A. MỤC TIÊU:
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Tốc độ đọc :75tiếng/ 1 phút. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành.
- Hiểu nội dung ý nghĩa truyện : Ca ngợi chính trực thanh niêm, tấm lòngvì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
B. CHUẨN BỊ.
GV : Tranh minh hoạ trong bài, tranh đền thờ Tô Hiến Thành.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
I. ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Đọc 1 đoạn truyện: "Người ăn xin"
- Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương ntn?
III- Bài mới:
òn chục lớn hơn 68 và bé hơn 92 là: 70; 80; 90 Vậy x là : 70; 80; 90 IV. Củng cố - Dặn dò: - Nêu cách so sánh 2 số TN. - NX giờ học. - VN xem lại bài tập đã làm và chuẩn bị bài sau: Tiết 18. Luyện tập từ và câu Tiết 7: Từ ghép và từ láy A. Mục tiêu: - Nắm được 2 các chính cấu tạo từ phức của tiếng Việt. Chép những tiếng có nghĩa lại với nhau(từ ghép) phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy) - Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy đơn giản, tập đặt câu với các từ đó. B. Chuẩn bị: - Viết sẵn 2 từ làm mẫu để so sánh 2 kiểu từ: Ngay ngắn, ngay thẳng. C. Các hoạt động dạy - học. I. ổn định tổ chức. II- Bài cũ: - Từ phức và từ đơn khác nhau ở điểm nào? III- Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài. 2. Phần nhật xét. - Gọi HS đọc bài. - Từ nào là từ phức? - 1 HS đọc y/c lớp đọc thầm. - HS làm bài tập. - Từ phức: Truyện cổ, ông cha, thì thầm, lặng im, chầm chầm, cheo leo, se sẽ. đ Trong những từ phức trên từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành. + Truyện cổ, ông cha, lặng im. - Từ phức nào do những tiếng có âm đầu hoặc vần lặp lại nhau tạo thành. - Chầm chầm, se sẽ, thì thầm (âm đầu), cheo leo (âm cuối). * Có mấy cách chính tạo từ phức? - Đó là những cách nào? * HS nêu ghi nhớ. 3. Luyện tập: a) Bài 1: - HD HS làm bài. - Cho HS chữa bài + Từ ghép - HS đọc nội dung y/c bài tập - Ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ. - Dẻo dai, vững chắc, thanh cao. + Từ láy - Từ ghép là những từ ntn? Từ nào là từ láy. - Nô nức. - Mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp. b) Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. 1 HS đọc yêu cầu Từ ghép: Ngayđ - Ngay thẳng, ngay thật, ngay đưng, ngay đơ. Từ phức: Thẳngđ - Thẳng băng, thẳng cánh, thẳng đuột, thẳng đứng, thẳng góc, thẳng tay, thẳng tắp. Từ láy: + Ngayđ + Thẳng + Thật - Ngay ngắn - Thẳng thắn, thẳng thím. Thật thà. IV. Củng cố – dặn dò: - Có mấy cách tạo từ phức? Là những cách nào? - Nhận xét giờ học. - VN tìm 5 từ láy, 5 từ ghép chỉ màu sắc Khoa học Tiết 7: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn A. Mục tiêu: Sau bài học HS có thể: - Giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn. - Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế. B. Chuẩn bị. GV : - Tranh ảnh và các loại thức ăn. C. Các hoạt động dạy - học. I. ổn định tổ chức. II- Bài cũ: - Nêu vai trò của các Vi-ta-min, chất khoáng và chất béo? III- Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài 2. Giảng bài: a. HĐ1: Sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. - Nêu tên một số thức ăn mà em thường ăn - HS tự kể. - Nếu ngày nào cũng ăn một vài món ăn cố định các em sẽ thấy ntn? - Tự nêu - Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ tất cả các chất dinh dưỡng không? - Không, 1 loại thức ăn nào dù chứa nhiều chất dinh dưỡng đến đâu cũng không thể cung cấp đủ các chất dinh dưỡng cho nhu cầu của cơ thể. - Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn cơm với thịt cá mà không ăn rau, quả? - Cơ thể không đủ chất dinh dưỡng và quá trình tiêu hoá không tốt. * KL: Tại sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. - Vài HS nhắc lại b. Hoạt động 2: Tìm hiểu về tháp dinh dưỡng cân đối. - Cho HS đặt câu hỏi và trả lời. - GVđánh giá - HS thảo luận nhóms - Hãy nói tên nhóm thức ăn. * KL: Những thức ăn nào cần được ăn đầy đủ? ăn vừa phải, có mức độ, ăn ít và hạn chế. - Vài H nhắc lại 3/ HĐ3: Trò chơi "Đi chợ" * Mục tiêu: Biết lựa chọn thức ăn cho từng bữa ăn 1 cách phù hợp và có lợi cho sức khoẻ. * Cách tiến hành: - Cho HS viết tên các thức ăn, đồ uống hàng ngày. - GVđánh giá - HS chơi theo nhóm đ giới thiệu trước lớp thức ăn, đồ uống lựa chọn cho từng bữa. - Các nhóm khác nx - bình chọn. IV. Củng cố – Dặn dò - Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn? - VN thực hiện tốt việc ăn uống đủ chất dinh dưỡng. - Nói với bố mẹ về tháp dinh dưỡng. Kể chuyện Tiết 4: Một nhà thơ chân chính A. Mục tiêu: 1, Rèn kn nói: - Dựa vàơ lời kể của GV và tranh minh hoạ.H trả lời được các câu hỏi về ND câu chuyện, kể lại được những câu chuyện có thể kể phối hợp với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên. - Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về ND, ý nghĩa câu chuyện (Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết trên giàn lửa thiêu, không chịu khuất phục cường quyền) 2, Rèn kỹ năng nghe: - HS chăm chú nghe GV kể chuyện, nhớ chuyện. - Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. B. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ. - Bảng phụ viết sẵn y/c 1 (a, b, c, d) C. Các hoạt động dạy - học. I. ổn định tổ chức. II- Bài cũ: - Kể lại 1 câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc về lòng nhân hậu. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu câu chuyện. 2. Giáo viên kể chuyện: - GV kể lần 1 + Kết hợp giải nghĩa từ. - GV kể lần 2 + Kết hợp giới thiệu. - HS đọc thầm y/c 1 (a, b, c, d) 3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. * Gọi HS đọc y/c 1 - Trước sự bạo ngược của nhà vua dân chúng phản ứng bằng cách nào? - Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình? - HS theo dõi và ghi nhớ ND câu chuyện. + HS đọc các câu hỏi a, b, c, d. - Truyền nhau hát một bài hát lên án thói hống hách bạo tàn của nhà vua và phơi bày nỗi thống khổ của ND. - Nhà vua ra lệnh lùng bắt kỳ được kẻ sáng tác bài ca phản loạn ấy. Vì không thể tìm được ai là tác giả bài hát nhà vua hạ lệnh tống giam tất cả nhà thơ và nghệ nhân hát rong. - Trước sự đe doạ của nhà vua thái độ của mọi người ntn? - Các nhà thơ, các nghệ nhân lần lượt khuất phục. Họ hát lên những bài ca tụng nhà vua. Duy chỉ có 1 nhà thơ trước sau vẫn im lặng. - Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ? - vì: Khâm phục, kính trọng lòng trung thực và khí phách cuả nhà thơ bị lửa thiêu cháy, nhất định không chịu nói sai sự thật. * Cho HS kể chuyện theo nhóm - HS kể N2 + trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Cho HS kể chuyện - Thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. Lớp nhận xét đặt câu hỏi cho bạn. - GV cho HS nhận xét, bình chọn những bạn kể hay, hấp dẫn nhất. - HS chọn người KC hấp dẫn, hiểu ý nghĩa câu chuyện nhất. IV. Củng cố - dặn dò: - Nhắc lại ND bài học. - Nhận xét giờ học. - VN kể lại câu chuyện vừa học cho người thân nghe. - Tìm 1 câu chuyện, được đọc, được nghe về tính trung thực. Ngày soạn: 31 / 8 / 2010 Ngày dạy: Thứ tư ngày 1 / 9 / 2010 Tập đọc Tiết 8 :Tre việt nam A. Mục tiêu: - Đọc lưu loát toàn bài, giọng đọc diễn cảm phù hợp với nội dung cảm xúc (Ca ngợi cây tre VN) và nhịp điệu của các câu thơ,đoạn thơ. - Cảm và hiểu được ý nghĩa của bài thơ: Cây tre tượng trưng cho con người VN. Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người VN: Giàu tình thương, ngay thẳng, chính trực. - HTL những câu thơ em thích. B. Chuẩn bị: GV: Tranh ảnh về cây tre. C. Các hoạt động dạy - học. I. ổn định tổ chức. II- Bài cũ: - Đọc truyện : Một người chính trực. - Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành? III- Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài. - Cho HS quan sát tranh. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu: a) Luyện đọc. - Các từ phát âm sai, dễ lẫn (nắng nỏ; khuất mình; bão bùng; luỹ thành, nòi tre) - GV cho HS nhận xét từng đoạn + kết hợp giải nghĩa từ: ( luỹ, thành áo cộc) - 4 HS đọc nối tiếp - mỗi HS đọc 1 đoạn - 4 HS đọc lần 2 - HS nêu chú giải - HS đọc trong nhóm - 1đ2 H đọc cả bài. - GV đọc mẫu b) Tìm hiểu bài: - Tìm những câu thơ nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người VN? - Những hình ảnh nào của cây tre gợi lên những phẩm chất tốt đẹp của người VN. - HS đọc thầm để trả lời câu hỏi. - Tre xanh, xanh tự bao giờ Chuyện ngày xưa ...đã có bờ tre xanh - Tượng trưng cho tính cần cù? - ở đâu tre cũng xanh tươi Cho dù đất sỏi đất vôi bạc màu Rễ siêng không ngại đất nghèo Tre bao nhiêu dễ bấy nhiêu cần cù. - Gợi lên phẩm chất đoàn kết của người VN. - Tay ôm, tay níu tre gần nhau thêm Thương nhau tre chẳng ở riêng * Biết thương yêu, nhường nhịn, đùm bọc, che chở cho nhau. - Lưng trần phơi nắng phơi sương Có manh áo cộc tre nhường cho con - Tượng trưng cho tính ngay thẳng. * Tre được tả có tính cách như người ngay thẳng, bất khuất. - Nòi tre đâu chịu mọc cong Búp măng non... thân tròn của tre - Tìm những hình ảnh về cây tre và búp măng non mà em thích. VD: Có manh áo cộc tre nhường cho con Nòi tre đâu chịu mọc cong. - Bốn dòng thơ cuối bài có ý nghĩa gì? * ý nghĩa: MT c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Bài thơ kết lại bằng cách dùng điệp từ, điệp ngữ (mai sau, xanh) thể hiện rất đẹp sự kế tiếp liên tục của các thế hệ - Tre già măng mọc. - GV cùng hs nx cách đọc. - Luyện đọc diễn cảm:Nòi tre hết. + GV đọc mẫu: + Thi đọc diễn cảm: - GV cùng hs nx chung. - HS đọc nối tiếp. - HS luyện đọc theo cặp. - Cá nhân, nhóm. - Cho HS đọc và thi học thuộc lòng. - HS nhẩm và thi HTL khổ, cả bài. IV. Củng cố – Dặn dò: - Bài thơ muốn ca ngợi gì về con người VN? - Nhận xét giờ học. - VN tiếp tục học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau. Toán Tiết 18: Yến, tạ, tấn A. Mục tiêu: Giúp HS : - Bước đầu nhận biết được độ lớn của yến, tạ, tấn. Mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn và ki-lô-gam. - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng (từ đơn vị lớn ra đơn vị bé). - Biết thực hiện phép tính với các số đo khối lượng. B. Chuẩn bị. - ND bài học C. Các hoạt động dạy – học: I. ổn định tổ chức II. Bài cũ: - Nêu cách so sánh 2 số tự nhiên. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu đơn vị đo khối lượng. a. Giới thiệu đơn vị yến: - Kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học. - Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục ki-lô-gam, người ta còn dùng đơn vị yến - ki-lô-gam ; gam - Ghi bảng : 1yến = 10kg - Mua 2 yến gạo tức là mua bao nhiêu kg? - 3đ4 H đọc - 2 yến = 20 kg 3 yến = 30 kg 7 yến = 70 kg b. Giới thiệu đơn vị tấn, tạ: - Để đo khối lượng các vật nặng hàng trăm kg, hang tấn người ta còn dùng đơn vị đo như tấn, tạ. 1 tạ = 10 yến 1 tạ = 100 kg 1 tấn = 10 tạ 1 tấn = 1000 kg - HS nhắc lại. 2/ Luyện tập: a. Bài 1: - Nhận xét - đánh giá. - HS làm SGK - HS nêu miệng - Con bò cân nặng 2 tạ. - Con gà cân nặng 2 kg. - Con voi cân nặng 2 tấn. b. Bài 2: BT y/c gì? -Cho HS làm bảng con. - Nêu mối quan hệ giữa các đv đo khối lượng yến, tạ, tấn. - Cách đổi đơn vị đo khối lượng. - Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 1 yến = 10 kg 10 kg = 1 yến. 5 yến = 50 kg. 1 yến 7 kg = 17 kg 4 tạ 60 kg = 460 kg 2 tấn 85 kg = 2085 kg c. Bài 3: Cho HS nêu y/c của bài tập. - Hướng dẫn mẫu. 18 yến + 26 yến = 44 yến 648 tạ - 75 tạ = 573 tạ - HS làm vở. 135 tạ x 4 = 540 tạ 512 tấn : 8 = 64 tấn. d. Bài 4: Cho HS làm bài vào vở. - BT cho biết gì? y/c tìm hiểu. - Chuyến trước: 3 tấn muối 30 tạ chuyến sau nhiều hơn 3 tạ ?tạ Giải Muốn biết cả 2 chuyến trở được bao nhiêu muối cần biết gì? - Chấm – chữa bài Số muối chuyến sau chở 30 + 3 = 33 (tạ) Cả 2 chuyến chở 30 + 33 = 63 (tạ) Đáp số: 63 tạ IV. Củng cố - Dặn dò: - Muốn đổi đơn vị đo KL từ đơn vị lớn ra đơn vị bé ta làm ntn? - Nhận xét giờ học. - VN xem lại các bài tập đã học và chuẩn bị bài sau. Tập làm văn Tiết 7: Cốt truyện A. Mục tiêu: -Nắm được thế nào là một cốt truyện với 3 phần cơ bản của cốt truyện (mở đầu, diễn biến, kết thúc) -Bước đầu biết vận dụng KT đã họcđể sắp xếp lại các sự việc chính của một câu chuyện, tạo thành cốt truyện. B. Chuẩn bị: GV: - Viết sẵn nội dung bài tập 1 (phần luyện tập) C. Các hoạt động dạy - học. I. ổn định tổ chức. II- Bài cũ: - Một bức thư gồm những phần nào? Nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì? III- Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Phần nhận xét. a. Bài số 1: - Tìm những sự việc chính trong truyện "Dế Mèn bệnh vực kẻ yếu" + Sự việc 1: + Sự việc 2: - HS làm vở bài tập - N4 +Dế Mèn gặp Nhà Trò đang gục đầu khóc trên tảng đá. + Dế Mèn gạn hỏi, Nhà Trò kể lại tình cảnh khốn khổ bị bọn Nhện ức hiếp và đòi ăn thịt. + Sự việc 3: + Dế Mèn phẫn nộ cùng Nhà Trò đi đến chỗ mai phục của bọn Nhện. + Sự việc 4: - Gặp bọn Nhện, Dế Mèn ra oai lên án sự nhẫn tâm của chúng bắt phá vòng vây hãm Nhà Trò. + Sự việc 5: + Bọn Nhện sợ hãi nghe theo Nhà Trò được tự do. - GV cho đại diện các nhóm trình bày - GV đánh giá - Lớp nhận xét - bổ sung b. Bài số 2: - HS nêu miệng - Cốt truyện là gì? * Cốt truyện là một chuỗi các sự việc làm nòng cốt cho sự diễn biến của câu truyện. c. Bài số 3: + Gọi H đọc y/c của BT - HS thảo luận N2 - Cốt truyện gồm những phần nào? Gồm 3 phần - Mở đầu - Diễn biến - Kết thúc - Tác dụng của từng phần + Mở đầu + Sự việc khơi nguồn cho các sự việc khác. + Diễn biến + Các sự việc chính kế tiếp theo nhau nói lên tính cách nhân vật, ý nghĩa của câu chuyện. + Kết quả + Kết quả của các sự việc ở phần mở đầu và phần chính. => Cốt truyện thường có mấy phần? Là những phần nào? 3. Ghi nhớ (SGK) - Vài HS nhắc lại 4. Luyện tập: a. Bài 1: - Gọi HS đọc y/c của BT - Truyện "Cây khế" gồm mấy sự việc chính? - HS nêu y/c - Gồm 6 sự việc chính. - Cho HS thảo luận cặp: Thứ tự đúng của truyện - HS thảo luận N2 b đ dđ ađ cđ eđ g b. Bài 2: HD HS kể lại truyện "Cây khế" - 2 H kể lại truyện IV. Củng cố - Dặn dò: - Cốt truyện là gì? - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 31 / 9 / 2010 Ngày dạy: Thứ năm ngày 2 / 9 / 2010 Toán Tiết 19: Bảng đơn vị đo khối lượng I. Mục tiêu: Giúp HS : - Nhận biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của Đề-ca-gam, hec-tô-gam quan hệ của đề-ca-gam và hec-tô-gam với nhau. - Biết tên gọi, ký hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo khối lượng trong bảng đv đo khối lượng. B. Chuẩn bị. GV : Kẻ sẵn bảng như SGK C. hoạt động dạy – học: I. ổn định tổ chức. II. Bài cũ: - Nêu mối quan hệ giữa đv đo khối lượng: tấn, tạ, yến và kg. III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu đề-ca-gam và héc-tô-gam. a. Giới thiệu đề-ca-gam. - Kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học. 1kg = ? g - Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục gam người ta dùng đơn vị đề-ca-gam. - đề-ca-gam viết tắt: dag. b. Giới thiệu héc-tô-gam: - Tấn, tạ, yến, kg, g. 1kg = 1000g - HS đọc lại 10g = 1dag - Nêu tên các đơn vị đo khối lượng đã học từ lớnđ bé. - Để đo đơn vị bé hơn kg và lơn hơn dag còn có đơn vị héc-tô-gam. Héc-tô-gam viết tắt: hg. - Tấn, tạ, yến, kg, dag, g - HS nhắc lại. - Kể tên những đơn vị đo khối lượng nào lớn hơn kg? Bé hơn kg? - HS nêu - Cho HS nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo khối lượng liền nhau. - 1 tấn = 10 tạ 1 tạ = 10 yến 1 kg = 10 hg... - Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau thì hơn, kém nhau bao nhiêu lần? 1 tấn = ? kg 1 tạ = ? kg 1 kg = ? g - 2 đơn vị đo KL liền nhau thì hơn kém nhau 10 lần. 1 tấn = 1000 kg 1 tạ = 100 kg 1 kg = 1000 g - Cho HS đọc lại bảng đv đo khối lượng - 2đ3 HS thực hiện 2. Luyện tập : a) Bài 1: - BT yêu cầu gì? - Cách đổi đv đo KL từ đv lớnđđv bé - 2 đv đo KL liền nhau hơn kém nhau? lần. - HS làm bài vào vở Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 1 dag = 10g 3kg = 30 hg 8 hg = 80 dag 7kg = 1000g 2kg300g = 2300g 2kg30g = 2030g b) Bài 2: - Nêu cách tính có đơn vị đo khối lượng kèm theo - Số tự nhiên liền sau - HS làm miệng 380g + 195g = 575 g 928 dag - 274 dag = 654 dag 452 hg x 3 hg = 1356 hg 768 hg : 6 = 128 hg c) Bài 3: - Muốn điền được dấu thích hợp vào chỗ chấm ta phải làm ntn? HS làm bài vào vở 5dag = 50 g 8 tấn < 8100 kg = 50 g = 8000 kg d) Bài số 4: BT cho biết gì? y/c tìm gì. - Muốn viết trọng lượng của cả bánh và kẹo ta phải làm gì trước. - HS làm vở 4 gói bánh thì nặng là 150 x 4 = 600 (g) 2 gói kẹo thì nặng là 200 x 2 = 400 (g) Tổng số bánh và kẹo thì nặng là 600 + 400 = 1000 (g) 1000g = 1kg Đáp số: 1kg. IV. Củng cố - Dặn dò: - Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo KL? - Nhận xét giờ học. - VN ôn lại bảng đơn vị đo khối lượng và chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu Tiết 8: Luyện tập về từ ghép và từ láy A. Mục tiêu: - Bước đầu nắm được mô hình cấu tạo từ ghép, từ láy để nhận ra từ ghép và từ láy trong câu, trong bài. B. Chuẩn bị: GV: - Viết sẵn bài tập 2 và bài tập 3. HS : Đồ dùng học tập C. Các hoạt động dạy - học. I. ổn định tổ chức. II. Bài cũ: - Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ? - Thế nào là từ láy? Cho ví dụ? III. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: a) Bài số 1: - Gọi HS đọc bài tập + Bánh trái chỉ loại bánh nào? - HS nêu y/c - Chỉ chung các loại bánh. + Bánh rán? - Loại bánh làm bằng bột gạo nếp thường cho nhân, rán chín giòn Từ nào có nghĩa tổng hợp? - Từ ghép nào có nghĩa phân loại? - Từ bánh trái. - Từ bánh rán. Từ ghép có mấy loại - Có 2 loại: đ Ghép tổng hợp Ghép phân loại b) Bài số 2: - GV cho HS nêu y/c bài tập * Từ ghép có nghĩa phân loại. - HS làm bài. * Xe điện, xe đạp, tàu hoả, đường ray, máy bay. * Từ ghép có nghĩa tổng hợp * Ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đông, bãi bờ, hình dáng, màu sắc Thế nào là từ ghép phân loại? Từ ghép tổng hợp? c) Bài số 3: - Bài tập y/c gì? - Xếp các từ láy trong đoạn văn sau vào nhóm thích hợp. *Từ láy có 2 tiếng giống nhau âm đầu * Nhút nhát * Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở vần * Lạt xạt, lao xao * Từ láy có 2 tiếng giống nhau cả ở âm đầu và vần * Rào rào Thế nào là từ láy? IV. Củng cố - dặn dò: - Từ ghép là từ ntn? Có mấy loại? - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà làm các BT ở vở BT và chuẩn bị bài sau. Chính tả (Nhớ - Viết) Tiết 4: Truyện cổ nước mình A. Mục tiêu: - Nhớ viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 14 dòng đầu của bài thơ "Truyện cổ nước mình”. Tốc độ viết 75 chữ / 15 phút. - Tiếp tục nâng cao KN viết đúng, (phát âm đúng) các từ có các âm đầu r/d/gi hoặc có vần ân/âng B. Chuẩn bị. GV : Viết sẵn nội dung bài 2a. C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. I. ổn định tổ chức. II- Bài cũ: Gọi 2 nhóm lên bảng thi viết nhanh tên các con vật bắt đầu bằng ch/tr. III- Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Giới thiệu bài 2. HD2 HS nhớ - viết - Gọi HS đọc y/c của bài. - Gọi 1 HS đọc bài thơ. - Nêu cách trình bày thơ lục bát. - Cho HS viết bài - 1 HS đọc - HS đọc thuộc lòng 1đ2 HS Lớp đọc thầm - HS nêu cách viết - HS tự làm bài 3. Luyện tập: - GV cho HS đọc bài tập - Nhắc HS khi điền từ hoặc vần cần phối hợp với nghĩa của câu. - GV đánh giá. - HS đọc y/c - HS làm bài. - Chữa bài tập - lớp nhận xét IV. Củng cố - dặn dò: - Nhắc lại ND bài. - NX qua bài viết. - VN đọc lại những đoạn văn trong bài 2 ghi nhớ để không viết sai chính tả. Địa lí Tiết 4: Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn A. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn. - Dựa vào tranh ảnh, để tìm ra kiến thức. - Dựa vào hình vẽ nêu được quy trình sản xuất ra phân lân - Xác lập mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và sinh hoạt sản xuất của con người ở Hoàng Liên Sơn. B. Chuẩn bị: - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh khai thác khoáng sản. C. Các hoạt động dạy - học. I. ổn định tổ chức. II- Bài cũ: - Nêu đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn? III- Bài mới: 1, Giới thiệu bài. 2, Giảng bài: a) HĐ1: Hoạt động trồng trọt trên đất dốc. + Các dân tộc ở HLS có nghề gì? Nghề nào là chính? - Ruộng bậc thang được làm ở đâu? - Nghề nông nghiệp; thủ công. Nghề nông nghiệp là chính - ở sườn núi - Tại sao phải làm ruộng bậc thang? - Giúp cho giữ nước và chống xói mòn. - Người dân HLS trồng gì trên ruộng bậc thang? - Trồng lúa, trồng ngô,... - Kể những nơi có ruộng bậc thang ở tỉnh em. - Sa Pa, Bắc hà, Mường khương. * KL: Người dân HLS thường trồng lúa ở đâu? - HS nêu. ( 3đ4 HS nhắc lại) b) HĐ2: Nghề thủ công truyền thống. + Cho HS quan sát tranh ảnh - HS thảo luận nhóm 2 - Kể tên 1 số sản phẩm thủ công nổi tiếng của 1 số dân tộc ở HLS. - Bàn nghế tre, trúc của người Tày, hàng dệt thêu của người Thái, người Mường. - Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm. - Hoa văn thêu cầu kỳ, màu sắc sặc sỡ. * KL: Nghề thủ công của người dân HLS có gì tiêu biểu. - 3đ4 HS nhắc lại c) HĐ3: Khai thác khoáng sản. - Cho HS quan sát tranh ảnh. - HS quan sát hình 3 - Kể tên 1 số khoáng sản có ở HLS - Apatít; sắt, quặng thiếc, đồng, chì, kẽm... - ở vùng núi HLS hiện nay có loại khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất? - Apatít - Quặng Apatít dùng để làm gì? - Để làm phân bón - Cho HS quan sát H3 và nêu quy trình sản xuất phân lân. - HS nêu: Quặng khai thác đlàm giàu quặng sản xuất ra phân lân đ phân lân - Ngoài khai thác khoáng sản người dân miền núi còn khai thác những gì? - Lâm sản * KL: Các khoáng sản HLS tập trung nhiều ở đâu? Có vai trò gì? - 3đ 4 HS nhắc lại IV. Củng cố - Dặn dò: - Người dân ở HLS làm những nghề gì? Nghề gì là nghề chính? - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. Khoa học Tiết 8: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật A. Mục tiêu: Sau bài học HS có thể: - Giải thích lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. - Nêu lợi ích của việc ăn cá. B. Chuẩn bị: GV: - Hình 18, 19 SGK. HS : Đồ dùng học tập. C. Các hoạt động dạy - học. I. ổn định tổ chức. II. Bài cũ: - Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. - Nêu nhóm thức ăn cần ăn đủ; ăn vừa phải; ăn có mức độ; ăn ít, ăn hạn chế. III. Bài mới: 1, Giới thiệu bài. 2, Giảng bài: a) Hoạt động 1: Kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. + Trò chơi: - GV phổ biến luật chơi, cách chơi - GV tổ chức cho HS chơi (5') - GV nhận xét - đánh giá. - Chia thành 2 nhóm - HS thi xem tổ nào kể được nhiều món ăn chứa nhiều chất đạm - Lớp quan sát, theo dõi. b) HĐ2: Cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. - Chỉ tên thức ăn chứa đạm động vật và đạm thực vật - GV phát phiếu cho HS thảo luận + Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật? - Trong nhóm đạm động vật tại sao chúng ta nên ăn cá? +HS thảo luận - HS nêu tên thức ăn vừa kể ở trò chơi. - HS thảo luận N4 - Vì mỗi loại đạm ch
Tài liệu đính kèm: