Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2012-2013

Tiết 5: Lịch sử

 NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ

 CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC(TR/17)

I . YÊU CẦU CẦN ĐAT:

 - Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắcđối với nước ta: từ năm 179TCN đến năm 938.

 - Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc( một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán).

II. CHUẨN BỊ:

- Phiếu học tập của HS

- Bảng so sánh

III . LÊN LỚP:

 1.Bài cũ : Nước Âu Lạc

- Thành tựu lớn nhất của người dân Âu Lạc là gì?

- Người Lạc Việt & người Âu Việt có những điểm gì giống nhau?

2- Bài mới :

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Giới thiệu bài mới:

Hoạt động1: Tìm hiểu về nước ta dưới ách áp bức bốc lột của phong kiến phương Bắc

-Gọi HS đọc phần 1 /17,18

+Dưới ách thống trị của các triều đại phương Bắc,cuộc sống của ta cực nhọc ntn ?

- GV chia nhóm 6 và phát cho mỗi nhóm một bảng thống kê (để trống, chưa điền nội dung), yêu cầu các nhóm so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị phong kiến phương Bắc đô hộ

- GV giải thích các khái niệm chủ quyền , văn hóa .

-GV :Chính sách bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta

Hoạt động 2: Tìm hiểu các cuộc khởi nghĩa giành độc lập của nhân dân ta.( Làm việc cá nhân)

-Gọi HS đọc phần còn lại

+Nhân dân ta phản ứng ra sao khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ ?

- GV đưa phiếu học tập (có ghi thời gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa, cột các cuộc khởi nghĩa để trống)

-GV: Suốt hơn 1000 năm bị đô hộ, nhân dân ta không ngừng khởi nghĩa.

-1 HS (Khá)đọc

+Lên rừng săn voi,tê giác,bắt chim quý . để cống nạp cho chúng.

(TB, Yếu)

- HS (Khá, giỏi) nhận xét.

-HS thảo luận nhóm

(Giỏi, khá, TB, Yếu)

-Các nhóm báo cáo(TB, Yếu)

- Nhóm khác nhận xét.(Khá, giỏi)

- 1 HS(Khá) đọc

-Không chịu khuất phục,vẫn giữ gìn các phong tục truyền thống,liên tục nổi dậy đấu tran(TB, Yếu)

- HS điền tên các cuộc khởi nghĩa sao cho phù hợp với thời gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa. Nhóm đôi(Giỏi, Yếu. Khá, TB)

- HS báo cáo kết quả làm việc của mình .

(TB, Yếu)

- Cả lớp nhận xét.

-2 HS(TB, Yếu) đọc ghi nhớ

 

doc 46 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 788Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nghĩa cho cả lớp nghe
 (Có HS TB, Yếu)
- HS nhận xét :Tự trọng là coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình 
-1 HS đọc yêu cầu bài tập 
-HS nghe giải nghĩa các thành ngữ trước rồi làm bài.
- Trao đổi nhóm đôi để trả lời câu hỏi
(Khá, giỏi, TB, Yếu)
- Các nhóm trả lời(TB, yếu)
- Nhận xét - Sửa bài(Khá, giỏi)
 +Các thành ngữ, tực ngữ a, c, d nói về tính trung thực
 +_Các thành ngữ, tục ngữ b, e nói về lòng tự trọng.
3. Củng cố – dặn dò:	
 - Đặt câu về tự trọng hoặc trung thực.(TB, Yếu)
 - Học thuộc các thành ngữ, tục ngữ trong SGK
 - Chuẩn bị bài: Danh từ.
Tiết 5:	 Đạo đức 
	 	 BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - Biết được trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
 - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác.
GDKNS: Trình bày được ý kiếnở lớp học, gia đình. Lắng nghe người khác trình bày ý kiến.
 - SDNLTK&HQ: Biết bày tỏ, chia sẻ với mọi người xung quanh về sử dụng tiết kiệm và hiệu qua năng lượng. Vận động mọi người sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng. 
II. CHUẨN BỊ:
 -Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa màu đỏ , xanh và trắng .
 - Nhóm chuẩn bị tiểu phẩm về chủ đề bài học.
 - Sưu tầm mẩu chuyện về chủ đề bài học.
III. LÊN LỚP:
 1- Bài cũ : Vượt khó trong học tập 
- Kể lại các biện pháp khắc phục khó khăn trong học tập ?
- Nêu các gương vượt khó trong học tập mà em đã biết ?
 2- Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a. Giới thiệu bài mới: 
-Yêu cầu hs quan sát tranh /8
+Bức tranh vẽ cảnh gì?
+Trong bức tranh còn có chi tiết nào nữa?
+Các bạn trong tranh đang làm gì?
GV: Hôm nay học bài
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm( Câu 1 và 2 / 9 SGK ) 
- Chia HS thành nhóm 4 và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống trong phần đặt vấn đề của SGK . 
-GV:Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em , đến lớp em ?
- Kết luận : Trong mỗi tình huống , nên nói rõ để mọi người xung quanh hiểu về khả năng , nhu cầu , mong muốn ý kiến của mình . Nếu không bày tỏ ý kiến của mình , mọi người có thể sẽ không hiểu và đưa ra những quyết định không phù hợp với nhu cầu , mong muốn của mình.
mình .
 Hoạt động 2 : Thảo luận cặp bài 1/9
- Nêu yêu cầu bài tập .
- Kết luận : Việc làm của bạn Dung là đúng , vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn , nguyện vọng vủa mình . Còn việc làm của các bạn Hồng và Khánh là không đúng .
Hoạt động 3:Bày tỏ ý kiến (Bài tập 2 SGK/10 ) 
-Phổ biến cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu :
- Màu đỏ : Biểu lộ thái độ tán thành .
- Màu vàng : Biểu lộ thái độ phản đối .
- Màu xanh : Biểu lộ thái độ phân vân , lưỡng lự 
- Kết luận : 
Ý kiến : ( a ) , ( b ) , ( c ) , ( d ) là đúng . 
Ý kiến ( đ ) là sai chỉ có những mong muốn thực sự cho sự phát triển của chính các emvà phù hợp với hoàn cảnh thực tế của gia đình , của đất nước mới cần được thực hiện .
-HS quan sát tranh và trả lời.
- Một buổiå học ở lớp
- GV gợi ý câu hỏi . HS giơ tay phát biểu
- Bày tỏ ý kiến
- HS(TB) đọc tình huống.
-Các nhóm thảo luận (Giỏi, khá, TB, Yếu)
-Các nhóm trình bày(TB, Yếu)
a/ Đề nghị cô phân công cho em công việc phù hợp với khả năng của em.
b/ Em gặp cô giải thích để cô hiểu rõ sự việc có liên quan đến mình.
c/ Em củng bố mẹ đi công viên, còn đi xem xiếc chò diệp sau.
d/ Đề nghị xin vào nhóm cùng các bạn tham gia hoạt động trồng cây.
- HS (Khá, giỏi) nhận xét.
- HS cả lớp trao đổi , đánh giá các cách giải quyết . (Khá, giỏi)
- Cả lớp nhận xét.(Khá, giỏi)
-Vài hs đọc ghi nhớ
- HS thảo luận(Khá, TB. Giỏi, Yếu)
- HS (TB)
- HS trình bày .( TB, Yếu)
- Các nhóm nhận xét bổ sung .(KHá, giỏi)
- 1HS (TB) đọc yêu cầu
-HS lắng nghe
- HS biểu lộ theo cách đã quy ước .
- Giải thích lí do . (TB, Yếu)
-Nhận xét(Khá, giỏi)
3. Củng cố –dặn dò: 
- Đọc ghi nhớ trong SGK .(TB, Yếu)
- Thực hiện yêu cầu bài tập 4 trong SGK/10.
- Chuẩn bị tiểu phẩm Một buổi tối trong gia đình bạn Ho
Tiết 5:	 Kể chuyện 
	 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC(TR/49)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 -Dựa vào gợi ý ( SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực.
 - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
II .CHUẨN BỊ:
	-Một số truyện viết về tính trung thực: Truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi, sách Truyện đọc lớp 4
-Bảng lớp viết đề bài, bảng phụ viết gợi ý 3 trong SGK (dàn ý KC) , tiêu chuẩn đánh giá bài KC
III. LÊN LỚP:
 1.Bài cũ : 
2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện “ Một nhà thơ chân chính”. Nêu ý nghĩa câu chuyện.
 2- Bài mới :
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
a. Giới thiệu truyện:
b. Các Hoạt động :
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.
-GV viết đề bài và hướng dẫn HS gạch dưới những chữ sau trong đề bài: được nghe được đọc về tính trung thực. 
-Gọi hs đọc gợi ý
-GV dán lên bảng dàn ý bài kể chuyện.
Lưu ý: những truyện được nêu làm ví dụ trong gợi ý 1 là những truyện trong SGK. Nếu không tìm được câu chuyện ngoài SGK, em có thể kể một trong những truyện đó. Khi ấy, sẽ không được tính điểm cao bằng những bạn ham đọc truyện, nghe được nhiều nên tự tìm được câu chuyện.
-Gọi hs giới thiệu tên truyện của mình.
Nhận xét:Biết chọn lựa truyện theo đề tài
Hoạt động 2: HS thực hành kể chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện.
-GV: Đối với truyện dài có thể kể 1,2 đoạn
-GV dán bảng tiêu chuẩn đánh giá
-Nhận xét về:
+Nội dung câu chuyện có hay ,có mới không?
+Cách kể, giọng điệu, cử chỉ.
+Khả năng hiểu truyện của người kể.
- GV nhận xét tuyên dương bạn kể tốt.
-1 HS (Khá) đọc đề bài
- 4HS ( Khá) tiếp nối đọc gợi ý 
-HS lắng nghe
 - HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình. (Có HS TB, Yếu) 
Nói rõ đó là chuyện về một người dám nói ra sự thực , dám nhận lỗi, không làm những việc gian dối hay truyện về người không tham của người khác.
-HS kể theo cặp – trao đổi về ý nghĩa câu chuyện Khá, TB. Giỏi, Yếu)
-HS thi kể chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện của mình theo từng đối tượng. (Khá, giỏi, TB, Yếu)
-Lớp đặt câu hỏi, chất vấn (Khá, giỏi)
- ví dụ: 
+Vì sao bạn kính trọng nhân vật chính của câu chuyện? 
+Bạn thích nhất chi tiết nào trong câu chuyện? 
+ Qua câu chuyện, bạn hiểu ra điều gì?...
-Lớp bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên, hay
3. Củng cố – dặn dò: 
- Cả lớp bình chọn bạn ham đọc sách, chọn được câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất 
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
- Chuẩn bị:Kể chuyện đã nghe, đã đọc. 
Thứ tư, ngày 19 tháng 9 năm 2012
Tiết 23:	 Toán 
	 LUYỆN TẬP(TR/28)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Tính được trung bình cộng của nhiều số.
 - Bước đầu biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng.
II. LÊN LỚP:
 1. Bài cũ : Tìm số trung bình cộng
	-Nêu qui tắc tìm số trung bình cộng
	-Yêu cầu HS tìm số trung bình cộng của : a) 30; 70; 50. b) 48; 36; 210.
 2. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a.Giới thiệu bài: 
b.Các hoạt động:
Bài tập 1: 
-Gọi hs nêu cách tìm số trung bình cộng 
-Yêu cầu hs giải vào vở
-Nhận xét
Bài tập 2 / 28: Gọi hs đọc đề
-Yêu cầu hs thảo luận cặp – phát phiếu cho 3hs
-Nhận xét vàLưu ý hs có 2 cách tính : 
1. Đặt lời giải tính tổng, rồi đặt lời giải tìm số trung bình cộng.
2. Tính gộp cả hai thành một lời giải.
Bài tập 3:
-Gọi hs đọc đề bài
-Yêu cầu hs giải vào vở
-Nhận xét
-HS( TB, Yếu) nêu cách tìm số trung bình cộng 
-HS làm bài vào vở.
-Chữa bài.(TB, Yếu)
- HS (Khá, giỏi) nhận xét.
 a/ ( 96 + 121 + 143) : 3 = 120
 b/ ( 35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27
1HS(TB) nêu đề bài
-HS xác định yêu cầu đề bài: (TB, Yếu)
+Số người tăng thêm ở mỗi năm.
+Tìm số người trung bình mỗi năm tăng thêm.
-HS thảo luận cặp (Khá, TB. Giỏi, Yếu)
- HS trình bày bảng lớp (TB, Yếu)
- HS (Khá, giỏi)– Đáp số 83 người.
-1HS (TB, Yế) nêu đề bài
-HS xác định yêu cầu đề bài (TB, Yếu) 
+Số đo chiều cao của 5 HS.
+Tìm số đo chiều cao trung bình của mỗi HS.
- HS làm vào vở
- 1HS (TB, Yếu) sửa bảng lớp
 - Đáp số 134 cm.
3. Củng cố – dặn dò: 
 -Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm sao?(TB, Yếu)
- Xem lại bài và chuẩn bị bài: Biểu đồ
Tiết 10:	 Tập đọc 
	 GÀ TRỐNG VÀ CÁO(TR/50) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Đọc trôi chảy, rành mạch, diễn cảm. Biết nhấn giọng các từ ngữ phù hợp. Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu.
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm.
 - Hiểu ý nghĩa : khuyên con người hãy cảnh giác , thông minh như Gà Trống chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo.
 - HTL đoạn thơ khoảng 10 dòng.
II. CHUẨN BỊ:
 -Tranh minh hoạ nội dung bài học.
 - Bảng phụ viết câu , đoạn thơ cần hướng dẫn đọc.
III. LÊN LỚP:
 1. Bài cũ : Những hạt thóc giống 
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
 2- Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a . Giới thiệu bài 
b. Các hoạt động:
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc :
-Chia 3 đoạn.
-GV giải nghĩa từ khó : từ rày ( từ nay ) , thiệt hơn ( tính toán xem lợi hay hại , tốt hay xấu )
-GV đọc diễn cảm cả bài giọng vui , dí dỏm.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1:Từ đầu tỏ bày tình thân
+ Vị trí Gà Trống và Cáo ở đâu?
+Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống đất ?
+Tin tức Cáo thông báo là sự thật hay bịa đặt?
-Yêu cầu hs đọc thầm đoạn 2:Tiếp theo đến chắc loan tin này.
+ Vì sao Gà không nghe lời Cáo ?
+Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến để làm gì ?
-Gọi hs đọc to đoạn 3: Đoạn còn lại
+Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời Gà nói ? 
+Thấy Cáo bỏ chạy thái độ của Gà ra sao ?
+Theo em, Gà thông minh ở điểm nào ?
-Gọi hs đọc to câu hỏi 4sgk
-Cho 2 HS đọc 4 dòng thơ cuối, hỏi ý nghĩa.
 -Nhận xét : ý 3. Khuyên người ta đừng vội tin vào những lời ngọt ngào.
+Nêu ý nghĩa bài thơ 
Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm : 
- GV đọc mẫu đoạn 1,2 Giọng vui, dí dỏm, phù hợp cới cách thể hiện tâm trạng của nhân vật
- GV nhận xét.
- Quan sát tranh minh hoạ 
-3 HS (TB, Yếu)đọc nối tiếp (2 lượt) 
- Luyện đọc theo cặp .(Khá, TB. Giỏi, Yếu)
- 1HS ( Khá, giỏi) đọc cả bài
-HS đọc thầm đoạn 1 
+Gà Trống đậu vắt vẻo trên cành cây.Cáo đứng dưới gốc cây.
(TB, yếu)
+Báo cho gà biết tin tức mới
(TB, yếu)
+Cáo bịa ra nhằm dụ gà xuống đất ăn thịt(TB, yếu)
-HS đọc thầm đoạn 2 
+Gà biết ý định xấu xa củCáo
(TB, Yếu)
+Làm cho Cáo khiếp sợ phải bỏ chạy(TB, Yếu)
- 1 HS Khá) đọc
+Khiếp sợ (TB, Yếu)
+Gà khoái chí cười khì(TB, yếu)
+Gà không làm lộ mưu gian của Cáo( Khá, giỏi)
-1 HS (Khá) đọc
- 2 HS (TB) đọc.
-HS (TB) lựa chọn ý đúng (Ý c)
-3 HS (Khá) đọc nối tiếp
-HS đọc diễn cảm theo cách phân vai.(Khá, giỏi, TB, yếu)
 -HS thi đọc diễn cảm .Theo từng đối tượng.
- Cả lớp nhận xét.(Khá, giỏi)
- HS thi đọc thuộc lòng đoạn thơ.(Khá, giỏi)
 3. Củng cố- dặn dò : 
- Nhận xét hai nhân vật Cáo và Gà Trống ?(TB, yếu)
-GD: Với câu chuyện này , các em càng phải cảnh giác với những lời nói ngọt ngào của kẻ xấu , đừng mắc mưu gian của chúng .
- Về nhà học thuộc bài thơ.
- Chuẩn bị : Nỗi dằn vặt của An-đrây -ca 
Tiết 5: 	 Địa lí 
 TRUNG DU BẮC BỘ(TR/79)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ: Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp.
 - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ.
 - Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ : che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi.
 * Giúp các em hiểu hậu quả của việc phá rừng. Đồng thời giáo dục các em trồng, chăm sóc rừng vàø bảo vệ rừng. Góp phần bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ:
 -Bản đồ hành chính Việt Nam.
 -Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
III. LÊN LỚP:
 1.Bài cũ : Hoạt động sản xuất của người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn
Người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? Nghề nào là nghề chính?
Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng ở vùng núi Hoàng Liên Sơn ?
 2- Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu: Trung du Bắc Bộ 
Hoạt động1:Làm việc cá nhân
-Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát tranh ảnh. Trả lời câu hỏi.
+Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay đồng bằng?
+Các đồi ở đây như thế nào (nhận xét về đỉnh, sườn, cách sắp xếp các đồi)?
+Mô tả sơ lược vùng trung du.
+Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ
-Hãy chỉ trên bản đồ hành chính Việt Nam các tỉnh Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc các tỉnh có vùng đồi núi trung du (GV treo bản đồ tự nhiên).
-GV sửa chữa & giúp HS 
Kết luận:Trung du Bắc Bộ là vùng đồi với các đỉnh tròn, Sườn thoải.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
-GV chia nhóm 5:Dựa vào kênh chữ và kênh hình ở mục 2 S/79,80 để tlch:
+Nhóm1:Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì?
+Nhóm 2:H1 và H2 cho biết những cây trồng nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang ?
