Tiết 4: KHOA HỌC: ÔN TẬP : THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
I. MỤC TIÊU
Giúp học sinh:
- Củng cố và mở rộng kiến thức khoa học về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn.
- Vẽ và trình bày được mối quan hệ về thức ăn của nhiều sinh vật.
- Hiểu con người cũng là một mắc xích trong chuỗi thức ăn và vai trò của nhân tố con người trong chuỗi thức ăn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình minh họa SGK, giấy a3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là chuỗi thức ăn?
- Nhận xét lại.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
* Thực hành vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn
- Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ bằng chữ về mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 134, 135 SGK và nói những hiểu biết của mình về những cây trồng và vật nuôi đó.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS chỉ nói về 1 tranh.
- Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật được bắt đầu từ sinh vật nào?
- Chia lớp thành 3 nhóm, vẽ sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã bằng chữ.
- So sánh sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã với sơ đồ về chuỗi thức ăn đã học ở các bài trước, em có nhận xét gì ?
- Trong sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã ta thấy có nhiều mắt xích hơn.
- Cây là thức ăn của nhiều loài vật. Nhiều loài vật khác nhau nhau cũng là thức ăn của một số loài vật khác. Trên thực tế, trong tự nhiên mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật còn phức tạp hơn nhiều, tạo thành lưới thức ăn.
- KL: Sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã.
3. Củng cố, dặn dò
- Về nhà xem lại bài
- Nhận xét tiết học
- HS lên bảng trả lời.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- HS quan sát hình minh hoạ.
- HS nối tiếp nhau trả lời
+ Cây lúa: Thức ăn của cây lúa là nước, không khí, ánh sáng, các chất khoáng hoà tan trong đất. Hạt lúa là thức ăn của chuột, gà, chim.
+ Chuột: chuột ăn lúa, gạo, ngô, khoai và nó là thức ăn của rắn hổ mang, đại bàng, mèo, gà.
+ Đại bàng: thức ăn của đại bàng là gà, chuột, xác chết của đại bàng là thức ăn của nhiều động vật khác.
+ Cú mèo: thức ăn của cú mèo là chuột
+ Rắn hổ mang: thức ăn của rắn hổ mang là gà, chuột, ếch, nhái. Rắn cũng là thức ăn của con người.
+ Gà: Thức ăn của gà là thóc, sâu bọ, côn trùng, cây rau non và gà cũng là thức ăn của đại bàng, rắn hổ mang
- Mối quan hệ của các sinh vật trên bắt đầu từ cây lúa.
- HS thảo luận nhóm
- Vẽ sơ đồ
- Trình bày kết quả
- Nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật hoang dã gồm nhiều sinh vật với nhiều chuỗi thức ăn hơn.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- HS nhìn sơ đồ nêu lại.
- Lắng nghe
- HS luyện đọc theo cặp - Một HS đọc cả bài - Đọc diễn cảm cả bài KNS * Tìm hiểu bài - Phân tích cấu tạo của bài báo trên. Nêu ý chính của từng đoạn văn? - Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ? - Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì ? - Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ý đúng nhất ? - Giảng. * Đọc diễn cảm và HTL bài thơ - Gọi HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. - Treo bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. - Đọc mẫu - HS luyện đọc theo nhóm 2 - Các nhóm thi đọc. - Nhận xét tuyên dương. - 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung của bài. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà đọc bài nhiều lần - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe, nhắc lại. - HS tiếp nối đọc đoạn. - Luyện từ khó. - HS đọc chú giải. - HS đọc theo cặp. - Lắng nghe. - Đ1: Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các loài động vật khác. - Đ2: Tiếng cười là liều thuốc bổ - Đ3: Người có tính hài hước sẽ sống lâu. - Vì khi cười, tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 ki-lô-mét một giờ, các cơ mặt thư giãn, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thoả mãn. - Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho Nhà nước - Ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ. - HS lắng nghe. - 3 HS đọc. - Lắng nghe - HS luyện đọc - Đại diện 2 nhóm thi đọc - Nhận xét giọng đọc. - Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. - Lắng nghe. Tiết 4: KHOA HỌC: ÔN TẬP : THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU Giúp học sinh: - Củng cố và mở rộng kiến thức khoa học về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn. - Vẽ và trình bày được mối quan hệ về thức ăn của nhiều sinh vật. - Hiểu con người cũng là một mắc xích trong chuỗi thức ăn và vai trò của nhân tố con người trong chuỗi thức ăn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình minh họa SGK, giấy a3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Thế nào là chuỗi thức ăn? - Nhận xét lại. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. * Thực hành vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn - Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ bằng chữ về mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 134, 135 SGK và nói những hiểu biết của mình về những cây trồng và vật nuôi đó. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS chỉ nói về 1 tranh. - Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật được bắt đầu từ sinh vật nào? - Chia lớp thành 3 nhóm, vẽ sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã bằng chữ. - So sánh sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã với sơ đồ về chuỗi thức ăn đã học ở các bài trước, em có nhận xét gì ? - Trong sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã ta thấy có nhiều mắt xích hơn. - Cây là thức ăn của nhiều loài vật. Nhiều loài vật khác nhau nhau cũng là thức ăn của một số loài vật khác. Trên thực tế, trong tự nhiên mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật còn phức tạp hơn nhiều, tạo thành lưới thức ăn. - KL: Sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã. 3. Củng cố, dặn dò - Về nhà xem lại bài - Nhận xét tiết học - HS lên bảng trả lời. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe, nhắc lại. - HS quan sát hình minh hoạ. - HS nối tiếp nhau trả lời + Cây lúa: Thức ăn của cây lúa là nước, không khí, ánh sáng, các chất khoáng hoà tan trong đất. Hạt lúa là thức ăn của chuột, gà, chim. + Chuột: chuột ăn lúa, gạo, ngô, khoai và nó là thức ăn của rắn hổ mang, đại bàng, mèo, gà. + Đại bàng: thức ăn của đại bàng là gà, chuột, xác chết của đại bàng là thức ăn của nhiều động vật khác. + Cú mèo: thức ăn của cú mèo là chuột + Rắn hổ mang: thức ăn của rắn hổ mang là gà, chuột, ếch, nhái. Rắn cũng là thức ăn của con người. + Gà: Thức ăn của gà là thóc, sâu bọ, côn trùng, cây rau non và gà cũng là thức ăn của đại bàng, rắn hổ mang - Mối quan hệ của các sinh vật trên bắt đầu từ cây lúa. - HS thảo luận nhóm - Vẽ sơ đồ - Trình bày kết quả - Nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật hoang dã gồm nhiều sinh vật với nhiều chuỗi thức ăn hơn. - Lắng nghe - Lắng nghe - HS nhìn sơ đồ nêu lại. - Lắng nghe Tiết 5: SINH HOẠT ĐẦU TUẦN: SINH HOẠT DƯỚI CỜ I. MỤC TIÊU - HS biết tự giác xếp hàng nhanh trật tự. - Im lặng lắng nghe nhận xét của thầy TPT và BGH nhà trường. II. CHUẨN BỊ - Ghế học sinh III. HOẠT ĐỘNG DƯỚI CỜ - Nhắc nhở HS xếp hàng: HS xếp hàng nhanh trật tự, không xô đẩy nhau, ngồi ngay ngắn. - Nghe thầy TPT nêu kế hoạch tuần học. - Nghe đại diện BGH nhắc nhở chuẩn bị cho tuần học mới. - Nhắc tổ trực nhật thu dọn ghế. ----------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 10 tháng 05 năm 2017 Tiết 1: TOÁN: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (tt) I. MỤC TIÊU - Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. - Tính được diện tích hình bình hành. - BTCL: 1, 2, 4. II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ vẽ sẵn một số hình: hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình tứ giác - Một số hình bình hành bằng bìa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng chữa bài tiết trước. - Nhận xét lại. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. Bài 1 - Gọi 1 HS đọc đề bài, GV vẽ hình lên bảng, đặt câu hỏi cho HS trả lời. - Đoạn thẳng nào song song với đoạn thẳng AB ? - Đoạn thẳng nào vuông góc với đoạn thẳng BC ? Bài 2 - Gọi 1 hs đọc đề bài - Để biết được số đo chiều dài hình chữ nhật chúng ta phải biết được gì? - Làm thế nào để tính được diện tích của hình chữ nhật? - Yêu cầu HS tự làm bài để tính chiều dài hình chữ nhật. - Vậy chọn đáp án nào? Bài 4 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Diện tích hình H là tổng diện tích của hình nào? - Tính diện tích của hình H như thế nào? - Cho HS thảo luận giải vào bảng nhóm. - Nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò - Về nhà xem bài học - Nhận xét tiết học - 1 HS lên bảng. Lớp nhận xét. - Lắng nghe, nhắc lại. - HS quan sát và lần lượt trả lời câu hỏi - Đoạn thẳng DE song song với đoạn thẳng AB. - Đoạn thẳng CD song song với đoạn thẳng BC. - 1 HS đọc. - Biết diện tích của hình chữ nhật, sau đó lấy diện tích chia cho chiều rộng để tìm chiều dài. - Diện tích của hình chữ nhật bằng diện tích của hình vuông nên ta tính diện tích của hình vuông, sau đó suy ra diện tích của hình chữ nhật. - Diện tích của hình vuông hay hình chữ nhật là: 8 × 8 = 64 (cm) - Chiều dài hình chữ nhật là: 64 : 4 = 16 cm - Chọn đáp án c - 1 HS đọc đề bài. - Diện tích hình H là tổng diện tích của hình bình hành ABCD và hình chữ nhật BEGC. + Tính diện tích hình bình hành ABCD + Tính diện chữ nhật BEGC. + Tính tổng diện tích hình bình hành và diện tích hình chữ nhật. Bài giải Diện tích hình bình hành ABCD là: 3 × 4 = 12 (cm) Diện tích hình chữ nhật BEGC là 3 × 4 = 12 (cm) Diện tích hình H là: 12 + 12 = 24 (cm) Đáp số : 24 cm - Lắng nghe. Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ : LẠC QUAN – YÊU ĐỜI I. MỤC TIÊU - Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa (BT1); biết đặt câu với từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2, BT3). II. CHUẨN BỊ - Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lơp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng thêm trạng ngữ cho câu - Nhận xét lại. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. Bài 1 - Gọi 1 HS đọc đề bài a. Từ chỉ hoạt động trả lời câu hỏi Làm gì ? b.Từ chỉ cảm giác trả lời câu hỏi Cảm thấy thế nào ? c. Từ chỉ tính tình trả lời câu hỏi Là người thế nào ? d. Từ vừa chỉ cảm giác vừa chỉ tính tình có thể trả lời đồng thời 2 câu hỏi: Cảm thấy thế nào ? Là người thế nào ? - HS thảo luận nhóm đôi, sắp xếp các từ đó theo bốn nhóm, 2 nhóm làm việc trên phiếu trình bày kết quả. - Nhận xét sửa bài. Bài 2 - Gọi 1 HS đọc đề bài, tự làm bài, nối tiếp nhau đọc kết quả - Nhận xét sửa bài. Bài 3 - Gọi 1 HS đọc đề bài - Chỉ tìm các từ miêu tả tiếng cười - tả âm thanh (không tìm các từ miêu tả nụ cười như: cười ruồi, cười rượi, cười tươi,) - HS trao đổi với bạn để tìm được nhiều từ miêu tả tiếng cười, nối tiếp nhau phát biểu ý kiến, mỗi em nêu một từ, đồng thời đặt câu với từ đó. Ghi những từ ngữ đúng, bổ sung những từ ngữ mới. 3. Củng cố, dặn dò - Về nhà xem lại bài - Nhận xét tiết học - HS lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe, nhắc lại đề. - 1 HS đọc đề bài + Bọn trẻ làm gì ? - Bọn trẻ đang vui chơi ngoài vườn hoa. + Em cảm thấy thế nào ? - Em cảm thấy rất vui thích. + Chú ba là người thế nào ? - Chú ba là người vui tính. - Em cảm thấy thế nào ? Em cảm thấy vui vẻ. - Chú Ba là người thế nào ? Chú ba là người vui vẻ. - HS thảo luận nhóm - 2 nhóm làm việc trên phiếu trình bày kết quả a) vui chơi, góp vui, mua vui b) vui thích, vui mừng, vui sướng, vui lòng, vui thú, vui vui c. vui tính, vui nhộn, vui tươi d. vui vẻ - 1 HS đọc đề bài - HS tự làm bài nối tiếp nhau đọc kết quả VD: Cảm ơn các bạn đã đến góp vui với bọn mình. - 1 HS đọc - Lắng nghe - Nối tiếp nhau trả lời VD: cười ha hả + Anh ấy cười ha hả, đầy vẻ khoái chí. - cười hì hì + Cu cậu gãi đầu cười hì hì, vẻ xoa dịu - Lắng nghe Tiết 3: CHÍNH TẢ (Nghe viết): NÓI NGƯỢC I. MỤC TIÊU - Nghe viết đúng chính tả, biết trình bày đúng bài vè dân gian theo thể thơ lục bát. - Làm đúng bài tập 2 (phân biệt âm đầu, thanh dễ lẫn) II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ viết sẵn bài tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - HS viết bảng con: rượu, hững hờ, xách bương. - Nhận xét lại. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. - GV đọc bài. - Đọc từng khổ thơ, cả lớp đọc thầm theo, tìm từ ngữ dễ viết sai - Phân tích và viết bảng con. - Yêu cầu 1 hs nhắc lại cách trình bày - Đọc bài cho HS viết - Đọc bài cho HS soát lỗi. - Chấm bài 5 - 7 vở. - Nhận xét chung. * Hướng dẫn làm BT chính tả Bài 2 a - Gọi 1 hs đọc đề bài, chia lớp thành 3 dãy, mỗi dãy cử 3 bạn lên bảng chơi trò chơi tiếp sức. - Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Viết lại bài ở nhà. - HS viết bảng con. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe, nhắc lại. - Cả lớp theo dõi - HS tìm từ khó. - HS phân tích từ khó: liếm lông, nậm rượu, lao đao, trúm, đổ vồ, diều hâu. - HS viết bảng con - Đây là thể thơ lục bát, câu 6 lùi vào 2 ô, câu 8 lùi vào 1 ô. - Viết bài - HS soát lại bài. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau soát lỗi. - 1 hs đọc đề bài - 9 bạn lên bảng chơi trò chơi tiếp sức - Nhận xét bổ sung - giải đáp – tham gia – dùng một thiết bị – theo dõi – bộ não – kết quả - bộ não – bộ não – không thể - Lắng nghe. Tiết 4: KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU - Chọn được các chi tiết nói về một người vui tính; biết kể lại rõ ràng về những sự việc minh hoạ cho tính cách của nhân vật, hoặc kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ viết nội dung gợi ý 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS kể chuyện đã nghe đã đọc về người có tinh thần lạc quan, yêu đời - Nhận xét lại. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. * HD tìm hiểu đề bài - Ghi đề bài, gạch dưới những từ ngữ quan trọng - HD cho HS phải kể câu chuyện về người vui tính mà em được chứng kiến hoặc tham gia. Đó là những việc xảy ra trong cuộc sống hàng ngày. - Cho HS nói về nhân vật mình chọn kể * HD kể chuyện - Cho lớp tập kể chuyện - Bình chọn bạn kể hay, hấp dẫn. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị bài - 2 HS kể chuyện - Lớp nhận xét. - Nghe, nhắc lại. - 1 HS đọc đề - Nghe - HS lần lượt nói về nhân vật mình chọn - HS kể chuyện theo cặp, trao đổi với bạn về ý nghĩa chuyện. - Thi kể trước lớp - Lắng nghe. Tiết 5: KĨ THUẬT (GV Bộ môn) ----------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 11 tháng 05 năm 2017 Tiết 1: TOÁN: ÔN TẬP VỀ TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. MỤC TIÊU - Giải được bài toán về tìm số trung bình cộng. - BTCL: 1, 2, 3, 4, 5. II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ ghi BT 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS nêu lại cách tính diện tích hình bình hành. - Nhận xét lại. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. Bài 1 - Tìm số trung bình cộng của các số sau. - Nhắc lại cách tìm số bình cộng của nhiều số - Nhận xét. Bài 2 - Ghi tóm tắt - HDHS cách tính số người tăng trong 5 năm, sau đó tìm số người tăng trung bình hằng năm. - Nhận xét. Bài 3 - Ghi tóm tắt - HD như bài 2 - Nhận xét. Bài 4 - Ghi tóm tắt - HD như bài 3 - Nhận xét. Bài 5 - HD các bước giải - Tìm tổng của 2 số đó - Vẽ sơ đồ - Tìm tổng số phần bằng nhau - Tìm mỗi phần - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị bài tiết sau. - HS lên bảng nêu. Lớp nhận xét. - Lắng nghe, nhắc lại. - Đọc yêu cầu - HS nhắc lại. - HS làm bảng, lớp làm vở - HS đọc đề - 1 HS làm bảng, lớp làm vở. Đ/S: 127 người - HS đọc đề - 1 HS làm bảng, lớp làm vở Đ/S: 38 quyển vở - HS đọc đề - 1 HS làm bảng, lớp làm vở Đ/S: 21 máy bơm - HS đọc đề - 1 HS làm bảng, lớp làm vở Đ/S: Số lớn: 20 Số bé : 10 - Lắng nghe Tiết 2: THỂ DỤC (GV Bộ môn) Tiết 3: TẬP ĐỌC: ĂN “MẦM ĐÁ” I. MỤC TIÊU - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc với giọng vui, hóm hỉnh; đọc phân biệt lời nhân vật và lời người dẫn câu chuyện. - Hiểu ND: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống (trả lời được các câu hỏi trong SGK ). II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS đọc bài Tiếng cười là liều thuốc bổ, trả lời câu hỏi. - Nhận xét lại. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. * Luyện đọc - Bài chia làm 4 đoạn + Đ1: 3 dòng đầu + Đ2: Tiếp theo..đại phong + Đ3: Tiếp theochú đói + Đ4: Còn lại - Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài. + Lần 1: kết hợp sửa lỗi phát âm:Trạng Quỳnh, chúa Trịnh, giấu + Lần 2: giảng từ cuối bài: tương truyền, Thời vua Lê - chúa Trịnh, túc trực, dã vị. - HS luyện đọc theo cặp. - Một HS đọc cả bài. - GV đọc cả bài. * Tìm hiểu bài - Vì sao chúa Trịnh muốn ăn món “mầm đá”? - Trạng quỳnh chuẩn bị món ăn cho chúa như thế nào? - Cuối cùng chúa có ăn mầm đá không? Vì sao? - Vì sao chúa ăn tương vẫn thấy ngon miệng? - Gọi 1 HS đọc cả bài. - Em có nhận xét gì về nhân vật Trạng Quỳnh? * Luyện đọc diễn cảm - Chia lớp thành nhóm 3, thảo luận nhóm phân vai người dẫn chuyện, Trạng Quỳnh, chúa Trịnh. - 3 nhóm lên bảng thi đọc theo phân vai. - Treo lên bảng đoạn “Thấy chiếc lọ đâu ạ”. - GV đọc mẫu. - HS luyện đọc theo nhóm 2 -Nhận xét tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò - 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung của bài - Về nhà đọc bài nhiều lần. - Ôn thi HKII. - 2 HS thực hiện - Lớp nhận xét - Lắng nghe, nhắc lại. - HS luyện đọc nối tiếp. - Luyện từ khó. - Đọc chú giải. - Luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm - Lắng nghe. - Vì chúa ăn gì cũng không thấy ngon miệng, thấy “mầm đá” là món lạ thì muốn ăn. - Trạng cho người đi lấy đá về ninh, còn mình thì chuẩn bị một lọ tương đề bên ngoài hai chữ “đại phong”. Trạng bắt chúa phải chờ cho đến lúc đói mèm. - Chúa không được ăn món “mầm đá” vì thật ra không hề có món đó. - Vì đói thì ăn gì cũng thấy ngon. - 1 HS đọc cả bài. - Trạng Quỳnh rất thông minh. - HS thảo luận nhóm 3. - 3 nhóm thi đọc. - Lắng nghe. - HS luyện đọc. - Đại diện 2 nhóm thi đọc. - Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống. - Lắng nghe. Tiết 4: TẬP LÀM VĂN: TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. MỤC TIÊU - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả con vật (đúng ý, bố cục, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, ) ; tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. II. CHUẨN BỊ - Bảng lớp và phấn màu để chữa lỗi - Phiếu học tập để thống kê các lỗi (về chính tả, dùng từ, câu,) trong bài làm của mình theo từng loại và sửa lỗi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Nhận xét chung về kết quả làm bài + Ưu điểm: Xác định đúng đề bài, kiểu bài, trình bày đúng, bố cục rõ ràng, một số bài có hình ảnh miêu tả sinh động, có liên kết giữa các phần. Kết bài hay. + Hạn chế: Viết sai lỗi chính tả nhiều, chưa có sự sáng tạo, ý chưa nhiều... + Thông báo điểm số - Trả bài cho từng HS 2. HD HS chữa bài * HD hs sửa lỗi - Cho HS sửa lỗi vào vở TV. - Yêu cầu HS đổi vở cho bạn bên cạnh để kiểm tra. - Theo dõi, kiểm tra HS làm việc. - Dán lên bảng một số lỗi của HS - Sửa lại bằng phấn màu (nếu sai) * HD HS học tập những đoạn văn hay - Đọc những đoạn văn, bài văn hay. - Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi tìm cái hay, cái cần học của đoạn văn, bài văn. 3. Củng cố, dặn dò - Về nhà viết lại bài (nếu chưa đạt) - Về nhà ôn tập để thi cuối kì II - Nhận xét tiết học - Lắng nghe - Nhận bài làm - Sửa lỗi - Đổi vở để kiểm tra - 1 vài HS lên bảng sửa, cả lớp sửa vào vở nháp. - Lắng nghe - Trao đổi nhóm đôi. - Lắng nghe về nhà làm. Tiết 5: LỊCH SỬ: ÔN TẬP HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU - Hệ thống những sự kiện tiêu biểu từ thời Hậu Lê - thời Nguyễn. II. CHUẨN BỊ - Phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. - Yêu cầu HS nêu thứ tự các triều vua từ thời Hậu Lê - thời Nguyễn. - Nhận xét lại. - Yêu cầu HS nêu các sự kiện tiêu biểu trong giai đoạn này. - Kể tên một số chính sách phát triển đất nước của vua Quang Trung ? - Kể tên một số chính sách bảo vệ ngai vàng của vua nhà Nguyễn. - Nhận xét lại. Kết luận. 2. Củng cố, dặn dò - Về nhà xem lại bài - Nhận xét tiết học - Lắng nghe, nhắc lại đề. - HS lên bảng nêu. - Lớp nhận xét - HS nêu. - HS kể - Nhận xét bổ sung - Lắng nghe. ----------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 12 tháng 05 năm 2017 Tiết 1: ĐỊA LÍ: ÔN TẬP HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU Sau bài ôn, học sinh có khả năng: - Biết chỉ trên Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-i-păng, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải miền Trung, các cao nguyên Tây Nguyên và các thành phố đã học trong chương trình. - So sánh, hệ thống hóa ở mức đơn giản các kiến thức về thiên nhiên, con người, hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ, Tây nguyên, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng duyên hải miền Trung. - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố đã học. - Rèn luyện, củng cố kĩ năng phân tích bản đồ, lược đồ, sơ đồ. - Tôn trọng các nét đặc trưng văn hóa của người dân ở các vùng miền. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu bài kiểm tra III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. - Cho HS chỉ trên bản đồ các địa danh theo yêu cầu. - Phát phiếu học tập cho các nhóm điền theo mẫu. - Kể tên các hoạt động của người dân ở ĐBNB. - Kể tên các đảo, quần đảo nổi tiếng? - Nhận xét, bổ sung. - Cho HS làm các câu hỏi ở SGK. - Nhận xét, chốt ý. - Nêu KL chung. 2. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau thi học kì - HS lên chỉ theo yêu cầu - Làm việc nhóm 4 - Đại diện trình bày - HS kể. - HS chọn ý đúng. - Lắng nghe. Tiết 2: TOÁN ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I. MỤC TIÊU - Giải được bài toán về “Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó”. - BTCL: 1, 2, 3. II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ ghi BT1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS nêu lại cách tìm số trung bình cộng. - Nhận xét lại. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. Bài 1 - Treo bảng phụ cho HS viết số thích hợp vào ô trống - Nhắc lại cách tìm số lớn và số bé - Nhận xét. Bài 2 - Vẽ sơ đồ ghi tóm tắt - HD HS tính đội thứ nhất và đội thứ 2 - Nhận xét. Bài 3 - Vẽ sơ đồ ghi tóm tắt, HD các bước - Tìm nửa chu vi - Vẽ sơ đồ - Tìm chiều rộng, chiều dài - Tính diện tích - Nhận xét. Bài 4 - HD các bước giải - Tìm tổng của 2 số - Tìm số chưa biết - Nhận xét và . Bài 5 - HD các bước giải - Tìm tổng của 2 số - Tìm hiệu của 2 số - Tìm mỗi số đó - Nhận xét và . 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị bài tiết sau - HS lên bảng nêu. Lớp nhận xét. - Lắng nghe, nhắc lại. - Đọc yêu cầu. - HS nhắc theo yêu cầu. - 1 HS làm bảng, lớp làm vở. - HS đọc đề - 1 HS làm bảng, lớp làm vở Đ/S: Đội 1: 830 cây Đội 2: 545 cây - HS đọc đề - 1 HS làm bảng, lớp làm vở Đ/S: 17004m2 - HS đọc đề - 1 HS làm bảng, lớp làm vở Đ/S: 24 - HS đọc đề - 1 HS làm bảng, lớp làm vở Đ/S: Số lớn: 549 Số bé : 450 - Lắng nghe. Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU I. MỤC TIÊU - Nhận diện được trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu (BT1, mục III) ; bước đầu viết được đoạn văn ngắn tả con vật yêu thích, trong đó có ít nhất một câu dùng trạng ngữ chỉ phương tiện (BT2) II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ - Phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng nêu lại các cách thêm trạng ngữ cho câu. - Nhận xét lại. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Cho HS tự làm bài. - Nhận xét sửa chữa. Bài 2 - Gọi 1 HS đọc đề bài, HS quan sát các con vật trong SGK (lợn, gà, chim), ảnh những con vật khác, viết một đoạn văn tả con vật, trong đó có ít nhất 1 câu có TN chỉ phương tiện - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn miêu tả con vật, nói rõ câu văn nào trong đoạn có TN chỉ phương tiện. - Nhận xét sửa chữa 3. Củng cố, dặn dò - 2 HS đọc ghi nhớ - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị ôn tập. - HS nêu. Lớp nhận xét. - Lắng nghe, nhắc lại. - HS đọc. - HS tự làm bài - 2 HS lên bảng sửa bài a. Bằng một giọng thân tình, thầy khuyên.. b. Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo, người hoạ sĩ. - 1 HS đọc - HS tự làm bài - Nối tiếp nhau đọc đoạn văn + Bằng đôi cánh to rộng, gà mái che chở đàn con. + Với cái mõm to, con lợn háu ăn tợp một loáng là hết cả máng cám. + Bằng đôi cánh mềm mại, đôi chim bồ câu bay lên nóc nhà. - Lắng nghe. Tiết 4: TẬP LÀM VĂN: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
Tài liệu đính kèm: