Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2015-2016 - Trần Thị Hương Lan

Khoa học: (Tiết 7) TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ?

I. Mục tiêu:

- Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng.

- Biết được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn.

- Giáo dục HS có ý thức ăn nhiều loại thức ăn trong các bữa ăn hằng ngày.

* Tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp các loại thức ăn –Bước đầu tự phục vụ khi lựa chọn các loại thực phẩm phù hợp cho bản thân và có lợi cho sức khỏe .

II. Đồ dùng dạy học: Các hình minh hoạ ở trang 16, 17

III. Các phương pháp: Thảo luận –Trò chơi.

IV. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút)

Hoạt động dạy Hoạt động học

1/ Bài cũ: Gọi 2 HS trả lời câu hỏi:

? Em hãy cho biết vai trò của chất khoáng.

- GV nhận xét và đánh giá.

2/ Bài mới: GTB – ghi bảng.

H Đ 1: Hoạt động nhóm.

- GV tiến hành cho HS hoạt động theo nhóm.

? Nếu ngày nào cũng chỉ ăn một loại thức ăn và một loại rau thì có ảnh hưởng gì đến hoạt động sống ?

? Để có sức khoẻ tốt chúng ta cần ăn như thế nào?

? Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.

H Đ 2: Hoạt động cả lớp

- Gọi 2 đến 3 nhóm lên trình bày.

- Nhận xét từng nhóm. Yêu cầu bắt buộc trong mỗi bữa ăn phải có đủ chất và hợp lý.

* GV kết luận.

H Đ 3: Trò chơi: “Đi chợ”

- HD HS cách chơi.

- Gọi các nhóm lên trình bày,

- Nhận xét, tuyên dương các nhóm.

- Yêu cầu HS chọn ra một nhóm có thực đơn hợp lý nhất, 1 HS trình bày lưu loát nhất.

3/ Củng cố - dặn dò: Nhắc lại nội dung bài

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và nên ăn uống đủ chất dinh dưỡng.

- Dặn HS về nhà sưu tầm các món ăn được chế biến từ cá.

- HS trả lời.

- Chia nhóm theo hướng dẫn của GV.

+ Không đảm bảo đủ chất, mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp một số chất, và chúng ta cảm thấy mệt mỏi, chán ăn.

+ Chúng ta cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.

+ Vì không có một thức ăn nào có thể cung cấp đầy đủ các chất cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể.

Quan sát, thảo luận, vẽ và tô màu các loại thức ăn nhóm mình chọn cho một bữa ăn.

- 2 đến 3 HS đại diện trình bày.

- Ví dụ: Một bữa ăn hợp lý cần có thịt, đậu phụ để có đủ chất đạm, có dầu ăn để có đủ chất béo, có các loại rau để đảm bảo đủ vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.

- Nhận mẫu thực đơn và hoàn thành thực đơn.

- Đại diện các nhóm lên trình bày về những thức ăn, đồ uống mà nhóm mình lựa chọn cho từng bữa.

- HS lắng nghe.

 

doc 20 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 431Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2015-2016 - Trần Thị Hương Lan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 tự nhiên .
- Bước đầu làm quen với bài tập dạng x < 5 ; 68 < x < 92 (với x là số tự nhiên).
- Giáo dục HS yêu môn học ,tính cẩn thận, chính xác.
 * Hỗ trợ: đọc các bài toán có lời văn và cách đặt lời giải của bài toán.
II. Đồ dùng dạy học: Hình vẽ bài tập 4, vẽ sẵn trên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ: GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập
 - GV chữa bài, nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới: GTVB – ghi bảng.
Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
 - GV cho HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
 - GV nhận xét và đánh giá HS.
 - GV hỏi thêm về trường hợp các số có 4, 5, 6, 7 chữ số.
 - GV yêu cầu HS đọc các số vừa tìm được.
 Bài 3 - GV viết lên bảng phần a của bài: 
859£67 < 859167 và yêu cầu HS suy nghĩ để tìm số điền vào ô trống.
Bài 4 - GV yêu cầu HS đọc bài mẫu, sau đó làm bài.
 - GV chữa bài và đánh giá HS.
3/ Củng cố, dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- Điền số 0.
- Làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
b) 2 < x < 5
Các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5 là 3, 4. Vậy x là 3, 4.
=============================
Luyện từ và câu: (Tiết 7) TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết hai cách chính cấu tạo từ phức của Tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy).
- Bước phân biệt từ ghép và từ láy đơn giản tìm được các từ ghép và từ láy chứa tiếng đã cho 
- Giáo dục HS yêu môn học, sử dụng từ ghép và từ láy thành thạo.
II. Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to kẽ sẵn 2 cột và bút dạ .
III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ: Gọi HS đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở tiết trước;? 
- Nhận xét và đánh giá HS.
2/ Bài mới: GTB – ghi bảng.
H Đ 1: Tìm hiểu ví dụ 
- Gọi HS đọc ví dụ và gợi ý.
? Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành ?
? Từ truyện cổ có nghĩa là gì ?
? Từ phức nào do những tiếng có vần, âm lặp lại nhau tạo thành ?
Kết luận:
+ Những từ do các tiếng có nghĩa ghép lại với nhau gọi là từ ghép.
+ Những từ có tiếng phối hợp với nhau có phần âm đầu hoặc phần vần giống nhau gọi là từ láy 
* Ghi nhớ: (SGK).
- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ .
? Thế nào là từ ghép, từ láy ? Cho ví dụ .
H Đ 2: Luyện tập 
Bài 1 – Gọi HS đọc yêu cầu.
- Kết luận lời giải đúng 
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- Đọc các từ trên bảng.
- Hai từ trên đều là từ phức.
+ Từ khéo tay có tiếng, âm, vần khác nhau 
+ Từ khéo léo có vần eo giống nhau.
+ Từ truyện : tác phẩm văn học miêu tả nhân vật hay diễn biến của sự kiện.
Cổ : có từ xa xưa , lâu đời .
Truyện cổ : sáng tác văn học có từ thời cổ.
+ Từ phức : thầm thì, chầm chậm, cheo leo, se sẽ.
-Thầm thì : lặp lại âm đầu th.
-Cheo leo : lặp lại vần eo.
-Chầm chậm : lặp lại cả âm đầu ch, vần âm
-Se sẽ : lặp lại âm đầu s và âm e.
- Lắng nghe.
- 2 đến 3 HS đọc thành tiếng.
+ Nhắc lại ghi nhớ, sau đó nêu ví dụ.
- 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội dung bài.
-- Chữa bài.
Câu
Từ ghép
Từ láy
a
ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ
nô nức
b
dẻo dai, vững chắc, thanh cao,
mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, 
? Tại sao em xếp từ bờ bãi vào trong từ ghép ?
Bài 2- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ và viết vào phiếu.
3/ Củng cố, dặn dò:
? Từ ghép là gì ? Lấy ví dụ.
? Từ láy là gì ? Lấy ví dụ.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các từ đã tìm được vào sổ tay từ ngữ và đặt câu với các từ đó.
+ Vì tiếng bờ tiếng bãi đều có nghĩa.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Hoạt động trong nhóm.
- Đọc lại các từ trên bảng.
- 1 HS nêu 
- 1 HS nêu
=============================
Kể chuyện: (Tiết 4) MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH
I. Mục tiêu: 
- Nghe- kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý SGK; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính (do GV kể) 
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền.
 - Giáo dục HS tính trung thực, lòng chân chính, khí phách cao đẹp.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa truyện trang 40
III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ: Gọi HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc 
- Nhận xét, đánh giá HS.
2/ Bài mới: Giới thiệu bài – ghi bảng.
HD HS kể chuyện
- GV kể chuyện lần 1.
- Yêu cầu HS đọc thầm các câu hỏi ở bài 1. 
- GV kể lần 2.
* Tìm hiểu truyện
? Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng phản ứng bằng cách nào ?
? Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình ?
? Trước sự đe dọa của nhà vua, thái độ của mọi người thế nào ?
? Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ ?
* Hướng dẫn kể chuyện .
- Gọi HS kể chuyện.
- Nhận xét, đánh giá HS.
- Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Gọi HS nhận xét bạn kể.
- Đánh giá HS.
* Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện 
? Vì sao nhà vua hung bạo thế lại đột ngột thay đổi thái độ ?
? Nhà vua khâm phục khí phách của nhà thơ mà thay đổi hay chỉ muốn đưa nhà thơ lên giàn hỏa thiêu để thử thách.
? Câu chuyện có ý nghĩa gì ?
- Tổ chức cho HS thi kể.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện và nêu ý nghĩa của truyện .
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe.
- 2 HS kể chuyện.
- 1 HS đọc câu hỏi, các HS khác trả lời 1HS đọc câu hỏi, 2HS đọc câu trả lời.
+ Truyền nhau hát một bài hát lên án thói hống hách, bạo tàn của nhà vua và phơi bày nỗi thống khổ của nhân dân.
+ Vua ra lệnh lùng bắt kì được kẻ sáng tác bài ca phản loạn ấy...
+ Các nhà thơ, nghệ nhân lần lượt khuất phục....
+ Vì vua thật sự khâm phục, kính trọng lòng trung thực và khí phách của nhà thơ thà bị lửa thiêu cháy, nhất định không chịu nói sai sự thật.
- Khi 1 HS kể các em khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn.
- Gọi 4 HS kể chuyện tiếp nối nhau – 2 lượt HS kể.
- 3 đến 5 HS kể.
- Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.
+ Vì nhà vua khâm phục khí phách của nhà thơ.
+ Nhà vua thật sự khâm phục lòng trung thực của nhà thơ, dù chết cũng không chịu nói sai sự thật.
+ Ca ngợi nhà thơ chân chính thà chết trên giàn lửa thiêu chứ không ca ngợi ông vua bạo tàn. Khí phách đó đã khiến nhà vua khâm phục, kính trọng và thay đổi thái độ.
- HS thi kể và nói ý nghĩa của truyện.
=============================
Thứ tư, ngày 16 tháng 9 năm 2015.
Tập đọc: (Tiết 7) TRE VIỆT NAM
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Đọc đúng các tiếng , từ khó , dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : bao giờ, nắng nỏ, bão bùng, lũy thành, mang dáng thẳng, Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm.
- Hiểu ý nghĩa của các từ ngữ khó trong bài : tự, lũy thành, áo cộc, nòi tre, nhường. Hiểu ND: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam : giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực. (trả lời được các câu hỏi 1,2); thuộc khoảng 8 dòng thơ.
- Giáo dục HS những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 41- SGK.
III. Các hoạt động dạy học: (40-45 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ: Gọi HS lên bảng đọc bài Một người chính trực và TLCH về nội dung bài. 
- Nhận xét và đánh giá HS.
2/ Bài mới: GTB – ghi bảng.
H Đ 1: Hướng dẫn luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- Luyện đọc từng đoạn (3 lượt HS đọc).
- Gọi 3 HS đọc
- Đọc theo nhóm đôi 
- GV chú ý sửa lỗi cho từng HS.
- GV đọc mẫu.
H Đ 2: Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
? Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người Việt Nam ?
+ Đoạn 1 muốn nói với chúng ta điều gì ? 
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3.
? Chi tiết nào cho thấy cây tre như con người 
? Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tình thương yêu đồng loại ?
- Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi : Em thích hình ảnh nào về cây tre hoặc búp măng? Vì sao ?
+ Nội dung của bài thơ là gì ?
- Ghi nội dung chính của bài.
H Đ 3: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
- Gọi 4 HS đọc bài thơ, cả lớp theo dõi để phát hiện ra giong đọc.
- Nhận xét, tuyên dương HS đọc hay.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn thơ và cả bài.
3/ Củng cố, dặn dò: 
? Qua hình tượng cây tre, tác giả muốn nói lên điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng bài thơ.
- 3 HS đọc 3 đoạn của bài, 1 HS đọc toàn bài.
- 1 em đọc toàn bài.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự.
- 3 HS đọc thành tiếng.
- HS đọc nhóm đôi.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Câu thơ : Tre xanh
Xanh tự bao giờ ?
Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh.
+ Sự gắn bó lâu đời của tre với người Việt Nam.
- 2 HS tiếp nối đọc thành tiếng.
+ Chi tiết : không đứng khuất mình bóng râm.
+ Hình ảnh : Bão bùng thân bọc lấy thân – tay ôm tay níu tre gần nhau thêm – thương nhau tre chẳng ở riêng – lưng trần phơi nắng phơi sương – có manh áo cộc tre nhường cho con.
+ Hình ảnh : Nòi tre đâu chịu mọc cong, cây măng mọc lên đã mang dáng thẳng, thân tròn của tre, tre già truyền gốc cho măng.
+ Sức sống lâu bền của cây tre.
- 2 HS nhắc lại.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. 
- 3 HS đọc đoạn thơ và tìm ra cách đọc hay.
- HS thi đọc trong nhóm.
- Mỗi tổ cử 1 HS tham gia thi.
- 1 HS nêu 
=============================
Toán: (Tiết 18) YẾN, TẠ, TẤN
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu nhận biết độ lớn của yến, tạ, tấn; mối quan hệ của yến, tạ, tấn và kg. Biết chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng giữa tạ, tấn với ki-lô-gam. 
- Biết thực hiện các phép tính với các đơn vị đo tạ, tấn.
- Giáo dục HS yêu môn học, tính cẩn thận, chính xác.
II. Các hoạt động dạy học: (40-45 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ: GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 
- GV chữa bài, nhận xét và đánh giá HS.
2/ Bài mới: GTB – ghi bảng.
H Đ 1: Giới thiệu yến, tạ, tấn: 
* Giới thiệu yến:
- 10 kg tạo thành 1 yến, 1 yến bằng 10 kg.
- GV ghi bảng 1 yến = 10 kg.
? Một người mua 10 kg gạo tức là mua mấy yến gạo ?
* Giới thiệu tạ:
- 10 yến tạo thành 1 tạ, 1 tạ bằng 10 yến.
? 1 bao xi măng nặng 10 yến, tức là nặng bao nhiêu tạ, bao nhiêu ki-lô-gam ?
? Một con trâu nặng 200 kg, tức là con trâu nặng bao nhiêu tạ, bao nhiêu yến ?
* Giới thiệu tấn:
- 10 tạ thì tạo thành 1 tấn, 1 tấn bằng 10 tạ. (Ghi bảng 10 tạ = 1 tấn)
? 1 tấn bằng bao nhiêu ki-lô-gam ?
- GV ghi bảng:
 1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kg
H Đ 2: Luyện tập, thực hành :
Bài 1
- GV cho HS làm bài, sau đó gọi 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài. 
 Bài 2
 - GV viết lên bảng câu a, yêu cầu cả lớp suy nghĩ để làm bài.
 ? Giải thích vì sao 5 yến = 50 kg ?
 ? Em thực hiện thế nào để tìm được 
1 yến 7 kg = 17 kg ?
 Bài 3a,b :
 - GV viết lên bảng : 18 yến + 26 yến, sau đó yêu cầu HS tính.
 - GV yêu cầu HS giải thích cách tính của mình.
4/ Củng cố, dặn dò:
+ Bao nhiêu kg thì bằng 1 yến, 1 tạ, 1 tấn ?
+ 1 tạ bằng bao nhiêu yến ?
+ 1 tấn bằng bao nhiêu tạ ?
- Dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe giới thiệu.
- HS nghe giảng và nhắc lại.
- Tức là mua 1 yến gạo.
- HS nghe và ghi nhớ: 10 yến = 1 tạ
10 yến hay 100kg.
1 tạ hay 100 kg.
20 yến hay 2 tạ.
- HS nghe và nhớ.
1 tấn = 100 yến.
1 tấn 1000 kg.
- HS đọc:
a) Con bò nặng 2 tạ.
b) Con gà nặng 2 kg.
c) Con voi nặng 2 tấn.
- HS làm.
- Vì 1 yến = 10 kg 
nên 5 yến = 10 x 5 = 50 kg.
- Có 1 yến = 10 kg , 
vậy 1 yến 7 kg = 10 +7 = 17kg.
- Lấy 18 + 26 = 44, sau đó viết tên đơn vị vào kết quả.
- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài cho nhau.
- 10 kg = 1 yến, 100 kg = 1 tạ, 1000 kg = 1 tấn.
- 10 yến.
- 10 tạ.
=============================
Tập làm văn: (Tiết 7) CỐT TRUYỆN
I. Mục tiêu: 
- Hiểu thế nào là một cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện: mở đầu, diễn biến, kết thúc. 
- Bước đầu biết sắp xếp lại các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và luyện kể lai truyện đó .
- Giáo dục HS yêu môn học và yêu kho tang truyện cổ Việt nam.
II. Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to + bút dạ .
III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ: Gọi HS lên bảng.
? Một bức thư thường gồm những phần nào ? 
- Nhận xét, đánh giá HS.
2/ Bài mới: GTB – ghi bảng. 
Bài 1 - Yêu cầu HS đọc đề bài.
? Theo em thế nào là sự việc chính ?
- Yêu cầu các nhóm đọc lại truyện Dế Mèn bênh- 
- Kết luận về phiếu đúng.
Bài 2- Chuỗi các sự việc như bài 1 được gọi là cốt truyện của truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Vậy cốt truyện là gì ?
 Bài 3- Gọi HS đọc yêu cầu.
? Sự việc 1 cho em biết điều gì ?
? Sự việc 2 , 3 , 4 kể lại những chuyện gì ?
? Sự việc 5 nói lên điều gì ? 
- Kết luận : 
? Cốt truyện thường có những phần nào ?
*. Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.
Luyện tập
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và sắp xếp các sự việc bằng cách đánh dấu theo số thứ tự 1, 2, 3, 4, 
- Gọi HS lên bảng xếp thứ tự các sự việc bằng băng giấy. Cả lớp nhận xét.
- Kết luận : 1b – 2d – 3a – 4c – 5e – 6g.
Bài 2 Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tập kể lại truyện trong nhóm
- Nhận xét và đánh giá HS.
3/ Củng cố, dặn dò: Câu chuyện Cây Khế khuyên chúng ta điều gì ?
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc.
- Sự việc chính là những sự việc quan trọng, quyết định diễn biến cac câu chuyện mà khi thiếu nó câu chuyện không còn đúng nội dung và hấp dẫn nữa.
- Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm
nồng cốt cho diễn biến của truyện.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu.
+ Sự việc 1 nêu nguyên nhân Dế Mèn bênh vực Nhà Trò.
+ Sự việc 2 , 3 , 4 kể lại Dế Mèn đã bênh vực Nhà Trò
+ Sự việc 5 nói lên kết quả bọn nhện phải nghe theo Dế Mèn.
- Có 3 phần : phần mở đầu, phần diễn biến, phần kết thúc..
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Thảo luận và làm bài.
- 2 HS lên bảng xếp, HS dưới lớp nhận xét. 
- Đánh dấu bằng bút chì vào vở.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Tập kể trong nhóm.
- HS trả lời 
=============================
Thể dục: (Tiết 07) (Cô Lê Thị Hồng thực hiện)
=============================
Lịch sử: (Tiết 4) NƯỚC ÂU LẠC
I. Mục tiêu:
- Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dânÂu Lạc. Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc. Thời kì đầu do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi, nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại.
- Giáo dục HS yêu môn học, hiểu biết về Lịch sử của dân tộc.
- Biết bảo vệ chủ quyền lãnh thổ đất liền và vùng biển vùng trời của đất nước .
II. Chuẩn bị: Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi:
? Nước Văn Lang ra đời trong thời gian nào? Ở khu vực nào ?
- GV nhận xét – Đánh giá. 
2/ Bài mới: GTB – ghi bảng.
H Đ 1: Hoạt động cá nhân.
 - GV phát PBTcho HS 
 £ Sống cùng trên một địa bàn.
 £ Đều biết chế tạo đồ đồng.
 £ Đều biết rèn sắt.
 £ Đều trống lúa và chăn nuôi.
 £ Tục lệ có nhiều điểm giống nhau.
 - GV kết luận: cuộc sống của người Âu Việt và người Lạc Việt có những điểm tương đồng và họ sống hòa hợp với nhau.
H Đ 2: Hoạt động cả lớp :
- GV treo lược đồ lên bảng 
- Cho HS xác định trên lược đồ hình 1 nơi đóng đô của nước Âu Lạc.
? “So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc”.
? Người Âu Lạc đã đạt được những thành tựu gì trong cuộc sống? (Về xây dựng, sản xuất, làm vũ khí? )
H Đ 3: Hoạt động nhóm:
- GV yêu cầu HS đọc SGK , đoạn : “Từ năm 207 TCN  phương Bắc”. Sau đó, HS kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc.
? Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại bị thất bại ?
? Vì sao năm 179 TCN nước Âu lạc lại rơi vào ách đô hộ của PK phương Bắc ?
 - GV nhận xét và kết luận.
3/ Củng cố:
- GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung .
? Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào?
? Thành tưụ lớn nhất của người Âu Lạc là gì ?
4/ Dặn dò: GV tổng kết và GDTT.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS trả lời 
- HS khác nhận xét, bổ sung 
- HS có nhiệm vụ điền dấu x vào ô £ trong PBT để chỉ những điểm giống nhau giữa cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt.
- Cho 2 HS lên điền vào bảng phụ.
- HS khác nhận xét.
- Nước Văn Lang đóng đô ở Phong châu là vùng rừng núi, nước Âu Lạc đóng đô ở vùng đồng bằng.
- Xây thành cổ Loa, sử dụng rộng rãi lưỡi cày bằng đồng, biết rèn sắt, chế tạo nỏ thần.
- HS đọc.
- Các nhóm thảo luận và đại điện báo cáo kết quả.
- Vì người Âu Lạc đoàn kết một lòng chống giặc ngoại xâm lại có tương chỉ huy giỏi, vũ khí tốt, thành luỹ kiên cố.
-Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binhvà cho con trai là Trọng Thuỷ sang .
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 3 HS đọc.
- Vài HS trả lời.
- HS khác nhận xét và bổ sung.
=============================
Thứ năm, ngày 17 tháng 9 năm 2015.
Toán: (Tiết 19) BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết tên gọi, độ lớn, kí hiệu của đề-ca-gam, héc-tô-gam ; quan hệ giữa đề-ca-gam, héc-tô-gam và gam.
- Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng. Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn trên bảng 
III. Các hoạt động dạy học: (40-45 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ: GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các BT.
- GV chữa bài, nhận xét và đánh giá HS.
2/ Bài mới: GTB- ghi bảng.
H Đ 1: Giới thiệu đề-ca-gam, héc-tô-gam.
a) Đề-ca-gam:
+ 1 đề-ca-gam cân nặng bằng 10 gam.
+ Đề-ca-gam viết tắt là dag.
- GV viết lên bảng 10 g =1 dag.
b) Héc-tô-gam.
- 1 hec-tô-gam cân nặng bằng 10 dag và bằng 100g.
- Hec-tô-gam viết tắt là hg.
- GV viết lên bảng 1 hg =10 dag =100g.
H Đ 2: Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng:
? Những đơn vị nào lớn hơn và nhỏ hơn ki-lô-gam?
? Bao nhiêu gam thì bằng 1 dag ?
? Bao nhiêu đề-ca-gam thì bằng 1 hg ?
? Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp mấy lần đơn vị nhỏ hơn và liền với nó ?
? Mỗi đơn vị đo khối lượng kém mấy lần so với đơn vị lớn hơn và liền kề với nó ?
- Cho HS nêu VD.
H Đ 3: Luyện tập, thực hành: 
Bài 1:
- GV viết lên bảng 7 kg =  g và yêu cầu HS cả lớp thực hiện đổi .
- GV nhận xét.
- GV h/dẫn lại cho HS cả lớp cách đổi :
- GV viết lên bảng 3 kg 300g = g và yêu cầu HS đổi.
- GV chữa bài, nhận xét và đánh giá.
Bài 2:
- GV nhắc HS thực hiện phép tính bình thường, sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả.
3/ Củng cố, dặn dò:
- GV tổng kết giờ học.
- Về nhà bài tập và chuẩn bị tiết sau.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài 
- HS nghe giới thiệu.
- HS đọc: 10 gam bằng 1 đề-ca-gam.
- HS đọc.
- 3 HS kể.
- Lớn hơn kí-lô-gam là yến, tạ, tấn.
- Nhỏ hơn ki-lô-gam là gam, đề-ca-gam, héc-tô-gam.
- 10 g = 1 dag.
- 10 dag = 1 hg.
- Gấp 10 lần.
- Kém 10 lần.
- HS nêu VD.
- HS đổi và nêu kết quả.
- Cả lớp theo dõi.
- HS đổi và giải thích.
- 2 HS lên bảng làm bài 
- Cả lớp làm VBT.
- 1 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm VBT.
- HS cả lớp.
=============================
Thể dục: (Tiết 8) (Cô Lê Thị Hồng thực hiện)
=============================
Luyện từ và câu: (Tiết 8) LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần) BT3. 
- Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại) - Giáo dục HS sử dụng thành thạo từ láy, từ ghép.
II. Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT 1, BT 2, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ: Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi : 
? Thế nào là từ ghép? Thế nào là từ láy? 
2/ Bài mới: GTb – ghi bảng.
Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và TLCH:
- Nhận xét câu trả lời của câu HS.
 Bài 2- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS trao đổi và làm bài trong nhóm.
- Chốt lại lời giải đúng. 
? Tại sao em lại xếp tàu hỏa vào từ ghép phân loại? 
? Tại sao em lại xếp núi non vào từ ghép tổng hợp?
Bài 3- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS làm việc trong nhóm.
? Muốn xếp các từ láy vào đúng ô cần xác định những bộ phận nào ?
- Yêu cầu HS phân tích mô hình cấu tạo của một vài từ láy.
- Nhận xét , tuyên dương 
3/ Củng cố, dặn dò:
? Từ ghép có những loại nào? Từ láy có những loại nào ? Cho ví dụ ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà làm bài tập 2, 3 và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng.
- Đọc các từ mình tìm được.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng.
+ Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp.
+ Từ bánh rán có nghĩa phân loại.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Làm việc trong nhóm.
- Chữa bài.
+ Vì tàu hỏa chỉ phương tiện giao thông đường sắt, có nhiều toa, chở được nhiều hàng, phân biệt với tàu thủy, ..
+ Vì núi non chỉ chung loại địa hình nổi lên cao hơn so với mặt đất.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
? Cần xác định các bộ phận được lặp lại : âm đầu, vần, cả âm đầu và vần.
- Ví dụ:
nhút nhát: lặp lại âm đầu nh.
- 1 HS trả lời.
=============================
Khoa học: (Tiết 8) TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP
ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT ?
I. Mục tiêu:
- Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể. 
- Nêu ích lợi của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm. 
- Giáo dục HS có ý thức ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
II. Các hoạt động dạy học: (35-40 phút)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng hỏi:
? Thế nào là một bữa ăn cân đối ? 
 - GV nhận xét đánh giá HS.
2/ Bài mới: GTB – ghi bảng.
H Đ 1: Trò chơi: “Kể tên những món ăn chứa nhiều chất đạm”.
- HD HS cách chơi: Lập ra được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất đạm.
 - Tuyên dương đội thắng cuộc.
H Đ 2: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ?
- Kể tên một số món ăn vừa cung cấp đạm động vật và vừa cung cấp đạm thực vật:
? Những

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_Tuan_4_Lop_4.doc