Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2012-2013

Tiết 33 : Lịch sử

 ÔN TẬP ( TỔNG KẾT )

A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

 - Hệ thống những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kì trong lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIV( từ thời Văn Lang – Âu Lạc đến thời Nguyễn): Thời văn Lang – Âu lạc; Hơn một nghìn năm đấu tranh chống Bắc thuộc; Buổi đầu độc lập; Nước Đại Việt thời Lý, thời Trần, thời Hậu Lê, thời Nguyễn.

 - Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu : Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Quang Trung.

B. CHUẨN BỊ :

 - Phiếu học tập của HS .

 - Băng thời gian biểu thị các thời kì lịch sử đã học.

C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 1. Kiểm tra bài cu : Kinh thành Huế

 - Trình bày quá trình ra đời của kinh đô Huế ?(Khá)

 - Hãy nêu những nét đẹp của kinh thành Huế ?(TB, Yếu)

 2. Bài mới :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Giới thiệu bài :

 Bài học hôm nay giúp các em hệ thống kiến thức đã học để nhớ được các sự kiện , hiện tượng nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta.

Hoạt động1: Làm việc cá nhân

- GV đưa ra 3 băng thời gian , giải thích băng thời gian và yêu cầu HS điền nội dung các thời kì , triều đại vào các ô trống cho chính xác .

- GV lần lượt đặt câu hỏi để HS nêu các nội dung trong thống kê

* Giai đoạn đầu tiên chúng ta được học trong lịch sử nước nhà là giai đoạn nào ?

* Giai đoạn này bắt đầu từ bao giờ kéo dài đến khi nào ?

* Giai đoạn này triều đại nào trị gì đất nước ta ?

* Nội dung cơ bản của giai đoạn lịch sử này là gì ?

- GV tiến hành tương tự với các giai đoạn khác.

Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm

- GV đưa ra danh sách các nhân vật lịch sử

- Chia lớp nhóm 4 HS , phát phiếu học tập cho các nhóm ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật lịch sử trên .

- Tổ chức cho các nhóm thi kể các nhân vật đã thảo luận

- Nhận xét bình chọn

Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp

- GV đưa ra một số địa danh, di tích lịch sử, văn hoá như : Lăng vua Hùng, thành Cổ Loa, Sông Bạch Đằng , Thành Hoa Lư , Thành Thăng Long , Tượng Phật A-di-đà

- Gọi HS lên bảng điền thêm thời gian và sự kiện lịch sử gắn liền với các địa danh , di tích lịch sử văn hoá đó.

- Nhận xét thống nhất ý kiến

- HS dựa vào kiến thức đã học , làm theo yêu cầu

* Buổi đầu dựng nước và giữ nước.

(TB, Yếu)

* Bắt đầu từ khoảng 700 năm TCN đến năm 179 TCN(TB, Yếu)

* Các vua Hùng , sau đó là An Dương Vương.

(TB, Yếu)

* Hình thành dất nước với phong tục tập quán riêng. Nền văn minh sông Hồng ra đời.

(Khá, giỏi)

- HS lắng nghe.

- Các nhóm làm việc ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật lịch sử vào bảng :

(Giỏi, khá, TB, yếu)

Nhân vật lịch sử

Công lao

Hùng Vương

An Dương Vương

Hai Bà Trưng

Ngô Quyền

Đinh Bộ Lĩnh

Lê Hoàn

Lý Thái Tổ

Lý Thường Kiệt

Trần Hưng Đạo

Lê Thánh Tông

Nguyễn Huệ

- Các nhóm lần lượt lên kể hoặc đóng vai về 1 nhân vật.( Có HS TB, Yếu)

- HS(Khá, giỏi) nhận xét.

- HS điền thêm thời gian hoặc sự kiện lịch sử gắn liền với các địa danh , di tích lịch sử , văn hoá đó .

