Giáo án Lớp 4 - Tuần 33

A. MỤC TIÊU:

- Đọc lưu loát bài văn, đọc diễn cảm giọng vui, bất ngờ, hào hứng. Đọc phân biệt lời nhân vật (nhà vua, cậu bé).

- Hiểu nghĩa các từ trong bài.

- Hiểu nội dung phần tiếp và ý nghĩa toàn truyện: Tiếng cười như một phép mầu nhiệm làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. Câu chuyện noí lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

 - Tranh minh hoạ bài đọc sgk/143( nếu có).

C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

I. ổn định tổ chức.

II. Kiểm tra bài cũ.

+ Đọc TL bài : Ngắm trăng - Không đề và trả lời câu hỏi nội dung? - 2 hs đọc bài và trả lời câu hỏi, lớp nx.

- Gv nx chung, ghi điểm.

III. Bài mới.

 

doc 22 trang Người đăng honganh Lượt xem 4336Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 trổ,...
Chan canh, chan hoà, chán chê, chán ghét, chán ngán, chạn bát,...
Chàng trai,...
Bài 3. Lựa chọn bài 3a.
- Hs đọc yêu cầu.
- Tổ chức hs thi tiếp sức theo tổ:
- Các tổ trao đổi, cử đại diện 3 em lên thi.
- Gv cùng hs nx chốt ý đúng:
- Tr: trắng trẻo, trơ trẽn, tròn trịa, tráo trưng, trùng trình, trùng trục, trùng triềng,
- ch: Chông chênh, chênh chếch, chống chếnh, chói chang, chong chóng, ....
IV.Củng cố: 	- Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học.
V. Dặn dò: 	- Ghi nhớ các từ để viết đúng.
Đạo đức
Tiết 33: Dành cho địa phương
Thăm quan quang cảnh xung quanh trường.
A. Mục tiêu:
	- Củng cố, luyện tập cho hs về các kiến thức bảo vệ môi trường, xây dựng môi trường xanh-sạch-đẹp.
- Kết hợp các môn học khác có ý thức gìn giữ và bảo vệ môi trường sống.
B. Chuẩn bị.
C. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức: Hs hoạt động theo tổ nhóm ( Nhóm trưởng điều khiển).
2. Tiến hành thăm quan:
- Gv tổ chức hs thăm quan theo nhóm:
- Mỗi tổ là 1 nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển các thành viên trong nhóm thăm quan và ghi chép:
- Các nhóm thực hiện.
- Nội dung: 
- Quan sát và trao đổi đánh giá quang cảnh xung quanh trường học của em:
- Đã xanh, sạch, đẹp chưa? Tại sao?
- Tổng số cây cho bóng mát, Tổng số cây non? 
- Cần chăm sóc bảo vệ cây ntn?
- Cần làm gì cho quang cảnh trường lớp em luôn sạch - đẹp?
- Báo cáo kết quả:
- Gv nx, kết luận chung và tuyên dương nhóm hoạt động tích cực.
- Lớp tập trung, nhóm trưởng điều khiển cử đại diện báo cáo kết quả, lớp trao đổi nx, bổ sung.
IV. Củng cố: 	- Nhắc lại ND bài.
	- Nx tiết học.
V. Dặn dò: 	 - Cần giữ gìn quang cảnh trường học luôn xanh-sạch- đẹp.
Ngày soạn	 17/4/2011
Ngày dạy: Thứ ba ngày 19/4/2011
Toán
Tiết 162: Ôn tập về các phép tính với phân số (Tiếp theo)
A. Mục tiêu:
	Giúp học sinh ôn tập, củng cố kĩ năng phối hợp 4 phép tính với phân số để tính giá trị biểu thức và giải toán có lời văn.
B. Chuẩn bị.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu cách nhân, chia hai phân số và nêu ví dụ?
- 2 hs nêu, lớp nx, lấy ví dụ minh hoạ.
- Gv nx chốt bài đúng, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1(169). Tính.
(Giảm tải giảm tính bằng 2 cách).
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài vào nháp, 4 hs lên bảng chữa bài, lớp đổi nháp kiểm tra bài bạn.
a.
( Bài còn lại làm tương tự).
Bài 2. Làm tương tự bài 1.
- Hs tự làm đổi chéo nháp chấm nháp .
b.
(Bài còn lại làm tương tự).
Bài 3.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv cùng hs trao đổi cách làm bài.
- Hs làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv thu vở chấm một số bài:
- Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi cách làm bài.
 Bài giải
Số vải đã may quần áo là:
 20 :5 x 4 = 16(m)
Số vải còn lại là:
 20 - 16 = 4 (m)
Số túi đã may được là:
 4 : = 6 (cái túi)
 Đáp số: 6 cái túi.
IV. Củng cố: 	- Nhắc lại ND bài.
	- Nx tiết học.
V. Dặn dò: 	- Về nhà làm bài tập VBT Tiết 162.
Luyện từ và câu
Tiết 65: Mở rộng vốn từ : Lạc quan - yêu đời.
A. Mục tiêu:
Mở rộng hệ thống hoá về tinh thần lạc quan, yêu đời, trong các từ đó có từ Hán Việt.
Biết thêm một số tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, bền gan, không nản chí trong những hoàn cảnh khó khăn.
B. Chuẩn bị.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu nội dung cần ghi nhớ bài trước và đặt câu trạng ngữ chỉ nguyên nhân?
- 2 Học sinh nêu, lấy ví dụ.
- Gv cùng hs nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy
HĐ của trò
Giới thiệu bài. Nêu Mđ, Yc.
Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm bài cá nhân, dùng bút nối nghĩa với câu:
- Học sinh nối ở vở.
- Trình bày:
- Học sinh nêu miệng.
 - Gv cùng học sinh nx chốt ý đúng:
- Câu 1: nghĩa có triển vọng tốt đẹp.
- Câu 2,3: Nghĩa luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp.
Bài 2:
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức học sinh trao đổi baì theo nhóm:
- Nhóm 2 làm bài vào nháp:
- Trình bày:
- Đại diện 2 nhóm lên bảng, lớp nêu miệng:
- Gv cùng h/s nx, chốt bài đúng:
- Những từ trong đó lạc có nghĩa là “vui, mừng”:lạc quan, lạc thú.
Những từ trong đó lạc có nghĩa là “rớt lại”:lạc hậu, lạc điệu, lạc đề.
Bài 3. Làm tương tự bài 3:
 - Trao đổi theo N3.
- Trình bày :
- Lên bảng và nêu miệng:
+ quan có nghĩa là “quan lại”: quan quân.
+ quan có nghĩa là: nhìn, xem: lạc quan cái nhìn vui, tươi sáng, không tối đen, ảm đạm.
+quan có nghĩa là liên hệ, gắn bó: quan hệ, quan tâm.
Bài 4:
- Hs đọc yêu cầu bài, suy nghĩ làm bài vào vở.
Gv thu chấm một số bài,
- Gv cùng h/s nx, trao đổi, bổ sung.
- Nhiều h/s nêu miệng bài :
+ Câu a: Khuyên gặp khó khăn là chuyện thường tình, không nên buồn phiền, nản chí.
+ Câu b: Khuyên nhiều cái nhỏ dồn góp lại sẽ thành lớn, kiên trì và nhẫn lại ắt thành công.
IV. Củng cố: 	- N,hắc lại ND bài.
- Nx tiết học.
V. Dặn dò: 	- Về nhà học thuộc bài 4. Chuẩn bị bài 66.
Khoa học
Tiết 65: Quan hệ thức ăn trong tự nhiên
A. Mục tiêu:
	Sau bài học, hs có thể:
	- Kể ra mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên.
	- Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
B. Đồ dùng dạy học.
	- Giấy, bút màu để vẽ.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
+ Trình bày sơ đồ trao đổi chất ở động vật?
- 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Mối quan hệ của thực vật đối với các yếu tố vô sinh.
- Tổ chức hs quan sát hình vẽ sgk:
- Cả lớp quan sát.
+ Kể tên những gì được vẽ trong hình?
- Cây ngô, mặt trời, nước, các chất khoáng có mũi tên đi vào rễ cây ngô. Khí các-bon - nic chiều mũi tên đi vào lá ngô.
+ ý nghĩa của các chiều mũi tên có trong sơ đồ?
- Mũi tên xuất phát từ khí các - bon - níc và chỉ vào lá của cây ngô cho biết khí các- bon- níc được cây ngô hấp thụ qua lá.
- Mũi tên xuất phát tự nước, các chất khoáng và chỉ vào rễ của cây ngô cho biết nước, các chất khoáng được cây ngô hấp thụ qua rễ.
+ Thức ăn của cây ngô là gì?
- ánh sáng mặt trời, khí các - bon - níc, các chất khoáng hoà tan, nước.
+ Từ những thức ăn đó cây ngô có thể chế tạo ra những chất dinh dưỡng nào để nuôi cây?
-...tạo ra chất bột đường, chất đạm để nuôi cây.
	* Kết luận: Chỉ có thực vật mới trực tiếp hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời và lấy các chất vô sinh như nước, khí các-bon-níc để tạo thành chất dinh dưỡng nuôi chính thực vật và các sinh vật khác.
3. Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật.
- Tổ chức hs quan sát hình sgk / 131:
- Cả lớp quan sát.
+ Thứa ăn của châu chấu là gì?
- Lá ngô.
+ Giữa cây ngô và châu chấu có mối quan hệ gì?
- Cây ngô là thức ăn của châu chấu.
+ Thức ăn của ếch là gì?
- Châu chấu.
+ Giữa châu chấu và ếch có quan hệ gì?
- Châu chấu là thức ăn của ếch.
- Vẽ sơ đồ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia bằng chữ:
- Hs vẽ theo N3.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn giải thích.
- Lần lượt các nhóm dán phiếu và giải thích.
- Gv cùng hs nx, trao đổi, chốt ý đúng, bình nhóm thắng cuộc.
Cây ngô châu chấu ếch
	* Kết luận: Sơ đồ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
IV. Củng cố: 	- N hắc lại ND bài.
	- Nx tiết học.
V. Dặn dò: 	- Về nhà học bài và chuẩn bị bài 66.
Lịch sử
Tiết 32: Tổng kết 
A. Mục tiêu:
	Học xong bài này, Hs biết:
	- Hệ thống được quá trình phát triển lịch sử của nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX.
	- Nhớ được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
- Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc.
B.Đồ dùng dạy học.
	- Sưu tầm truyện kể về nhân vật lịch sử .
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Mô tả kiến trúc độc đáo của quần thể kinh thành Huế?
- 2Hs mô tả, lớp nx.
- Gv nx chốt ý đúng, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Thống kê lịch sử.
	* Mục tiêu: Hs thống kê được các giai đoạn lịch sử và thời gian của mỗi giai đoạn này.
	* Cách tiến hành:
+ Giai đoạn đầu tiên trong lịch sử nước nhà là giai đoạn nào?
- Buổi đầu dựng nước và giữ nước.
+ Giai đoạn này bắt đầu từ bao giờ và kéo dài đến khi nào?
- Bắt đầu từ khoảng 700 năm TCN đến năm 179 TCN.
+ Giai đoạn này triều đại nào trị vì đất nước ta?
- Các Vua Hùng sau đó là An Dương Vương
+ Nội dung cơ bản của giai đoạn này?
- Hình thành đất nước với phong tục tập quán riêng.
- Nền văn minh sông Hồng ra đời.
( Làm tương tự với các giai đoạn còn lại)
	* Kết luận: chốt ý trên.
3. Hoạt động 2: Thi kể chuyện lịch sử.
	* Mục tiêu: Hs nêu tên các nhân vật lịch sử và kể về 1 trong những tên nhân vật lịch sử đó.
	* Cách tiến hành:
+ Nêu tên các nhân vật lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX?
- Hùng Vương, An Dương Vương, hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Nguyễn Huệ,...
- Thi kể về nhân vật lịch sử trên?
- Nhiều hs kể, lớp nx, bổ sung.
- Gv cùng hs nx, bình chọn bạn kể hay.
IV. Củng cố: 	- N,hắc lại ND bài.
 	- Nx tiết học
V. Dặn dò.	- Về nhà học bài và chuẩn bị kiểm tra học kì.
Kể chuyện
Tiết 33: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
A. Mục tiêu:
Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện, đoạn truyện đã nghe, đã đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời.
Hiểu cốt truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể, nhận xét lời kể của bạn.
B. Đồ dùng dạy học.
Sưu tầm truyện viết về tinh thần lạc quan, yêu đời.
Phiếu viết dàn ý bài kể chuyện; tiêu chuẩn đánh giá.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Kể câu chuyện Khát vọng sống? Nêu ý nghĩa chuyện?
- 2,3 Hs kể nối tiếp, nêu ý nghĩa.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy
HĐ của trò
Giới thiệu bài:
Hướng dẫn học sinh kể:
a. Hướng dẫn hs tìm hiểu yêu cầu bài.
- Gv viết đề bài lên bảng:
- 1 Hs đọc đề bài.
- Gv hỏi để học sinh gạch chân những từ quan trọng :
*Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã được nghe được đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời.
- Đọc 4 gợi ý :
- 4 Hs đọc nối tiếp.
- Gv gợi ý hs tìm kể câu chuyện ngoài sgk được cộng thêm điểm:
+ Giới thiệu tên câu chuyện định kể?
- Hs lần lượt giới thiệu.
- Dàn ý bài kể chuyện:
- Hs đọc.
+ Giới thiệu tên câu chuyện, nhân vật; Mở đầu, diễn biến, kết thúc câu chuyện; trao đổi với các bạn nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
b. Hs kể và trao đổi nội dung câu chuyện:
- Từng cặp hs kể cho nhau nghe câu chuyện của mình.
- GV dán tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện: Nội dung, cách kể, cách dùng từ:
- Hs đọc tiêu chuẩn đánh giá.
- Thi kể:
- Nhiều học sinh kể:
- Gv cùng hs nx, dựa vào tiêu chí đánh giá. Khen, ghi điểm hs kể tốt.
IV.Củng cố: 	- N,hăc lại ND bài.
- Nx tiết học.
V. Dặn dò: 	 - Về nhà kể lại cho người thân nghe câu chuyện em đã kể.
Ngày soạn	17/4/2011
Ngày dạy: Thứ tư ngày 20/4/2011
Tập đọc
Tiết 66: Con chim chiền chiện
A. Mục tiêu:
	- Đọc lưu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, tràn đầy tinh yêu cuộc sống.
	- Hiểu ý nghĩa bài thơ: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn, hát ca giữa không gian cao rộng, trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình là hình ảnh của cuộc sống ấm no hạnh phúc, gieo trong lòng người đọc cảm giác thêm yêu cuộc sống.
	- HTL bài thơ.
B. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh minh hoạ bài đọc.
C. Hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
+ Đọc phần 2: Truyện vương quốc vắng nụ cười? Trả lời câu hỏi nội dung?
- 3 Hs đọc nối tiếp, trả lời câu hỏi.
- Gv cùng hs nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài thơ:
- 1 Hs đọc toàn bài.
- Đọc nối tiếp: 2 lần.
- 6 hs đọc 6 đoạn. 
+ Lần 1: Đọc kết hợp sửa lỗi phát âm.
- 6 hs đọc.
+ Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- 6 Hs khác đọc. 
- Luyện đọc theo cặp:
- Từng cặp luyện đọc. 
- Đọc cả bài:
- 1, 2 Hs đọc.
- Gv nx đọc đúng, đọc mẫu toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm bài thơ trao đổi, trả lời:
- Cặp trao đổi.
+ Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung cảnh thiên nhiên ntn?
- Con chim chiền chiện bay lượn trên cánh đồng lúa, giữa một không gian rất cao, rất rộng.
+ Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ lên hnh ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn giữa không gian cao rộng?
...bay vut, bay cao, cao hoài, cao vợi, chim bay, chim sà, lúa tròn bụng sữa, cánh đập, trời xanh, chim biến mất rồi, chỉ còn tiếng hót, làm xanh da trời, lòng chim vui nhiều, hót không biết mỏi.
+ Tìm những câu thơ nói về tiếng hót của chim chiền chiện?
- Khúc hát ngọt ngào
Tiếng hót long lanh, Như ...chuyện chi? Tiếng ngọc trong veo...từng chuỗi. Đồng quê chan chứa...chim ca. Chỉ còn ...da trời.
+ Tiếng hót gợi cho em cảm giác như thế nào?
- ...cuộc sống yên bình, hạnh phúc....
+ Qua bức tranh thơ em hình dung điều gì?
- ...một chú chim chiền chiện rất đáng yêu, bay lượn trên bầu trời hoà bình tự do. Dưới tầm cánh chú là cánh đồng phì nhiêu, là cuộc sống ấm no, hạnh phúc của con người.
+ ý chính của bài:
- ý chính: Mđ, Yc.
c. Đọc diễn cảm và HTL.
- Đọc nối tiếp:
- 6 Hs đọc.
+Tìmgiọng đọc hay?
- Giọng vui tươi, hồn nhiên. Nhấn giọng: vút cao, yêu mến, ngọt ngào, cao hoài, cao vợi, long lanh, sương chói, trong veo, cánh, trời xanh, chim ơi chim nói, chuyện chi chuyện chi,...
- Luyện đọc diễn cảm 3 khổ thơ đầu:
- Hs luyện đọc theo N3.
- Gv đọc mẫu:
- hs nêu giọng đọc và luyện đọc.
- Thi đọc :
- Cá nhân, nhóm.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
- Luyện HTL:
- Cả lớp nhẩm HTL.
- Thi HTL:
- Thi HTL từng khổ thơ, cả bài.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
IV. Củng cố: 	- Nhắc lại ND bài.
	- Nx tiết học. 
V. Dặn dò: 	- Vn HTL bài thơ và chuẩn bị bài 67.
Toán
Tiết 163: Ôn tập về các phép tính với phân số (Tiếp theo)
A. Mục tiêu:
	Giúp học sinh ôn tập, củng cố kĩ năng tính cộng, trừ, nhân, chia các phân số và giải toán có lời văn.
B. Chuẩn bị.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu cách nhân, chia hai phân số và nêu ví dụ?
- 2 hs nêu, lớp nx, lấy ví dụ minh hoạ.
- Gv nx bài đúng, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1(170). 
- Gv cùng hs nx, chữa bài và trao đổi cách làm bài.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài vào nháp, 4 hs lên bảng chữa bài, lớp đổi nháp kiểm tra bài bạn.
a. 
( Bài còn lại làm tương tự).
Bài 2. Hs làm bài vào nháp.
- Một số hs lên bảng điền vào ô trống, lớp trao đổi cách làm bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Phần a: 
- Phần b: 
Bài 3. Làm tương tự bài 1.
a.
( Bài còn lại làm tương tự)
Bài 4. Giảm tải giảm phần b.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv cùng hs trao đổi cách làm bài:
- Hs làm bài vào vở. 1 hs lên bảng chữa bài.
- Gv thu một số bài chấm:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
 Bài giải
Sau 2 giờ vòi nước đó chảy được là:
 (bể)
 Đáp số : bể.
IV. Củng cố: 	- Nhắc lại ND bài.
 	- Nx tiết học	.
V. Dặn dò: 	- Về nhà làm bài tập VBT Tiết 163.
Tập làm văn.
Tiết 65: Miêu tả con vật.
( Kiểm tra viết).
A. Mục tiêu:
- Hs thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả con vật sau giai đoạn học về văn miêu tả con vật- bài viết đúng với yêu cầu đề bài, có đủ 3 phần, diễn đạt thành câu, lời văn sinh động tự nhiên.
B. Đồ dùng dạy học.
	- ảnh một số con vật trong sgk, một số tranh ảnh về con vật khác.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
III. Bài mới.
1. Đề bài: GV chọn cả 4 đề bài trong sgk /149 chép lên bảng lớp.
- Gv nhắc nhở hs trước khi làm bài:
Nháp dàn ý... Mở bài gián tiếp, kết
- Hs đọc chọn 1 trong 4 đề bài để làm.
bài cách mở rộng.
- Hs viết bài.
- GV quan sát HS làm bài.
IV. Củng cố:	- Thu bài và Nx tiết kiểm tra.
V. Dặn dò. 	- Nhắc HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn	17/4/2011
Ngày dạy: Thứ năm ngày 21/4/2011
Toán
Tiết 164: Ôn tập về đại lượng
A. Mục tiêu:
	Giúp học sinh:
	- Củng cố các đơn vị đo khối lượng và bảng các đơn vị đo khối lượng.
	- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan.
B. Chuẩn bị.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
+ Nêu cách nhân, chia phân số và lấy ví dụ minh hoạ?
- 2 hs lên bảng, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu.
- Hs nêu miệng bài toán: 
- 1 hs đại diện điều khiển, lớp trả lời.
- Gv cùng hs nx chung, chữa bài:
1 yến = 10 kg 1 tạ = 10 yến
....
Bài 2, 3.
- Hs đọc yêu cầu bài toán.
- Hs làm bài vào nháp:
- Cả lớp làm bài, đổi chéo chấm bài bạn, 1 số hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài:
- Bài 2:
 10 yến = 100 kg kg = 5 kg
50 kg = 5 yến 1 yến8 kg = 18kg
....
- Bài 3: 
2kg7hg= 2700g 60kg7g > 6007g
5kg3g < 5035g 12 500 g= 12kg 500g
Bài 4:
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv cùng hs trao đổi cách làm bài:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Hs làm bài vào nháp, 1 Hs lên bảng chữa bài. Lớp đổi chéo nháp kiểm tra.
Bài giải
Đổi 1kg 700g = 1700g
Cả cá và rau cân nặng là:
1700 + 300 = 2000 (g)
2000 g = 2 kg
 Đáp số: 2kg cá và rau.
Bài 5. Hs làm bài vào vở.
- Cả lớp làm bài.
- Gv thu 1 số bài chấm.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- 1 Hs lên bảng chữa bài, 
 Bài giải
Xe ô tô chở được tất cả là:
50 x 32 = 1600 (kg)
1600 kg = 16 tạ
Đáp số : 16 tạ gạo.
IV. Củng cố: 	- Nhắc lại ND bài.
	- Nx tiết học.
V. Dặn dò: 	- Về nhà làm bài tập Tiết 164 VBT.
Luyện từ và câu
Tiết 66: Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu.
A. Mục tiêu:
	- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích ( trả lời câu hỏi: Để làm gì? Nhằm mục đích gì? Vì cái gì?)
	 Nhận biết trạng ngữ chỉ mục đích trong câu; thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu.
B. Chuẩn bị.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Đọc thuộc lòng 2 câu tục ngữ bài tập 4 và lấy tình huống để dùng hai câu tục ngữ đó?
- 2 Học sinh nêu, lớp nx, trao đổi.
- Gv nx chug, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy
HĐ của trò
Giới thiệu bài. Nêu Mđ, Yc.
Phần nhận xét.
Bài 1,2.
- H/s đọc yêu cầu và nội dng bài tập 1,2.
- Tổ chức h/s trao đổi theo cặp:
- Từng cặp trao đôỉ bài.
- Trình bày:
- Trạng ngữ được in nghiêng: "Để dẹp nỗi bực mình” trả lời câu hỏi để làm gì?, nhằm mục đích gì? Nó bổ sung ý nghĩa mục đích cho câu.
3. Phần ghi nhớ:
- Nhiều học sinh đọc và HTL.
Phần luyện tập:
Bài 1.
- H/s đọc yêu cầu bài.
- Nêu miệng:
- H/s suy nghĩ trả lời, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chốt ý đúng:
Để tiêm phòng dịch cho trẻ em,...
Vì Tổ quốc,...
Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho học sinh .
Bài 2. Làm tương tự bài 1.
Để lấy nước tưới cho đồng ruộng,...
Vì danh dự của lớp,...
Để thân thể khoẻ mạnh,...
Bài 3: 
- Học sinh đọc nội dung bài tập.
- H/s đọc nội dung bài , quan sát tranh minh hoạ làm bài vào vở:
- Cả lớp làm bài.
- Trình bày:
- Học sinh nêu miệng, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung chốt ý đúng:
- Đoạn a: Để mài cho răng mòn đi, chuột gặm các đồ vật cứng.
- Đoạn b: Để tìm kiếm thức ăn, chúng dùng cái mũi và mồm đặc biệt đó dũi đất.
IV. Củng cố: 	- Nhắc lại ND bài.
- Nx tiết học.
V. Dặn dò: 	 - Về nhà học thuộc bài, đặt 3, 4 câu văn có trạng ngữ chỉ mục đích.
Khoa học
Tiết 66: Chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
A. Mục tiêu: 	
	Sau bài học, hs có thể:
	- Vẽ và trình bày mối quan hệ giữa bò và cỏ.
	- Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
	- Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn.
B. Đồ dùng dạy học.
	- Giấy, bút để vẽ sơ đồ.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
+ Trình bày mối quan hệ của thực vật đối với các yêu tố vô sinh trong tự nhiên?
- 2 Hs nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chốt ý đúng, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Vẽ sơ đồ mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh.
- Tổ chức hs quan sát hình 1 sgk/132.
- Cả lớp quan sát.
+ Thức ăn của bò là gì?
- Cỏ.
+ Giữa cỏ và bò có quan hệ gì?
- Cỏ là thức ăn của bò.
+ Phân bò được phân huỷ trở thành chất gì cung cấp cho cỏ?
- Chất khoáng.
+ Giữa phân bò và cỏ có mối quan hệ gì?
- Phân bò là thức ăn của cỏ.
- Thực hành vẽ theo nhóm 3: Mối quan hệ giữa bò và cỏ.
- Các nhóm vẽ, nhóm trưởng điều khiển.
- Trình bày:
- Treo sản phẩm và đại diện trình bày: Mối quan hệ giữa bò và cỏ.
Phân bò cỏ bò
- Gv cùng hs nx, trao đổi, chốt ý đúng, bình nhóm thắng cuộc.
- Hs nhắc lại.
	* Kết luận: Chốt ý trên.
3. Hoạt động 2: Hình thành khái niệm chuỗi thức ăn.
- Quan sát sơ đồ chuỗi thức ăn trong tự nhiên hình 2 sgk/133.
- Cả lớp quan sát.
+ Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ?
- cỏ, thỏ, cáo, sự phân huỷ xác chết động vật nhờ vi khuẩn.
+ Sơ đồ trang 133, sgk thể hiện gì?
- Thể hiện mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên.
+ Chỉ và nói rõ mối quan hệ về thức ăn trong sơ đồ?
- Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết của cáo được vi khuẩn phân huỷ thành chất khoáng, chất khoáng này lại được rễ cỏ hút để nuôi cây.
+ Thế nào là chuỗi thức ăn?
+ Lấy ví dụ về chuỗi thức ăn?
- Chuỗi thức ăn là mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên. Sv này ăn sv kia và chính nó là thức ăn cho sinh vật khác.
- Nhiều hs lấy ví dụ.
+ Chuỗi thức ăn bắt đầu từ sinh vật nào?
-...từ thực vật.
	* Kết luận: Hs nêu mục bạn cần biết.
IV. Củng cố: 	- Nhắc lại ND bài.
	- Nx tiết học.
V. Dặn dò: 	- Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau ôn tập.
Địa lí
Tiết 33: Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển Việt Nam.
A. Mục tiêu:
	Học xong bài này, hs biết:
	- Vùng biển nước ta có nhiều hải sản, dầu khí; nước ta đang khai thác dầu khí ở thềm lục địa phía nam và khai thác cát trắng ở ven biển.
	- Nêu thứ tự tên các công việc từ đánh bắt đến xuất khẩu hải sản của nước ta.
	- Chỉ trên bản đồ Việt Nam vùng khai thác dầu khí, đánh bắt nhiều hải sản ở nước ta.
	- Có ý thức giữ vệ sinh môi trường biển khi đi tham quan, nghỉ mát ở vùng biển.
B. Đồ dùng dạy học.
	

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 33.doc