý kiến của mình sẽ bị hại cho bản thân. 
- HS nêu y/c bài.
Hs thảo luận cặp và trình bày
Việc làm của bạn Dung là đúng vì bạn biết bày tỏ ý kiến.
Còn việc làm của bạn Hồng và Khánh là không đúng.
- HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước.Và HS giải thích.
- 4-5 hs đọc
- HS phát biểu
Lắng nghe
Ngày soạn:
Ngày giảng: Thứ ngày tháng 10 năm 2017
TOÁN
Tiết 22: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. MỤC TIÊU: Giúp HS :
 - Có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng của nhiều số .
 - Biết cách tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số .
 II. ĐỒ DÙNG: - Sử dụng hình vẽ trong SGK 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I.Kiểm trabài cũ(3')
 Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS làm bài tập4,5 tiết 21.
II.Dạy bài mới:
1) Giới thiêu bài (1')
2) Giới thiệu số TBC và cách tìm số trung bình cộng.(8')
* GV chỉ định 1 HS đọc Btoán 1
-GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ tóm tắt nội dung Btoán và nêu cách giải bài toán.
-Gọi 1 HS viết bài giải ở trên bảng.
- Can thứ nhất có 6 lít, can thứ 2 có 4 lit. Lấy tổng số lít dầu chia cho 2 ta được gì?
- Ta gọi 5 là gì của hai số 6 và 4 ?
- Can thứ nhất có 6 lít, can thứ 2 có 4 lít, trung bình mỗi can có bao nhiêu lít dầu ?
- Muốn tìm số TBC của hai số 6 và 4 ta phải làm gì ?
- Muốn tìm số Tb công của 2 số ta phải làm gì :?
* GV chỉ định một HS đọc to bài toán 2
-GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ tóm tắt nội dung bài toán rồi nêu cách giải bài toán.
-Gọi 1 HS viết bài giải ở trên bảng lớp.
- Số 28 là gì của ba số 25, 27, 32?
- Muốn tìm số TBC 3 số 25, 27, 32, ta phải làm gì?
-Muốn tìm số TB công của nhiều số ta phải làm gì ?
3) Thực hành: 
Bài tập 1a,b,c:(7') HS đọc bài toán
-GV yêu cầu : câu a tìm số TB cộng của 2 số; câu b tìm số TB cộng của 3 số; câu c tìm số TB cộng của 4 số; 
-GV cho HS làm bài.
Bài tập 2 (7'):
-Cho HS đọc bài toán
-GV nêu y/c tìm TB mỗi em cân nặng bao nhiêu kg ?
-Gv cho HS làm bài
III.Củng cố -Dặn dò (3')
Muốn tìm số TB cộng của nhiều số ta phải làm gì?
-Nhận xét tiết học
-2 HS lần lượt lên bảng và làm bài theo yêu cầu.
-HS nhận xét bài làm của bạn.
-1HS đọc to,cả lớp đọc thầm ở SGK
-Cả lớp quan sát hình vẽ tóm tắt nội dung bài toán và cách giải BT ở SGK
-Cả lớp dõi theo dõi
 Bài giải :
Tổng số lít dầu của 2 can là :
6 + 4 = 10 (l)
Số lít dầu rót đều vào mỗi can là:
10 : 2 = 5 (l)
Đáp số : 5 lit dầu
- Lấy tổng số lít dầu chia cho 2 được số lít dầu rót đều vào mỗi can. (6+4) : 2 = 5 (l)
- Ta gọi 5 là số TB cộng của hai số 6và 4
-Can thứ nhất có 6 lít, can thứ 2 có 4 lít, TB cộng mỗi can có 5 lít
 - (6+4) : 2 = 5
-Muốn tìm số trung bình cộng của hai số .
-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm ở SGK
-Cả lớp quan sát hình vẽ tóm tắ nội dung bài toán và cách giải BT ở SGK. 
-Số 28 là TB cộng của 3 số 25, 27 và 32
-Ta viết: (25+27+32) : 3 = 28
-Muốn tìm số TB cộng của nhiều số ta tính 
-1 HS đọc to cả lớp đọc thầm ở SGK
-3 HS trình bày bài làm ở bảng lớp, mỗi em trình bày 1 câu, cả lớp làm trong vở.
-Cả lớp dõi theo nhận xét
-1 HS đọc to cả lớp đọc thầm ở SGK
-Cả lớp làm trên bảng con; 1 HS lên bảng lớp
-HS trả lời
-HS lắng nghe
CHÍNH TẢ:
Tiết 5: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I.Mục đích yêu cầu:
- Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật. 
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu l / n hoặc vần en / eng.
II.Chuẩn bị: Bài tập 3a viết sẵn trên bảng lớp.
III. Các hoạt động day học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I.Kiểm tra bài cũ(3')
Đọc cho HS ghi bảng con các từ có âm d,r,gi. 
II.Dạy bài mới :
 1/ Giới thiệu bài (1')
 2 / Hướng dẫn HS nghe – viết (15')
- Đọc toàn bài chính tả trong SGK . Cho HS theo dõi bài viết ở SGK và chú ý viết đúng một số từ dễ lẫn , dễ sai .
- Nhắc nhở cách viết bài cho HS : Ghi tên bài vào giữa dòng .Sau khi chấm xuống dòng,chữ đầu nhớ viết hoa , viết lùi vào 1 ô.Lời nói trực tiếp của nhân vật phải viết sau đấu hai chấm,xuống dòng,gạch đầu dòng .
- Đọc chính tả cho HS viết .
- Đọc cả bài cho HS soát lại .
- Chấm bài HS tổ, đồng thời cho cả lớp xem SGK chữa lỗi ở bài viết của mình.
- Nêu nhận xét chung .
 3 / Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả :
 Bài tập 2a (5') tại Phòng học thông minh
- Điền những chữ bị bỏ trống bắt đầu bằng l hoặc n để hoàn chỉnh đoạn văn .
- Cho HS tự làm bài tập theo nhóm bàn trên máy tính bảng
- GV chọn 1 nhóm chiếu lên bảng, 
- Nhận xét
Bài tập 3a:(5') Nêu yêu cầu bài tập, cho HS tìm lời giải ghi kết quả lên bảng con .
- Kết quả : con nòng nọc .(Ech nhái đẻ trứng dưới nước , trứng nở thành nòng nọc có đuôi bơi lội dưới nước .Lớn lên , nòng nọc rụng đuôi , nhảy lên sống trên cạn . )
III. Củng cố – Dặn dò (3')
- Cho HS nêu lại những chữ viết sai để rút kinh nghiệm tránh sai lần sau .
- Dặn HS giải tiếp câu đố còn lại và HTL cả hai câu để đố người khác .
- Nhận xét tiết học
- Lớp viết đúng các từ lên bảng con .
- Theo dõi bài trong SGK .
- Luyện viết đúng các từ : luộc kĩ , dõng dạc, truyền ngôi, đầy ắp .
- Theo dõi nắm cách viết .
- Gấp SGK, viết chính tả .
- Dò soát lại 
- Chấm chữa lỗi .
- Đọc thầm đoạn văn ,đoán chữ bị bỏ trống ,làm bài nhóm bàn trên máy tính bảng
* Đáp án : lời giải , nộp bài ,lần này , làm em , lâu nay , lòng thanh thản , làm bài .
- HS đọc các câu thơ suy nghĩ ,viết lên bảng con lời giải câu đố , giơ bảng , cả lớp kiểm tra lẫn nhau .
-3 HS nêu
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
	 MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG
 I. MỤCTIÊU: HS
 - Biết thêm một số từ thuộc chủ điểm Trung thực – Tự trọng(BT4) .
 - Tìm được1, 2 từ đồng nghĩa trái nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ trên để đặt câu(BT1,2); nắm được nghĩa của từ “tự trọng”(BT3)
II. ĐỒ DÙNG:
 - Phiếu học tập ghi sẵn bài tập 3 , 4 .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra: Hỏi HS :
- Tìm 2 từ ghép có nghĩa tổng hợp,4 từ ghép có nghĩa phân loại có tiếng cây
II. Dạy bài mới :
 1/ Giới thiệu bài 
 2 / Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài tập 1:
- Cho cả lớp làm bài tập vào vở .
- Chia bảng ra 2 phần ,gọi 2 HS đại diện cho 2 dãy bàn làm bài ở bảng .
- Hướng dẫn HS nhận xét bài làm ở bảng , thống nhất kết quả, chữa chung .
- Chấm bài, đánh giá 2 bài ở bảng và 3HS khác .
 Bài tập 2: tai PHTM
- Nêu yêu cầu đề bài .
- Cho HS suy nghĩ, mỗi em đặt 1 câu với 1 từ cùng nghĩa với trung thực, 1 câu với 1 từ trái nghĩa với trung thực trên máy tính bảng
- Gọi 3-4 HS nộp bài,GV trình chiếu và nhận xét nhanh . 
Bài tập 3: 
- Nêu yêu cầu đề bài cho các nhóm thảo luận tìm lời giải
 ( có thể dùng từ điển để tra nghĩa )
- Dán 4 phiếu học tập lên bảng ,mời đại diện các nhóm lên thi đua giải bài tập .
Bài tập 4:
- Cho từng cặp HS trao đổi trả lời câu hỏi .
- Dán 4 phiếu học tập lên bảng mời đại diện 4 nhóm thi giải bài tập trên phiếu ở bảng .
- Hướng dẫn HS cả lớp nhận xét chữa chung .
- Đáp án : 
 + Các thành ngữ ,tục ngữ a , c, d nói về tính trung thực.
 + Các thành ngữ , tục ngữ b , e nói về lòng tự trọng 
III. Củng cố – Dặn dò :
- Cho HS đọc lại các thành ngữ ,tục ngữ nói về tính trung thực, nói về lòng tự trọng 
- Dặn HS về nhà học thuộc các thành ngữ, tục ngữ ở SGK 
- Nhận xét tiết học 
- Cả lớp tìm ghi lên bảng con .
VD : + cây cỏ , cây trái .
 + cây me , cây thông , cây dừa , cây chuối .
- Nghe giới thiệu .
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập(đọc cả mẫu)
- Tìm hiểu,nắm yêu cầu bài tập 1 .
- Kết quả :
 + Từ cùng nghĩa với trung thực : thẳng thắn , thẳng tính , ngay thẳng , ngay thật , chân thật , .
 + Từ trái nghĩa với trung thực : dối trá , gian dối , gian lận ,gian manh , gian ngoan , gian giảo , 
- Đặt câu .VD :
 +Bạn Lan rất thật thà .
 Tô Hiến Thành là người chính trực , thẳng thắn 
 +Trên đời này không có gì tệ hại hơn sự dối trá .
 Cáo là một con vật rất gian giảo .
- Họp nhóm, thảo luận tìm ý đúng rồi cử đại diện thi đua giải bài tập trên phiếu .
 Cả lớp bình xét chọn nhóm nhất để biểu dương . 
 Kết quả đúng : ý c ( Tự trọng là coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình )
-1 HS đọc yêu cầu đề bài .
- Từng cặp HS trao đổi giải bài tập .
- Mỗi nhóm cử 1 đại diện lên bảng làm bài trên phiếu: gạch dưới bằng bút đỏ trước các thành ngữ tục ngữ nói về tính trung thực, gạch dưới bằng bút xanh dưới các thành ngữ, tục ngữ nói về lòng tự trọng.
- Cả lớp nêu nhân xét, bình chọn nhóm thắng cuộc, biểu dương .
-1 HS đọc
- HS nghe
Ngày soạn:
Ngày giảng: Thứ ngày tháng 10 năm 2017
TOÁN
Tiết 23: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Tính được trung bình cộng của nhiều số .
- Bước đầu biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng.
II.ĐỒ DÙNG: 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ(3') 
 -GV gọi HS lên bảng làm bài tập 3, kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Dạy bài mới : 	
 a.Giới thiệu bài (1')
 b.Hướng dẫn luyện tập :
 Bài 1: (5')
 -GV yêu cầu HS nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số rồi tự làm bài.
 Bài 2: (7')
 -GV gọi HS đọc đề bài.
 -GV yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 3(8')
 -GV gọi HS đọc đề bài, nêu cách làm.
 -GV yêu cầu HS trình bày bài giải.
 -GV kiểm tra vở của một số HS.
 III.Củng cố- Dặn dò(3')
 ? Nêu cách tìm trung bình cộng của nhiều số
-1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
a) (96 + 121 + 143) : 3 = 120
b) (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27
Bài giải
Số dân tăng thêm của cả ba năm là:
96 + 82 + 71 = 249 (người)
Trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng thêm số người là:
249 : 3 = 83 (người)
Đáp số: 83 người
- 2 HS.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Giải
Tổng số đo chiều cao của 5 bạn là:
138 + 132 + 130 + 136 + 134 = 670 (cm)
TB số đo chiều cao của mỗi bạn là:
670 : 5 = 134 (cm)
 Đáp số: 134 cm
- 2hs nêu
TẬP ĐỌC
Tiết 10: GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I. MỤC TI ÊU: HS
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm.
- Hiểu ý nghĩa :khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của những kẻ xấu xa như Cáo. 
 II. ĐỒ DÙNG: - Tranh minh hoạ bài thơ trong SGK
 - Bảng phụ
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 2 HS lên bảng đọc bài Những hạt thóc giống và trả lời câu hỏi :
1/. Vì sao người trung thực là người đáng quý?
2/. Câu truyện muốn nói với em điều gì?
-Nhận xét 
2. Bài mới:
 2.1/ Giới thiệu bài: Gà Trống và Cáo
 2.2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
-Yêu cầu HS mở SGK trang 50, 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (3 lượt HS đọc).
-GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có). Chú ý đoạn thơ:
Nhác trông/vắt vẻo trên cành
 Anh chàng gà trống/ tinh nhanh lõi đời.
Cáo kia đon đả ngỏ lời:
“Kìa/ anh ban quý/ xin mời xuống đây
Gà rằng: “Xin được ghi ơn trong lòng”
Hoà bình/ gà cáo sống chung
Mừng này/ còn có tin mừng nào hơn.
-Gọi 2 HS đọc toàn bài.
-Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
-GV đọc mẫu, chú ý gịong đọc.
 2.3 Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+Gà trống và Cáo đứng ở vị trí khác nhau như thế nào?
+Cáo đã làm gì để dụ Gà trống xuống đất?
+Từ “rày” nghĩa là từ đây trở đi.
+Tin tức Cáo đưa ra là bịa đặt hay sự thật? Nhằm mục đích gì?
- Gà trống làm thế nào để không mắc mưu con Cáo lõi đời tinh ranh này? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2.
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+Vì sao Gà trống không nghe lời Cáo?
+Gà tung tin có gặp chó săn đang chạy đến để làm gì?
+ “Thiệt hơn” nghĩa là gì?
-Gọi HS đọc đoạn cuối và trả lời câu hỏi.
+Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời Gà nói?
+Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao?
+Theo em Gà thông minh ở điểm nào?
-Gọi HS đọc toàn bài, trả lời câu hỏi 4.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
+Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì?
-Ghi nội dung chính của bài.
 2.4/ Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
-Tổ chức cho HS đọc từng đọc, cả bài.
-Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng.
-Thi đọc thuộc lòng.
-3 HS đọc phân vai.
-Nhận xét và cho điểm từng HS đọc tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
-Hỏi: Câu truyện khuyên chúng ta điều gì?
* GV nêu: Trong cuộc sống phải luôn thật thà, trung thực, phải biết cư xử thông minh, để không mắc lừa kể gian dối, độc ác.
-Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ.
-Nhận xét tiết học.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-3 HS đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Nhác trôngđến tỏ bày tình thân.
+Đoạn 2: Nghe lời Cáo.đến loan tin ngay.
+Đoạn 3: Cáo nghe  đến làm gì được ai.
-2 HS đọc.
-1 HS đọc.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
+Gà trống đậu vắt vẻo trên cành cây cao. Cáo đứng dưới gốc cây.
+Cáo đon đả mời Gà xuống đất để thông báo một tin mới: Từ rày muôn loài đã kết thân, Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà bày tỏ tình thân.
+Cáo đưa ra tin bịa đặt nhằm dụ Gà Trống xuống đất để ăn thịt Gà.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
+Gà biết cáo là con vật hiểm ác, đằng sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa: muốn ăn thịt Gà.
+Vì Cáo rất sợ chó săn. Chó săn sẽ ăn thịt Cáo. Chó săn đang chạy đến loan tin vui, Gà làm cho Cáo khiếp sợ, bỏ chạy, lộ âm mưu gian giảo đen tối của hắn.
+ “Thiệt hơn” là so đo, tính toán xem lợi hay hại, tốt hay xấu.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
+Cáo sợ khiếp, hồn lạc phách bay, quắp đuội, co cẳng bỏ chạy.
+Gà khoái chí cười phì vì Cáo đã lộ rõ bản chất, đã không ăn được thịt gà còn cắm đầu chạy vì sợ.
+Gà không bóc trần âm mưu của cáo mà giả bộ tin Cáo, mừng vì Cáo nói. Rồi Gà báo cho Cáo biết, chó săn đang chạy đến loan tin, đánh vào điểm yếu là Cáo sợ chó săn ăn thịt làm Cáo khiếp sợ, quắp đuôi, co cẳng chạy.
-HS đọc.
*Bài thơ khuyên chúng ta hãy cảnh giác, chớ ti lời kẻ xấu cho dù đó là những lời nói ngọt ngào.
-2 HS nhắc lại.
-3 HS đọc bài.
-Cách đọc như đã hướng dẫn.
-3 đến 5 HS đọc từng đoạn, cả bài.
-HS đọc thuộn lòng theo cặp đôi.
-Thi đọc.
-HS nêu.
-HS lăng nghe,
KHOA HỌC
SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
I. MỤC TIÊU:
- Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
- Nêu lợi ích của muối i-ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây bệnh huyết áp cao).
- Giáo dục hs ăn uống hợp lí.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa sgk
- VBT khoa học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC (5')
? Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ?
? Tại sao ta nên ăn nhiều cá ?
- GV nhận xét HS.
2. BÀI MỚI( 30')
a. Giới thiệu bài 
b. Các hoạt động
*Hoạt động 1: Trò chơi: “Kể tên những món rán (chiên) hay xào. 
- Chia lớp thành 3 đội. Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên bảng ghi tên các món rán (chiên) hay xào.
- Nhận xét tuyên dương
*Hoạt động 2: Vì sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật ?
- Chia HS thành nhóm, Phát bảng nhóm
Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ ở trang 20 / SGK
? Những món ăn nào vừa chứa chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật ?
? Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật ?
- GV nhận xét từng nhóm.
GV kết luận:
 *Hoạt động 3: Tại sao nên sử dụng muối i-ốt và không nên ăn mặn ?
- GV yêu cầu các em quan sát hình
? Muối i-ốt có lợi ích gì cho con người ?
? Muối i-ốt rất quan trọng nhưng nếu ăn mặn thì có tác hại gì ?
GV kết luận: Chúng ta cần hạn chế ăn mặn để tránh bị bệnh áp huyết cao.
- Y/c HS đọc mục bạn cần biết.
 3 .Củng cố, dặn dò.(5')
- Liên hệ giáo dục học sinh.
- Chuẩn bị bài “ Ăn nhiều rau quả.”
- 2 hs lên bảng trả lời
- Lắng nghe
- Hs lên bảng viết tên các món ăn.
- 5 nhóm , mỗi nhóm 4 em
- Đại diện trình bày
- Thịt rán, tôm rán, cá rán, thịt bò xào, 
- Vì trong chất béo động vật có chứa a-xít béo no, khó tiêu, trong chất béo thực vật cóchứanhiều a-xít béo không no, dễ tiêu. Vậy ta nên ăn phối hợp chúng để đảm bảo đủ dinh dưỡng và tránh được các bệnh về tim mạch
HS thảo luận cặp đôi.
Trình bày ý kiến.
- Ăn muối i-ốt để tránh bệnh bướu cổ.Ăn muối i-ốt để phát triển cả về thị lực và trí lực.
- Ăn mặn rất khát nước.Ăn mặn sẽ bị áp huyết cao.
- HS lắng nghe.
- Hs đọc mục bạn cần biết.
- Lắng nghe
Ngày soạn:
Ngày giảng: Thứ ngày tháng 10 năm 2017
TOÁN
Tiết 24: BIỂU ĐỒ
	I. MỤC TIÊU : Giúp HS : 
 - Bước đầu nhận biết về biểu đồ tranh .
 - Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ tranh .
 - Bước đầu xử lí số liệu trên biểu đồ tranh .
 II. ĐỒ DÙNG: - Sử dụng biểu đồ tranh ở SGK .
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra: 
Hỏi HS :
- Muốn tìm số trung bình cộng của hai hay nhiều số ta làm thế nào ? 
- Nêu nhận xét chung .
II. Dạy bài mới :
 1/ Giới thiệu bài 
 2 / Làm quen với biểu đồ tranh :
- Cho HS quan sát biểu đồ “ Các con của 5 gia đình” ở SGK
- Hướng dẫn nhận xét : 
 + Biểu đồ trên có mấy cột ?
 + Nội dung mỗi cột nói lên điều gì ?
 + Biểu đồ có mấy hàng ? 
 + Nội dung mỗi hàng nói lên điều gì ?
3/ Thực hành :
Bài 1:
- Cho HS quan sát biểu đồ “ Các môn thể thao khối lớp Bốn tham gia “ ở SGK .
- Cho HS thảo luận từng nhóm theo bàn trả lời các câu hỏi đó .
- GV giúp HS xác nhận ý đúng .
Bài 2:
- Gọi 2 HS lên bảng , 1em làm câu a) ,1 em làm câu b) ,cả lớp làm bài vào vở.
- Hướng dẫn HS chữa bài .
- Chấm bài một số HS 
- Nêu nhận xét .
III. Củng cố – Dặn dò :
- Các loại biểu đồ mà các em vừa xem ,phân tích và xử lí số liệu là những biểu đồ tranh.
- Xem lại bài và xem trước các biểu đồ hình cột ở trang 30, 31, 32 để chuẩn bị cho bài sau .
- Nhận xét tiết học 
-2 HS trả lời
- Nghe giới thiệu – Ghi đề bài .
- Quan sát biểu đồ ở SGK rồi nêu nhận xét :
+ Biểu đồ trên có 2 cột .
+ Cột bên trái ghi tên của 5 gia đình : Cô Mai , cô Lan , cô Hồng ,cô Đào và cô Cúc .
 Cột bên phải nói về số con trai , con gái của mỗi gia đình .
 + Biểu đồ trên có 5 hàng.
 + Hàng thứ nhất cho biết gia đình cô Mai có 2 con gái 
 Hàng thứ hai cho biết gia đình cô Loan có 1 con trai .
 Hàng thứ ba cho biết gia đình cô Hồng có 1 con trai và 1 con gái ,
- Quan sát biểu đồ rồi trả lời các câu hỏi:
 + Các lớp 4A , 4B , 4C .
 + 4 môn : bơi lội , nhảy dây , đấu cờ vua và đá cầu .
 + Có 2 lớp tham gia bơi lội là 4A , 4C.
 + Môn cờ vua ít lớp tham gia nhất .
 + 4A và 4C tham gia tất cả 4 môn, cùng tham gia môn bơi
- Cho HS đọc, tìm hiểu yêu cầu của bài 
 - Số thóc gia đình bác Hà thu hoạch trong năm 2002 là :
10 x 5 = 50 ( tạ ) = 5 ( tấn )
Năm 2000 bác Hà thu được :
 10 x 4 = 40 ( tạ ) = 4 ( tấn )
 Số thóc bác Hà thu trong năm 2001 là:
 10 x 3 = 30 ( tạ ) = 3 ( tấn )
 Năm 2002 bác Hà thu nhiều hơn năm 2000 là : 50 - 40 = 10 ( tạ )
Cả 3 năm,gia đình bác Hà thu được :
 5 + 4 + 3 = 12 ( tấn ) 
Năm 2002 bác thu nhiều nhất ,năm 2001 thu ít nhất .