+Nhóm 3:Xác định vị trí 2 địa phương này trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN.
+Nhóm 4:Em biết gì về chè của Thái Nguyên?
+Nhóm 5:Chè ở đây được trồng để làm gì?
+Nhóm 6:Trong những năm gần đây,ở trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng loại cây gì?
+Nhóm7: Quan sát hình 3 và nêu qui trình chế biến chè?
GV: Thế mạnh ở trung du là chè và cây ăn quả.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
-Yêu cầu hs đọc thầm và quan sát hình 4
+Vì sao vùng trung du Bắc Bộ nhiều nơi đất trống, đồi trọc ?
+ Hậu quả của việc khai thác rừng bừa bãi?
+Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì?
-GV liên hệ thực tế để giáo dục HS ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây, bảo vệ rừng phủ xanh đồi trọc.
-1HS(Khá) đọc 
- HSø quan sát hình 1 ,trả lời câu hỏi:
+Vùng đồi (TB, Yếu)
+Các đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp.(TB, Yếu)
+Nằm giữabát úp.(Khá, giỏi)
+Mang những dấu hiệu vừa của đồng bằng, vừa của miền núi(Khá, giỏi)
-HS chỉ trên bản đồ (Khá, giỏi)
* Lớp nhận xét, bổ xung.(Khá, giỏi)
-HS thảo luận nhóm
 (Khá, giỏi, TB, Yếu)
-Đại diện nhóm HS trình bày.
(TB, Yếu)
+Trồng cây ăn quả, chè
+Chè ở Thái Nguyên, vải ở Bắc Giang
+HS xác định trên bản đồ
+Nổi tiếng thơm ngon
+Xuất khẩu và phục vụ nhu cầu trong nước
+Cây ăn quả ,đạt hiệu quả kinh tế cao
+HS nêu
- Lớp nhận xét, bổ xung.(Khá, giỏi)
-HS đọc thầm vàquan sát
+Vì rừng bị khai thác cạn kiệt, do đốt phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt và khai thác gỗ bừa bãi.(TB, Yếu)
- Xoái mòn đất gây ra lũ quét ảnh hưởng sức khỏe , vật chất , tiền của 
+Trồng rừng, cây công nghiệp, cây ăn quả(Khá, giỏi)
- Cả lớp nhận xét( KHá, giỏi)
3. Củng cố – dặn dò : -2hs đọc bài học
-Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì?(TB, Yếu)
-Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ.(Khá, giỏi)	 
- Chuẩn bị bài: Tây Nguyên
Tiết 9:	 Tập làm văn 
	 VIẾT THƯ (Kiểm tra viết)TR/52
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức ( đủ 3 phần : đầu thư, phần chính, phần cuối thư )
II. CHUẨN BỊ:
-Giấy khổ to viết vắn tắt những nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV cuối tuần 3 S/34
III. LÊN LỚP:
 1. Bài mới :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
 Giới thiệu bài mới
- Tichúng ta học bài gì?
- Nhận xét bài làm của HS: Thư viết gởi bạn ở một trường khác.
- Yêu cầu HS nêu lại 3 phần chính của một bức thư. 
Hoạt động 1: Tìm hiểu đề.
-GV đính bảng nội dung cần ghi nhớ
-GV viết đề kiểm tra lên bảng
Nhắc HS chú ý:
+ Lời lẽ trong thư cần chân thành, thể hiện sự quan tâm.
+ Viết xong thư, em cho thư vào phong bì, ghi ngoài phong bì tên, địa chỉ người gửi; tên, địa chỉ người nhận
-Gọi hs nêu đề bài và đối tượng chọn để viết thư.
* Hoạt động 2: Thực hành viết thư
-Lưu ý HS làm bài kiểm tra viết thư đúng thể thức, hay nhất, chân thành nhất(làm vào vở)
- Viết thư.
- Lắng nghe.
- 1 HS (TB, Yếu) nhắc lại 
- HS( Khá) đọc
-1 HS( TB) đọc
- Một vài HS nói đề bài và đối tượng em chọn để viết thư (đề 1)
-HS thực hành viết thư
- HS (TB, Yếu) thêm 5 phút.
3. Củng cố – dặn dò: 
	-GV thu bài của cả lớp; 
	- Dặn một số HS kém viết bài chưa đạt về nhà viết thêm một lá thư khác nộp vào tiết học tới
- Chuẩn bị: Đoạn văn trong bài văn kể truyện.
Thứ năm, ngày 20 tháng 9 năm 2012
Tiết 24:	 Toán 
	 BIỂU ĐỒ(TR/28)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh.
 - Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh. 
II. CHUẨN BỊ:
 -Tranh sgk
III. LÊN LỚP:
 1. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu bài: Biểu đồ.
Hoạt động1: Làm quen với biểu đồ tranh 
-Yêu cầu hs quan sát tranh S/28
+Biểu đồ tranh nói về vấn đề gì?
+Biểu đồ trên có mấy cột? Các cột biểu hiện những gì?
+Biểu đồ trên có mấy hàng?
+Nêu số con trai và con gái của từng gia đình.
+Qua phần quan sát biểu đồ trên em hãy nêu cách đọc biểu đồ.
GV hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ.
- HS tập “đọc” biểu đồ:
+Hàng đầu cho biết về gia đình ai?
+Gia đình này có mấy người con?
+Bao nhiêu con gái? Bao nhiêu con trai?
+ Hướng dẫn HS đọc tương tự với các hàng còn lại.
GV tổng kết lại thông tin: nét đặc biệt của biểu đồ “Được thể hiện bằng tranh vẽ” 
-Kết luận: Khi xem biểu đồ cần chú ý quan sát kĩ cột bên trái, bên phải rồi đọc thông tin trên biểu đồ.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1/ 28 SGK:
GV cho HS quan sát biểu đồ “ các môn thể thao khối lớp Bốn tham gia “
- GV nhận xét.
Bài tập 2/ 28 ( a, b) SGK :Đọc biểu đồ về số thóc của gia đình Bác Hà thu hoạch.
-Tương tự bài 1/ 28 
Lưu ý: Trên biểu đồ tranh, thông tin được biểu thị bằng tranh vẽ hoặc kí hiệu tượng trưng.
- GV nhận xét.
- HS quan sát và trả lời(TB, Yếu)
- Biểu đồ các con của 5 gia đình.
- 2 cột. Các gia đình và các con.
- 5 hàng.
- HS dựa vào biểu đồ trả lời.
- 
* HS (Khá, giỏi) nhận xét.
-HS nêu đề bài.
-HS quan sát biểu đo(SGK)à, phân tích các hàng và cột có trên biểu đồ.
-HS lần lượt đọc và giải thích .
(TB, Yếu)
- Lớp nhận xét.(Khá, giỏi)
-1HS(TB) đọc đề bài.
-HS quan sát biểu đồ (SGK)à, phân tích các hàng và cột có trên biểu đồ.
-HS lần lượt đọc và giải thích .
(TB, Yếu)
- Lớp Nhận xét. (Khá, giỏi)
3. Củng cố – dặn dò:
 - Cần chú ý kĩ điều gì khi đọc biểu đồ tranh?
- Xem lại bài và xem trước: Biểu đồ (tt)
Tiết 10	 Luyện từ và câu 
	 DANH TỪ(TR/52)	
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Hiểu được danh từ là những từ chỉ sự vật (người vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị).
 - Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong số các danh từ cho trước và tập đặt câu ( BT mục III)
II. CHUẨN BỊ:
 -Giấy khổ to, phiếughi BT 1,2 (Nhận xét)
 -3 tờ phiếu ghi nội dung BT1 (L. tập) 
III. LÊN LỚP:
1. Bài cũ: Trung thực – tự trọng
- Tìm 2 từ cùng nghĩa với từ trung thực. Đặt 1 câu.
- Tìm 2 từ trái nghĩa với từ trung thực. Đặt 1 câu.
 2- Bài mới :
Hoạt động của Thầy 
Hoạt động của Trò
a.Giới thiệu bài: 
b. Các hoạt động:	
 Hoạt động 1Phần nhận xét
Bài tập 1:Tìm từ chỉ sự vật
- GV chia nhóm 6-phát phiếu–y/c hs đọc từng câu thơ, gạch dưới các từ chỉ sự vật trong từng câu.
- GV chốt ý
Bài tập 2:Xếp từ vừa tìm vào nhóm thích hợp
-Yêu cầu hs thảo luận tiếp
- GV : Danh từ chỉ khái niệm biểu thị những cái chỉ có trong nhận thức của con người, không có hình thù, không ngửi, nếm, nhìn được. Danh từ đơn vị chỉ biểu thị những đơn vị để tính, đếm sự vật.
Hoạt động 2: Phần ghi nhớ
-Danh từ là gì?
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập 1: Tím danh từ chỉ khái niệm.
-Yêu cầu HS làm vào vở những danh từ chỉ kha

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 05.doc