Tiết 2: Đạo đức.
Tiết 34: VỆ SINH MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ
Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học Những kiến thức mới trong bài được hình thành
- Có ý thức bảo vệ môi trường - Không khí bị ô nhiễm có hại cho sức khỏe
- Biết một số việc làm bảo vệ môi trường không khí
- Thái độ tán thành việc làm bảo vệ môi trường
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Không khí bị ô nhiễm có hại cho sức khỏe
2. Kỹ năng: Một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí
- Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin.
3. Thái độ: Thái độ tán thành việc làm bảo vệ môi trường
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình ảnh nguyên nhân ô nhiễm môi trường không khí
III. Các hoạt động dạy học:
giải: Chu vi hình chữ nhật là: (4 + 3) 2 = 14 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 4 3 = 12 (cm2) Chu vi hình vuông là: 3 4 = 12 (cm) Diện tích hình vuông là: 3 3 = 9 (cm2) Vậy: a: sai; b: sai; c: sai : d: đúng - Nhận xét. - Vài HS nêu. ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ___________________________________ Tiết 2: Đạo đức. Tiết 34: VỆ SINH MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học Những kiến thức mới trong bài được hình thành - Có ý thức bảo vệ môi trường - Không khí bị ô nhiễm có hại cho sức khỏe - Biết một số việc làm bảo vệ môi trường không khí - Thái độ tán thành việc làm bảo vệ môi trường I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Không khí bị ô nhiễm có hại cho sức khỏe 2. Kỹ năng: Một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí - Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin. 3. Thái độ: Thái độ tán thành việc làm bảo vệ môi trường II. Đồ dùng dạy học: - Hình ảnh nguyên nhân ô nhiễm môi trường không khí III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: * Bài cũ: - Nêu một số việc làm thể hiện tính kiên định? 2. Phát triển bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò và ảnh hưởng của không khí đối với sự sống * Mục tiêu : Vai trò của không khí đối với sự sống của con người, động vật, thực vật * Cách tiến hành - Gv chia lớp thành 4 nhóm - Câu hỏi thảo luận : 1. Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sông ? 2. Nêu hiện tượng ảnh hưởng của không khí đến đời sống của con người ? GV kết luận Hoạt động 2: * Mục tiêu : HS nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm không khí ở Thái Nguyên * Cách tiến hành - Chia lớp thành 4 nhóm quan sát tranh 2 và thảo luận : Em nêu những việc làm để bảo vệ môi trường ở địa phương mình ? - Gv kết luận Hoạt động 3 : * Mục tiêu :Nêu việc làm càn bảo vệ môi trường ở Thái Nguyên * Cách tiến hành - Chia lớp thành 4 nhóm quan sát tranh và trả lời câu hỏi : Em hãy nêu việc làm bảo vệ môi trường ở địa phương mình ? GV kết luận - GV củng cố nội dung bài học 3. Kết luận: - GV nhận xét tiết học - GV hệ thống nội dung bài - Các nhóm thảo luận - các nhóm báo cáo kết quả thảo luận - HS nghe tình huống GV đưa ra - HS thảo luận nhóm và cử người sắm vai - Thực hành sắm vai - HS thảo luận - Đại diện báo cáo - HS thảo luận nhóm - Báo cáo kết quả ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ___________________________________ Tiết 3: Luyện từ và câu. Tiết 67: MỞ RỘNG VỐN TỪ : LẠC QUAN – YÊU ĐỜI Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học Những kiến thức mới trong bài được hình thành - Biết các từ ngữ theo chủ điểm - Tiếp tục mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời. - Biết đặt câu với các từ đó. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Tiếp tục mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời. 2. Kỹ năng: Biết đặt câu với các từ đó. - Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tập II. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ rộng, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: * Ổn định * Bài cũ - Nêu ghi nhớ bài Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu? Đặt câu có trạng ngữ chỉ mục đích? - 2 HS nêu và lấy ví dụ minh hoạ. 2. Phát triển bài: * Bài 1. - HS đọc yêu cầu bài. Tổ chức HS trao đổi theo nhóm 4: - Nhóm 4 trao đổi và làm bài vào phiếu. - Trình bày: - Dán phiếu, nêu miệng, lớp nhận xét, bổ sung. - GV cùng HS nhận xét, chốt ý đúng a. Vui chơi, góp vui, mua vui. b. Vui thích, vui mừng, vui lòng, vui thú, vui vui. c. Vui tính, vui nhộn, vui tươi. d. Vui vẻ. * Bài 2. - HS đọc yêu cầu bài. - Làm bài vào vở: - Cả lớp làm bài. - Trình bày: - Nêu miệng, lớp nhận xét chung. - GV nhận xét, khen học sinh đặt câu tốt: VD: - Mời các bạn đến góp vui với bọn mình. - Mình đánh một bản nhạc để mua vui cho bạn thôi. * Bài 3. - HS đọc yêu cầu bài. - Trao đổi theo cặp để tìm từ miêu tả tiếng cười: - HS trao đổi. - Nêu miệng: - Đặt câu với các từ tìm được trên: - GV cùng HS nhận xét, chữa bài. 3. Kết luận: Đặt 1 câu với từ tìm được bài tập 3. - Nhận xét giờ học. VN ôn bài - VD: Cười ha hả, cười hì hì, cười hí hí, hơ hơ, hơ hớ, khanh khách, khềnh khệch, khùng khục, khúc khích, rinh rích, sằng sặc, sặc sụa,... - VD: Cô bạn cười hơ hớ nom thật vô duyên. + Ông cụ cười khùng khục trong cổ họng. + Cu cậu gãi đầu cười hì hì, vẻ xoa dịu. ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ __________________________________ Tiết 4: Địa lí. Tiết 34: ÔN TẬP Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - Nội dung các bài địa lí đã học. - HS ôn lại kiến thức về đồng bằng Nam Bộ và hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ, nắm được đặc điểm của đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng Bắc Bộ. I. Mục tiêu: + HS ôn lại phần đồng bằng Nam Bộ và hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ ,nắm được đặc điểm của đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng Bắc Bộ. + Rèn kỹ năng chỉ bản đồ. + HS làm các bài tập trong SGK II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: * Kiểm tra bài cũ. + Nước ta có những đồng bằng lớn nào? - Nhận xét. * Giới thiệu bài: 2. Phát triển bài: *Hoạt động 1( Cả lớp) + Chỉ trên bản đồ ĐBBB- ĐBNB? + Nêu đặc điểm của đồng bằng Nam Bộ. + Nêu một số dặc điểm tự nhiên của đồng bằng Nam Bộ. + Nêu những điều kiện thuận lợi để ĐBNB trở thành vùng sản xuất lúa gạo trái cây, thủy sản lớn nhất cả nước . + Nêu một số HĐSX của người dân ở ĐBNB. + Tại sao nói thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học lớn? - Gọi HS trả lời, GV nhận xét. * Hoạt động 2 ( PBT) - HS làm bài tập 3,4,5 vào phiếu học tập - GV quan sát nhắc nhở HS khi làm bài. - Thu bài và chấm. 3. Kết luận: * Củng cố: Nước ta có những đồng bằng lớn nào? kể tên một số con sông lớn ở nứơc ta? - HS trả lời. Nhận xét. ( ĐBBB; ĐBNB) + Do hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp nên Đây là đồng bằng lớn nhất nước ta, có diện tích lớn gấp ba lần đồng bằng Bắc Bộ. + Có nhiều vùng trũng dễ ngập nước,như Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau,, đát đai màu mỡ, có nhiều đất phèn, đất mặn cần được cải tạo. + Có thiên nhiên ưu đãi người dân cần cù lao động nên ĐBNB.. + Trồng trọt chăn nuôi ,đánh bắt thủy sản, các ngành công nghiệp phát triển như khai thác dầu khí, SX điện, hóa chất, phân bón, cao su. +Vì T.P Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước, ngành công nghiệp đa dạng, có nhiều viện nghiên cứu, trường đại học, rạp hátcác khu vui chơi, giải trí.. Đáp án: Câu 4:4.1.ý d; 4.2 ý b; 4.3 ý b ; 4.4ý b Câu 5: Ghép 1 với b ghép 4 với d Ghép 2 với c Ghép 5 với e Ghép 3 với a Ghép 6 với d - HS trả lời. Ngày soạn: 4/5/2015 Ngày giảng: Thứ tư ngày 6 tháng 5 năm 2015 TiÕt 1: Toán. Tiết 168: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (tiếp) Những kiến thức HS đã biết liên quan đến bài học. Những kiến thức mới trong bài cần được hình thành. - HS nhận biết đặc điểm các hình, tính chu vi, diện tích một số hình. - Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. I. Mục tiêu: - Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. - Tính được diện tích hình bình hành. - Hoàn thành BT1, 2; BT4 (chỉ yêu cầu tính diện tích hình bình hành ABCD). HSKG hoàn thành BT3. - GDHS có ý thức chăm chỉ học. II. Chuẩn bị: GV:- Bảng nhóm, bút dạ. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: * Ổn định tổ chức: + Tính chu vi và diện tích hình vuông có cạnh là 8 cm - Nhận xét. * Giới thiệu bài. 2. Phát triển bài: * Bài 1 (173) - Gọi HS đọc yêu cầu - GV vẽ hình lên bảng - HS quan sát, trả lời * Bài 2 (174) - Gọi HS đọc bài toán - HS làm vở, 1HS làm bảng phụ * Bài 3 *(174): HSKG - Gọi HS đọc yêu cầu + Nêu cách tính chu vi hcn? * Bài 4 (174) : Y/C tính diện tích HBH (ABCD) - Gọi HS đọc bài toán - HS làm vở, 1HS làm bảng phụ - Nhận xét. 3. Kết luận: + Nêu cách tính chu vi diện tích HBH, HCN? - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại các bài tập. - Lớp hát, KT sĩ số. - 1 HS thực hiện, lớp làm nháp. - Nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu, q/s hình. TLCH a.Đoạn thẳngAB// với đoạn thẳng DE. b. Đoạn thẳng CD vuông góc với đoạn thẳng BC. - Nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc bài toán - HS làm vở, 1HS làm bảng phụ Bài giải Diện tích hình vuông hay hình chữ nhật là: 8 x 8 = 64 (cm2) Chiều dài hình chữ nhật là: 64 : 4 = 16 (cm ) Chọn đáp án: C: 16 cm - Nhận xét. - 1HS đọc yêu cầu - HS nêu. HS làm vở Bài gải Chu vi hình chữ nhật là: ( 5 + 4 ) x 2 = 18 (cm ) Diện tích hình chữ nhật là: 5 x 4 = 20 ( cm2 ) Đáp số : 18 cm; 20 cm2 - Nhận xét. - 1HS đọc bài toán - HS làm vở, 1HS làm bảng phụ Bài giải Diện tích hình bình hành ABCD là: 3 x 4 = 12 (cm2 ) Diện tích hình chữ nhật BEGC là: 3 x 4 = 12 (cm2 ) Diện tích hình H là: 12 + 12 = 24 (cm2 ) Đáp số: 24 cm2 - Nhận xét. ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ___________________________________ Tiết 2: Thể dục. Tiết 68: NHẢY DÂY KIỂU CHÂN TRƯỚC CHÂN SAU. TRÒ CHƠI: LĂN BÓNG BẰNG TA Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - Cách thực hiện nhảy dây kiểu chân trước chân sau. - Trò chơi “Lăn bóng bằng tay”. - Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. - Trò chơi “Lăn bóng bằng tay”. I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện động tác nhảy dây kiểu chân trước chân sau. - Trò chơi “Lăn bóng bằng tay”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động. - GDHS tích cực rèn luyện thân thể khỏe mạnh. II. Địa điểm và phương tiện: - Địa điểm: sân trường; dụng cụ: bóng, dây III. Nôi dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp lên lớp 1. Giới thiệu bài: - Tập hợp lớp - Điểm số - Báo cáo. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, y/c giờ học. - GV kiểm tra trang phục, sức khoẻ của HS. - HS đi thường theo vòng tròn, hít thở sâu - Khởi động các khớp. - Ôn bài thể dục phát triển chung. - Kiểm tra bài cũ: 3 HS đá cầu. 2. Phát triển bài: a) Nhảy dây : * Cho HS ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. - Các nhóm tự tập luyện - GV quan sát, sửa sai cho HS. * Thi nhảy dây kiểu chân trước chân sau. - Cho 4 tổ cùng thi theo đội hình hình chữ nhật. - GV quan sát, làm trọng tài cho HS b) Trò chơi : Lăn bóng bằng tay. - GV nêu tên trò chơi. - GV nêu cách chơi và luật chơi. - Hướng dẫn HS chơi. - GV cho 1 số HS làm mẫu - Cho HS chơi thử - Cho HS chơi thật có thi đua. - GV nhắc nhở HS thực hiện đúng quy định của trò chơi, đảm bảo an toàn khi chơi. 3. Kết luận: - Tập hợp lớp - HS thả lỏng cơ thể, đi đều. - Đứng tại chỗ vỗ tay hát. - GV và HS hệ thống nội dung bài học. - Nhận xét, đánh giá giờ dạy. 6 - 10 phút 18-22 phút 4 - 6 phút Đội hình tập hợp GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Đội hình tập luyện. GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Đội hình thi nhảy dây * * * * * * * * * * * * * * * * * * Đội hình trò chơi * * * * * * Đội hình tập hợp. * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * Tiết 3: Kể chuyện. Tiết 33: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành. HS biết một số câu chuyện về tinh thần lạc quan yêu đời. - Kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe đã đọc về tinh thần lạc quan yêu đời. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện các bạn vừa kể. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe đã đọc về tinh thần lạc quan yêu đời. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện các bạn vừa kể 2. Kĩ năng: Lời kể tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, cử chỉ. - Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin. 3. Thái độ: Biết theo dõi,nhận xét,đánh giá lời kể của bạn II. Đồ dùng dạy học: Đề bài viết sẵn lên bảng lớp. III. Các hoạt động dạy học: Họat động của GV Họat động của HS 1. Giới thiệu bài: * Ổn định tổ chức: * Kiểm tra bài cũ: 1 HS kể lại câu chuyện Khát vọng sống Nhận xét, đánh giá 2. Phát triển bài: * Hướng dẫn kể chuyện a. Tìm hiểu đề bài - HS đọc đề bài - GV dung phấn gạch dưới những từ: được nghe, được đọc, tinh thần lạc quan yêu đời. - Gọi HS đọc phần gợi ý - Gọi HS giới thiệu về câu chuyện hay nhân vật mình định kể cho các bạn nghe. b. Kể trong nhóm 4 - HS kể theo nhóm và trao đổi ý nghĩa câu chuyện - GV đi giúp đỡ HS yếu c. Thi kể trước lớp. - Mỗi nhóm cử 1 đại diện lên thi kể câu chuyện trước lớp - Nhận xét bình chọn bạn kể chuyện hay. 3. Kết luận: - Những câu chuyện các em vừa kể đều nói về điều gì? - Nhận xét giờ họ - Chuẩn bị bài sau - 1 Học sinh kể lại câu chuyện. - 1HS đọc yêu cầu - HS đọc gợi ý - HS tự giới thiệu - HS kể trong nhóm - HS thi kể trước lớp - Nhận xét. ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ___________________________________ Tiết 4: Mĩ thuật. (GV chuyên dạy) Ngày soạn:6/5/2015 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 8 tháng 5 năm 2015 Tiết 1: Toán. Tiết 170: ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành. Biết tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai - Giải các bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận biết các dạng toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó 2. Kĩ năng: Giải các bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Rèn kĩ năng giải toán, quan sát, lắng nghe, chia sẻ. 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm, bút dạ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: * Ổn định lớp: * Kiểm tra bài cũ: - HS lên bảng làm bài 5 : ( Số bé: 10 ; Số lớn: 20 ) - Nhận xét. * Giới thiệu bài 2. Phát triển bài: Bài 1(175) Đọc yêu cầu *Viết số thích hợp vào ô trống Muốn tìm số lớn, số bé ta làm như thế nào? - Nhận xét. Bài 2( 175) - Đọc bài toán Phân tích bài toán nhóm 2(2 phút) BT toán này thuộc dạng toán gì? - HS giải bài toán - Nhận xét. Bài 3(175) - Đọc bài toán Phân tích bài toán: - Biết chu vi muốn tìm chiều dài ,chiều rộng ta làm ntn? - HS giải bài toán - Nhận xét. Bài 4(175) - Đọc bài toán HS phân tích bài toán và tự giải - Nhận xét, bổ sung. Bài 5 (175) - HS đọc bài toán. HS phân tích bài toán và tự giải - Nhận xét. 3. Kết luận: + Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó? Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại các bài tập - Chuẩn bị bài tiếp theo - 1HS đọc yêu cầu - HS làm SGK, 3HS lên bảng làm Tổng hai số 318 1945 3271 Hiệu hai số 42 87 493 Số lớn 180 1016 1882 Số bé 138 929 1389 - 1HS đọc yêu cầu Tìm hai số khi biết tổng, hiệu của hai số đó. - HS làm vở ,1HS làm bảng nhóm Bài giải Đội thứ hai trồng được số cây là: ( 1 375 - 285 ) : 2 = 545 (cây ) Đội thứ nhất trồng được số cây là: 545 + 285 = 830 (cây ) Đáp số: 545 cây; 830 cây - 1HS đọc bài toán (Tìm nửa chu vi) - HS làm vở, 1HS làm bảng Bài giải Nửa chu vi thửa ruộng là: 530 : 2 = 265 ( m ) Chiều dài của thửa ruộng là: (265 + 47 ) : 2 = 156 ( m ) Chiều rộng của thửa ruộng là: 156 - 47 = 109 ( m ) Diện tích của thửa ruộng là: 156 x 109 = 17 004 (m2 ) Đáp số: 17 004 m2 - Nhận xét. - 1HS đọc bài toán - HS làm nháp, 1HS làm bảng nhóm Bài giải: Tổng của hai số là: 135 x 2 = 270 Số phải tìm là: 270 - 246 = 24 Đáp số: 24 - Nhận xét, bổ sung. -1HS đọc bài toán - 1HS làm bảng, lớp làm nháp Bài giải Số bé là: (999 - 99 ) : 2 = 450 Số lớn là: 450 + 99 = 549 Đáp số: 450 ; 549 - Nhận xét. ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ___________________________________ Tiết 2: Anh văn. (GV chuyên dạy) ___________________________________ Tiết 3: Luyện từ và câu. Tiết 68: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành. Biết trạng ngữ là thành phần phụ của câu. - Hiểu ý nghĩa tác dụng, và xá định trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu. - Viết đoạn văn tả con vật mà em yêu thích trong đó có sử dụng trạng ngữ chỉ phương tiện. I. Mục tiêu: - Hiểu ý nghĩa tác dụng, của trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu. - Xác định được trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu. - Viết đoạn văn tả con vật mà em yêu thích trong đó có sử dụng trạng ngữ chỉ phương tiện. II. Đồ dùng học tập: Bảng phụ ghi sẵn ví dụ ( phần nhận xét) Bảng nhóm,bút dạ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: * Ổn định lớp: * Kiểm tra bài cũ: - 1HS lên bảng đặt câu từ miêu tả tiếng cười (Chúng em nghe kể chuyện hài, ai cũng cười sặc sụa. Nhận xét. *Giới thiệu bài: 2. Phát triển bài: a. Nhận xét: Bài tập 1 (160) - HS đọc yêu cầu,nội dung - HS làm việc cá nhân - Dùng bút chì gạch chân dưới trạng ngữ - Nhận xét bổ sung Bài tập 2(160) HS đọc yêu cầu - HS thảo luận theo cặp(1 phút) Các trạng ngữ trên bổ sung ý nghĩa gì cho câu? b. Ghi nhớ(160) Trạng ngữ chỉ phương tiện có ý nghĩa gì? Trạng ngữ chỉ phương tiện trả lời câu hỏi nào? - Ghi nhớ( SGK) - HS đặt các câu có TN chỉ phương tiện. c. Luỵên tập Bài tập 1(160) Đọc yêu cầu và nội dung *Tìm trạng ngữ chỉ phương tiện trong các câu: - Nhận xét. Bài tập 2(160) Đọc yêu cầu: * Viết một đoạn văn ngắn tả con vật mà em yêu thích ....có trạng ngữ chỉ phương tiện. - Nhận xét. 3. Kết luận: + Trạng ngữ chỉ phương tiện có ý nghĩa gì? Trả lời câu hỏi nào? Nhận xét giờ học - Đọc lại bài,chuẩn bị bài sau -1HS đọc yêu cầu - HS làm việc cá nhân + Bằng món “mầm đá” độc đáo,.. + Với một chiếc khăn bình dị,.. - HS nhận xét, bổ sung - 1HS đọc yêu cầu - HS thảo luận cặp trả lời câu hỏi ( Bổ sung ý nghĩa chỉ phương tiện cho câu). - Chỉ rõ phương tiện của sự việc - Câu hỏi: Bằng cái gì? Với cái gì? - 1-3 HS đọc ghi nhớ + Bằng giọng kể truyền cảm,cô giáo đã kể cho chúng em nghe truyện Thạch Sanh. + Với đôi bàn tay khéo léo , mẹ đã làm cho em một chiếc đèn ông sao thật đẹp. - 1HS đọc yêu cầu - HS làm VBT, 1HS làm bảng nhóm - Hết thời gian trình bày . Bằng một giọng thân tình, thầy khuyên. . Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo, người họa sĩ - Nhận xét. - 1-2 HS đọc yêu cầu. - HS làm VBT, 3HS làm bảng nhóm - Hết thời gian trình bày: VD: Đàn gà nhà em vừa mới xuống ổ, 10 chú gà con thật xinh xắn và đáng yêu. Bộ lông của những chú gà mới mượt làm sao, những chiếc mỏ màu vàng bé tí, hai cái chân nhỏ xíu như hai cái tăm. Những hôm trời sắp mưa, bằng đôi cánh rộng của mình gà mẹ xoè cánh ra ôm gọn đàn con của mình vào lòng. ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ___________________________________ Tiết 4 Tập làm văn. Tiết 34: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành. Biết thông tin của người thân trong gia đình mình, địa chỉ nơi mình đang cư trú. - Hiểu các yêu cầu, nội dung trong thư chuyển tiền đi, giấy mua báo chí trong nước. - Điền đúng nội dung cần thiết vào mẫu thư chuyển tiền đi, giấy mua báo chí trong nước. I. Mục tiêu: - Hiểu các yêu cầu, nội dung trong thư chuyển tiền đi, giấy mua báo chí trong nước. - Điền đúng nội dung cần thiết vào mẫu thư chuyển tiền đi, giấy mua báo chí trong nước. II. Đồ dùng dạy học: Mẫu thư chuyển tiền đi, giấy đặt mua báo chí trong nước III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: * Ổn định lớp: * Kiểm tra bài cũ: Ở tuần 33 các em đã làm quen với loại giấy tờ in sẵn nào? - Nhận xét. *Giới thiệu bài: 2. Phát triển bài: * Bài tập 1 (161) - HS đọc yêu cầu - Treo bảng phụ viết sẵn tờ : Điện chuyển tiền đi mẫu hướng dẫn HS điền. - Hướng dẫn HS cách điền. + Họ và tên người gửi: họ tên mẹ em + Địa chỉ: ghi theo hộ khẩu + Số tiền: viết bằng số trước, chữ sau + Họ tên người nhận: họ tên của ông ( bà ) em - HS tự điền vào phiếu, 1HS làm vào p
Tài liệu đính kèm: