Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2016-2017 - Võ Thị Cẩm Thi

Tiết 4: KHOA HỌC: TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT

I. MỤC TIÊU

Giúp HS:

+ Nêu được trong quá trình sống của thực vật thường xuyên lấy gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì?

+ Vẽ và trình bày được sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở động vật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

+ Hình minh hoạ SGK phóng to.

+ Sơ đồ sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật viết sẵn ở bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ

- Gọi HS lên bảng đọc bài cũ.

- Nhận xét lại.

2. Bài mới

- Giới thiệu bài, ghi đề

* Trong quá trình sống thực vật lấy gì và thải ra môi trường những gì?

- Yêu cầu HS quan sát hình minh họa.

+ Mô tả nhừng gì em thấy trên hình vẽ.

- Gọi HS trình bày, HS khác bổ sung.

+ Những yếu tố nào cây thường xuyên phải lấy từ môi trường?

+ Trong quá trình hô hấp, cây thải ra môi trường những gì ?

+ Quá trình trên được gọi là gì ?

+ Thế nào là quá trình trao đổi chất ở thực vật ?

- Kết luận.

* Sự trao đổi chất giữa thực vật và môi trường

+ Hô hấp ở thực vật diễn ra ntn ?

+ Trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra ntn ?

- Vẽ sơ đồ sự trao đổi khí trong hô hấp và trao đổi thức ăn ở thực vật lên bảng. Giảng bài.

* Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật

- Cho HS hoạt động nhóm 4 HS.

- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở thực vật.

3. Củng cố, dặn dò

- Gọi HS nêu lại nội dung bài.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

- HS lên bảng đọc bài cũ.

- Lớp nhận xét.

- Lắng nghe, nhắc lại đề.

- HS quan sat hình minh họa.

- HS nêu

- HS khác bổ sung.

+ Chất khoáng, nước, ô xi, các bo níc.

+ Thải các bo níc, hơi nước, chất khoáng khác, và ô xi.

+ Quá trình trao đổi chất.

- HS nêu.

- Lắng nghe.

+ Hấp thụ khí ô xi, thải khí các bo níc.

+ HS nêu.

- Quan sát.

- Hoạt động nhóm.

-Vẽ theo nhóm.

- HS nêu lại nội dung.

- Lắng nghe.

 