- HS lên điền. (Có HS TB, Yếu)

Các địa danh di tích lịch sử văn hoá

Thời gian

Sự kiện lịch sử

Lăng vua Hùng

thành Cổ Loa

Sông Bạch Đằng

Thành Hoa Lư ,

Thành Thăng Long

Tượng Phật A-di-đà

 

doc 29 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 534Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i , làm bài SGK
( Khá, TB. Giỏi, Yếu)
- 1 HS(TB, yếu) lện bảng sửa bài 
- HS ( Khá, giỏi) nhận xét.
- HS viết vào VBT
- 1 HS(TB) đọc .
- HS thảo luận nhóm đôi để xếp các từ có tiếng lạc quan thành 2 nhóm.
-Trình bày trước lớp.( Có HS TB, Yếu)
- HS (Khá, giỏi) nhận xét.
Lạc quan, lạc thú.
Lạc hậu, lạc điệu, lạc đề.
- Đọc yêu cầu bài.(TB)
- HS thảo luận nhóm đôi để xếp các từ có tiếng lạc quan thành 2 nhóm.
a) quan quân.
b) Lạc quan.
c) Quan trọng.
d) Quan hệ, quan tâm.
- HS( TB, Yếu) trình bài.
 - HS (Khá, giỏi) nhận xét.
- 1 HS(TB) đọc
- HS thảo luận nhóm.( Giỏi, khá, TB, Yếu)
- HS nêu ý kiến.( Khá, giỏi)
- Sông có khúc, người có lúc.
Nghĩa đen: dòng sông có khúc thẳng, khúc quanh, con người có lúc sướng, lúc khổ.
Lời khuyên: Gặp khó khăn không nên buồn, nản chí.
- Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
Nghĩa đen: Con kiến rất bé, mỗi lần tha chỉ 1 ít mồi, nhưng cứ tha mãi thì cũng đầy tổ.
Lời khuyên: Kiên trì, nhẫn nại ắt thành công
 3.Củng cố, dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học.
 - Về nhà ghi nhớ các từ ngữ, tục ngữ.
 - Chuẩn bị: Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu.
Tiết 33 :	 Kĩ thuật
	 ÔN TẬP VÀ LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN( TIẾT 1)
A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 - Chọn được các cho tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
 - Lắp ghép được một hình tự chọn. Mô hình lắp tương đối chắc chắn, sử dụng được.
 - Lắp ghép được ít nhất một mô hình tự chọn . Mô hình lắp chắc chắn, sử dụng được. ( HS khá, giỏi)
 * SDNLTK&HQ: Lắp thêm thiết bị thu năng lượng mặt trời. Tiết kiệm xăng, dầu khi sử dụng xe.
B. CHUẨN BỊ : 
 SGK , bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật .
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Bài mới : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
Giới thiệu bài :
 Lắp ghép mô hình tự chọn
Hoạt động 1 : Ôn tập lại các mô hình đã lắp ghép 
- Cho HS nhắc lại các mô hình đã lắp ghép.
- Yêu cầu HS nhắc lại quy trình thao tác kĩ thuật.
- Nhận xét , chốt lại quy trình kĩ thuật
Hoạt động 2 : HS tự chọn mô hình lắp ghép 
- Hướng dẫn HS quan sát SGK để tìm mô hình muốn ghép và cách ghép.
- Gọi vài HS nêu tên sản phẩm mình đã chọn.
- Yêu cầu HS thực hành lắp ghép theo cặp
Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập.
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành .
- Nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm 
+ Lắp được mô hình tự chọn 
+ Lắp đúng kĩ thuật, quy trình.
+ Lắp mô hình chắc chắn, không bị xộc xệch 
- Nhận xét , đánh giá sản phẩm của HS
- Nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
- HS lần lượt nêu các mô hình đã lắp ghép(TB, Yêu
- 2 HS(TB, Yêu) nêu : 
+ Chọn chi tiết 
+ Lắp từng bộ phận 
+ Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh.
 - HS tự chọn mô hình.
- Nêu tên sản phẩm đã chọn(khá, giỏi)
- Tiến hành lắp ghép : Lắp từng bộ phận ; lắp ráp mô hình .(Khá, TB. Giỏi, Yếu)
- Trưng bày sản phẩm trước lớp 
- Dựa vào tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm của bạn và của mình.( Có HS TB, Yếâu)
- HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp
 2. Nhận xét , dặn dò :
 - Nhận xét sự xem xét nghiên cứu của HS.
 - Giáo dục HS có ý thức đảm bảo an toàn lao động.
	- Chuẩn bị : Lắp ghép mô hình tự chọn ( tiết 2 )
Thứ tư, tháng năm 20
Tiết 163: Toán 
	ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (TIẾP THEO)TR/170
A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: :
 - Thực hiện được bốn phép tính với phân số.
 - Vận dụng được để tính giá trị của biểu thức và giải toán 
B.CHUẨN BỊ:
 - Bảng phụ BT 2/170
 - Vở , SGK
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 1. Bài mới : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài :
 Trong giờ học hôm nay chúng ta tiếp tực ôn tập về các phép tính cộng, trừ , nhân , chia với phân số và phối hợp các phép tính này để giải toán 
Hướng dẫn ôn tập 
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc đề bài 
- Yêu cầu HS viết tổng , hiệu , tích , thương của hai phân số và 
Bài tập 3a :
- Gọi HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức.
-Yêu cầu HS tự tính giá trị biểu thức
- Nhận xét thống nhất kết quả.
Bài tập 4a:
- Gọi HS đọc đề toán 
- Hướng dẫn phân tích đề toán 
- Yêu cầu HS giải vào vở.
- Nhận xét thống nhất kết quả .
- HS (TB) đọc đề
- HS làm bài và sửa bài(TB, yếu)
- HS (Khá, giỏi) nhận xét.
- 3 HS (TB, Yếu) nêu 
- HS làm bài
 - HS sửa bài( HS yếu , TB)
 - HS ( Khá, giỏi) nhận xét.
- HS(TB) đọc đề toán 
- HS tự giải bài toán 
- 1 HS (TB, yếu) lên bảng sửa bài
- HS ( Khá, giỏi) nhận xét. 
 2. Củng cố, dặn dò : 
	- Nhận xét tiết học
	- Chuẩn bị bài: Ôn về đại lượng
Tiết 66: Tập đọc 
	 CON CHIM CHIỀN CHIỆN
A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Bước đầu biết diễn cản hai, ba khổ thơ trong bài với giọng vui, hồn nhiên.
 - Hiểu ý nghĩa : Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay liệng trong cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống.( trả lời được các CH; thuộc hai , ba khổ thơ)
B. CHUẨN BỊ :
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
- Bảng phụ viết sẵn đoạn trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 1. Kiểm tra bài cũ : Vương quốc vắng nụ cười ( Phần 2 )
 3 HS đọc truyện Vương quốc vắng nụ cười theo phận vai và trả lời câu hỏi SGK.
( Có HS TB, Yếu)
 2. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài : Con chim chiền chiện
 Bài thơ con chim chiền chiện miêu tả hình ảnh một chú chim chiền chiện tự do bay lượn , ca hát giữa bầu trời cao rộng . Bài thơ gợi cho người đọc những cảm giác cuộc sống vui tươi , ấm no, hạnh phúc.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc
- Gọi HS đọc tiếp nối nhau từng khổ thơ trong bài ( 3 lượt )
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. 
- Yêu cầu HS luyện đọc cặp
- Gọi HS đọc cả bài.
- Đọc diễn cảm toàn bài. 
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
- Yêu cầu HSđọc thầm bài thơ, trả lời câu hỏi 
* Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung cảnh thiên nhiên như thế nào ? 
* Tìm những từ ngữ và chi tiết vẽ lên hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn giữa không gian cao rộng ? 
* Mỗi khổ thơ trong bài có ít nhất một câu thơ nói về tiếng hót của chim chiền chiện . Em hãy tìm những câu thơ đó ? 
* Tiếng hót của con chim chiền chiện gợi cho em những cảm giác như thế nào ?
- Nêu nội dung chính của bài 
Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm 
- Gọi 6 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm hai, ba khổ thơ. Giọng đọc hồn nhiên , vui tươi , chú ý ngắt giọng các khổ thơ.
- Yêu cầu luyện đọc theo cặp
- Tổ chức thi đọc diễn cảm theo đối tượng
- Yêu cầu HS nhẩm thuộc lòng bài thơ 
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng khổ thơ. 
( TB, yếu ) 
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới. 
- 2 HS cùng bàn luyện đọc.
(Khá, TB. Giỏi, Yếu)
- 2 HS đọc cả bài( Khá, giỏi)
- HS đọc thầm , trả lời câu hỏi . 
* Con chim chiền chiện bay lượn trên cánh đồng lúa , giữa một không gian rất cao , rất rộng .(TB, yếu)
- HS ( Khá, giỏi)
* Con chim chiền chiện bay lượn rất tự do : 
+ Lúc sà xuống cánh đồng .
+ Lúc vút lên cao . 
 Chim bay lượn tự do nên Lòng chim vui nhiều , hót không biết mỏi 
- HS Tìm trả lời ( Có TB, Yếu)
* Khổ 1 : Khúc hát ngọt ngào . 
 Khổ 2 : Tiếng hót lonh lanh 
 Như cành sương khói .
 Khổ 3 : Chim ơi , chim nói 
 Chuyện chi , chuyện chi ? 
 Khổ 4 : Tiếng ngọc trong veo 
 Chim gieo từng chuỗi. 
 Khổ 5 : Đồng quê chan chứa 
 Những lời chim ca.
 Khổ 6 : Chỉ còn tiếng hót 
 Làm xanh da trời .
* Cuộc sống rất thanh bình , hạnh phúc , cuộc sống rất vui , rất hạnh phúc làm em thấy yêu cuộc sống , yêu những người xung quanh .(Khá, giỏi)
- Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn , hát ca giữa không gian cao rộng , trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình , là hình ảnh của cuộc sống ấm no , hạnh phúc , gieo trong lòng người đọc cảm giác thêm yêu những người xung quanh , thêm yêu đời , yêu cuộc sống.(Khá, giỏi)
- 6 HS đọc (Có TB, Yếu)
- HS luyện đọc diễn cảm.
(Khá, TB. Giỏi, Yếu) 
- Thi đọc diễn cảm (Theo từng đối tượng: Giỏi, khá, TB, Yếu) 
- Thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài.
HS(TB, Yếu) 2 hoặc 3 khổ thơ.
 3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 
 - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm va học thuộc bài thơ .
 - Chuẩn bị : Ai có tính hài hước , người đó sẽ sống lâu hơn
Tiết 33 : Địa lí 
KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ HẢI SẢN
 Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM
A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 - Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển đảo ( hải sản, dầu khí, du lịch, cảng biển,)
 - Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam nơi khai thác dầu khí, vùng đánh bắt nhiều hải sản cảu nước ta.
 * BVMT: Giáo dục các em hiểu việc khai thác các nguồn khoáng sản và hải sản hợp lí và ý thức giữ gìn, bảo vệ chúng là góp phần bảo vệ môi trường.
 * SDNLTK&HQ: GD các em tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của thềm lục địa là dầu lửa, khí đốt. Cần khai thác và sử dụng hiệu quả, tiết kiệm nguồn tài nguyên quý giá này.
 B.CHUẨN BỊ:
 - Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
 - Hình SGK.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. KIỂM TRA BÀI CŨ : BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO
 - Chỉ trên bản đồ & mô tả về biển, đảo của nước ta?
 - Nêu vai trò của biển & đảo của nước ta?
 2. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu bài :
 Với những đặc điểm và những ưu đãi mà biển Đông đem lại , chúng ta sẽ có những hoạt động gì để khai thác những nguồn tài nguyên quý giá ấy ? Để hiểu rõ điều này, chúng ta sẽ học bài ngày hôm nay.
Hoạt động1: Hoạt động theo nhóm đôi
Khai thác khoáng sản
- Yêu cầu HS quan sát hình SGK để trả lời câu hỏi:
* Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển nước ta là gì?
* Nước ta đang khai thác những khoáng sản nào ở vùng biển Việt Nam? Ở đâu? Dùng làm gì?
* Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi đang khai thác các khoáng sản đó. 
- Kết luận : Hiện nay dầu khí của nước ta khai thác được chủ yếu dùng cho xuất khẩu , nước ta đang xây dựng các nhà máy lọc và chế biến dầu.
* Vùng biển nước khoáng sản và hải sản rất dồi dào . Việc khai thác khoáng sản và hải sản làm ô nhiễm môi trường nước biển ảnh hưởng đến môi trường sông của các loài hải sản là nguồn thức ăn của con người. Do dó chúng ta khai thác hợp lí và ý thức giữ gìn, bảo vệ càc nguồn khoáng sản góp phần bảo vệ môi trường.
Hoạt động 2 : Hoạt động nhóm 
Đánh bắt và nuôi trồng hải sản
- Chia lớp 6 nhóm, giao việc cho các nhóm phiếu học tập. Trả lời những câu hỏi của mục 2 trong SGK: 
Nhóm 1+2 : Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta có rất nhiều hải sản?
* Em có nhận xét gì về nguồn hải sản của nước ta.
Nhóm 3+4 : Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta diễn ra như thế nào? Những nơi nào khai thác nhiều hải sản? Hãy tìm những nơi đó trên bản đồ?
* Quan sát các hình SGK nêu thứ tự các công việc từ đánh bắt đến tiêu thụ hải sản.
Nhóm 5+6 : Ngoài việc đánh bắt hải sản, nhân dân còn làm gì để có thêm nhiều hải sản?
* Nêu một vài nguyên nhân ô nhiễm môi trường biển . ( Hỏi HS yếu )
- Nhận xét.
* Khai thác hải sản phải hợp lí : Không đánh bắt cá con làm cạn kiệt nguồn hải sản trong tương lai. Nuôi trồng các loại hải sản hiện có làm cho nguồn hải sản dồi dào.
- HS quan sát SGK để trả lời:
* Dầu mỏ và khí đốt (TB, yếu)
* Khai thác dầu mỏ và khí đốt ở thềm lục địa, cát trắng ở ven biển Khánh Hoà, Quãng Ninh phục vụ cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu.(TB, yếu)
* 2 HS chỉ trên bản đồ Việt Nam nơi có dầu khí trên biển.(khá, giỏi)
- HS các nhóm dựa vào tranh ảnh, bản đồ, SGK, vốn hiểu biết để thảo luận 
(khá, giỏi, TB, yếu)
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận 
( Có TB, Yếu)
- Cả lớp nhận xét.(Khá, giỏi)
- HS9 TB, Yếu)
* Cá biển : cá thu , cá chim, cá hồng , Tôm : tôm ní , tpôm he, tôm hùm. Mực : bào ngư , ba ba , đồi mồi, sò , óc, 
* Nguồn hải sản nước ta vô cùng phong phú và đa dạng.
- HS (Khá, giỏi)
* Diễn ra khắp vùng biển kể từ Bắc và Nam , nhiều nhất là các tỉnh vem biển từ Quảng Ngãi đến Kiên Giang 
- HS ( Khá, giỏi))
* Khai thác cá biển – chế biến cá đông lạnh – đóng gói cá đã chế biến – chuyên chở sản phẩm – xuất khẩu.
* Nhân dân vùng ven biển còn nuôi các loại cá tôm và các hải sản khác như đồi mồi, trai ngọc, 
* Vứt rác thải xuống biển làm tràn dầu khi chở dầu trên biển.(TB, yếu)
- Cả lớp nhận xét.(Khá, giỏi)
 4. Củng cố : 
 - Qua bài học em biết những gì? (Ghi nhớ / 154)(Khá, giỏi)
 - HS (TB, Yếu) nhắc lại.
 - Nhận xét tiết học .
 - Chuẩn bị bài: Ôn tập
Thứ năm, tháng năm 20 
Tiết 164 : Toán
 	 ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG(TR/170)
A.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Chuyển đổi được số đo khối lượng.
 - Thực hiện được phép tính với số đo đại lượng.
B. CHUẨN BỊ:
	 SGK , Vở 
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1. Bài mới : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài :
 Trong giờ học này chúng ta sẽ cùng ôn tập về đại lượng đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan đến đại lượng này.
Hướng dẫn ôn tập:
Bài tập 1:
- HS tự làm bài.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả.
- GV nhận xét.
Bài tập 2:
- Yêu cầu HS làm bài bảng con.
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng.
Bài tập 3:
- Yêu cầu HS làm bài SGK.
- Gọi HS lên bảng.
- GV chữa bài.
Bài tập 4:
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- Để tính được cả con cá và mớ rau nặng bao nhiêu kg ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài, phát phiếu riêng cho 2 HS làm bài.
- Gọi HS làm bài phiếu dán lên bảng trình bày.
- GV chữa bài
- HS làm bài vào SGK.
- 6 HS9TB, yếu) nối tiếp nhau đọc một phép đổi.
 Cả lớp theo dõi và nhận xét(Khá, giỏi).
- HS làm bài bảng con
yến = 5 kg
- HS làm bài
- HS (TB, Yếu)lần lượt lên bảng HS dưới nhận xét kết quả. 2 kg 7 hg = 2700 g
-HS ( Khá, giỏi) nhận xét.
- 1 HS (TB) đọc.
- Ta phải đổi cân nặng của con cá và mớ rau về cùng một đơn vị đo rồi tính tổng hai cân nặng.(Khá, giỏi)
- HS (TB, Yếu) làm bài vào vở + phiếu.
- cả lớp theo dõi và nhận xét.(Khá, giỏi)
 Đáp số: 2 kg.
 2. Củng cố, dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học
 - Chuẩn bị bài sau.
Tiết 65 : Tập làm văn 
	 MIÊU TẢ CON VẬT 
 	 (KIỂM TRA VIẾT )
A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 
 Biềt vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để viết được bài văn miêu tả con vật đủ 3 phần( mở bài, thân bài, kết bài); diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên , chân thực.
B. CHẨUN BỊ :
 -Tranh minh hoạ về các con vật SGK
 - VBT 
 - Bảng lớp viết đề bài và dàn ý của bài văn tả con vật.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 1. Bài mới : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài : 
 Miêu tả con vật ( Kiểm tra viết )
Thực hành :
- GV ghi đề lên bảng. 
Đề 1: Viết một bài văn tả một con vật em yêu thích. Nhớ viết lời mở bài cho bài văn theo kiểu gián tiếp.
Đề 2: Tả một con vật nuôi trong nhà. Nhớ viết lời kết bài theo kiểu mở rộng.
Đề 3: Tả một con vật lần đầu em nhìn thấy trong rạp xiếc(hoặc xem trên ti vi), gây cho em ấn tượng mạnh.
- GV cho HS nhắc lại dàn ý của bài văn tả con vật (Gắn dàn ý lên bảng )
1. Mở bài: Giới thiệu con vật sẽ tả.
2. Thân bài: 
a. Tả hình dáng
b. Tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính của con vật.
3. Kết luận: Nêu cảm nghĩ đối với con vậtăn1 - HS làm bài vào vở. 
- GV chấm vài bài và nhận xét.
- HS (TB) đọc đề bài. 
- HS chọn một đề để làm bài. 
- Vài HS nhắc lại.(Khá, giỏi)
- HS làm bài vào vở. 
 2.Củng cố , dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị: Điền vào giấy tờ in sẵn.
Tiết 66: Luyện từ và câu 
 	 THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU
A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ trong câu (trả lời cho câu hỏi: Để làm gì? Nhằm mục đích gì? Vì cái gì? ).
 - Nhận diện được trạng ngữ trong câu ( BT1, mục III); bước đầu biết dùng trạng ngữ trong câu( BT2, Bt3).
B.CHUẨN BỊ:
 - Bảng phụ ghi bài tập 1.
 - SGK, VBT 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 1. Bài mới : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài : 
 Bài học hôm nay giúp các em hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng n ngữ chỉ mục đích cho câu (trả lời cho câu hỏi: Để làm gì? Nhằm mục đích gì? Vì cái gì? ).
Hoạt động 1: Phần nhận xét(GT theo CV5842)
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
- Yêu cầu HS trao đổi và trả lời
- GV chốt ý : Trạng ngữ chỉ gạch chân “Để dẹp nỗi bực mình” bổ sung ýnghĩa mục đích cho câu.
- Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho những câu hỏi nào ?
Hoạt động 2: Phần ghi nhớ(GT theo CV5842)
- Trạng ngữ chỉ mục đích bổ sung ý nghĩa gì cho câu?
- Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho các câu hỏi như thế nào?
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập 1:
- Gọi HS đọc nội dung bài 
- Làm việc cá nhân, gạch dưới trong SGK bằng bút chì trạng ngữ trong câu.
+ Để tiêm phòng dịch cho trẻ em,
+ Vì tổ quốc, 
+ Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho HS.
- GV chốt ý 
Bài tập 2: 
- HS trao đổi theo cặp, làm bằng bút chì vào SGK.
- GV chốt ý 
Bài tập 3:
- Gọi HS đọc nội dung bài 
- Yêu cầu HS làm bài SGK.
- Gọi HS phát biểu 
a/Để mài răng cun đi, chuột găm các đồ vật cứng 
b/Để kiếm thức ăn, chúng dùng cái mũi và mồm đặt biệt đó dũi đất
- GV chốt ý 
- 2 HS(Khá) đọc toàn văn yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
* Để dẹp nỗi bực mình” bổ sung ýnghĩa mục đích cho câu.(TB, Yếu)
- HS (Khá, giỏi) nhận xét.
* Cho những câu hỏi : Để làm gì? Nhằm mục đích gì ? Vì ai ?(TB, yếu)
- 3 HS trả lời câu hỏi , rút ra ghi nhớ 
- Đọc nội dung cần ghi nhớ.(TB, Yếu)
- 1 HS(Khá) đọc 
- 1 HS làm bảng phụ. (TB, yếu)
- Cả lớp nhận xét.(Khá, giỏi)
- Sửa bài trong SGK.
- HS( Khá, TB,. Giỏi, Yếu)
- HS(TB, Yếu) Trả lời./
- HS (Khá, giỏi) nhận xét.
- HS(TB) đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm.
- Nhiều HS đọc kết quả.( Có TB, Yếu)
- Cả lớp nhận xét.(Khá, giỏi)
 2. Củng cố, dặn dò :
	-Trò chơi:
	- Nhận xét tiềt học 
- Chuẩn bị bài: MRVT: Lạc quan-Yêu đời. 
Tiết 65: Khoa học 
	 QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Vẽ sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
B. CHUẨN BỊ : 
 - Hình 130,131 SGK.
 - Giấy A 4 ,bút vẽ cho nhóm.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
 1. Kiểm tra bài cũ : Bài “Trao đổi chất ở động vật” 3 HS( TB, Yếu)
 - Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật ?
 - Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở thực vật ?
 - Thế nào là quá trình “Trao đổi chất ở động vật”?
 2. Bài mới : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài :
- Thức ăn của thực vật là gì ?
* Thức ăn của động vật là gì ?
- Hôm nay các em sẽ được học về mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên.
Hoạt động 1 :Trình bày mối quan hệ của thực vật đối với các yếu tố vô sinh trong tự nhiên 
-Yêu cầu HS quan sát hình 1 trang 130 , trao đổi trả lời câu hỏi sau : 
* Kể tên những gì được vẽ trong hình.
* Trình bày sử dụng các mũi tên , nếu không nói được thì giảng cho HS hiểu.
- Gọi các nhóm trình bày 
- Thức ăn của cây ngô là gì? 
* Từ đó cây ngô tạo ra những chất dinh dưỡng gì nuôi cây?
- Kết luận : Chỉ có thực vật mới trực tiếp hấp thụ ánh sáng mặt trời và lấy các chất vô sinh như nước, khí các-bô-níc để tạo thành chất dinh dưỡng nuôi chính thực vật và sinh vật khác.
Hoạt động 2 : Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật 
- Nêu một số câu hỏi thông qua hình vẽ trang 131 SGK. 
* Thức ăn của châu chấu là gì?
* Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì?
* Thức ăn của ếch là gì?
* Giữa ếch và châu chấu có quan hệ gì ?
- Chialớp 6 nhóm, phát giấy bút vẽ cho các nhóm.
- Các nhóm treo sản phẩm lên bảng và trình bày.
- Kết luận : Sơ đồ(bằng chữ) sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
* Là nước , khí cacbôníc, các chất khoáng hoà tan trong dất.(TB, 

Tài liệu đính kèm:

  • docT33.doc