Khoa học: (Tiết 9) SỬ DỤNG HỢP LÍ
CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Giải thích được vì sao cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
- Nêu được ích lợi của muối i-ốt. Nêu được tác hại của thói quen ăn mặn.
- GD HS biết ăn uống điều độ để đảm bảo sức khỏe.
II. Đồ dùng dạy - học: Các hình minh hoạ ở trang 20, 21 / SGK
III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút)
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Bài cũ: Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
? Tại sao ta nên ăn nhiều cá?
- GV nhận xét và đánh giá HS.
2/ Bài mới: GTb – ghi bảng.
H Đ 1: Trò chơi: “Kể tên những món rán (chiên) hay xào”.
- HD HS lập ra được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất béo.
? Gia đình em thường chiên xào bằng dầu thực vật hay mỡ động vật ?
H Đ 2: Vì sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật ?
? Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật ?
- GV nhận xét từng nhóm.
H Đ 3: Tại sao nên sử dụng muối i-ốt và không nên ăn mặn ?
? Nêu tác dụng của muối Iốt
3. Củng cố, dăn dò: Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
- Dặn HS về nhà tìm hiểu về việc giữ vệ sinh ở một số nơi bán: thịt, cá, rau, - HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS lên bảng viết tên các món ăn: Thịt rán, tôm rán, cá rán, thịt bò xào,
- 5 đến 7 HS trả lời.
+ Vì trong chất béo động vật có chứa a-xít béo no, khó tiêu, trong chất béo thực vật có chứa nhiều a-xít béo không no, dễ tiêu.
- 2 đến 3 HS trình bày.
- HS thảo luận cặp đôi.
+ Muối i-ốt dùng để nấu ăn hằng ngày.
+ Ăn muối i-ốt để tránh bệnh bướu cổ.
+ Ăn muối i-ốt để phát triển cả về thị lực và trí lực.
+ Ăn mặn sẽ bị áp huyết cao.
n sát, và nêu nhận xét của mình về đồ vật, bức tranh đó. - GV kết luận. H Đ 2: Thảo luận theo nhóm đôi. - GV nêu cầu bài tập 1. - GV kết luận: Việc làm của bạn Dung là đúng, vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn, nguyện vọng của mình. Còn việc làm của bạn Hồng và Khánh là không đúng. H Đ 3: Bày tỏ ý kiến. + Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành. + Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối. - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập. 3/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Một số HS thực hiện yêu cầu. - HS khác nhận xét. - HS thảo luận : + Ý kiến của cả nhóm về đồ vật, bức tranh có giống nhau không? + Mỗi người có thể có ý kiến nhận xét khác nhau về cùng một sự vật. - Cả lớp thảo luận. - Đại điện lớp trình bày ý kiến. - HS từng nhóm đôi thảo luận và chọn ý đúng. - HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước. - HS cả lớp thực hiện. ============================= Thứ ba, ngày 22 tháng 9 năm 2015. Chính tả: (Tiết 5) (Nghe – viết) NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nghe, viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; - Biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật, làm đúng BT - Giáo dục HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở. II. Đồ dùng dạy học: Bài tập 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp. III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng viết các từ: bâng khuâng, bận bịu, nhân dân, vâng lời, , - Nhận xét và đánh giá HS. 2/ Bài mới: GTB – ghi bảng. H Đ 1: Hướng dẫn nghe - viết chính tả: * Trao đổi nội dung đoạn văn: - Gọi 1 HS đọc đoạn văn. ? Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi? * Hướng dẫn viết từ khó: -Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. * Viết chính tả: - GV đọc cho HS viết. - Thu chấm và nhận xét bài HS. H Đ 2: Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: b/. Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. - Tổ chức cho HS thi làm bài tập theo nhóm. - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc với các tiêu chí: Tìm đúng từ, làm nhanh, đọc đúng chính tả. 3/ Củng cố, dặn dò: Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại bài 2b vào vở. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe + Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi. - Các từ ngữ: luộc kĩ, giống thóc, dõng dạc, truyền ngôi, -HS chép bài vào vở - 1 HS đọc thành tiếng. - HS trong nhóm tiếp sứ nhau điền chữ còn thiếu (mỗi HS chỉ điền 1 chữ) - Cử 1 đại diện đọc lại đoạn văn. - Chữa bài (nếu sai) Lời giải: chen chân - len qua - leng keng - áo len - màu đen - khen em. ============================= Mĩ thuật: (Tiết 5) (Cô Lương Thị Hồng Thắm thực hiện) ============================= Toán: (Tiết 22) TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. Mục tiêu: Giúp HS: - Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số. - Biết tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số. - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: Hình vẽ và đề bài toán a, b phần bài học SGK viết sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy. III. Các hoạt động dạy học: (40-45 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập 2, 3 - GV nhận xét và đánh giá HS. 2/ Bài mới: GTB – ghi bảng. H Đ 1: Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng: * Bài toán 1 - GV yêu cầu HS đọc đề toán. ? Có tất cả bao nhiêu lít dầu ? ? Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi can có bao nhiêu lít dầu ? * Bài toán 2: ? Hãy tính trung bình cộng của các số 32, 48, 64, 72. H Đ 2: Luyện tập, thực hành: Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài. Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề toán. ? Bài toán cho biết gì ? ? Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì ?Số trung bình cộng của 42 và 52 là : (42 + 52) : 2 = 47 Số trung bình cộng của 36, 42 và 57 là : (36 + 42 + 57) : 3 = 45 Số trung bình cộng của 34, 43, 52 và 39 là : (34 + 43 + 52 + 39) : 4 = 42 - GV nhận xét và đánh giá HS. 3/ Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS nghe. - HS đọc. - Có tất cả 4 + 6 = 10( lít dầu). - Mỗi can có 10 : 2 = 5 (lít dầu). - Trung bình cộng là (32 + 48 + 64 + 72) : 4 = 54. - 4 HS lên bảng làm bài, - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào VBT. - HS cả lớp. ============================= Luyện từ và câu: (Tiết 9) MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thêm 1số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ, và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Trung thực – Tự trọng - Tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với 1 từ tìm được (BT1, BT2); Nắm được nghĩa từ “Tự trọng” - GD HS tính trung thực và tự trọng trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: Từ điển (nếu có) hoặc trang photo cho nhóm HS. III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm bài 1-2 tiết trước. Cả lớp làm vào vở nháp. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: GTB – ghi bảng. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1:- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và mẫu. - Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ đúng, điền vào phiếu. - Kết luận về các từ đúng. Bài 2:- Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS suy nghĩ, mỗi HS đặt 2 câu, 1 câu với từ cùng nghĩa với trung thực, 1 câu trái nghĩa với trung thực. Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm đúng nghĩa 3/ Củng cố, dặn dò: ?Em thích nhất câu tục ngữ, thành ngữ nào? Vì sao? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm được. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS dưới lớp viết vào vở. - Hoạt động trong nhóm. - Chữa lại các từ (nếu thiếu hoặc sai) Từ cùng nghĩa với trung thực Từ trái nghĩa với trung thực Thẳng thắng, thẳng tính, ngay thẳng, chân thật, thật thà, thật lòng, thật tâm, chính trực, Điêu ngoa, gian dối, sảo trá, gian lận, lưu manh, gian manh, gian trá, gian sảo, lừa bịp, .. Bạn Minh rất thật thà. Chúng ta không nên gian dối. Ông Tô Hiến Thành là người chính trực. - 1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động cặp đôi. HS đặt câu. - HS trả lời ============================= Kể chuyện: (Tiết 5) KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: Giúp HS: - Dựa vào gợi ý SGK biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực. - Hiểu câu chuyên và nêu được nội dung chính của câu chuyện. - GD HS tính trung thực trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện Một nhà thơ chân chính. - Nhận xét và đánh giá HS. 2/ Bài mới: GTB – ghi bảng. H Đ 1: Hướng dẫn kể chuyện: * Tìm hiểu đề bài: - Gọi HS đọc đề bài, - Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý. ? Tính trung thực biểu hiện như thế nào? ? Em đọc được những câu chuyện ở đâu? - Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3. - Nội dung câu chuyện đúng chủ đề:. + Câu chuyện ngoài SGK + Cách kể: hay, hấp dẫn, phối hợp điệu bộ, cử chỉ: Nêu đúng ý nghĩa của chuyện: * Kể chuyện trong nhóm: - Chia nhóm 4 HS. - Gợi ý cho HS các câu hỏi: ? Chi tiết nào trong truyện bạn cho là hay nhất? ? Bạn học tập nhân vật chính trong truyện đức tính gì? * Thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện: - Tổ chức cho HS thi kể.. - Bình chọn Bạn có truyện hay nhất, 3/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. - Khuyến khích HS nên tìm chuyện đọc. - Về nhà kể lại những câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị tiết sau. - 2 HS thực hiện theo yêu cầu. - Lắng nghe. - 2 HS đọc đề bài. - 4 HS tiếp nối nhau đọc. + Không vì của cải hay tình cảm riêng tư mà làm trái lẽ công bằng. + Em đọc trên báo, trong sách đạo đức, trong truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, xem ti vi, em nghe bà kể - 2 HS đọc lại - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng kể tryện, nhận xét, bổ sung cho nhau. - HS trả lời. - HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn. - Nhận xét bạn kể. ============================= Thứ tư, ngày 23 tháng 09 năm 2015. Tập đọc: (Tiết 10) GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. Mục tiêu: Giúp HS: - Đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng phương ngữ: vắt vẻo, đon đả ngỏ lời, quắp đuôi, rõ phường gian dối, Bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm. - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: đon đả, dụ, loan tin, hồn lạc phách bay, từ rày, thiệt hơn. Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác như gà trống chứ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo. - GD HS biết cảnh giác với những kẻ xấu trong cuộc sống. II. Các hoạt động dạy học: (40-45 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng đọc bài Những hạt thóc giống và trả lời câu hỏi. - Nhận xét và đánh giá HS. 2/ Bài mới: GTB – ghi bảng. H Đ 1: Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - GV sửa lỗi phát âm, - Gọi 1 HS đọc phần chú giải. - GV đọc mẫu, chú ý gịong đọc H Đ 2: Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và TLCH: ? Gà trống và Cáo đứng ở vị trí khác nhau như thế nào? ? Cáo đã làm gì để dụ Gà trống xuống đất? - GV: Từ “rày” nghĩa là từ đây trở đi. ? Tin tức Cáo đưa ra là bịa đặt hay sự thật? Nhằm mục đích gì? - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và TLCH: ? Vì sao Gà trống không nghe lời Cáo? ? Gà tung tin có gặp chó săn đang chạy đến để làm gì? ? “Thiệt hơn” nghĩa là gì? - Gọi HS đọc đoạn cuối và TLCH: ? Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời Gà nói? => Ghi nội dung chính của bài. H Đ 3: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng: - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng. - 3 HS đọc phân vai. 3/ Củng cố, dặn dò: ? Câu truyện khuyên chúng ta điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe. - HS đọc toàn bài. - 3 HS đọc theo trình tự. - 1 HS đọc. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. + Gà trống đậu vắt vẻo trên cành cây cao. Cáo đứng dưới gốc cây. + Cáo đon đả mời Gà xuống đất để thông báo một tin mới: Từ rày muôn loài đã kết thân, Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà bày tỏ tình thân. + Cáo đưa ra tin bịa đặt nhằm dụ Gà Trống xuống đất để ăn thịt Gà. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. + Gà biết cáo là con vật hiểm ác, đằng sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa: muốn ăn thịt Gà. + Vì Cáo rất sợ chó săn. Chó săn đang chạy đến loan tin vui, Gà làm cho Cáo khiếp sợ, bỏ chạy, lộ âm mưu gian giảo đen tối của hắn. + “Thiệt hơn” là so đo, tính toán xem lợi hay hại, tốt hay xấu. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. + Cáo sợ khiếp, hồn lạc phách bay, quắp đuội, co cẳng bỏ chạy. Gà khoái chí cười phì . - 2 HS nhắc lại. - 3 đến 5 HS đọc từng đoạn, cả bài. - Thi đọc. - HS trả lời. ============================= Toán: (Tiết 23) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS: - Tính được số trung bình cộng của nhiều số. - Bước đầu biết giải toán về tìm số trung bình cộng. - Giáo dục HD tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. II. Các hoạt động dạy học: (40-45 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài, nhận xét và đánh giá HS. 2/ Bài mới: GTB – ghi bảng. Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 - GV yêu cầu HS nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số rồi tự làm bài. Bài 2- GV gọi HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài. Bài 3- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét và đánh giá HS 3/ Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS nghe GV giới thiệu bài. - HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. a) (96 + 121 + 143) : 3 = 120 b) (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27 Bài giải: Số dân tăng thêm của cả ba năm là: 96 + 82 + 71 = 249 (người) Trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng thêm số người là: 249 : 3 = 83 (người) Đáp số: 83 người - HS đọc. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. ============================= Tập làm văn: (Tiết 9) VIẾT THƯ (KIỂM TRA VIẾT) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng viết thư. - Viết được một lá thư có đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư với nội dung: thăm hỏi, chúc mừng, chia buồn, bày tỏ tình cảm chân thành. - GD HS tính trung thực trong học tập II. Đồ dùng dạy học: Phong bì (mua hoặc tự làm). III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Gọi HS nhắc lại nội dung của một bức thư. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: GTB – ghi bảng. H Đ 1: Tìm hiểu đề: - Kiểm tra việc chuẩn bị giấy, phong bì của HS. - Yêu cầu HS đọc đề trong SGK trang 52. + Có thể chọn 1 trong 4 đề để làm bài. + Lời lẽ trong thư cần thân mật, thể hiện sự chân thành. + Viết xong cho vào phong bì, ghi đầy đủ tên người viết, người nhận, địa chỉ vào phong bì (thư không dán). ? Em chọn viết cho ai? Viết thư với mục đích gì? H Đ 2: Viết thư: - HS tự làm bài, nộp bài và GV chấm một số bài, nhận xét. 3/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - 3 HS nhắc lại - Lắng nghe. - Tổ trưởng báo. - 2 HS đọc thành tiếng. - HS chọn đề bài - 5 đến 7 HS trả lời. ============================= Thể dục: (Tiết 9) (Cô Lê Thị Hồng thực hiện) ============================= Lịch sử: (Tiết 5) NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết được thơì gian đô hộ của phong kiến phương bắc đối với nưóc ta : Từ năm 179TCN đến năm 938 - Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc - GD HS biết đoàn kết các dân tộcđể bảo vệ đất nước . II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập của HS. III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: GV đăt câu hỏi bài “Nước Âu Lạc” - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: GTB – ghi bảng. H Đ 1: Làm việc cá nhân : - GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Sau khi Triệu Đàcủa người Hán” H Đ 2 : Làm việc theo nhóm: Thời gian Các cuộc khởi nghĩa Năm 40 Năm 248 Năm 542 Năm 550 Năm 722 Năm 776 Năm 905 Năm 931 Năm 938 Kn hai Bà Trưng Kn Bà Triệu Kn Lý Bí Kn Triệu .Quang Phục Kn Mai Thúc Loan Kn Phùng Hưng Kn Khúc Thừa Dụ Kn Dương Đình Nghệ Chiến thắng Bạch Đằng - GV cho HS thảo luận và điền tên các cuộc kn. - Cho HS các nhóm nhận xét, bổ sung. 3/ Củng cố: ? Khi đô hộ nước ta các triều đại PKPB đã làm những gì ? 4/ Dặn dò: Nhận xét tiết học. - Về chuẩn bị bài “Khởi nghĩa hai Bà Trưng” - 3 HS trả lời - HS khác nhận xét bổ sung. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc. - HS điền nội dung vào các ô trống như ở bảng trong PBT . Sau đó HS báo cáo kết quả làm việc của mình trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS các nhóm thảo luận và điền vào. - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả. - HS nhận xét. ============================= Thứ năm, ngày 24 tháng 9 năm 2015. Toán: (Tiết 25) BIỂU ĐỒ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Bước đầu biết về biểu đồ cột. - Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột. - GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. II Đồ dùng dạy học: Biểu đồ tranh: Các con của một gia đình III. Các hoạt động dạy học: (40-45 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Gọi 1 HS làm BT 3. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: GTB – ghi bảng. H Đ 1: Làm quen với biểu đồ: - GV cho HS quan sát biểu đồ “ Các con của 5 gia đình”. ? Biểu đồ trên có mấy cột? ? Cột bên trái ghi gì? ? Cột bên phải ghi gì? ? Dựa vào cốt thứ nhất ta biết gia đình cô Mai có mấy người con gái? ? Gia đình cô Lan có mấy người con trai? - GV làm Tương tự các hàng còn lại H Đ 2: Thực hành: Bài 1: GV gắn biểu đồ lên bảng, hỏi: - Biểu đồ có mấy cột? Có mấy hàng? - GV chốt lại lời giảng Bài 2:(a, b) - GV gắn biểu đồ lên bảng và hướng dẫn học sinh làm 3/ Củng cố, dặn dò: - GV chốt lại nội dung bài. - Về nhà làm lại các BT. Chuẩn bị cho bài sau - 1 HS làm – lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. - HS quan sát và nhận xét. - Hai cột - Ghi tên 5 gia đình - Nói về số con trai, con gái trong gia đình. - Hai người con gái - Một người con trai - Năm cột, ba hàng - HS lần lượt trả lời các câu a,b,c,d,e - 2 HS lên bảng làm, cả lớp theo dõi nhận xét HS lắng nghe. ============================= Thể dục: (Tiết 10) (Cô Lê Thị Hồng thực hiện) ============================= Luyện từ và câu: (Tiết 10) DANH TỪ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Hiểu được danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, hoặc đơn vị) - Nhận biết được DT trong các số các DT cho trước và tập đặt câu . - GDHS sử dụng từ chính xác khi làm bài và đặt câu. II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết sẵn bài 1 phần nhận xét. III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Gọi HS lên bảng tìm từ trái nghĩa với trung thực và đặt câu với 1 từ vừa tìm được. 2/ Bài mới: GTB – ghi bảng. H Đ 1: Tìm hiểu danh từ: Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ. - GV dùng phấn màu gạch chân những từ chỉ sự vật. - Gọi HS đọc lại các từ chỉ sự vật vừa tìm được. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm ? Danh từ là gì? ? Danh từ chỉ người là gì? ? Khi nó đến “cuộc đời”, “cuộc sống”, em nếm, ngửi, nhìn được không? ? Danh từ chỉ đơn vị là gì? H Đ 2: Luyện tập: Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự đặt câu. - Nhận xét câu văn của HS. 3/ Củng cố, dặn dò: ? Danh từ là gì? - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà tìm mỗi loại 5 danh từ. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - 3 HS đọc đoạn văn. - Lắng nghe.. - Tiếp nối nhau đọc bài và nhật xét. + Dòng 1 : Truyện cổ. + Dòng 2 : cuộc sống, tiếng, xưa. + Dòng 3 : cơn, nắng, mưa. + Dòng 4 : con, sông, rặng, dừa. + Dòng 5 : đời. Cha ông. + Dòng 6 : con sông, cân trời. + Dòng 7 : Truyện cổ. + Dòng 8 : mặt, ông cha. - Đọc thầm. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Hoạt động trong nhóm. + Danh từ là từ chỉ người, vật, hiện tựng, khái niệm, đơn vị. + Danh từ chỉ người là những từ dùng để chỉ người. + Không đếm, nhìn được về “cuộc sống”, ”Cuộc đời” vì nó không có hình thái rõ rệt.. - HS trả lời. - 1 HS đọc thành tiếng. - Đặt câu và tiếp nối đọc câu của mình. - HS trả lời câu hỏi. ============================= Khoa học: (Tiết 10) ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết được hằng ngày ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm và an toàn. - Một số tiêu chuẩn của thức phẩm sạch và an toàn. Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm - Có ý thức thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm và ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày. * Tự nhận thức về lợi ích của các lọai rau ,quả chín .Nhận diện và lựa chọn thực phẩm sạch và an toàn . II. Các phương pháp: Thảo luận nhóm, chuyên gia, Trò chơi. III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: ? Vì sao phải ăn muối i-ốt và không nên ăn mặn - GV nhận xét và đánh giá HS. 2/ Bài mới: GTB – ghi bảng. H Đ 1: Ích lợi của việc ăn rau và quả chín hàng ngày. ? Em cảm thấy thế nào nếu vài ngày không ăn rau? ? Ăn rau và quả chín hàng ngày có lợi ích gì ? - GV kết luận. H Đ 2: Trò chơi: Đi chợ mua hàng. - GV yêu cầu cả lớp chia thành 4 tổ, sử dụng các loại rau, đồ hộp mình mang đến lớp để tiến hành trò chơi. - GV HD HS cách chơi. H Đ 3: Các cách thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. ? Hãy nêu cách chọn thức ăn tươi, sạch. ? Làm thế nào để nhận ra rau, thịt đã ôi ? ? Khi mua đồ hộp em cần chú ý điều gì ? ? Tại sao phải sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm và dụng cụ nấu ăn ? ? Nấu chín thức ăn có lợi gì ? - GV kết luận. 3/ Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết. - Dặn HS về nhà tìm hiểu xem gia đình mình làm cách nào để bảo quản thức ăn. - 2 HS trả lời. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Thảo luận cùng bạn. + Em thấy người mệt mỏi, khó tiêu, không đi vệ sinh được. + Chống táo bón, đủ các chất khoáng và vi-ta-min cần thiết, - HS lắng nghe. - HS chia tổ và để gọn những thứ mình có vào 1 chỗ. - HS chơi. + Thức ăn tươi, sạch là thức ăn có giá trị dinh dưỡng, không bị ôi, thiu, héo, úa, mốc, + Rau mềm nhũn, có màu hơi vàng là rau bị úa, thịt thâm có mùi lạ, không dính là thịt đã bị ôi. + Khi mua đồ hộp cần chú ý đến hạn sử dụng, không dùng những loại hộp bị thủng, phồng, han gỉ. + Vì như vậy mới đảm bảo thức ăn và dụng cụ nấu ăn đã được rửa sạch sẽ. + Nấu chín thức ăn giúp ta ăn ngon miệng, không bị đau bụng, không bị ngộ độc, đảm bảo vệ sinh. ============================= Kĩ thuật: (Tiết 5) KHÂU THƯỜNG (TT) I. Mục tiêu: - Biết cách cầm vải , cầm kim , lên kim , xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu , đường khâu thường . - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu . Rèn tính kiên trì , sự khéo léo của đôi tay . - Có ý thức an toàn trong lao động . II. Đồ dùng dạy học: Mẫu khâu thường bằng len trên bìa , vải khác màu và một số sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thường . III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. - GV nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: GTB – ghi bảng. H Đ 1: Thực hành khâu thường . - Nhắc lại về kĩ thuật khâu thường . - Vài em lên bảng thực hiện thao tác . - Thực hành mũi khâu thường trên vải - Nhận xét thao tác của HS . - Nhắc lại và hướng dẫn thêm cách kết thúc đường khâu . - Nêu thời gian và yêu cầu thực hành : Khâu các mũi khâu thường từ đầu đến cuối đường vạch dấu . - Quan sát, uốn nắn những thao tác chưa đúng . H Đ 2: Đánh giá kết quả học tập Nêu tiêu chuẩn đánh giá : + Đường vạch dấu thẳng và cách đều cạnh dài của mảnh vải . + Các mũi khâu tương đối đều bằng nhau , không bị dúm , thẳng theo đường vạch dấu . + Hoàn thành đúng thời gian quy định . - Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS . 3/ Củng cố: - Giáo dục HS có ý thức an toàn trong lao động 4/ Nhận xét, dặn dò: Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành . - Dặn về nhà đọc trước bài mới và chuẩn bị vật liệu. - Lớp trưởng kiểm tra, báo cáo. - HS theo dõi. - 2 em lên bảng thực hiện. - HS thực hiện. - HS theo dõi. - HS trưng bài sản phẩm, tự đánh giá sản phẩm của mình theo hướng dẫn của GV. - HS theo dõi. ===================
Tài liệu đính kèm: