Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2014-2015

CHÀO CỜ

Tiết 2: Toán.

Tiết 16: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN

Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài cần được hình thành.

- HS biết viết số tự nhiên trong hệ thập phân. Biết cách đọc viết số có đến 3 lớp chín chữ số - Biết so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Biết cách so sánh số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên( Hoàn thành bài tập số 1 cột 1, Bài số 2 cột a,c. Bài 3 cột a. HSKG làm hết các ý còn lại. Khuyến khích HSKT hoàn thành BT 1.)

2. Kĩ năng:

- Vận dụng kiến thức đã học về số tự nhiên để hoàn thành các BT theo yêu cầu.

3. Thái độ:

 - HS yêu thích môn học, chủ động tích cực trong giờ học.

 - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: SGK, bảng phụ, bảng nhóm.

- HS: SGK, bút, nháp.

III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài:

* Ổn định

- Kiểm tra:

- HS viết số thành tổng: 10 837

- Nhận xét.

* Giới thiệu bài:

2. Phát triển bài:

a) So sánh hai số tự nhiên có số chữ số khác nhau

 - GV nêu các cặp số, yêu cầu HS so sánh

 - Vậy khi so sánh 2 số tự nhiên có số chữ số khác nhau ta căn cứ vào dấu hiệu nào?

 * Nhận xét

 - Yêu cầu HS nhắc lại

 * Xếp thứ tự các số tự nhiên:

 - GV viết bảng các số, yêu cầu HS so sánh và nêu cách so sánh

 - Nhận xét các số trên tia số?

 - GV yêu cầu HS nhắc lại – Lấy VD.

 b) Thực hành:

* Bài 1.( 21)

 - GV yêu cầu HS tự làm bài

 - Gọi HS chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách so sánh của vài cặp số

 - GV nhận xét.

* Bài 2.( 21)

 - BT yêu cầu chúng ta làm gì?

 - Muốn xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì?

 - HS làm bài.

 - Chấm bài.

 - Yêu cầu HS giải thích cách sắp xếp của mình (HS khá, G)

 - GV nhận xét

* Bài 3.( 21)

 * HS TB làm ý a HS khá, Giỏi làm cả bài.

 - BT yêu cầu chúng ta làm gì?

 - Muốn xếp được các số theo thứ tự từ lớn đến bé chúng ta phải làm gì?

- GV chấm chữa bài.

3.Kết luận:

- Nêu cách so sánh hai số tự nhiên.

- Nhớ cách so sánh hai số tự nhiên.

- Chuẩn bị trước bài: Luyện tập.

- HS viết:

10 837 =10 000 + 800+ 30 +7

- Nhận xét.

 * So sánh các số tự nhiên

- HS so sánh

 a, 100 > 99

 29 869 < 30="">

 25 136 >23 894

- HS nêu.

 Nhận xét: Số ở gần gốc 0 hơn là số bé hơn(và ngược lại)

* Xếp thứ tự các số tự nhiên:

- Từ bé đến lớn:

 VD: 7 698; 7 869; 7 896; 7 968.

 - Từ lớn đến bé.

 7 968. ; 7 896 ; 7 86 9; 7 698

- Học sinh nêu yêu cầu

- 2 HS lên bảng làm bài.

 1 234 > 999

 8 754 < 87="" 540="">

 39 680 = 39 000 + 680

 35 784 < 35="">

 92 501 > 92 410

 17 600 = 17 000 + 600

 - Nhận xét.

+ HS nêu yêu cầu

 - HS làm bài vào vở, 1HS làm bảng nhóm

 a) 8 136; 8 316; 8 361

 b) 5 724; 5 740; 5 742

 c) 63 841; 64 813; 64 831

+ HS nêu yêu cầu BT

- HS giải thích

- HS làm vở, 1HS làm bảng nhóm

 a) 1 984 ; 1 978; 1 952; 1 942.

b) 1 969; 1 954; 1 945; 1 898

- Học sinh nêu cách so sánh.

 

doc 19 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 505Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 được 
2. Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ Tán Đường hầu hạ
 +1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
 - Trần Trung Tá.
- Ông đã cử người tài ba giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình.
* Tô Hiến Thành cử người tài giỏi giúp nước.
 * Nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành- vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
 - HS nêu, 1 HS nhắc lại
 * Luyện đọc diễn cảm:
 - 1 HS đọc 
 - HS nêu: Giọng thong thả rõ ràng, lời Tô Hiến Thành điềm đạm dứt khoát.
 - luyện đọc theo cặp.
 - HS thi đọc diễn cảm theo 2 dãy.
 - Nhận xét, chọn bạn đọc tốt nhất.
 - Học sinh nêu nội dung bài.
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ __________________________________________
Tiết 4: Chính tả( Nhớ - viết).
 Tiết 4: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
Những kiến thức HS đã biết
Liên quan đên bài học
Những kiến thức mới trong bài
được hình thành
- Đã học thuộc lòng bài thơ Truyện cổ nước mình.
- Hiểu được ý nghĩa của truyện cổ.
- Nhớ, viết đúng đẹp đoạn từ Tôi yêu truyện cổ nước tôiđến ông cha của mình trong bài thơ truyện cổ nước mình	
- Làm đúng các BT chính tả phân biệt r/d/gi
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Nhớ, viết đúng đẹp đoạn từ Tôi yêu truyện cổ nước tôiđến ông cha của
mình trong bài thơ ruyện cổ nước mình 
 2. Kĩ năng: Làm đúng các BT chính tả phân biệt r/d/gi 
 3. Thái độ: -Giáo dục ý thức giữ gìn vở sạch, viết chữ đẹp
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV : Bảng phụ 
- HS: Vở, bút
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài: 
* Ổn định: Chuyển tiết
* Bài cũ: Yêu cầu HS lên bảng viết: trâu, trăn, chó 
- Nhận xét.
* Giới thiệu bài
2. Phát triển bài:
* Hướng dẫn HS viết chính tả
- Gọi HS đọc đoạn thơ
+ Vì sao tác giả lại yêu truỵện cổ nước nhà?
+ Qua những câu chuyện cổ cha ông ta muốn khuyên con cháu điều gì?
- GV đưa từ khó: truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được
- GV lưu ý cách trình bày bài thơ lục bát
- GV yêu cầu HS đổi vở, soát lỗi
- GV thu chấm bài
* Hướng dẫn làm bài tập
- Gọi HS nêu yêu cầu của đề bài
- GV nhắc nhở HS trước khi làm
 - GV phát bảng phụ cho 2 HS 
- Gọi HS treo bảng phụ và đọc bài làm
- GV hướng dẫn cả lớp nhận xét, sửa sai
3. Kết luận:
* Củng cố: 
- Nêu những chữ có âm đầu d/ r/ gi có trong bài?
* Dặn dò: Dặn CB cho giờ sau.
- 1 HS lên bảng
- Lớp viết bảng con.
- 1 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ, cả lớp đọc thầm
+ Truyện cổ nhân hậu có ý nghĩa sâu xa..
+ Hãy sống nhân hậu , ở hiền, chăm làm
- HS viết bảng con
- 1 HS lên bảng viết và đọc lại các từ khó vừa viết.
- HS viết bài 
- HS soát lỗi
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài
- Đáp án đúng: gió thổi, gió đưa, gió nâng, cánh diều
- HS trả lời.
 
 ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 29/ 9/ 2014
Ngày giảng: Thứ tư ngày 01 tháng 10 năm 2014
Tiết 1: Toán. 
Tiết 17: YẾN, TẠ, TẤN
Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học
Những kiến thức mới trong bài được hình thành
- Đã được làm quen với các đơn vị đo khối lượng.
- Biết làm tính với các đơn vị đo khối lượng Kg, g.
- Nắm được mối quan hệ của yến, ta, tấn với ki- lô- gam.
- Thực hành chưyển đổi các đơn vị đo khối lượng
- Thực hành làm tính với các đơn vị đo khối lượng đã học.
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
- Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn.
- Nắm được mối quan hệ của yến, ta, tấn với ki- lô- gam.
 2. Kĩ năng: 
- Thực hành chưyển đổi các đơn vị đo khối lượng
- Thực hành làm tính với các đơn vị đo khối lượng đã học.
 3. Thái độ: 
- Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV : Chép BT 2 lên bảng, bảng phụ
- HS: bảng con, nháp
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Giới thiệu bài:
 * Ổn định tổ chức:
 * Bài cũ: - HS trình bày bài 5
 - Nhận xét.
* GV nêu mục tiêu của bài
2. Phát triển bài:
* Giới thiệu yến, tạ, tấn
a) Giới thiệu về yến
+ Các em đã được học các đơn vị đo khối lượng nào?
- GV giới thiệu: để đo khối lượng các vật nặng đến hành chục kg người ta còn dùng đơn vị đo là yến
+ Bao nhiêu kg tạo thành 1 yến?
+ Vậy 1 yến bằng bao nhiêu kg?
- GV ghi bảng
+ Một người mua 10 kg gạo tức là mua mấy yến gạo?
+ Mẹ mua 1 yến cám, vậy mẹ mua bao nhiêu kg cám?
+ Bác Lan mua 20 kg rau, tức là bác Lan mua bao nhiêu yến rau?
+ Chị Quy hái được 5 yến cam, hỏi chị Quy đã hái bao nhiêu kg cam?
b) Giới thiệu về tạ, tấn (tương tự như yến)
 1 tạ = 10 yến 1 tấn = 10 tạ
 1 tạ = 100 kg 1 tấn = 1 000 kg
* Luyện tập 
Bài 1.( 23 )
- GV yêu cầu HS làm miệng
Bài 2 ( 23 )
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài.
Bài 3.(23 ) 
- GV yêu cằu HS làm vở phần còn lại, phát bảng phụ cho 2 HS
- GV chữa bài, nhận xét, cho điểm
Bài 4.( HS khá giỏi )
- GV yêu cầu HS đọc bài trước lớp
+ Em có nhận xét gì về đơn vị đo số muối của chuyến muối đầu và số muối chở thêm của chuyến sau?
+ Vậy trước khi làm bài, chúng ta phải làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài
- GV chấm chữa bài
3. Kết luận:
* Củng cố: HS nêu lại các đơn vị đo khối lượng vừa học?
 * Dặn dò: - GV giao về nhà làm.
- HS lên bảng
- HS kể: g, kg
- HSTL: 10 kg
+ 1 yến = 10 kg
- HSTL
- HS nêu lại
- HS nối nhau nêu miệng
- Phần a làm miệng, giải thích cách làm
- Phần b HS làm vở, 2 HS làm bảng phụ
* 1 HS đọc cả lớp đọc thầm
- HS làm bài
44 yến 540 tạ
573 tạ 64 tấn
- HS đọc bài toán
- HS làm bài
Bài giải
Chuyến sau trở được số muối là:
 30 + 3 = 33 ( tạ )
Số muối trở trong hai chuyến là:
 30 + 33 = 63 ( tạ )
 Đáp số: 63 tạ muối
- HS nêu
 ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Kể chuyện. 
Tiết 4: MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH
Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học
Những kiến thức mới trong bài được hình thành
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS trả lời được các câu hỏi về ND câu chuyện, kể lại được câu chuyện, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS trả lời được các câu hỏi về ND câu chuyện, kể lại được câu chuyện.
- Hiểu chuyện, biết trao đổi với bạn bè về ý nghĩa câu chuyện.
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS trả lời được các câu hỏi về ND câu chuyện, kể lại được câu chuyện, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên. 
- Hiểu chuyện, biết trao đổi với bạn bè về ý nghĩa câu chuyện (Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết trên giàn lửa thiêu, không chịu khuất phục cường quyền).
2. Kĩ năng:
- Chăm chú nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện. 
- Theo dõi bạn kể chuyện, NX đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn kể. 
3. Thái độ: GD học sinh yêu thích môn kể chuyện.
II. Đồ dùng dạy học: 
GV: - Tranh minh hoạ truyện SGK. 
 - Bảng phụ viết sẵn ND yêu cầu1 (a, b, c, d).
HS: Vở BT
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định tổ chức.
* Bài cũ: - 2 HS kể một câu chuyện đã nghe, đã đọc về lòng nhân hậu.
 - Nhận xét.
* GV nêu mục tiêu của bài.
2. Phát triển bài:
- GT câu chuyện
- GV kể chuyện: Một nhà thơ chân chính ( 2 lần).
- GV kể lần 1. Sau đó giải nghĩa 1 số từ khó được chú thích sau truyện. 
- GV kể lần 2: kể đến đoạn 3 kết hợp GT tranh.
- HDHS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 
a. Yêu cầu 1: Dựa vào câu chuyện đã nghe cô giáo kể TL các câu hỏi.
? Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng phản ứng bằng cách nào?
? Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình?
? Trước sự đe oạ của nhà vua, thái độ của mọi người như thế nào?
? Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ?
* Học sinh kể theo nhóm đôi.
b. Yêu cầu 2, 3: Kể lại toàn bộ câu chuyện, trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện:
? Nêu ý nghĩa câu chuyện?
3. Kết luận:
* Củng cố: 
- GV nhận xét tiết học. Khen HS chăm chú nghe bạn kể. 
* Dặn dò:
- Tập kể lại câu chuyện. 
Hoạt động của HS
- HS kể chuyện
- Nghe.
- Đọc thầm yêu cầu 1.
- 1 HS đọc câu hỏi a, b, c, d.
- ......bằng cách truyền nhau hát một bài hát lên án thói hống hách bạo tàn của nhà vua và phơi bày nỗi thống khổ của ND.
- Nhà vua ra lệnh lùng bắt kì được kẻ sáng tác bài ca phản loạn ấy. Vì không thể tìm được ai là tác giả của bài hát, nhà vua hạ lệnh tống giam tất cả các nhà thơ và nghệ nhân hát rong. 
- Các nhà thơ, các nghệ nhân lần lượt khuất phục. Họ hát lên những bài hát ca tụng nhà vua. Duy chỉ có một nhà thơ trước sau vẫn im lặng.
- Nhà vua thay đổi thái độ vì thực sự khâm phục, kính trọng lòng trung thực và khí phách của nhà thơ thà bị lửa thiêu, nhất định không chịu nói sai sự thật
- KC theo nhóm
 Từng cặp HS luyện kể từng đoạn chuyện, toàn chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
- NX bình chọn bạn KC hấp dẫn nhất, hiểu ý nghĩa câu chuyện.
- HS nghe
- Khi kể chuyện các em cần lưu ý điều gì?
 ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Thể dục.
Tiết 7: ĐI ĐỀU, VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI
 TRÒ CHƠI: CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY NHAU
Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học
Những kiến thức mới trong bài được hình thành
- Đi đều đứng lại, quay sau. Đi đều, vòng phải, vòng trái đứng lại.
- Biết chơi trò chơi “ Kéo cưa lừa xẻ” và “Bịt mắt bắt dê”
- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái. Yêu cầu: Thực hiên đúng ĐT, đều, đúng khẩu lệnh.
- Đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng ĐT, đi đúng hướng, đảm bảo cự li đội hình.
- Trò chơi" Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau".
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái. Yêu cầu: Thực hiên đúng động tác, đều, đúng khẩu lệnh.
2. Kĩ năng: Ôn đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng ĐT, đi đúng hướng, đảm bảo cự li đội hình.
3. Thái độ: Trò chơi" Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau". Yêu cầu rèn luyện kĩ năng chạy, PT sức mạnh, HS chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi.
II. Địa điểm- phương tiện:
- Sân trường, 1 cái còi, kẻ, vẽ sân chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp lên lớp
1. Giới thiệu bài:
- Nhận lớp, phổ biến ND, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội hình, đội ngũ.
- Trò chơi: Hà Nội- Huế- Sài Gòn.
- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
2. Phát triển bài:
a. Ôn đội hình, đội ngũ:	
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái.
- Ôn đi thường vòng phải, đứng lại.
- Ôn tổng hợp tất cả các ND ĐHĐN.
b.Trò chơi vận động:
- Trò chơi" Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau".
3. Kết luận:
- Làm ĐT thả lỏng.
- GV hệ thống lại bài.
- NX giờ học giao BTVN.
 6'
 2'
 2'
 2'
18'
10'
8'
6’
 * * * * * *
 * * * * * *
 * * * * * *
- Chơi trò chơi.
- Hát + vỗ tay.
- Cán sự điều khiển.
- GV và cán sự ĐK.
- GV điều khiển.
GV hướng dẫn cách chơi, luật chơi.
- 1 tổ chơi thử.
- Chơi thi đua.
- GV nhận xét,biểu dương.
 * * * * * * * 
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Anh văn.
(GV chuyên dạy)
Ngày soạn: 01/ 09/ 2014
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 03 tháng 10 năm 2014
Tiết 1: Toán. 
Tiết 20: GIÂY, THẾ KỈ
Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học
Những kiến thức mới trong bài được hình thành
- Đã biết xem đồng hồ
- Đã biết mối quan hệ giữa giờ và phút.
- Làm quen với đơn vị đo thời gian: giây, thế kỉ
- Nắm được mối quan hệ giữa giây và phút, giữa năm và thế kỉ
- Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ.
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: - Làm quen với đơn vị đo thời gian: giây, thế kỉ
 - Nắm được mối quan hệ giữa giây và phút, giữa năm và thế kỉ
 2. Kĩ năng: - Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ.
 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: đồng hồ thật, vẽ sẵn trục thời gian lên bảng
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định tổ chức.
* Bài cũ: + Nêu các đơn vị đo khối lượng đã học? 
- Nhận xét.
* GV nêu mục tiêu của bài.
2. Phát triển bài:
*Giới thiệu giây, thế kỉ:
a) Giới thiệu giây
- GV cho HS quan sát đồng hồ thật, yêu cầu HS chỉ kim giờ, kim phút
+ Khoảng thời gian kim giờ đi từ 1 số nào đó đến số liền sau nó là bao nhiêu giờ?
+ Khoảng thời gian kim phút đi từ 1 vạch đến 1 vạch liền sau nó là bao nhiêu phút?
+ 1 giờ bằng bao nhiêu phút?
- GV giới thiệu kim giây và thời gian kim giây đi từ 1 vạch đến 1 vạch liền sau nó là 1 giây
- GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ : 
+ Khi kim phút chạy từ vạch này sang vạch kế tiếp thì kim giây chạy từ đâu đến đâu?
+ Vậy 1 phút = ? giây, GV viết bảng
b) Giới thiệu thế kỉ
- GV treo hình vẽ trục thời gian và giới thiệu cách tính mốc thế kỉ
+ Em sinh vào năm nào? Năm đó ở thế kỉ thứ bao nhiêu?
+ Năm 2007 thuộc thế kỉ nào? Thế kỉ này tính từ năm nào đến năm nào?
- GV giới thiệu cách ghi thế kỉ
- Yêu cầu HS ghi thế kỉ 19, 20, 21 bằng chữ số La Mã
* Luyện tập:
Bài 1( 25): 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài và tự làm
- Gọi HS nêu miệng, 2 HS lên bảng
- GV hướng dẫn Nhận xét , giải thích cách làm
+ Em làm thế nào để biết 1/3 phút = 20 giây?, 1 phút 8 giây = 68 giây?
Bài 2(25): 
- GV hướng dẫn HS làm miệng
Bài 3(25):
- Gọi HS đọc yêu cầu, 
- Yêu cầu HS làm vở
- GV chấm chữa bài.
3. Kết luận:
* Củng cố:
- Một thế kỉ bằng bao nhiêu năm?
* Dặn dò: 
- Học thuộc ác đơn vị đo thời gian đã được học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 1 HS trả lời
- HS quan sát, lên chỉ
+ 1 giờ
+ 1 phút
+ 60 phút
+ 1 vòng
- HS quan sát
- HSTL
- HS nghe
- HS viết bảng con
* HS đọc và làm bài
- 2 HS làm bảng lớp
- HS nhận xét, giải thích cách làm
* HS nêu yêu cầu
- Bác Hồ sinh năm 1890. Bác sinh thế kỉ XIX 
- Bác ra đi tìm đường cứu nước vào năm 1911. Năm đó thuộc thế kỉ XX.
- Cách nạng tháng tám thành công vào năm 1945. Măm đó thuộc thế kỉ XX.
- Bà Triệu lãnh đạo khởi nghĩa chống quân Đông Ngô năm 248. Năm đó thuộc thế kỉ III.
* 1 HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp làm vở.
- Học sinh nêu cách làm.
Tính đến nay đã được số năm là: 
 2013 - 1010 = 1003 (năm )
Tính đến nay đã được số năm là: 
 2013 - 938 = 1075 ( năm) 
- HS nêu
 ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
___________________________________________
Tiết 2: Luyện từ và câu. 
Tiết 8: LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học
Những kiến thức mới trong bài được hình thành
- Hiểu được từ láy và từ ghép là 2 cách cấu tạo từ phức tiếng Việt : Từ ghép là từ gồm những tiếng có nghĩa ghép lại với nhau. Từ láy là từ có tiếng hay âm, vần lặp lại nhau.
- Qua luyện tập, bước đầu nắm được 3 nhóm từ từ ghép, từ láy trong câu văn, đoạn văn.
- Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy (Giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần) 
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: - Qua luyện tập, bước đầu nắm được 3 nhóm từ từ ghép, từ láy trong câu văn, đoạn văn.
 2. Kỹ năng: - Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy (Giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần) BT3.
 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức chăm chỉ học bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV : bảng phụ, từ điển
- HS: Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định: Chuyển tiết
* Bài cũ: + Thế nào là từ ghép ? cho VD?
 + Thế nào là từ láy? Cho VD?
 - Nhận xét.
* GV nêu mục tiêu của bài.
2. Phát triển bài:
Bài 1.( 43 ) 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- GV ghi 2 từ ghép lên bảng
+ Từ bánh trái: chỉ chung các loại bánh, có nghĩa bao quát chung vậy nó là từ ghép gì?
+ Từ bánh rán: chỉ 1 loại bánh riêng để phân biệt nó với các loại bánh khác vậy nó là từ ghép gì?
+ Trong Tiếng Việt có những kiểu từ ghép nào?
- GV nhận xét câu trả lời của HS
Bài 2.( 43 ) 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- GV phát bảng phụ cho 2 nhóm. Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm và hoàn thành BT
- Yêu cầu các nhóm xong trước treo bảng phụ, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV chốt lời giải đúng
+ Tại sao xếp tàu hoả vào từ ghép phân loại? từ núi non vào từ ghép tổng hợp?
Bài 3.( 44 ) 
- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu
- GV phát bảng phụ cho 2 nhóm, yêu cầu HS làm việc trong nhóm
- Gọi các nhóm treo bảng phụ , các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV chốt lời giải đúng
+ Muốn xếp được các từ láy đúng ô cần xác định những bộ phận nào?
- Yêu cầu HS phân tích mô hình cấu tạo của 1 vài từ láy.
3. Kết luận:
* Củng cố: Từ ghép có những loại nào?
* Dặn dò: Về nhà làm vở BT2,3
- 1 HS trả lời
* 2 HS đọc yêu cầu.
- HS tiến hành thảo luận
+ bánh trái: từ ghép có nghĩa tổng hợp
+ bánh rán: có nghĩa phân loại
+ Có 2 kiểu từ ghép: Tổng hợp và phân loại
* HS đọc yêu cầu.
- HS trao đổi hoàn thành BT
+ TGPL: đường day, xe đạp, tàu hoả, xe điện, máy bay
+ TGTH: ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đống, bờ bãi, hình dạng, màu sắc
+ tàu hoả( PL) phân loại tàu thuỷ, tàu bay
núi non( TH) chỉ chung loại địa hình
- HS nhận xét, bổ sung
* 2 HS đọc yêu cầu.
- HS hoạt động nhóm
+ Hai tiếng giống nhau ở âm đầu: nhút nhát
+ Hai tiếng giống nhau ở vần:lao xao, lạt xạt
+ Hai tiếng giống nhau cả âm đầu và vần: rào rào, he hé
HS nhận xét, bổ sung
- HS nêu
 ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
___________________________________
Tiết 3. Tập làm văn:
Tiết 8: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN
Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học
Những kiến thức mới trong bài được hình thành
- Hiểu thế nào là cốt chuyện và 3 phần cơ bản của cốt chuyện: mở đầu, diễn biến, kết thúc
- Biết xắp xếp các sợ việc chính cho trước thành cốt chuyện 
- Tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý đã cho sẵn.
 - Kể lại được câu chuyện theo cốt truyện một cách hấp dẫn, sinh động
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
 - Tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý đã cho sẵn.
 2. Kĩ năng:
 - Kể lại được câu chuyện theo cốt truyện một cách hấp dẫn, sinh động
 3. Thái độ: 
 - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Bảng phụ,
 Chép sẵn đề bài và câu hỏi gợi ý
- HS: Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định: chuyển tiết
* Bài cũ: - Cốt truyện gồm mấy phần là những phần nào?
 - Nhận xét.
* GV nêu mục tiêu của bài.
2. Phát triển bài:
* Hướng dẫn xây dựng cốt truyện
a) Tìm hiếu đề.
- Gọi HS đọc đề bài
- GV hướng dẫn phân tích đề bài
+ Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý đến những điều gì?
b) Lựa chọn chủ đề và xây dựng cốt chuyện
 - GV yêu cầu HS lựa chọn chủ đề
- Gọi HS đọc gợi ý 1
- GV hỏi và ghi nhanh các câu hỏi vào 1 bên bảng
+ Người mẹ ốm như thế nào?
+ Người con chăm sóc mẹ như thế nào?
+ Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp những khó khăn gì?
+ Người con đã quyết tâm như thế nào?
+ Bà tiên đã giúp đỡ 2 mẹ con như thế nào?
- Gọi HS đọc gợi ý 2
+ Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp khó khăn gì?
+ Bà tiên làm cách nào để thử thách lòng trung thực của người con?
+ Cậu bé đã làm gì?
c) Kể chuyện
- Yêu cầu HS kể trong nhóm. 
- Gọi HS thi kể trước lớp.
- GV đánh giá cho điểm.
3. Kết luận:
* Củng cố:
- Câu chuyện

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 4.doc