- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Căm-pu-chia (trả lời được các câu hỏi SGK).
II. ĐỒ DÙNG:
-Ảnh khu đền Ăng-co Vát trong SGK.
1: NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP I. Mục tiêu - Nắm được đôi nét về sự thành lập của nhà Nguyễn: + Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó Nguyễn Ánh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ, Nguyễn Ánh lên ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân (Huế) - Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để cũng cố sự thống trị: + Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước + Tăng cường lực lượng quân đội (với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc,) + Ban hành Bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối II. Chuẩn bị - Một số điều luật Gia Long III. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: 5’ -Em hãy kể lại những chính sách về kinh tế,văn hóa, GD của vua Quang Trung ? -Vì sao vua Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế và văn hóa ? GV nhận xét, ghi điểm . 2.Bài mới : 32’ Giới thiệu bài *Hoạt động 1: Làm việc cả lớp: GV phát PHT cho HS và cho HS thảo luận theo câu hỏi có ghi trong PHT : -Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? GV kết luận. - GV hỏi: Sau khi lên ngôi hoàng đế, Nguyễn Anh lấy niên hiệu là gì ? Đặt kinh đô ở đâu ?Từ năm 1802-1858 triều Nguyễn trải qua các đời vua nào ? *Hoạt động3: Thảo luận nhóm -GV yêu cầu các nhóm đọc SGK và cung cấp cho các em một số điểm trong Bộ luật Gia Long để HS chọn dẫn chứng minh họa cho lời nhận xét: nhà Nguyễn đã dùng nhiều chính sách hà khắc để bảo vệ ngai vàng của vua ? - GV cho các nhóm báo cáo kết quả -GV kết luận 3.Củng cố- Dặn dò: 2’ - GV cho HS đọc phần bài học . -Về nhà học bài và xem trước bài:“Kinh thành Huế” -Nhận xét tiết học. -2 HS. -HS khác nhận xét. -HS nghe. -HS thảo luận và trả lời . -HS khác nhận xét . - Nguyễn Anh lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, chọn Huế làm kinh đô. Từ năm 1802 đến 1858, nhà Nguyễn trải qua các đời vua: Gia Long Minh Mạng,Thiệu Trị ,Tự Đức -HS đọc SGK và thảo luận. -HS cử người báo cáo kết quả . -Cả lớp theo dõi và bổ sung. -2 HS đọc bài. -HS cả lớp nghe. Rút kinh nghiệm . **************************************** KĨ THUẬT Tiết 5 TCT 31 LẮP Ô TÔ TẢI I .MỤC TIÊU : - Chọn đúng ,đủ số lượng các chi tiết đế lắp ô tô tải - Lắp được ô tô tài theo mẫu . ôtô chuyển động được * Với HS kho tay : Lắp được ô tô tải theo mẫu.Ơ tơ lắp tương đối chắc chắn, chuyển động được. 3.TĐ: Thích lắp ghp cc mơ hình kĩ thuật. II.CHUẨN BỊ : - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh KTBC : 5’ Bài mới 32’ Hoạt động 1 Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - Cho Hs quan sát mẫu ôtô tải đã lắp . + Để lắp được ôtô tải cẩn phải có bao nhiêu bộ phận ? + Nêu tác dụng của ôtô tải ? Hoạt động 2 : - GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật a ) GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết như SGK . - GV cùng HS gọi tên và số lượng và chọn từng loại chi tiết theo bảng trong SGK cho đúng đủ . b ) Lắp từng bộ phận - Lắp giá đỡ vào trục bánh xe và sàn ca bin ( H2- SGK ) + Để lắp được bộ phận này ta cần phải lắp mấy phần ? GV tiến hành lắp từng phần giá đở , trục bánh xe , sàn xe nối 2 phần với nhau . * Lắp ca bin ( H3 - SGK ) - Hs quan sát hình 3 SGK , em hãy nêu các bước lắp cabin ? * Lắp thành sau của thùng xe và lắp trục bánh xe ( H 4 , H5 SGK ) c ) Lắp ráp xe ôtô tải - GV lắp ráp xe theo các bước trong SGK d ) GV hướng dẫn Hs thực hiện tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào trong hộp . 3. cũng cố- dặn dò 5’ - Nhận xét về thái độ học tập Cá nhân ,lớp - Giá đỡ bánh xe và sàn ca bin , thành sau của thành xe và trục bánh xe . - Xe để chở hàng hóa Cả lớp ,nhóm, quan sát - HS sắp xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp - Giá đở , trục bánh xe sàn ca bin . Một HS lên lắp , HS khác nhận xét bở sung cho hoàn chỉnh . - Có 4 bước như SGK - ( HS khéo tay lắp được ô tô chắc chắn, chuyển động được ) Rút kinh nghiệm . ******************************************** Thứ tư ngày 24 tháng 4 năm 2013 TẬP ĐỌC Tiết 1 TCT 62: CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho Hs. - Giáo dục yêu cảnh đẹp thiên nhiên. * KNS -Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét. Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG: - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 5’ Gọi HS. * Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ ? * Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp ? 2. Bài mới: 32’ Giới thiệu bài: a) Luyện đọc: -GV chia đoạn: 2 đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp. -Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó đọc: chuồn chuồn, lấp lánh, rung rung, bay vọt lên, tuyệt đẹp, lặng sóng. - Cho HS quan sát tranh. - Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ. - Lộc vừng: là một loại cây cảnh, hoa màu hồng nhạt, cánh là những tua mềm. - Cho HS đọc. - GV đọc cả bài. Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, hơi ngạc nhiên. Nhấn giọng ở những từ ngữ: Ôi chao, đẹp làm sao, lấp lánh, long lanh b) Tìm hiểu bài: Đoạn 1 * Chú chuồn chuồn được miêu tả bằng những hình ảnh so sánh nào ? * Em thích hình ảnh so sánh nào ? Vì sao? Đoạn 2: * Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có gì hay? * Tình yêu quê hương, đất nước của tác giả thể hiện qua những câu văn nào ? c) Đọc diễn cảm: -Cho HS đọc nối tiếp. -GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 1. -Cho HS thi đọc. -GV nhận xét + khen HS nào đọc hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò: 2’ -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà ghi lại các hình ảnh so sánh đẹp trong bài văn. -2 HS đọc bài Ăng-co Vát, trả lời. -HS lắng nghe. - HS đánh dấu -HS nối tiếp đọc đoạn( 2 lần). -HS quan sát tranh trong SGK phóng to. -1 HS đọc cả bài. -HS đọc thầm đoạn 1. -Các hình ảnh so sánh là: +Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. +Hai con mắt long lanh như thuỷ tinh. +Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. +Bốn cành khẽ rung như đang còn phân vân. -HS phát biểu tự do. -1 HS đọcto, lớp đọc thầm đoạn 2. * Tả rất đúng về cách bay vọt lên rất bất ngờ của chú chuồn chuồn nước. Tác giả tả cánh bay của chú cuồn chuồn qua đó tả được một cách rất tự nhiên phong cảnh làng quê. * Thể hiện qua các câu “Mặt hồ trải rộng mênh mông cao vút.” -2 HS nối tiếp đọc đoạn văn. -HS luyện đọc đoạn. -Một số HS thi đọc diễn cảm đoạn 1. -Lớp nhận xét. - HS nghe Rút kinh nghiệm . ******************************************** Thể dục Tiết 2 GV chuyên **************************************** TOÁN Tiết 3 TCT 153: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU: - So sánh được các số có đến 6 chữ số. - Biết sắp xếp 4 số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. - Bài tập 1 dòng 1,2, bài 2, 3. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: 5’ -GV gọi HS lên bảng làm BT tiết 152. -GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: 32’ Giới thiệu bài: Bài 1 dòng 1,2 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Yêu cầu HS tự làm bài. -GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách điền dấu. Ví dụ: +Vì sao em viết 989 < 1321 ? -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Yêu cầu HS tự làm bài. -GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách sắp xếp của mình. -GV nhận xét câu trả lời của HS. Bài 3 -Tiến hành tương tự như bài tập 2. -GV nhận xét. 3.Củng cố -Dặn dò: 2’ -Dặn HS về nhà làm bài tập 1,4,5 và chuẩn bị bài sau. - GV Nhận xét tiết học. -2 HS lên bảng chữa bài 2, 5; HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -HS lắng nghe. -Yêu cầu chúng ta so sánh các số tự nhiên rồi viết dấu so sánh vào chỗ trống. -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một dòng, HS cả lớp làm bài vào VBT. +Vì 989 có ba chữ số, 1321 có bốn chữ số nên 989 nhỏ hơn 1321. Khi so sánh các số tự nhiên, số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. a). 999, 7426, 7624, 7642 b). 1853, 3158, 3190, 351 - 4 HS nêu -Làm bài vào VBT: a). 0, 10, 100 b). 9, 99, 999 c). 1, 11, 101 d). 8, 98, 998 -HS nối tiếp nhau trả lời. Ví dụ: +Số bé nhất có một chữ số là 0. +Số bé nhất có hai chữ số là 10. - HS nghe. Rút kinh nghiệm . ******************************************** ÂM NHẠC Tiết 4 GV chuyên **************************************** KHOA HỌC Tiết 5 TCT 61: TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT I.Mục tiêu - Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi và thải ra hơi nước, khí ô-xi, chất khoáng khác - Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ. II.Đồ dùng dạy học -Hình minh hoạ trang 122 SGK. -Sơ đồ sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật viết vào bảng phụ. -Giấy A 3. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1.KTBC: 5’ Gọi HS lên trả lời câu hỏi: +Không khí có vai trò như thế nào đối với đời sống thực vật ? +Hãy mô tả quá trình hô hấp và quang hợp ở thực vật ? -Nhận xét, cho điểm. 2.Bài mới: 32’ ? +Thế nào là quá trình trao đổi chất ở người? +Nếu không thực hiện trao đổi chất với môi trường thì con người, động vật hay thực vật có thể sống được hay không ? *Giới thiệu bài: *Hoạt động1:Trong quá trình sống thực vật lấy gì và thải ra môi trường những gì? -Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 122 SGK và mô tả những gì trên hình vẽ mà em biết được. -GV gợi ý : Hãy chú ý đến những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của cây xanh -Gọi HS trình bày. +Những yếu tố nào cây thường xuyên phải lấy từ môi trường trong quá trình sống ? +Trong quá trình hô hấp cây thải ra môi trường những gì ? +Quá trình trên được gọi là gì ? +Thế nào là quá trình trao đổi chất ở thực vật? GV giảng *Hoạt động 2: Sự trao đổi chất giữa thực vật và môi trường +Sự trao đổi khí trong hô hấp ở thực vật diễn ra như thế nào ? +Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra như thế nào ? -Treo bảng phụ có ghi sẵn sơ đồ sự trao đổi khí trong hô hấp ở thực vật và sơ đồ trao đổi thức ăn ở thực vật và giảng bài. *Hoạt động 3:Thực hành : vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật -Phát giấy cho từng nhóm:Yêu cầu Vẽ sơ đồ sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn. GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm. -Gọi HS đại diện nhóm lên trình bày. -Nhận xét 3.Củng cố-Dặn dò: 2’ -Về học bài và chuẩn bị bài tiết sau. -Nhận xét tiết học. - 2 HS lên trả lời câu hỏi. -HS trả lời: +Là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã. +Nếu không thực hiện trao đổi chất với môi trường thì cả con người, động vật, thực vật đều không thể sống được. -Lắng nghe. -HS quan sát, trao đổi. -Lắng nghe. -HS trình bày, bổ sung. +Trong quá trình sống, cây thường xuyên phải lấy từ môi trường : các chất khoáng có trong đất, nước, khí các-bô-níc, khí ô-xi. +Trong quá trình hô hấp, cây thải ra môi trường khí các-bô-níc, hơi nước, khí ô-xi và các chất khoáng khác. +Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi chất của thực vật. - HS nêu -Lắng nghe. -Trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi: +Quá trình trao đổi chất trong hô hấp ở thực vật diễn ra như sau: thực vật hấp thụ khí ô-xi và thải ra khí các-bô-níc. +Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra như sau : dưới tác động của ánh sáng Mặt Trời, thực vật hấp thụ khí các-bô-níc, hơi nước, các chất khoáng và thải ra khí ô-xi, hơi nước và chất khoáng khác. -Quan sát, lắng nghe. -HS hoạt động nhóm 4 theo sự hướng dẫn của GV. -Tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật. -Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung. -HS nghe. Rút kinh nghiệm . Thứ năm ngày 25 tháng 4 năm 2013 CHÍNH TẢ NGHE – VIẾT: Tiết 1 TCT 31: NGHE LỜI CHIM NÓI PHÂN BIỆT l/n I. MỤC TIÊU: - Nghe – viết đúng bài chính tả; biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 5 chữ. - Làm đúng bài tập chính tả. - Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, trình bày bài đẹp. - giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở. * GDBVMT: Giáo dục HS ý thức yêu quý, bảo vệ môi trường thiên nhiên và con người. II. ĐỒ DÙNG: Một số tờ phiếu viết nội dung BT2a/2b,3a/3b. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 5’ -Kiểm tra 2 HS. -GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: 32’ Giới thiệu bài: a) Hướng dẫn chính tả -GV đọc bài thơ một lần. -Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: bận rộn, bạt núi, tràn, thanh khiết, ngỡ ngàng, thiết tha. -GV nói về nội dung bài thơ: thông qua lời chim, tác giả muốn nói về cảnh đẹp, về sự đổi thay của đất nước. b) GV đọc- HS viết -Đọc từng câu hoặc cụm từ. -GV đọc một lần cho HS soát lỗi. c) Chấm, chữa bài. -Chấm 5 đến 7 bài. -Nhận xét chung. * Bài tập 2 a: a)Tìm 3 trường hợp chỉ viết l không viết với n và ngược lại. -Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho các nhóm. -Cho các nhóm trình bày kết quả tìm từ. -GV nhận xét + chốt lại những từ các nhóm tìm đúng * Bài tập 3: a) Cách tiến hành tương tự như câu a (BT2). -Lời giải đúng: núi – lớn – Nam – năm – này. 3. Củng cố, dặn dò: 2’ * GDBVMT: Giáo dục HS ý thức yêu quý, bảo vệ môi trường thiên nhiên và con người. - Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện viết chính tả, nhớ những mẫu tin đã học. - GV nhận xét tiết học. -2 HS đọc lại BT3a hoặc 3b (trang 116). Nhớ – viết lại tin đó trên bảng lớp. -HS lắng nghe. -HS theo dõi trong SGK sau đó đọc thầm lại bài thơ. - HS viết ra bảng con. - HS nghe -HS viết chính tả. -HS soát lỗi. -HS đổi tập cho nhau để chữa lỗi – ghi lỗi ra lề. -1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. -HS làm bài theo nhóm. -Đại diện các nhóm dán bài làm lên bảng. -Lớp nhận xét. -HS chép những từ đúng vào vở. -HS làm bài cá nhân. - HS nghe Rút kinh nghiệm . ******************************************** ĐỊA LÍ Tiết 2 TCT 31 BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO I.MỤC TIÊU: - Nhận biết được vị trí của biển Đông, một số vịnh, quần đảo, đảo lớn của Việt Nam trên bản đồ (lược đồ) : vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, quần đảo Hoàng Sa, Cát Bà, Phú Quốc, Côn Đảo, Trường Sa. - Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta : Vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo. - Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo. - HS khá, giỏi : + Biết Biển Đông bao bọc những phần nào của đất liền nước ta. + Biết vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta. II.CHUẨN BỊ: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh về biển, đảo Việt Nam. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Bài cũ : 5’ Thành phố Đà Nẵng. + Xác định vị trí của thành phố Đà Nẵng trên bản đồ Việt Nam. + Giải thích vì sao Đà Nẵng vừa là thành phố cảng vừa là thành phố du lịch? - GV nhận xét. 2. Bài mới : 32’ a) Giới thiệu bài Biển, Đảo và Quần đảo. - Tiết học địa lí hôm nay, các em biết vùng biển nước ta là một bộ phận của biển Đông, một vài nét về các đảo và biết vai trò của biển Đông, các đảo, quần đảo đối với nước ta. b) Các hoạt động : * GDMT BIỂN ĐẢO Hoạt động1: Vùng biển Việt Nam - GV yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi - GV yêu cầu HS chỉ vùng biển của nước ta, các vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan trên bản đồ tự nhiên Việt Nam. - GV mô tả, cho HS xem tranh ảnh về biển của nước ta, phân tích thêm về vai trò của biển Đông đối với nước ta. * Chốt vấn đề : Nước ta có vùng biển rộng là một bộ phận của biển Đông: phía Bắc có vịnh Bắc Bộ, phía Nam có vịnh Thái Lan. Hoạt động 2: Đảo và Quần đảo - GV chỉ các đảo, quần đảo trên Biển Đông và yêu cầu HS trả lời câu hỏi. * Chốt vấn đề :Nước ta có nhiều đảo và quần đảo. Hoạt động 3: Vai trò của đảo và quần đảo. - Trình bày một số nét tiêu biểu của các đảo, quần đảo ở miền Trung & biển phía Nam . - Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trị gì? * GV cho HS xem ảnh các đảo, quần đảo, mô tả thêm về cảnh đẹp, giá trị kinh tế & hoạt động của người dân trên các đảo, quần đảo của nước ta. * GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. * Chốt vấn đề : Biển , đảo và quần đảo nước ta có nhiều tài nguyên quý cần được bảo vệ và khai thác hợp lý. 3. Củng cố - Dặn do: 2’ - Qua bài học em biết những gì? (Ghi nhớ / 151 ) - GV yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi trong SGK/151 - Giáo dục học sinh và liên hệ thực tế. - Về sưu tầm tranh ảnh và các tư liệu về biển, đảo và quần đảo nước ta. - Chuẩn bị bài: Khai thác khoáng sản & hải sản ở vùng biển Việt Nam. - Nhận xét tiết học. - 2 HS thực hiện - HS lắng nghe Hoạt động cá nhân - HS quan sát hình 1, trả lời các câu hỏi của mục 1: * Biển nước ta có có đặc điểm gì ? * Vai trò như thế nào đối với nước ta? - HS dựa vào kênh chữ trong SGK & vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi. - HS chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam vùng biển của nước ta, các vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan. Hoạt động cả lớp - Quan sát và trả lời , dựa vào tranh ảnh, SGK thảo luận các câu hỏi: + Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo? + Nơi nào trên nước ta có nhiều đảo nhất? - Đại diện nhóm trình bày trước lớp Hoạt động nhóm - Dựa vào tranh , ảnh và SGK thảo luận theo yêu cầu. - HS lên bảng chỉ các đảo, quần đảo của từng miền (Bắc, Trung, Nam) trên bản đồ Việt Nam & nêu đặc điểm, giá trị kinh tế của các đảo, quần đảo. - Vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo. - HS lắng nghe và thực hiện. Rút kinh nghiệm . ******************************************** TOÁN Tiết 3 TCT 154: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU: - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. - Bài tập 1, 2, 3. - Rèn kĩ năng vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. - Giáo dục tính chính xác trong học toán. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: 5’ -GV gọi HS lên chữa bài 4,5 tiết 153. -Gọi hs khác nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. -GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: 32’ Giới thiệu bài: Bài 1 -Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. -GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích rõ cách chọn số của mình. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 -Cho HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. -GV chữa bài yêu cầu HS giải thích cách điền của mình. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 -Yêu cầu HS đọc đề bài toán. -Hỏi: Số x phải tìm phải thỏa mãn các điều kiện nào ? -x vừa là số lẻ vừa là số chia hết cho 5, vậy x có tận cùng là mấy ? -Hãy tìm số có tận cùng là 5 và lớn hơn 23 và nhỏ hơn 31. -Yêu cầu HS trình bày vào vở. 3.Củng cố -Dặn dò: 2’ -Dặn HS về nhà làm các bài 4,5 và chuẩn bị bài sau. -GV tổng kết giờ học. -2 HS, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -4 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. -HS lắng nghe. -2 HS lên bảng làm bài, 1 HS làm phần a, b, c, 1 HS làm các phần d, HS lắng nghe., HS cả lớp làm bài vào VBT. -Lên bảng lần lượt phát biểu ý kiến. Ví dụ: c). Số chia hết cho cả 2 và 5 là số 2640 vì số này có tận cùng là 0. -4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần. HS cả lớp làm bài vào VBT -4 HS lần lượt nêu trước lớp. Ví dụ: a). Để £ 52 chia hết cho 3 thì £ + 5 + 2 chia hết cho 3. Vậy £ + 7 chia hết cho 3. Ta có 2 + 7 = 9 ; 5 + 7 = 12; 8 + 7 = 15. 9, 12, 15 đều chia hết cho 3 nên điền 2 hoặc 5 hoặc 8 vào ô trống. Ta được các số 252, 552, 852. -Theo dõi và nhận xét cách làm, kết quả làm bài của bạn. -1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. -x phải thỏa mãn: Là số lớn hơn 20 và nhỏ hơn 31. Là số lẻ. Là số chia hết cho 5. -Những số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5, x là số lẻ nên x có tận cùng là 5. -Đó là số 25. - HS nghe. Rút kinh nghiệm . ******************************************** THỂ DỤC Tiết 4 GV chuyên **************************************** LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 5 TCT62: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU I. MỤC TIÊU: - Hiểu đước tác dúng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời câu hỏi Ở đâu?) nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT2); biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước (BT3). II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 5’ - Gọi HS đọc đoạn văn ngắn kể về một lần đi chơi xa, trong đó ít nhất có một câu dùng trạng ngữ. -GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: 32’ Giới thiệu bài: a) Phần nhận xét: * Bài tập 1: -GV giao việc: Trước hết các em tìm CN và VN trong câu, sau đó tìm thành phần trạng ngữ. -Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã chép câu a, b lên. -GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng * Bài tập 2: -Cách tiến hành tương tự như BT1. b) Ghi nhớ: -GV nhắc lại 1 lần và dặn HS về nhà học thuộc nội dung ghi nhớ. c) Phần luyện tập: * Bài tập 1: -Cách tiến hành như ở BT trên. -Lời giải đúng: Các trạng ngữ trong câu: +Trước rạp, người ta dọn dẹp sạch sẽ, sắp một hàng ghế dài. +Trên bờ, tiếng trống càng thúc dữ dội. +Dưới các mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi. * Bài tập 2: -GV giao việc: Các em thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu không thêm các loại trạng ngữ khác. -Cho HS làm bài. 3 HS lên làm trên bảng. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng * Bài tập 3: -GV giao việc: Các em thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu không thêm các loại trạng ngữ khác. -Cho HS làm bài. GV dán 4 băng giấy lên bảng lớp cho HS làm bài. -Cho HS trình bày. -GV nhận xét và chốt lại những bài làm đúng. 3. Củng cố, dặn dò: 2’ -Yêu cầu HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ, đặt thêm 2 câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn và viết vào vở. -GV nhận xét tiết học -2 HS -HS lắng nghe. -1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. -1 HS lên bảng gạch dưới bộ phận trạng ngữ trên bảng phụ. -HS còn lại làm bài vào giấy nháp. -HS chép lời giải đúng vào vở. -3 HS lần lượt đọc nội dung ghi nhớ. - HS làm bài -1
Tài liệu đính kèm: