Giáo án Lớp 4 - Tuần 5

I) Mục tiêu :

 - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và của năm không nhuận.

 - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.

 - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.

 II/ Chuẩn bị

 - Mô hình đồng hồ.

- Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp

III)Các HĐ daỵ- học :

1. ổn định tổ chức

2. KT bài cũ:

 

doc 33 trang Người đăng honganh Lượt xem 1213Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.............................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 5 : Thể dục
_______________________________________________________________________________________________
Ngày soạn: 20/9/2010.
Ngày giảng: Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2010
Tiết 1: Toán
 Bài 23: Luyện tập
I. Mục tiêu:
 - HS tính được trung bình cộng của nhiều số.
 - Bước đầu biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng.
 - GD HS tính chính xác trong Toán học. 
II/ Chuẩn bị
 - SGK, VBT.
 - Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp
III.Các HĐ dạy- học:
1. ổn định tổ chức
2. KT bài cũ :
 Muốn tìm số TBC... thế nào?
3. HDHS làm bài tập và chữa bài tập.
Bài 1: ( T 28):
 ? Nêu y/c?
- HS làm vào vở,chữa bài
Bài 2: ( T28): 
- GV phân tích đề? Gọi HS nêu kế hoạch giải? 
 Tóm tắt:
3 năm tăng: 96 người, 82 người, 71người.
TB1năm tăng: ..........người?
Bài 3: (T28)
Tóm tắt: 
Chiều cao của 5 HS: 138cm, 132cm, 130cm, 136cm, 134cm.
TB số đo chiều cao của 1 em:....cm? 
4. Củng cố - dặn dò:
NX giờ học : Bài 4, 5b ( T 28- SGK) LBT trong VBT.
2 HS nêu yêu cầu
- Làm vào vở, 2 HS lên bảng
a, Số TBC của 96, 121 và 143 là: 
	 ( 96 +121 + 143) : 3= 120
b, Số TBC của 35, 12, 24, 21và 43 là:
 ( 35 + 12 + 24 + 21 + 43 ) : 5 = 27
 Giải:
Tổng số người tăng thên trong 3 năm là: 
 96+ 82 +71 = 249( người)
TB mỗi năm số dân của xã tăng thêm là:
 249 : 3 = 83 ( người)
 Đáp số: 83 người
- Hs tự làm bài rồi chữa .
 Giải:
Tổng số đo chiều cao của 5 HS là: 
 138 + 132 + 130 + 136 + 134 = 670
TB số đo chiều cao của 1 HS là:
 670 : 5 = 134 ( cm)
 Đáp số: 134 cm
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 2: Tập đọc 
 Bài 10: Gà Trống và Cáo.
I . Mục đích, yêu cầu:
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trơ lục bát với giọng vui, dí dỏm.
 - Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo. 
 - Học thuộc khoảng 10 dòng thơ. 
: II/ Chuẩn bị
 -Tranh minh hoạ bài học SGK
- Dự kiến HĐ: cá nhân, nhóm đôi, cả lớp
III. Các HĐ dạy -học.
1.ổn định tổ chức 
2. KT bài cũ: 
-2 HS đọc bài: “ Những hạt thóc giống”, trả lời câu hỏi trong SGK
- Gv nhận xét ,đánh giá
 3. Bài mới:
a) GT bài: 
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ bài học.
- GV giới thiệu vào bài 
b) Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài.
* Luyện đọc.
?Bài thơ chia làm mấy đoạn ?
- Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài thơ
- Đọc nối tiếp lần 1 kết hợp sửa lỗi phát âm
- Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giãi nghĩa từ
? Đon đả SGK chú giải NTN?
 Từ rày: Từ nay?
? Em hiểu " Dụ " có nghĩa như thế nào?
? Thế nào là thiệt hơn ?
?Bạn nào có thể giải nghĩa từ loan tin?
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài.
? Gà Trống đứng ở đâu, Cáo đứng ở đâu?
? Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống đất?
? Tin tức Cáo đưa ra là sự thật hay bịa đặt?Nhằm mục đích gì?
? Đoạn 1 cho em biết gì? 
- Gà Trống làm thế nào để không mắc mưu con Cáo lõi đời tinh ranh này, chúng ta sẽ tìm hiểu đoạn 2
? Vì sao Gà không nghe lời Cáo
? Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến để làm gì?
? Đoạn 2 nói lên điều gì? 
? Thái độ của Cáo NTN khi nghe lời Gà nói?
? Thấy cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao?
? Theo em Gà thông minh ở điểm nào?
? ý chính của đoạn cuối là gì?
? Theo em tác giả viết bài thơ này nhằm mục đích gì?
- GV ghi ý nghĩa của bài thơ
* Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ:
- HD HS luyện đọc diễn cảm một đoạn của bài
- Gọi 1 số em HTL từng đoạn, cả bài thơ.
- Đoạn1: Từ đầu... tình thân
- Đoạn2: Tiếp....loan tin này
- Đoạn 3: Phần còn lại
- 3 HS đọc 
- 3 HS đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đon đả: có cử chỉ thái độ nhanh nhẹn, vui vẻ khi gặp gỡ
- Dụ ( SGK)
- Thiệt hơn: Tính toán xem lợi hay hại , tốt hay xấu.
- Loan tin ( SGK)
- Luyện đọc theo cặp 
- 1 Hs đọc toàn bài
- 1HS đọc đoạn, lớp đọc thầm.
- Gà Trống đậu trên cành cây cao, Cáo đứng dưới gốc cây.
- Cáo đon đả mời Gà xuống đất để báo cho Gà tin tức mới: Từ nay muôn loài sẽ kết thân.Gà hãy xuống đất để Cáo hôn Gà tỏ bày tình thân
- Đó là tin Cáo bịa đặt nhằm mục đích dụ Gà Trống xuống đất ăn thịt.
* ý 1: Âm mưu của Cáo
- 1HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Gà biết sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa của Cáo: Muốn ăn thịt Gà.
- Cáo rất sợ Chó săn, tung tin có cặp chó săn đang chạy đến loan tin vui, Gà đã làm cho Cáo khiếp sợ phải bỏ chạy lộ mưu gian.
* ý 2: Sự thông minh của Gà.
- 1HS đọc đoạn 3, lớp đọc thầm
- Cáo khiếp sợ, hồn lạc phách bay, quắp đuôi co cẳng bỏ chạy.
- Gà khoái chí cười vì Cáo đã chẳng làm gì được mình, lại còn bị mình lừa phải phát khiếp. 
- Không bóc trần mưu gian của Cáo mà giả bộ tin lời Cáo, mừng khi nghe thông báo của Cáo. Sau đó báo tin lại cho Cáo có Chó săn đang chạy đến... làm Cáo khiếp sợ và co cẳng chạy. 
* ý 3: Cáo bị lộ rõ hơn bản chất gian sảo.
- 1HS đọc câu hỏi 4
- Khuyên người ta đừng vội tin những lời ngọt ngào...
- 3HS đọc 3 đoạn bài thơ
- Thi đọc diễn cảm
- Đọc phân vai
- Lớp đọc nhẩm HTL bài thơ
4. Củng cố- dặn dò;
 ? Em có nhận xét gì về Cáo, Gà trống? GV củng cố nội dung bài?
 - NX giờ học; Dặn HS về HTL bài thơ
 CB bài: Nỗi dằn vặt của An - đrây-ca
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 3: Khoa học 
 Bài9: Sử dụng hợp lí chất béo và muối ăn
I) Mục tiêu : 
 - Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
 - Nêu lợi ích của muối i-ốt ( giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ) , tác hại của thói quen ăn mặn( dễ gây bệnh huyết áp cao).
 - HS có ý thức ham tìm hiểu khoa học.
II/ Chuẩn bị
- Hình vẽ 20,21 SGk 
-Tranh ảnh, nhãn mác quảng cáo về TP có chứa i-ốt .
- Dự kiến HĐ: nhóm, cá nhân, cả lớp
III) Các HĐ dạy - học :
1. ổn định tổ chức
2.KT bài cũ : 
? Vì sao cần ăn phối hợp đạm đv và đạm tv?
 ? Tại sao chúng ta nên ăn cá trong cá bữa ăn ?
3. Bài mới : 
a- GT bài
b. Nội dung 
* HĐ1:Trò chơi thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo :
+Mục tiêu : Lập ra đựoc danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất béo .
+ Cách tiến hành :
*Bước 1: Tổ chức
- Chia lớp thành 2 đội ,mời 2đội trưởng rút thăm 
* Bước 2: Cách chơi và luật chơi .
- 2đội thi kể về các món ăn chứa nhiều chất béo .Thời gian 10 phút
-Nếu chưa hết thới gian nhưng đội nào nói chậm ,nói sai hoặc nói lại tên món ăn của đội kia đã nói là thua và trò chơi có thể kết thúc .
-Nếu hết 10phút mà chưa có đội nào thua .GV cho kết thúc cuộc chơi 
* Bứớc 3: Thực hiện chơi
-GV bấm đồng hồ theo dõi diễn biến và kết thúc cuộc chơi 
 - 2 đội trưởng rút thăm 
- Nghe 
-Dán kết quả lên bảng 
-NX đánh giá 
* HĐ2:Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật
+ Mục tiêu : Biết kể tên một số món ăn vừa cung cấp chất béo động vật vừa cung cấp chất béo thực vật 
- Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật
+ Cách tiến hành : 
-GV giao việc .Đọc lại danh sách món ăn chứa nhiều chất béo .Chỉ ra món ăn nào vừa chứa chất béo động vật vừa chứa chất béo thực vật.
? Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo đv và chất béo tv?
-HS thực hành 
-......để đảm bảo cung cấp đủ chất béo cho cơ thể .
* HĐ3: Thảo luận về ích lợi của muối i- ốt và tác hại của việc ăn mặn .
+ Mục tiêu : - Nói về ích lợi của muối i- ốt .Nêu tác hại của thói quen ăn mặn .
+ Cách tiến hành :
-GV y/c học sinh giới thiệu tư liệu ,tranh ảnh đã sưu tầm được về vai trò của i-ốt đối với sức khỏe ,đặc biệt là trẻ em .
 Thiếu i-ốt sẽ ảnh hưởng gì tới sức khỏe ? 
-GV giảng : Thiếu i-ốt tuyến giáp phải tăng cường HĐ vì vậy dễ gây ra u bướu ở tuyến giáp .....thiếu i-ốt gây rối loạn ...ảnh hưởng tới sức khỏe ,trẻ em kém phát triển cả về thể chất và trí tuệ .
? Làm thế nào để bổ sung i-ốt cho cơ thể 
? Tại sao không nên ăn mặn ?
_ Giới thiệu tranh ảnh 
_ Cơ thể kém PT cả về thể lực và trí tuệ 
-Nghe
-Ăn muối có bổ sung i-ốt 
-Ăn mặn có liên quan đến bệnh huyết áp cao 
4.Củng cố -dặn dò :
? Vì sao cần ăn phối hợp chất đạm có nguồn gốc động vật và chất đạm có nguồn gốc thực vật ? 
 ? Thiếu i-ốt ảnh hưởng gì tới sk? 
 ? Bổ sung i-ốt bằng cách nào ? vì sao không nên ăn mặn /
NX giờ học . BTVN : Học thuộc bài .CB bài 10
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 4: Mĩ thuật
__________________________________________________________________
Tiết 5: Kĩ thuật 
 Bài 3: Khâu thường( Tiếp theo)
I) Mục tiêu :
- HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim , xuống kim khi khâu 
- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau, đường khâu có thể bị dúm.
- Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay. 
II) Chuẩn bị: 
- Tranh quy trình khâu thường .
- Mẫu khâu thường, 1 số SP khâu bằng mũi thường 
- 1mảnh vải trắng kim, chỉ, thước, kéo, phấn vạch 
- Dự kiến HĐ: Cả lớp, cá nhân
III) Các HĐ dạy - học :
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS
3, Bài mới
a.Giới thiệu bài :
b. Nội dung
 *HĐ 1: HS thực hành khâu thường 
- HS nhắc lại về kĩ thuật khâu thường
- Nhắc lại các bước khâu mũi thường	
- HS lên thực hành khâu thường
-Gv nhắc lại .
-Cho HS thực hành
-Gv quan sát uốn nắn chỉ dẫn thêm cho HS
*HĐ 2: Đánh giá kết quả của HS
- Gv tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành
- Gv nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành:
+Đường vạch dấu thẳng và cách đều cạnh dài của mảnh vải
+Các mũi khâu tương đối đều nhau và thẳng theo đường vạch dấu
+Hoàn thành theo đúng thời gian quy định
-Gv nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS
HS nêu phần ghi nhớ
+Bước 1: Vạch dấu đường khâu
+Bước 2:Khâu các mũi khâu thường theo đường dấu
-1 HS khá lên thực hiện, lớp q.sát
- HS thực hành khâu mũi thường trên vải
- HS trưng bày sản phẩm thực hành
- Hs tự đánh giá sản phẩm theo tiêu chuẩn
4.Củng cố – Dặn dò
- Gv nhận xét kết quả thực hành của hS
- Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
_________________________________________________________________________________________________
Ngày soạn: 21/9/2010
Ngày giảng: Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2010
Tiết 1: Toán
 Bài 24: Biểu đồ 
 I. Mục tiêu: 
 - Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh.
 - Biết đọc thông tin trên bản đồ tranh
II/ Chuẩn bị
- Hình vẽ SGK
 - Dự kiến HĐ: cả lớp, cá nhân
III. Các HĐ dạy- học :
1.ổn định tổ chức
2 KT bài cũ
? Muốn tính trung bình cộng của nhiều số ta phải làm NTN? 
1 HS lên tìm trung bình cộng của các số sau, lớp làm vào nháp: 15;16;17
3 Bài mới:
a. Giới thiệu bài :Ghi đầu bài.
b.Nội dung
* Làm quen với biểu đồ tranh:
- GV giới thiệu biểu đồ tranh
? Biểu đồ có mấy cột, mỗi cột ghi nội dung gì?
? Biểu đồ trên có mấy hàng, nhìn vào từng hàng cho em biết điều gì ?
* Thực hành :
 Bài 1(T29)
a, Những lớp nào được nêu tên trong biểu đồ?
b, Khối lớp 4 tham gia mấy môn thể thao, gồm những môn nào?
c,Môn bơi có mấy lớp tham gia, là những lớp nào? 
d, Môn nào có ít lớp tham gia nhất?
e, Hai lớp 4B, 4C tham gia tất cả mấy môn? Hai lớp đó cùng tham gia môn nào? 
Bài 2 (T29):
 HS làm vào vở , đọc bài tập 
a, Năm 2002 GĐ bác Hà thu hoạch được mấy tấn thóc?
b, Năm 2002 GĐ bác Hà thu hoạch nhiều hơn năm 2000 bao nhiêu tạ thóc?
- Mở SGK (T28) quan sát tranh
- Biểu đồ trên có 2 cột.
+ Cột bên trái ghi tên của 5 GĐ: cô Mai, cô Lan, cô Hồng, cô Đào, cô Cúc
+ Cột bên phải nói về số con trai, con gái của mỗi GĐ 
- BĐ có 5 hàng
+ Nhìn vào hàng T1 ta biết GĐ cô Mai có 2 con gái .
+ Nhìn vào hàng T2 ta biết GĐ cô Lan có 1 con trai.
......
- Cả lớp quan sát hình vẽ (T29)
-2 HS đọc BT
- 4A, 4B, 4C
- 4 môn : Bơi, nhảy dây, cờ vua, đá cầu.
- Môn bơi có 2 lớp tham gia là lớp 4B, 4C.
- Môn cờ vua.
- Lớp 4B,4C tham gia cả 4 môn, cùng chung môn đá cầu. 
- Quan sát hình vẽ : 1HS đọc bài tập 
- 5 tấn
- 10 tạ
4. Củng cố – Dặn dò
 - NX giờ học : Làm BT trong vở BT
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 2: Tập làm văn 
 Bài 10: Đoạn văn trong bài văn kể chuyện
I. Mục đích, yêu cầu: 
 - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện.
 - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.
II. Chuẩn bị: 
 - Phiếu to viết bài tập 1, 2, 3 phần NX
 - Dự kiến HĐ: cả lớp, nhóm đôi, cá nhân 
III. Các HĐ dạy - học:
1. ổn định tổ chức
2. KTBC:
- Gv kểm tra VBT của học sinh
3.Bài mới
a) GT bài:
b) Phần Nhận xét:
- GV nhận xét, chốt ý kiến đúng.
- 1HS đọc BT 1, 2 (T53)
- Đọc thầm bài: Những hạt thóc giống. Trao đổi cặp làm bài tập trên phiếu 
- Đại diện nhóm báo cáo, NX
* Bài1 
 a, Những sự việc tạo thành cốt truyện: Những hạt thóc giống.
- Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi liền nghĩ ra kế: Luộc chín thóc rồi giao cho dân chúng, giao hẹn:Ai thu hoạch được nhiều thóc thì sẽ truyền ngôi cho.
- Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm.
- Sự việc 3: Chôm dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người.
- Sự việc 4: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực, dũng cảm, đã quyết định truyền ngôi cho Chôm.
b, Mỗi sự việc được kể trong đoạn văn:
 - Sự việc 1 được kể trong đoạn 1 ( 3 dòng đầu)
 - Sự việc 2 được kể trong đoạn 2 ( 2 dòng tiếp) 
 - Sự việc 3được kể trong đoạn 3 ( 8 dòng tiếp) 
 - Sự việc 4 được kể trong đoạn 4 ( 4 dòng còn lại)
Bài 2: Dấu hiệu giúp em nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc đoạn văn:
 - Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào một ô
 - Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng.
- GV: Có khi chấm xuống dòng vẫn chưa kết thúc đoạn văn. VD trong đoạn 2 của bài Những hạt thóc giống có mấy lời thoại, phải mấy lần xuống dòng mới kết thúc đoạn văn. Nhưng đã hết đoạn văn thì phải xuống dòng.
Bài3:
? Mỗi đoạn văn trong văn kể chuyện kể điều gì?
? Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào?
c) Phần Ghi nhớ 
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc ghi nhớ 
d) Phần Luyện tập 
? BT có mấy đoạn văn? 
? Đoạn văn nào đã viết hoàn chỉnh?
? Đoạn văn nào chưa viết hoàn chỉnh?
? Đoạn văn thứ 3 đã có phần nào? Còn thiếu phần nào?
? Đề bài yêu cầu gì?
- GV: Dựa vào phần mở đầu và phần kết thúc các em viết tiếp phần thân đoạn cho hoàn chỉnh đoạn văn
- GV nhận xét, chấm điểm
- Làm việc CN, rút ra kết luận.
- Mỗi đoạn văn trong bài vă kể chuyện kể một sự việc trong chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến câu chuyện.
- Hết đoạn văn cần chấm xuống dòng.
- 3 HS đọc, lớp đọc thầm
- 2 HS nối tiếp đọc nội dung của BT1
- 3 đoạn 
- Đoạn 1, 2
- Đoạn 3
- Có phần mở đầu và kết thúc thiếu phần thân đoạn.
- Viết tiếp phần còn thiếu 
- Làm bài 
- HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm của mình 
- Cả lớp NX, bổ sung 
 4. Củng cố - dặn dò:
- NX tiết học: Học thuộc ghi nhớ 
Viết vào vở đoạn vănthứ 3 với cả 3 phần đã hoàn chỉnh
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 3: Địa lí
 Bài 4: Trung du Bắc Bộ
I.Mục tiêu: 
 - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ: Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải , xếp cạnh nhau như bát úp.
 - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ:
 + Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du.
 + Trồng rừng được đẩy mạnh.
 - Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi. 
 - Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây.
II. Chuẩn bị: 
 -Bản đồ TNVN, Bản đồ hành chính
 - Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ.
 - Dự kiến HĐ: cá nhân, nhóm, cả lớp
III. Các HĐ dạy- học :
1. ổn định tổ chức
2. KT bài cũ: 
? Người dân ở HLS làm nghề gì? Nghề nào là chính? 
? Kể tên 1 vài sản phẩm thủ công truyền thống ở HLS? 
3. Bài mới: 
a)GT bài:
b) Nội dung
1. Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải.
*HĐ1: Làm việc cá nhân
+ Mục tiêu: Biết vị trí, đặc điểm của vùng trung du Bắc Bộ 
+ Cách tiến hành.
- Đọc SGK , TLCH.
? Nêu vị trí của vùng trung du Bắc Bộ ?
Tỉnh nào có vùng trung du? 
? Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay vùng đồng bằng? 
? Em có nhận xét gì về đỉnh đồi, sườn đồi, các đồi được sắp xếp như thế nào? 
? Nêu những riêng biệt của trung du Bắc Bộ?
- GV treo bản đồ. 
2. Chè và cây ăn quả ở trung du
* HĐ2: Làm việc theo nhóm
+ Mục tiêu: Biết 1 số cây ăn quả, cây CN trồng nhiều ở trung du Bắc Bộ và qui trình sản xuất chè.
+ Cách tiến hành:
 B1:Thảo luận nhóm 2 
 Bước 2 : Làm việc cả lớp 
? Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì? 
? Hình 1 vẽ gì? Cho em biết điều gì?
? Hình 2 vẽ gì? Nêu nội dung bức tranh? 
? Người ta trồng chè và trồng vải thiều để làm gì ? Nêu qui trình chế biến
 chè ? 
? Nơi nào có chè ngon nổi tiếng? 
? Gần đây ở trung du Bắc Bộ xuất hiện trang trại chuyên trồng cây gì? 
- GV treo BĐTNVN
- Đọc mục 1 SGK + Q / s tranh ảnh vùng trung du
-Nằm giữa miền núi và đồng bằng Bắc Bộ TN, Phú Thọ...
- Vùng đồi.
- Đỉnh tròn, sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp 
- Mang dấu hiệu vừa của đồng bằng vừa của miền núi.
- chỉ vị trí các tỉnh có vùng đồi trung du:Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang.
- Các nhóm dựa vào kênh chữ + kênh hình SGKđể trả lời các câu hỏi trong phiếu
- Các nhóm báo cáo. 
- Cây ăn quả: Cam, chanh, dứa, vải...; Cây công nghiệp ( nhất là chè)
- H1 : Vẽ 2 cô đang hái chè trên đồi, qua đó cho em biết đồi chè ở Thái Nguyên 
- Đồi vải thiều. H2 cho em biết trang trại trồng vải ở Bắc Giang.
- Phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu...
- Thái Nguyên
- Trang trại trồng cây vải
- Chỉ vị trí của Thái Nguyên, Bắc Giang
3. Hoạt động trồng rừng và cây CN
* HĐ3: Làm việc cả lớp.
 + Mục tiêu: Biết mục đích của việc trồng rừng và cây CN.
+ Cách tiến hành:
? Vì sao ở trung du Bắc Bộ lại có những nơi đất trống đồi trọc? 
? Hậu quả của việc khai thác rừng bừa bãi ? 
? Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì?
? Nêu tác dụng của việc trồng rừng
- GV: Vùng trung du có các đồi xếp liền nhau, đỉng tròn, sườn thoải, thích hợp cho việc trồng chè và cây ăn quả
- Đọc mục 3 SGK+ TLCH 
- Vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt và khai thác gỗ bừa bãi...
-Đất bị bạc màu xấu đi, hạn hán , lũ lụt xảy ra nhiều hơn...
- Tích cực trồng rừng, cây CN lâu năm: Keo, chẩu.....và cây ăn quả 
- Phủ xanh đồi trọc, giữ nước ngăn lũ lụt chống xói mòn, làm cho môi trường có bầu khô

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 4 TUAN 5.doc