Giáo án Lớp 4 - Tuần 34 - Ngọc Hùng Thắng

I. Mục đích, yêu cầu :

 1. Kiến thức: Hiểu những từ ngữ mới trong bài. Hiểu nội dung : Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu.

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, rứt khoát.

3. Thái độ: Giáo dục HS luôn luôn yêu mến cuộc sống.

II. Đồ dùng dạy – học :

 - GV: Bảng phụ ghi phần đọc diễn cảm

 - HS: Thước kẻ, bút chì

III. Các hoạt động dạy – học.

1. Ổn định : Hát, KTSS

2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS đọc thuộc lòng bài Con chim chiền chiện.

3. Bài mới :

 

doc 21 trang Người đăng honganh Lượt xem 1487Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 34 - Ngọc Hùng Thắng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
- HS thăm hỏi động viên gia đình anh hùng, thương binh, liệt sĩ, hoặc gia đình có công với nước, bà mẹ Việt Nam anh hùng.
- GV yêu cầu HS giúp đỡ gia đình như quét don, nhổ cỏ vườn, ...
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- GV kết luận.
 4. Củng cố
- Nhận xét và liên hệ thực tế
 5. Dặn dò:
- Về nhà mỗi em viết 1 bản thu hoạch: Em hãy viết lại những suy nghĩ của mình sau buổi thăm hỏi gia đình thương binh, liệt sĩ.
Lịch sử
Kiểm tra định kỳ cuối kì II
Đề do nhà trường ra
Thứ ba ngày 10 tháng 5 năm 2011
Toán
Ôn tập về hình học
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
2. Kĩ năng: Tính được diện tích hình vuông, diện tích hình chữ nhật. HS làm được bài 1, 3, 4.
3. Thái độ: HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học : 
	- GV: Phiếu bài tập
	- HS Thước kẻ, bút chì
III. Các hoạt động dạy- học :
1. ổn định : Hát, KTSS
2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS làm lại bài tập 3(173).
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài.
Bài 1 (173) :
- Cho HS quan sát hình và nêu miệng.
Bài 3 : Đúng ghi Đ, sai ghi S
- Yêu cầu HS làm bài vào phiếu bài tập theo nhóm.
- Yêu cầu HS dán bài lên bảng - nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 4 : 
- Hướng dẫn HS làm vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- Chấm, chữa bài của HS.
 4. Củng cố: 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học. 
 5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà làm bài 2 và chuẩn bị bài sau.
- HS nêu miệng.
* Lời giải :
a) Cạnh AB song song với DC.
b) Cạnh AB vuông góc với AD, AD vuông góc với DC.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào phiếu bài tập theo nhóm
- Dán bài lên bảng - nhận xét
* Lời giải :
a) S
b) S
c) S
d) Đ
- HS đọc bài toán và tìm hiểu bài toán
- HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm bài.
Bài giải
 Diện tích một viên gạch men là :
20 x 20 = 400 (cm2)
 Diện tích nền phòng học là :
8 x 5 = 40 (m2)
40 m2 = 400 000 cm2
 Số viên gạch cần để lát nền là :
400 000 : 400 = 1 000 (viên)
Đáp số : 1000 viên.
Chính tả 
Nói ngược
I. Mục đích, yêu cầu :
1. Kiến thức: Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài vè dân gian Nói ngược.
2. Kĩ năng: Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu và dấu thanh dễ viết lẫn : r/d/gi, dấu hỏi/dấu ngã.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV: Phiếu bài tập
- HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy – học :
1. ổn định : Hát
2. Bài cũ : Cho HS viết bảng con : liêu xiêu, chông chênh.
3. Bài mới :	
- Giới thiệu bài
- GV đọc bài chính tả.
- Nội dung của bài vè là gì ?
- Cho HS viết từ khó vào bảng con.
- Nhận xét bảng của HS .
- GV đọc cho HS viết bài.
- GV đọc lại bài một lượt.
- Thu vở chấm ( 5 - 7 bài)
Bài tập chính tả.
- Cho HS làm bài vào VBT. 1 HS làm bài vào phiếu bài tập
- Gọi HS dán bài lên bảng
- Chấm , chữa bài của HS.
4. Củng cố: 
- Nhận xét bài viết và nhận xét tiết học.
5. Dặn dò :
- Dặn về viết lại những từ sai lỗi chính tả.
- Cả lớp theo dõi SGK.
- Nói những chuyện phi lý, ngược đời, không thể nào xảy ra nên gây cười.
- HS tự tìm các từ dễ viết sai lỗi chính tả.
- HS viết bảng con các từ : liếm lông, nậm rượu, trúm.
- HS nghe viết vào vở.
- HS soát lỗi.
- HS làm vào VBT. 1 HS làm bài vào phiếu bài tập
- HS dán bài lên bảng - nhận xét
Lời giải :
+ giải đáp – tham gia – dùng một thiết bị – theo dõi – bộ não – kết quả - bộ não – bộ não – không thể.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Lạc quan - Yêu đời.
I. Mục đích, yêu cầu :
1. Kiến thức: Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa.
2. Kĩ năng: Đặt câu với các từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời.
3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập
II. Đồ dùng dạy- học :
- GV: Bảng phụ
- HS: Thước kẻ, bút chì
III. Các hoạt động dạy- học :
1. ổn định : Hát
2. Bài cũ : 1 HS đặt câu trong đó có dùng trạng ngữ chỉ mục đích cho câu.
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài.
- Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1 (105) :
- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. 1 HS làm bài vào bảng phụ.
- Gọi HS dán bài lên bảng
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2 : 
- Cho HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, ghi điểm
Bài tập 3 :
- Cho HS làm bài theo nhóm.
- Gọi HS trình bày bài.
- Nhận xét, ghi điểm
4. Củng cố: 
- Nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò :
- Dặn về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- HS đọc thầm yêu cầu của bài, làm bài vào vở bài tập. 1 HS làm bài vào bảng phụ.
- Dán bài lên bảng - nhận xét
 Lời giải : 
- Từ chỉ hoạt động : vui chơi, góp vui, mua vui.
- Từ chỉ cảm giác : vui thích, vui mừng, vui sướng, vui lòng, vui thú, vui vui.
- Từ chỉ tính tình : vui tính, vui nhộn, vui tươi.
- Từ vừa chỉ tính tình, vừa chỉ cảm giác : vui vẻ.
- HS chọn từ và đặt câu.
- HS tiếp nối nhau đọc câu của mình.
- HS đọc yêu cầu của bài tập và thảo luận trong nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày bài.
VD : cười ha hả.
+ Anh ấy cười ha hả, đầy vẻ khoái chí.
Kĩ thuật
Lắp ghép mô hình tự chọn. (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Biết tên gọi và chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
	2. Kĩ năng: Lắp được từng bộ phận, lắp ráp theo đúng quy trình kĩ thuật.
	3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo khi thực hiện lắp các chi tiết.
II. Chuẩn bị.
	- GV + HS: Bộ lắp ghép.
III. Các hoạt động dạy học.
	1. Hát
	2. Bài cũ: KT đồ dùng
	3. Bài mới
Hoạt động 1: Lắp từng bộ phận:
	* Mục tiêu: HS lắp được từng bộ phận của sản phẩm tự chọn
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức HS thực hành lắp:
- Từng HS kiểm tra lại số lượng chi tiết chọn để lắp từng bộ phận.
- Lắp từng bộ phận:
- GV quan sát giúp đỡ HS
- Từng HS tự lắp các bộ phận của mô hình tự chọn mà HS đã chọn.
Hoạt động 2: Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh
 * Mục tiêu: HS lắp ráp được mô hình hoàn chỉnh của sản phẩm tự chọn
 * Cách tiến hành:
- GV quan sát giúp đỡ HS
- HS kiểm tra lại các bộ phận của mô hình tự chọn để hoàn chỉnh sản phẩm.
	4. Nhận xét
- Nhận xét tiết học.
	5. Dặn dò:
- Xếp riêng sản phẩm đang làm vào túi.
Thứ tư ngày 11 tháng 5 năm 2011
Tập đọc
Ăn "mầm đá"
I. Mục đích, yêu cầu:
	1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung chuyện: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống.
	2. Kĩ năng: Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể vui, hóm hỉnh, đọc phân biệt lời nhân vật.
	3. Thái độ: HS yêu thích và học tập Trạng Quỳnh.
II. Đồ dùng dạy học.
	- GV: Tranh minh hoạ (SGK), bảng phụ
	- HS: Thước kẻ, bút chì
III. Các hoạt động dạy học.
 1. ổn định: Hát, KTSS
 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài Tiếng cười là liều thuốc bổ.
 3. Bài mới.
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Luyện đọc
- Tóm tắt nội dung- HD đọc chung
- Bài gồm mấy đoạn?
- GV chú ý sửa phát âm cho HS.
- GV kết hợp giảng từ mới.
- GV nhận xét.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Hướng dẫn cách đọc.
- 1 HS khá (giỏi) đọc toàn bài.
- Bài gồm 4 đoạn.
- Học sinh đọc tiếp nối đoạn lần 1
- HS đọc đoạn lần 2.
+Từ mới : chú giải - SGK
- HS đọc theo cặp.
- Đại diện nhóm đọc tiếp nối bài.
3.3. Tìm hiểu bài.
 - HS đọc thầm, trao đổi bài
+ Trạng Quỳnh là người như thế nào?
- Là người rất thông minh. Ông thường dùng lối nói hài hước hoặc những cách độc đáo để châm biếm thói xấu của quan lại, vua chúa, bệnh vực dân lành.
+ Chúa Trịnh phàn nàn với Trạng điều gì?
- Đã ăn đủ thứ ngon, vật lạ trên đời mà không thấy ngon miệng.
+ Vì sao chúa Trịnh muốn ăn món mầm đá?
- Vì chúa ăn gì cũng không ngon miệng, nghe tên mầm đá thấy lạ nên muốn ăn.
+ Trạng Quỳnh chuẩn bị món ăn cho chúa như thế nào?
- Cho người đi lấy đá về ninh, còn mình thì đi lấy một lọ tương đề bên ngoài 2 chữ "đại phong" rồi bắt chúa phải chờ đến khi bụng đói mềm.
+ Cuối cùng chúa có được ăn mầm đá không? Vì sao?
- Không vì làm gì có món đó.
+ Chúa được Trạng cho ăn gì?
- Cho ăn cơm với tương.
+ Vì sao chúa ăn tương mà vẫn thấy ngon miệng?
* Câu chuyện ca ngợi ai, ca ngợi về điều gì?
- Vì lúc đó chúa đã đói lả thì ăn cái gì cũng ngon.
* Nội dung: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống.
3.4. Đọc diễn cảm.
- Đọc phân vai toàn bài:
- 3 HS đọc. ( Dẫn truyện, Trạng Quỳnh, Chúa Trịnh)
+ Nêu lại cách đọc bài:
- Toàn bài đọc diễn cảm, giọng vui, hóm hỉnh. Đọc phân biệt lời các nhân vật. Trạng Quỳnh: Lễ phép, câu cuối truyện giọng nhẹ nhàng.
- Giọng chúa Trịnh : phàn nàn, sau háo hức hỏi ăn món vì đói quá, cuối cùng ngạc nhiên, vui vẻ vì được ăn ngon. 
- Luyện đọc đoạn :Từ "Thấy chiếc lọ đề hai chữ "đại phong"...hết bài.
- GV đọc mẫu - Hd cách đọc
- HS nêu cách đọc giọng từng người.
- Từng nhóm luyện đọc.
- Thi đọc:
- Đại diện nhóm thi đọc.
- GV nhận xét - ghi điểm.
 4. Củng cố: 
- Nhận xét tiết học. Liên hệ thực tế
	5. Dặn dò.
- Về nhà đọc bài nhiều lần, chuẩn bị ôn tập các bài tập đọc.
Toán
Ôn tập về hình học (tiếp).
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
2. Kĩ năng: Tính được diện tích hình bình hành. HS làm được bài 1, 2, 4
3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học : 
	- GV: Phiếu bài tập
	- HS: Thước kẻ, bút chì
III. Các hoạt động dạy- học :
1. ổn định : Hát.
2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS làm lại bài tập 2(173).
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài.
Bài 1 (173) :
- Cho HS quan sát hình và nêu miệng.
Bài 2 : 
- Cho HS làm vào phiếu bài tập theo nhóm
- Nhận xét bài của HS.
Bài 4 : 
- Hướng dẫn HS làm vào vở.
- Gọi 1 HS lên chữa bài.
- Chấm, chữa bài của HS.
4. Củng cố: 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà làm bài 3, 4 và chuẩn bị bài sau.
- HS quan sát hình và nêu miệng.
* Lời giải :
a) Đoạn thẳng song song với AB là DE.
b) Đoạn thẳng vuông góc với BC là DC.
- HS làm phiếu bài tập theo nhóm
- Dán bài lên bảng - nhận xét
* Lời giải : Khoanh vào C : 16 cm
- HS làm vào vở.1 HS lên chữa bài.
Bài giải
 Diện tích của hình bình hành ABCD là :
4 x 3 = 12 (cm2)
Đáp số : 12 cm2
Địa lí
Ôn tập.
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Kể tên một số dân tộc tiêu biểu sống ở Dãy núi Hoàn Liên Sơn; Tây nguyên; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng duyên hải miền Trung. So sánh, hệ thống hoá ở mức đơn giản các kiến thức về thiên nhiên con người, hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ, Tây nguyên; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng duyên hải miền Trung.
	2. Kĩ năng: Chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam: Dãy núi Hoàng Liên Sơn, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng duyên hải miền Trung, các cao nguyên ở Tây Nguyên. Các thành phố lớn và Biển Đông.
	3. Thái độ: HS yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học.
	- GV: Bản đồ ĐLTNVN, bản đồ hành chính Việt Nam; phiếu học tập.
	- HS: Thước kẻ, bút chì
III. Các hoạt động dạy học.
 1. ổn định: Hát
 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu những dẫn chứng cho thấy biển nước ta rất phong phú về hải sản?
 3. Bài mới.
- Giới thiệu bài.
* Hướng dẫn HS ôn tập
- Tổ chức HS quan sát bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam .
- Cả lớp quan sát:
- Yêu cầu HS chỉ các vị trí các dãy núi, các thành phố lớn, các biển.
- Lần lượt HS lên chỉ.
- GV chốt lại chỉ trên bản đồ.
- HS quan sát.
- Tổ chức HS hoạt động theo nhóm trong câu hỏi 3.
- Mỗi nhóm chọn kể về một dân tộc.
- Trình bày:
- Lần lượt cử đại diện nhóm lên trình bày 
- GV cùng HS nhận xét - chốt ý đúng
- Tổ chức HS trao đổi câu hỏi 4:
- Chọn ý đúng và thể hiện giơ tay.
- GV cùng HS nhận xét, trao đổi, chốt ý đúng:
- 4.1: ý d 4.3: ý b
 4.2: ý b; 4.4: ý b.
- Tổ chức cho HS trao đổi theo nhóm 2 câu hỏi 5.
- Nhóm 2 trao đổi.
- Trình bày:
- Lần lượt các nhóm nêu kết quả.
- GV cùng HS nhận xét, trao đổi kết luận ý đúng:
- Ghép : 1- b; 2- c; 3 - a; 4 - d; 5 - e ; 6 - đ.
 4. Củng cố: 
- Nhận xét tiết học.
	5. Dặn dò.
- Về nhà ôn tập tiết sau kiểm tra cuối năm.
Hoạt động tập thể
Thi kể chuyện về Bác hồ
I. Mục tiêu
	1. Kiến thức: HS biết kể những câu chuyện về Bác và nói được ý nghĩa của câu chuyện.
	2. Kĩ năng: HS kể được câu chuyện về Bác Hồ, lắng nghe bạn kể và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện
	3. Thái độ: HS học tập và làm theo tấm gương của Bác.
II. Phương tiện
	- Sưu tầm câu chuyện về Bác.
III. Hoạt động dạy và học
	1. Hát
	2. Bài cũ: HS hát 1 bài hát về Bác
	3. Bài mới
- Giới thiệu bài.
- Yêu cầu HS thi kể chuyện về Bác Hồ
- Hướng dẫn HS kể chuyện.
- Yêu cầu HS kể trong nhóm và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- GV cùng HS nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện hay nhất.
4. Củng cố: 
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò :
- Dặn về kể lại câu chuyện cho mọi người cùng nghe.
- HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuyện, nhân vật; Mở đầu, diễn biến, kết thúc câu chuyện; trao đổi với các bạn nội dung, ý nghĩa câu chuyện mình sẽ kể. 
- HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể chuyện trước lớp.
Thứ năm ngày 12 tháng 5 năm 2011
Toán
Ôn tập về tìm số trung bình cộng.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố và rèn kĩ năng giải bài toán về Tìm số trung bình cộng.
2. Kĩ năng: HS làm được bài 1, 2, 3.
3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học : 
	- GV: Bảng phụ
	- HS: Thước kẻ, bút chì
III. Các hoạt động dạy- học :
1. ổn định : Hát.
 2. Bài cũ : Kiểm tra 2 HS làm bài tập 3, 4 (174) 
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài.
- Hướng dẫn HS ôn tập.
Bài 1 : Tìm số trung bình cộng của các số sau :
- Gọi HS nêu miệng.
- Nhận xét - ghi điểm
Bài 2 : 
- Hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào vở.
- Gọi HS lên chữa bài.
- Nhận xét - ghi điểm.
Bài 3 : 
- Hướng dẫn HS làm vào vở. 1 làm bài vào bảng phụ
- Dán bài lên bảng - nhận xét
- Chấm, chữa bài của HS.
4. Củng cố: 
- Nhắc lại nội dung của bài.
- Nhận xét tiết học. 
 5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà làm bài 4 và chuẩn bị bài sau.
- HS nêu miệng
a) (137 + 248 + 395) : 3 = 260
b) (348 + 219 + 560 + 725) : 4 = 463
- Lớp làm vào vở. 1 HS lên chữa bài.
Bài giải
Số người tăng trung bình hằng năm là :
(158 + 147 + 132 + 103 + 95) : 5 = 127 (người)
Đáp số : 127 người
- Lớp làm vào vở. 1 làm bài vào bảng phụ
- Dán bài lên bảng - nhận xét
Bài giải
 Tổ Hai góp được số vở là :
36 + 2 = 38 (quyển)
 Tổ Ba góp được số vở là :
38 + 2 = 40 (quyển)
 Trung bình mỗi tổ góp được số vở là :
(36 + 38 + 40) : 3 = 38 (quyển)
Đáp số : 38 quyển
Tập làm văn
Trả bài văn miêu tả con vật.
I. Mục đích, yêu cầu:
	1. Kiến thức: Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả con vật của bạn và của mình.
	2. Kĩ năng: Tham gia sửa lỗi chung: ý, bố cục bài, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả; biết tự sửa lỗi theo yêu cầu của cô giáo.
	3. Thái độ: Thấy được cái hay của bài văn hay.
II. Đồ dùng dạy học.
	- GV: Phiếu ghi sẵn lỗi về chính tả, dùng từ, câu, ý cần chữa trước lớp. Một số phiếu phát cho học sinh sửa lỗi.
	- HS: bút màu
III. Các hoạt động dạy học.
 1. ổn định: Hát
 2. Bài cũ: 
 3. Bài mới
 a. Nhận xét chung bài viết của HS:
- Đọc lại các đề bài, phát biểu yêu cầu của từng đề.
- Lần lượt HS đọc và nêu yêu cầu các đề bài tuần trước.
- GV nhận xét chung:
	* Ưu điểm: 
- Đa số các em hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề bài văn tả con vật.
- Chọn được đề bài và viết bài có cảm xúc với con vật
- Bố cục bài văn rõ ràng, diễn đạt câu, ý rõ ràng, trọn vẹn.
- Có sự sáng tạo trong khi viết bài, viết đúng chính tả, trình bày bài văn lô gic theo dàn ý bài văn miêu tả. 
- Những bài viết đúng yêu cầu; hình ảnh miêu tả sinh động; có sự liên kết giữa các phần như: Có mở bài, kết bài hay.
	* Khuyết điểm: 
- Một số bài còn mắc một số khuyết điểm sau
- Dùng từ, đặt câu còn chưa chính xác:
- Cách trình bày bài văn chưa rõ ràng mở bài, thân bài, kết bài.	 
- Còn mắc lỗi chính tả:
 - GV trả bài cho từng HS.
b. Hướng dẫn HS chữa bài.
* Hướng dẫn học sinh chữa bài.
- GV giúp đỡ HS yếu nhận ra lỗi và sửa
- Đọc thầm bài viết của mình, đọc kĩ lời cô giáo phê tự sửa lỗi.
- Viết vào phiếu học tập các lỗi trong bài.
- GV đến từng nhóm, kiểm tra, giúp đỡ các nhóm sữa lỗi.
- HS đổi bài trong nhóm, kiểm tra bạn sửa lỗi.
* Chữa lỗi chung:
- GV dán một số lỗi điển hình về chính tả, từ, đặt câu,...
- HS trao đổi theo nhóm chữa lỗi.
- HS lên bảng chữa bằng bút màu.
- HS chép bài lên bảng.
c. Học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
- GV đọc đoạn văn hay của HS.
 + Bài văn hay của HS
- HS trao đổi, tìm ra cái hay, cái tốt của đoạn, bài văn: về chủ đề, bố cục, dùng từ đặt câu, chuyển ý hay, liên kết,...
d. HS chọn viết lại một đoạn trong bài làm của mình.
- HS tự chọn đoạn văn cần viết lại.
- Đoạn có nhiều lỗi chính tả:
- Viết lại cho đúng
- Đoạn viết sai câu, diễn đạt rắc rối:
- Viết lại cho trong sáng.
- Đoạn viết sơ sài:
- Viết lại cho hấp dẫn, sinh động.
 4. Củng cố: 
- Nhận xét tiết học.
 5. Dặn dò.
- Về nhà viết lại bài văn cho tốt hơn.
Khoa học
Ôn tập : Thực vật và động vật.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: HS được củng cố và mở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn trên cơ sở HS biết :
2. Kĩ năng: Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật. Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
3. Thái độ: Giáo dục HS biết chăm sóc thực vật và động vật.
II. Đồ dùng dạy- học :
- GV: giấy khổ to
- HS: thước kẻ, bút chì
III. Các hoạt động dạy- học :
1. ổn định : Hát
2. Bài cũ : Nêu ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên?
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Thực hành vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn.
	* Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ bằng chữ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức HS quan sát hình sgk/134.
- Cả lớp quan sát.
+ Nêu những hiểu biết của em về cây trồng và vật nuôi trong hình?
- HS nêu:
+ Cây lúa: ăn nước, không khí, ánh sáng, các chất khoáng hoà tan trong đất. Hạt lúa là thức ăn của chuột, chim, gà, ...
+ Chuột : ăn lúa, ngô, gạo, ...và là thức ăn của hổ mang, đại bàng, ...
(Tương tự với các con vật khác).
+ Mối quan hệ của các sinh vật trên bắt đầu từ sinh vật nào?
- Mối quan hệ của các sinh vật trên bắt đầu từ cây lúa.
- Tổ chức HS hoạt động theo N4:
- Nhóm 4 hoạt động.
- Dùng mũi tên và chữ thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa cây lúa và các con vật trong hình và giải thích sơ đồ:
- Cả nhóm vẽ vào giấy khổ to và lần lượt giải thích sơ đồ.
- Trình bày:
- GV nhận xét và khen nhóm trình bày tốt.
- Các nhóm dán sơ đồ lên và cử đại diện lên giải thích.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
	* GV kết luận dựa trên sơ đồ:
 Gà Đại bàng
 Cây lúa Rắn hổ mang
 Chuột đồng Cú mèo
4. Củng cố: 
- Nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
I. Mục đích, yêu cầu :
1. Kiến thức: HS chọn được một câu chuyện về một người vui tính. Biết kể rõ ràng về những sự việc minh hoạ cho tính cách của nhân vật. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
2. Kĩ năng: Kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật. Chăm chú nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn.
	3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học :
- GV: bảng lớp viết sẵn đề bài.
- HS: Thước kẻ, bút chì
III. Các hoạt động dạy- học :
	1. ổn định : Hát
	2. Bài cũ : Kiểm tra một HS kể lại một câu chuyện đã nghe, đã đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời.
	3. Bài mới :
- Giới thiệu bài.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài.
- Hướng dẫn HS kể chuyện.
- Cho HS kể chuyện trong nhóm.
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp.
- GV cùng HS nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hấp dẫn nhất.
4. Củng cố: 
- Nhận xét tiết học. Dặn về kể lại câu chuyện cho mọi người cùng nghe.
 5. Dặn dò :
- Về chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện tuần sau.
Đề bài : Kể chuyện về một người vui tính mà em biết.
- HS đọc đề và các gợi ý 1, 2, 3 trong SGK. Cả lớp theo dõi .
- Một số HS nói tên câu chuyện mình chọn kể.
- HS kể trong nhóm, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể chuyện trước lớp.
Thứ sáu ngày 13 tháng 5 năm 2011
Toán
Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố và rèn kĩ năng giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
2. Kĩ năng: HS làm được bài tập 1, 2, 3.
3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học : 
	- GV: Bảng phụ
	- HS: Thước kẻ, bút chì
III. Các hoạt động dạy- học :
1. ổn định : Hát.
2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS làm bài tập 5 (175) 
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài.
Bài 1 (175) : 
- Cho HS nêu miệng và làm vào bảng con.
Bài 2 : 
- Hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm theo cặp.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét - ghi điểm.
Bài 3 : 
- Cho HS làm vào vở.
- Gọi HS lên chữa bài.
- Nhận xét bài của HS.
4. Củng cố: 
- Nhắc lại nội dung của bài.
- Nhận xét tiết học. 
 5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà làm bài 5 và chuẩn bị bài sau.
* Lời giải : Kết quả lần lượt là :
Số lớn : 180 ; 1016 ; 1882
Số bé : 138 ; 929 ; 1389
- HS làm theo cặp, 1 HS lên bảng chữa bài.
Bài giải
 Đội thứ hai trồng được số cây là :
(1375 – 285) : 2 = 545 (cây)
 Đội thứ nhất trồng được số cây là :
545 + 285 = 830 (cây)
Đáp số : Đội 1 : 830 cây
 Đội 2 : 545 cây
- HS làm vào vở. 1 HS làm bài vào bảng phụ
- Dán bài lên bảng - nhận xét.
Bài giải
 Nửa chu vi thửa ruộng là :
530 : 2 = 265 (m)
 Chiều dài của thửa ruộng là :
(265 + 47) : 2 = 156 (m)
 Chiều rộng của thửa ruộng là :
156 – 47 = 109 (m) 
 Diện tích của thửa ruộng là :
156 x 109 = 17 004 (m2)
Đáp số : 17 004 m2
Tập làm văn
Điền vào giấy tờ in sẵn.
I. Mục đích, yêu cầu :
1. Kiến thức: Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước.
2. Kĩ năng: Điền đúng nội dung cần thiết vào một bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học : 
	- GV: Phiếu bài tập
	- HS: Bút màu
III. Các hoạt động dạy- học :
1. ổn định : Hát.
2. Bài cũ : Kiểm

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 34.doc