Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2017-2018 - Ma Thị Năm

Thứ

ngày Tiết

TKB Môn học Tiết

PPCT Phân môn Tên bài dạy

Hai

 1 Tiếng Việt 25 Tập đọc Một người chính trực.

 2 Toán 16 So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.

 3 Khoa học 7 Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn

 4 Đạo đức 4 Vượt khó trong học tập (tiết 2)

 5 GDKNS

Chào cờ 4 GDKNS: Thực hiện nội qui lớp học (tt).

CC: Tuần 4

Ba

 1 Toán 17 Luyện tập.

 2 Tiếng Việt 26 Chính tả Nhớ viết: Truyện cổ nước mình.

 3 Tiếng Việt 27 LT&Câu Từ ghép và từ láy.

 4 Âm nhạc 4 (Gv chuyên)

 5 Kỹ thuật 4 Khâu thường.

 1 Tiếng Việt 28 Tập đọc Tre Việt Nam.

 2 Toán 18 Yến, tạ, tấn.

 3 Thể dục 7 (Gv chuyên)

 4 Tiếng Việt 29 Kểchuyện Một nhà thơ chân chính.

 5 Mỹ thuật 4 (Gv chuyên)

Năm

 1 Toán 19 Bảng đơn vị đo khối lượng.

 2 Tiếng Việt 30 TLV Cốt truyện.

 3 Tiếng Việt 31 LT&Câu LT về từ ghép và từ láy.

 4 Lịch sử&Địa lí 4 Lịch sử Nước Âu Lạc.

 5 Thể dục 8 (Gv chuyên)

Sáu

 1 Toán 20 Giây, thế kỉ.

 2 Tiếng Việt 32 TLV LT xây dựng cốt truyện.

 3 Lịch sử&Địa lí 4 Địa lí Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn.

 4 Khoa học 8 Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.

 5 ATGT

Sinh hoạt 4 ATGT: Vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn (tt)

SH: Tuần 4

 

docx 38 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 427Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2017-2018 - Ma Thị Năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ại đoạn thơ (HS trên chuẩn viết 14 dòng thơ). 
- HS đổi vở, nhìn bài viết ở bảng soát lỗi cho nhau.
- HS lắng nghe.
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS theo dõi.
- HS làm việc theo nhóm:
+ Thứ tự các từ cần điền là: 
 * chân, dân, dâng
 * vầng, sân
 * chân.
- HS nhận xét chữa sai.
- HS nghe - viết
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tiết 3: Luyện từ và câu
TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết hai cách chính cấu tạo từ phức của Tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy).
- Bước phân biệt từ ghép và từ láy đơn giản tìm được các từ ghép và từ láy chứa tiếng đã cho 
- Giáo dục HS yêu môn học, sử dụng từ ghép và từ láy thành thạo.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Từ điển, sách giáo khoa, bảng phụ, phiếu.
III. Các hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát
2. Bài cũ:
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ ở tiết trước.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: - GTB: Từ ghép và từ láy.
HĐ 1: - Hướng dẫn tìm hiểu bài.
* Tìm hiểu ví dụ 
- Gọi HS đọc ví dụ và gợi ý.
+ Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành?
+ Từ truyện cổ có nghĩa là gì?
+ Từ phức nào do những tiếng có vần, âm lặp lại nhau tạo thành?
- GV nhận xét đánh giá.
Kết luận.
+ Những từ do các tiếng có nghĩa ghép lại với nhau gọi là từ ghép.
+ Những từ có tiếng phối hợp với nhau có phần âm đầu hoặc phần vần giống nhau gọi là từ láy. 
* Ghi nhớ: SGK
- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ.
+ Thế nào là từ ghép, từ láy? Cho ví dụ.
 - GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: - Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp trao đổi và làm theo nhóm.
- Y/c đại diện nhóm trình bày: từ ghép và từ láy.
Câu
Từ ghép
a
Ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ
b
Dẻo dai, vững chắc, thanh cao,...
+ Tại sao em xếp từ bờ bãi vào trong từ ghép?
- GV nhận xét, chốt lờì giải đúng.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Tìm từ ghép, từ láy chứa từng tiếng sau đây:
a) Ngay
b) Thẳng
c) Thật.
- Yêu cầu HS tra từ điển tìm từ ghi vào bảng nhóm.
- Yêu cầu HS giải nghĩa một số từ.
- GV nhận xét đánh giá
4. Củng cố:
+ Từ ghép là gì? Cho ví dụ.
+ Từ láy là gì? Cho ví dụ.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài mới.
- HS hát.
 4 HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS đọc ví dụ và gợi ý.
- Đọc các từ trên bảng.
- Hai từ trên đều là từ phức.
+ Từ khéo tay có tiếng, âm, vần khác nhau. 
+ Từ khéo léo có vần eo giống nhau.
+ Từ truyện: tác phẩm văn học miêu tả nhân vật hay diễn biến của sự kiện.
+ Cổ: có từ xa xưa, lâu đời.
+ Truyện cổ: sáng tác văn học có từ thời cổ.
+ Từ phức: thầm thì, chầm chậm, cheo leo, se sẽ.
- Thầm thì: lặp lại âm đầu th.
- Cheo leo: lặp lại vần eo.
- Chầm chậm: lặp lại cả âm đầu ch, vần âm.
- Se sẽ: lặp lại âm đầu s và âm e.
- Lắng nghe.
+ HS lắng nghe.
+ Tiếng cấu tạo nên từ.
+ Từ dùng để tạo thành câu.
 2 - 3 HS đọc phần ghi nhớ..
+ Nhắc lại ghi nhớ, sau đó nêu ví dụ.
- HS nhận xét.
Bài 1: 
 1 HS nêu yêu cầu bài 1.
- Đại diện nhóm trình bày:
Từ láy
Nô nức
mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp,
+ Vì tiếng bờ, tiếng bãi đều có nghĩa.
- Cả lớp nhận xét.
Bài 2: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận nhóm 4, hoàn thành phiếu
- Các nhóm làm ra bảng nhóm. Báo cáo kết quả:
Từ ghép
Từ láy
ngay
ngay thẳng, ngay thật, ngay lưng, ngay đơ
Ngay ngắn
thẳng
thẳng băng, thẳng cánh, thẳng cẳng 
Thẳng thắn, thẳng thớm.
thật
chân thật, thành thật, thật lòng, thật lực, thật tâm
Thật thà
- HS nhận xét, chữa bài.
+ HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện. 
Tiết 4: Âm nhạc (Giáo viên chuyên)
Tiết 5: Kỹ thuật 
KHÂU THƯỜNG (t.1)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường.
- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu.
- Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi bàn tay.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh quy trình khâu thường.
- Mẫu khâu thường được khâu bằng len trên các vải khác màu và một số sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thườmg.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
 + Mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu kích 20 - 30cm.
 + Len (hoặc sợi) khác màu với vải.
 + Kim khâu len (kim khâu cỡ to), thước may, kéo, phấn vạch.
III. Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ: 
- GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
3. Bài mới: - GTB: - Khâu thường.
HĐ 1: - Hướng dẫn HS quan sát.
- GV cho HS quan sát mặt trái mặt phải của H.3a, H.3b (SGK) để nêu nhận xét về đường khâu mũi thường.
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: - Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
- GV hướng dẫn HS thực hiện một số thao tác khâu, thêu cơ bản: cách cầm vải , kim, cách lên xuống kim.
- Cho HS quan sát H1 và gọi HS nêu cách lên xuống kim.
- GV hướng dẫn 1 số điểm cần lưu ý.
- GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện các thao tác.
* GV h/dẫn kỹ thuật khâu thường:
- GV treo tranh quy trình, H/dẫn HS quan sát tranh để nêu các bước khâu thường.
- Hướng dẫn HS quan sát H.4 để nêu cách vạch dấu đường khâu thường.
- GV hướng dẫn HS đường khâu theo 2 cách:
+ Cách 1: dùng thước kẻ, bút chì vạch dấu .
+ Cách 2: Dùng mũi kim gẩy 1 sợi vải cách mép vải 2cm, rút sợi vải ra khỏi mảnh vải được đường dấu. 
+ Nêu các mũi khâu thường theo đường vạch dấu tiếp theo?
- GV hướng dẫn 2 lần thao tác kĩ thuật khâu mũi thường.
+ khâu đến cuối đường vạch dấu ta cần làm gì?
- GV hướng dẫn thao tác khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu theo SGK.
- Yêu cầu 2 HS đọc ghi nhớ.
 HĐ 3: - Thực hành. 
- GV tổ chức HS tập khâu các mũi khâu thường cách đều nhau một ô trên giấy kẻ ô li. 
- GV nhận xét đánh giá.
4. Củng cố:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS chuẩn bị đầy đủ đồ dung học tập cho tiết sau.
- HS hát.
- HS trình bày đồ dùng học tập.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS quan sát sản phẩm và nêu nhận xét về đường khâu mũi thường.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát và thực hiện trên giấy.
- HS quan sát H.1 SGK nêu cách cầm vải, kim.
- HS theo dõi.
 1 HS lên bảng thực hiện các thao tác.
- HS quan sát.
- HS quan sát H.4 và nêu cách vạch dấu đường khâu.
- HS theo dõi.
+ HS trả lời.
- HS theo dõi.
+ HS trả lời.
- HS theo dõi.
 2 HS đọc ghi nhớ cuối bài.
- HS thực hành.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Thứ tư ngày 20 tháng 09 năm 2017
Tiết 1: Tập đọc
TRE VIỆT NAM
I. Mục tiêu: 
- Đọc đúng các tiếng, từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: bao giờ, nắng nỏ, bão bùng, lũy thành, mang dáng thẳng, Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm.
- Hiểu ý nghĩa của các từ ngữ khó trong bài: tự, lũy thành, áo cộc, nòi tre, nhường. Hiểu ND: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực. (trả lời được các câu hỏi 1,2); thuộc khoảng 8 dòng thơ.
- Giáo dục HS những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ trang 41 - SGK.
III. Hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc bài Một người chính trực và trả lời câu hỏi trong SGK.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: - GTB: Tre Việt Nam.
HĐ 1: - Hướng dẫn tìm luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Luyện đọc từng đoạn (4 lượt HS đọc).
- Gọi 4 HS đọc.
- Đọc theo nhóm đôi.
- GV nghe nhận xét sửa sai cho HS.
- GV đọc mẫu. 
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: - Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
+ Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người Việt Nam?
+ Đoạn 1 muốn nói với chúng ta điều gì? 
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3.
+ Chi tiết nào cho thấy cây tre như con người. 
+ Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tình thương yêu đồng loại?
- Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi : 
+ Em thích hình ảnh nào về cây tre hoặc búp măng? Vì sao?
+ Nội dung của bài thơ là gì?
- Ghi nội dung chính của bài.
HĐ 2: - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL.
- Gọi 4 HS đọc bài thơ, cả lớp theo dõi để phát hiện ra giong đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn thơ và cả bài.
- GV nhận xét đánh giá tuyên dương HS đọc hay.. 
4. Củng cố:
+ Qua hình tượng cây tre, tác giả muốn nói lên điều gì?
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài mới.
- HS hát.
 2 HS đọc.
 2 HS trả lời.
- HS nhận xét.
- HS nhắc lại tên bài.
 1 HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi.
 4 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
 4 HS nối tiếp nhau đọc. 
- HS đọc nhóm đôi.
- HS luyện đọc trong nhóm 4
- HS lắng nghe.
- HS nhận xét.
 1 HS đọc thành tiếng.
+ Câu thơ: Tre xanh Xanh tự bao giờ?
Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh.
+ Sự gắn bó lâu đời của tre với người Việt Nam.
 2 HS tiếp nối đọc thành tiếng.
+ Chi tiết: không đứng khuất mình bóng râm.
+ Hình ảnh: Bão bùng thân bọc lấy thân - tay ôm tay níu tre gần nhau thêm - thương nhau tre chẳng ở riêng - lưng trần phơi nắng phơi sương - có manh áo cộc tre nhường cho con.
+ Hình ảnh: Nòi tre đâu chịu mọc cong, cây măng mọc lên đã mang dáng thẳng, thân tròn của tre, tre già truyền gốc cho măng.
+ Sức sống lâu bền của cây tre.
 2 HS nhắc lại ND.
 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. 
 4 HS đọc đoạn thơ và tìm ra cách đọc hay.
 4 HS thi đọc trong nhóm.
- Mỗi tổ cử 1 HS tham gia thi đọc từng đoạn và cả bài..
- HS nhận xét tuyên dương bạn đọc hay.
- HS nêu...
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Tiết 2: Toán
YẾN, TẠ, TẤN
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn. Mối quan hệ của tạ, tấn và ki -lô - gam. 
- Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và ki- lô- gam.
- Biết thực hiện phép tính với các số đo: tạ, tấn.
- HS trên chuẩn làm thêm bài tập 4
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát. 
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm, HS lớp làm nháp. 
1) Viết số thích hợp vào chỗ trống trong dãy số:
a) 4560, 4570,......, ....... , ....... , .........
b) 45700, 45800, ......., ......., ......., ........
- GV nhận xét, đánh giá 
3. Bài mới: - GTB: - Yến, Tạ, Tấn.
- Hôm nay các em sẽ làm quen với các đơn vị đo khối lượng lớn hơn ki-lô-gam.
HĐ 1: - Các đơn vị:
a) Đơn vị yến:
- GV cho HS nêu lại các đơn vị đo khối lượng đã học: kg; gam.
- GV giới thiệu: Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục kg người ta còn dùng đơn vị yến.
- Viết: 1 yến = 10 kg. Cho HS đọc: 
 1 yến = 10 kg hay 10 kg = 1 yến
+ Mua 2 yến gạo tức là mua bao nhiêu kg gạo? 
+ Có 10 kg khoai tức là có mấy yến khoai? 
b) Đơn vị tạ: 
- GV: Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục yến người ta dùng đơn vị đo là tạ. 10 yến tạo thành 1 tạ, 1 tạ = 10 yến
 10 yến = 1 tạ, biết 1 yến = 10 kg. 
+ Vậy 1 tạ bằng bao nhiêu kg? 
+ Bao nhiêu kg thì bằng 1 tạ? 
- GV ghi bảng: 1 tạ = 10 yến = 100 kg. 
+ Hỏi 1 con lợn nặng 1 tạ, nghĩa là con lợn nặng bao nhiêu yến, bao nhiêu kg? 
+ Hỏi 1 con trâu nặng 200 kg, tức là con trâu nặng bao nhiêu tạ, bao nhiêu yến? 
 c) Đơn vị tấn: Tương tự.
- GV: Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục tạ người ta dùng đơn vị đo là tấn. 10 tạ tạo thành 1 tấn, 1 tấn bằng 10 tạ. 1 tạ = 10 yến. 
+ Vậy 1 tấn bằng bao nhiêu yến? 
+ 1 tấn bằng bao nhiêu kg?
- GV ghi bảng: 
 1tấn = 10tạ = 100yến = 1000kg. 
+ Hỏi 1 con voi nặng 2000 kg, hỏi con voi nặng bao nhiêu tấn, bao nhiêu tạ?
+ Hỏi 1 xe chở hàng nặng 5 tấn, vậy xe đó chở bao nhiêu kg hàng?
HĐ 2: Luyện tập.
Bài 1: Viết vào chỗ chấm cho thích hợp:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Y/cầu HS làm vào SGK và nêu miệng.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV đưa bảng phụ, hướng dẫn.
- Yêu cầu HS làm vở. 
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3: Tính.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS chọn 2 phép tính làm vào vở.
- HS trên chuẩn làm hết 4 phép tính.
- GV nhận xét, bổ sung, đánh giá.
Bài 4: HS trên chuẩn
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập, HS khác làm vào vở.
- Lưu ý HS đổi về cùng đơn vị đo.
- GV nhận xét, chốt ý quả đúng.
4. Củng cố:
+ Bao nhiêu kg thì bằng 1 yến, 1 tạ, 1 tấn?
+ 1 tạ bằng bao nhiêu yến ?
+ 1 tấn bằng bao nhiêu tạ ?
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS chuẩn bị bài: Dãy số tự nhiên
- HS hát.
 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp.
- HS nhận xét, bổ sung chữa bài.
- HS nhắc lại tên bài. 
 3 HS nêu.
- HS nghe.
 1 vài HS đọc.
 20 kg
 1 yến
- HS nghe và nhớ: 10 yến = 1 tạ. 
 1 tạ = 10 kg x 10 = 100 kg. 
 100 kg = 1 tạ. 
 1 con lợn nặng 1 tạ, tức là con lợn nặng 10 yến, hay 100 kg. 
 1 con trâu nặng 200 kg, tức là con trâu nặng 2 tạ, hay 20 yến. 
 10 tạ = 1 tấn. 
+ 1 tấn = 100 yến. 
+ 1 tấn = 1000 kg.
+ Một con voi nặng 2000 kg, tức là con voi nặng 2 tấn, hay nặng 20 tạ. 
+ Xe đó chở 5000 kg hàng. 
Bài 1: 
 1 HS nêu yêu cầu của bài tập
- HS làm vào SGK, nêu.
a) Con bò nặng: 2 tạ.
b) Con gà cân nặng: 2 kg.
c) Con voi cân nặng: 2 tấn 
- HS nhận xét.
Bài 2: 
1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở.
a) 1 yến = 10 kg
 10 kg = 1 yến
 5 yến = 50 kg
 8 yến = 80 kg
 1 yến 7 kg = 17 kg
 5 yến 3 kg = 53 kg
b) 1 tấn = 10 tạ 3 tấn = 30 tạ
 10 tạ = 1 tấn 8 tấn = 80 tạ
- HS nhận xét.
Bài 3: 
1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm 2 phép tính vào vở.
 18 yến + 26 yến = 44 yến
 648 tạ - 75 tạ = 573 tạ
 135 tạ x 4 = 540 tạ
 512 tấn : 8 = 64 tấn
- HS nhận xét chữa bài.
Bài 4: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 - HS khác làm vào vở.
Bài giải
3 tấn = 30 tạ
 Chuyến sau xe đó chở được số muối là:
30 + 3 = 33 (tạ)
 Số muối cả hai chuyến xe đó trở được là:
30 + 33 =63 (tạ)
 Đáp số: 63 tạ muối 
- HS nhận xét, chữa bài.
 10 kg = 1 yến, 100 kg = 1 tạ, 
 1000 kg = 1 tấn.
 10 yến.
 10 tạ. 
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tiết 3: Thể dục (Giáo viên chuyên)
Tiết 4: Kể chuyện 
MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH
I. Mục tiêu:
- Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý(SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính.
- Hiểu được ý nghia câu chuyện: ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Tranh minh hoạ, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS kể chuyện đã nghe, đã đọc về lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương, đùm bọc lẫn nhau.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới:
- GTB: - Một nhà thơ chân chính.
- Các em sẽ được nghe kể câu chuyện về một nhà thơ chân chính của vương quốc Đa-ghét-xtan. Nhà thơ này trung thực, thẳng thắn, thà chết trên giàn lửa thiêu, chứ nhất định không chịu khuất phục hát bài ca trái với lòng mình.
HĐ 1- Hướng dẫn kể chuyện:
- GV kể chuyện lần 1.
- Yêu cầu HS đọc thầm các câu hỏi ở bài 1. 
- GV kể lần 2.
* Tìm hiểu truyện.
+ Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng phản ứng bằng cách nào?
+ Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình?
+ Trước sự đe dọa của nhà vua, thái độ của mọi người thế nào?
+ Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ?
* Hướng dẫn kể chuyện.
- Yêu cầu HS dựa vào câu hỏi và tranh minh họa kể từng đoạn truyện
- Cho HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Gọi 3 HS xung phong kể toàn bộ câu chuyện .
- GV nhận xét, đánh giá tuyên dương bạn có câu truyện hay nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn.
HĐ 2: - Hoạt động cả lớp.
- Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:
+ Vì sao nhà vua hung bạo thế lại đột ngột thay đổi thái độ?
+ Nhà vua khâm phục khí phách của nhà thơ mà thay đổi hay chỉ muốn đưa nhà thơ lên giàn hỏa thiêu để thử thách.
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì?
- Tổ chức cho HS thi kể.
- GV nhận xét đánh giá.
4. Củng cố: 
- Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện và nêu ý nghĩa của truyện.
- GV nhận xét đánh giá tiết học. 
5. Dặn dò:
- Y/c về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- HS hát.
 2 HS kể lại.
- HS lớp nhận xét.
- HS nhắc lại tên bài. 
- HS lắng nghe.
 1 HS đọc câu hỏi, các HS khác trả lời. 
 - HS theo dõi.
+ Truyền nhau hát một bài hát lên án thói hống hách, bạo tàn của nhà vua và phơi bày nỗi thống khổ của nhân dân.
+ Vua ra lệnh lùng bắt kì được kẻ sáng tác bài ca phản loạn ấy...
+ Các nhà thơ, nghệ nhân lần lượt khuất phục....
+ Vì vua thật sự khâm phục, kính trọng lòng trung thực và khí phách của nhà thơ thà bị lửa thiêu cháy, nhất định không chịu nói sai sự thật.
- Hoạt động nhóm 4 , mỗi em kể một đoạn. 
 4 HS thi kể chuyện nối tiếp trước lớp. Nêu ý nghĩa câu chuyện.
 3 HS xung phong kể.
- HS lớp nhận xét tuyên dương bạn.
- Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.
+ Vì nhà vua khâm phục khí phách của nhà thơ.
+ Nhà vua thật sự khâm phục lòng trung thực của nhà thơ, dù chết cũng không chịu nói sai sự thật.
+ Ca ngợi nhà thơ chân chính thà chết trên giàn lửa thiêu chứ không ca ngợi ông vua bạo tàn. Khí phách đó đã khiến nhà vua khâm phục, kính trọng và thay đổi thái độ.
- HS thi kể và nói ý nghĩa của truyện.
- HS nhận xét tuyên dương bạn.
- HS lắng nghe. 
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tiết 5: Mỹ thuật (Giáo viên chuyên)
Thứ năm ngày 21 tháng 09 năm 2017
Tiết 1: Toán
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết tên gọi, độ lớn, kí hiệu của đề-ca-gam, héc-tô-gam; quan hệ giữa đề-ca-gam, héc-tô-gam và gam.
- Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng. Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn trên bảng.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát. 
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm nháp.
 7 yến =  kg 7 yến 6 kg =  kg
 4 tạ =  kg 5 tạ 4 kg =  kg
 9 tấn =  kg 8 tấn 2 yến =  yến
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: GTB: - Bảng đơn vị đo khối lượng.
HĐ 1: - Hướng dẫn tìm hiểu bài:
* Giới thiệu đề-ca-gam & héc-tô-gam
- HS nêu các đơn vị đo khối lượng đã học.
GV: Để đo khối lượng vật nặng hàng chục gam người ta dùng đơn vị đề-ca-gam (dag).
 Đề-ca-gam viết tắt là dag. 1dag = 10g.
+ Mỗi gói bột nêm nặng 1 gam, hỏi bao nhiêu gói bột nêm như thế thì bằng 1 dag? 
+ GV giới thiệu hg tương tự. 
GV: Để đo khối lượng vật nặng hàng trăm gam người ta dùng đơn vị héc-tô-gam (hg).
- 1 héc-tô-gam cân nặng bằng 10 dag và bằng 100g. 
- Héc-tô-gam viết tắt là hg. 
- Gv viết: 1hg = 10 dag = 100 g. 
+ Mỗi quả cam cân nặng 1 dag. Hỏi bao nhiêu quả cam như thế cân nặng 1 hg? 
* Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng:
- GV hướng dẫn HS hệ thống các đơn vị đo.
+ HS nêu các đơn vị đã học.
+ Cho HS nhận xét các đơn vị lớn hơn kg và bé hơn kg. 
+ Trong các đơn vị trên, những đơn vị nào nhỏ hơn kg? Những đơn vị nào lớn hơn kg? 
- HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo: 
+ Bao nhiêu gam thì bằng 1 dag? 
+ Bao nhiêu dag thì bằng 1 hg? .... 
- HS quan sát bảng đơn vị đo và nhận xét.
+ Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp mấy lần đơn vị bé hơn và liền nó?
+ Mỗi đơn vị đo khối lượng kém mấy lần đơn vị lớn hơn và liền nó?
- HS đọc bảng đơn vị đo.
HĐ 2: - Thực hành:
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng
Bài 2: Tính.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào nháp. 
- GV nhận xét, đánh giá, chữa sai.
Bài 3: HS trên chuẩn. 
- Yêu cầu HS nêu y/cầu bài, tự làm sau đó chữa bài. 
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kết quả.
Bài 4: HS trên chuẩn.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp thi làm bài vào vở. 
- GV nhận xét, đánh giá, chữa sai.
4. Củng cố:
- Gọi 2 HS đọc bảng đơn vị đo khối lượng.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS HTL bảng đo đơn vị và chuẩn bị bài mơi.
- HS hát.
 2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp.
- HS nhận xét.
- HS nhắc lại tên bài. 
- Hoạt đông cả lớp.
- HS nêu: 1 kg = 1000g.
- Viết dag- HS đọc và nêu 10g = 1dag
+ Mỗi gói bột nêm nặng 1 gam, thì 10 gói như thế thì bằng 1 dag. 
- Viết hg
- HS đọc: 1 héc-tô-gam bằng 10 dag và bằng 100g.
+ Mỗi quả cam cân nặng 1 dag cần 10 quả cam như thế cân nặng 1 hg. 
 3 HS
+ HS nêu: Những đơn vị nhỏ hơn kg là gam, đề-ca-gam, héc-tô-gam. 
+ Những đơn vị lớn hơn kg là yến, tạ, tấn. 
 +... 
- HS nêu...
 10 g = 1 dag
 10 dag= 1 hg
+ Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị bé hơn liền nó.
+ Mỗi đơn vị đo khối lượng kém 10 lần đơn vị lớn hơn và liền nó. 
- HS đọc...
Bài 1: - Tiếp sức
- HS đọc yêu cầu của bài tập 
a. 1 dag = 10 g
 10 g = 1 dag
 1 hg = 10 dag
 10 dag = 1 hg
b. 4 dag = 40 g
 8 hg = 80 dag
 3 kg = 30 hg
 7 kg = 7 000 g
 2 kg 300 g = 2 300 g
 2 kg 30 g = 2030 g
- HS lắng nghe.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu của bài tập
 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào nháp. 380 g + 195 g = 575 g
 928 dag - 274 dag = 654 dag
 452 hg x 3 = 1 356 hg
 768 hg : 6 = 128 hg
- HS nhận xét, chữa sai.
Bài 3:
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài cá nhân.
 5 dag = 50 g
 8 tấn < 8 100 kg
 4 tạ 30 kg > 4 tạ 3 kg
 3 tấn 500 kg = 3 500 kg
- HS nhận xét, chữa sai.
Bài 4:
- HS nêu yêu cầu BT và thi làm vào vở:
 Tóm tắt
4 gói bánh: (1 gói 150 g)
 .... kg ?
2 gói kẹo : (1 gói 200 g) 
Bài giải
Số ki-lô-gam bánh và kẹo nặng:
(150 x 4) + (200 x 2) = 1000 (g)
1000 g = 1 kg
 ĐS: 1 kg 
- HS lắng nghe.
- HS đọc. 
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tiết 2: Tập làm văn
CỐT TRUYỆN
I. Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là một cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện: mở đầu, diễn biến, kết thúc. 
- Bước đầu biết sắp xếp lại các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và luyện kể lai truyện đó .
- Giáo dục HS yêu môn học và yêu kho tang truyện cổ Việt nam.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Bảng phụ, giấy, bút, 2 băng giấy viết các sự việc ở BT1. 
II. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: Hỏi HS:
+ Một bức thư thường gồm những phần nào? 
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài 

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiao_an_Tuan_4_Lop_4.docx