- HS nghe
TẬP LÀM VĂN
VIẾT THƯ (Kiểm tra viết)
I Mục đích yêu cầu:Củng cố kĩ năng viết thư.
-Hs viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn bày tỏ tình cảm chân thành, đúng thể thức (đủ 3 phần :mở đầu, phần chính, phần cuối thư).
- Có ý thức tự giác trong học tập
II. Chuẩn bị : - GV : viết sẵn nội dung cần ghi nhớ khi làm văn viết thư.
	 - HS : giấy viết, phong bì, tem thư.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ: Kiểm tra sách vở của HS.
2. Bài mới: - Giới thiệu bài - Ghi đề.
HĐ1 : Hướng dẫn HS nắm yêu cầu của đề bài. 
- Gọi 1 HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ về 3 phần của một lá thư.	
- GV treo bảng phụ có ghi ghi nhớ của văn viết thư.
- GV yêu cầu HS lần lượt đọc 4 đề bài gợi ý trong SGK. 
- GV nhắc HS chú ý :
+ Lời lẽ trong thư cần chân thành, thể hiện sự quan tâm.
+ Viết xong thư, em cho vào phong bì, ghi ngoài phong bì tên, địa chỉ người gửi; tên, địa chỉ người nhận.
HĐ2 : Thực hành. 
- Mỗi HS viết thư theo đề bài tự chọn trong 4 gợi ý SGK.
- GV theo dõi và nhắc nhở HS làm bài, không dán thư.
- Thu bài, nhận xét tiết học.
3. Củng cố:- Về nhà viết một lá thư khác vào vở luyện tập.
- HS kiểm tra lẫn nhau.
- 1 em nhắc lại đề.
- 1 em đọc, lớp theo dõi.
- Theo dõi.
- Mở sách theo dõi.
- Theo dõi, lắng nghe.
- HS viết bài.
- Lắng nghe, ghi nhận.
- Theo dõi, lắng nghe.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
DANH TỪ
 I.MỤC TIÊU: HS
 - Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị)
 - Nhận biết được danh từ trong câu, đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm; biết đặt câu với danh từ .
 II. ĐỒ DÙNG: - Tranh ảnh trong sgk.
 - Phiếu học tập ghi sẵn nội dung bài tập 1 (Phần luyện tập)
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra: Hỏi HS :
- Tìm những từ cùng nghĩa với trung thực 
- Tìm những từ trái nghĩa với trung thực
II. Dạy bài mới :
 1/ Giới thiệu bài 
 2/ Phần nhận xét :
Bài tập 1:
- Cho cả lớp đọc thầm rồi làm bài tập .
- Gọi vài HS trình bày kết quả .
- Hướng dẫn cả lớp góp ý thảo luận .
- Giúp HS xác nhận ý đúng .
Bài tập 2:
- Cho HS thực hiện tương tự như bài tập 1
- Giải thích thêm: 
 + Danh từ chỉ khái niêm: biểu thị những cái chỉ có trong nhận thức của con người , không có hình thù, không chạm vào hay ngửi, nếm, nhìn , được .
 + Danh từ chỉ đơn vị : biểu thị những đơn vị được dùng để tính , đếm sự vật (ví dụ : tính mưa bằng cơn, tính dừa bằng rặng hay cây, )
 3 / Phần ghi nhớ :
- Cho HS nêu danh từ là gì ?
 4 / Phần luyện tập :
Bài tập 1: 
- Cho HS làm bài tập vào vở .
- Dán phiếu học tập, mời đại diện hai nhóm làm bài ở phiếu .
- Hướng dẫn HS nhận xét chữa bài,chốt lại lời giải đúng .
Bài tập 2:
- Đăt câu với một từ chỉ khái niệm vừa tìm được .
- Cho HS trao đổi theo cặp để đặt câu rồi nối tiếp nhau trình bày trước lớp .
- Hướng dẫn HS nhận xét, kết luận tổ làm bài tốt nhất, đặt được nhiều câu đúng, 

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiao_an_Tuan_5_Lop_4.docx