doc 23 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 538Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2016-2017 - Võ Thị Cẩm Thi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ghế học sinh
III. HOẠT ĐỘNG DƯỚI CỜ
- Nhắc nhở HS xếp hàng: HS xếp hàng nhanh trật tự, không xô đẩy nhau, ngồi ngay ngắn.
- Nghe thầy TPT nêu kế hoạch tuần học.
- Nghe đại diện BGH nhắc nhở chuẩn bị cho tuần học mới.
- Nhắc tổ trực nhật thu dọn ghế.
-----------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 19 tháng 04 năm 2017
Tiết 1: TOÁN: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tt)
I. MỤC TIÊU
 - So sánh được các số có đến 6 chữ số.
 - Biết sắp xếp 4 số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
- BTCL: 1, 2, 3
II. CHUẨN BỊ 
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS lên vẽ: Chiều dài của bảng lớp là 3m. Vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng đó trên bản đồ có tỉ lệ 1: 30.
- Nhận xét lại, tuyên dương.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề
Bài 1: Dòng 1, 2
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài.
+ Vì sao em viết 989 < 1321?
+ Hãy giải thích vì sao 34 579 < 34 601
989 < 1321 34597 < 34601
27105 > 7985 150482 > 150459
8300 : 10 = 830 72600 = 726 × 100
- Nhận xét và tuyên dương HS.
Bài 2
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách sắp xếp số của mình.
- Nhận xét câu trả lời của HS.
Bài 3
- Tiến hành như bài tập 2.
- Chữa bài, củng cố
3. Củng cố, dặn dò
- Củng cố lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập trong VBT và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS lên bảng thực hịên yêu cầu, HS dưới lớp vẽ vào nháp.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh các số tự nhiên rồi viết dấu so sánh vào chỗ trống.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Vì 989 có ba chữ số, 1321 có bốn chữ số nên 989 nhỏ hơn 1321.
- Vì hai số 34 579 và 34 601 cùng có 5 chữ số, ta so sánh đến các hàng của hai số với nhau thì có:
Hàng chục nghìn bằng nhau và bằng 3.
Hàng nghìn bằng nhau và bằng 4.
Hàng trăm 5 < 6
Vậy 34 579 < 34 601
- Bài tập yêu cầu chúng ta viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) 999, 7426, 7624, 7642
b) 1853, 3185, 3190, 3518
- 2 HS lên làm, lớp làm vào vở
a. 10261, 1590, 1567, 897
b. 4270, 2518, 2490, 2476
- HS nhắc lại nội dung tiết học.
- Lắng nghe.
Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I. MỤC TIÊU
- Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND ghi nhớ).
- Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1- mục III), bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ (BT 2).
- Học sinh trên chuẩn viết được đoạn văn có ít nhất 2 câu dùng trạng ngữ (BT2).
II. CHUẨN BỊ 
- Bảng phụ viết các câu văn ở BT1 (phần Luyện đọc)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết LTVC trước (Câu cảm).
- Nhận xét lại.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề
* Phần Nhận xét
- Cho HS nối tiếp nhau đọc nội dung các yêu cầu 1, 2, 3.
- Yêu cầu lớp suy nghĩ, lần lượt thực hiện từng yêu cầu, phát biểu ý kiến.
- Nhận xét lại, chốt lại lời giải đúng.
* Phần Ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK.
* Phần Luyện tập (trg.126-SGK)
Bài 1
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của BT.
- Nhắc nhở HS chú ý xác định kỹ bài.
- Chốt lại lời giải, gạch dưới những bộ phận trạng ngữ trong câu.
Bài 2
- Yêu cầu HS thực hành viết một đoạn văn ngắn về một lần được đi chơi xa, trong đó có ít nhất 1 câu có dùng trạng ngữ. Học sinh trên chuẩn viết được đoạn văn có ít nhất 2 câu.
- Viết xong, từng cặp HS đổi bài sửa lỗi cho nhau.
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn, nói rõ câu văn có dùng trạng ngữ.
- Nhận xét, tuyên dương. 
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS viết đoạn văn ở BT3 chưa đạt yêu cầu về nhà hoàn chỉnh, viết lại vào vở.
- 1 HS lên bảng.
- Lớp nhận xét.
- 3 HS đọc, lớp theo dõi SGK.
- HS làm và trình bày ý kiến 
- Cả lớp nhận xét.
- HS theo dõi SGK.
- HS theo dõi SGK.
- HS làm bài.
- HS trình bày.
+ Ngày xưa, rùa có một cái mai láng bóng.
+ Trong vườn, muôn loài hoa đua nở.
+ Từ tờ mờ sáng,........ Vì vậy, mỗi năm...
- HS thực hành viết bài
- Tiếp nối nhau đọc bài mới làm- lớp nhận xét.
- Tối thứ sáu tuần trước, mẹ bảo em: “Sáng mai, cả nhà mình về quê thăm ông bà. Con đi ngủ sớm đi. Đúng 6 giờ sáng mai, mẹ sẽ đánh thức con dậy...”
- Lắng nghe.
Tiết 3: CHÍNH TẢ (Nghe viết): NGHE LỜI CHIM NÓI
I. MỤC TIÊU
- Nghe viết đúng chính tả, biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 5 chữ.
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b hoặc (3) a/b, BT do GV soạn.
GDBVMT: Giáo dục các em có ý thức yêu quý, bảo vệ môi trường thiên nhiên và cuộc sống của con người.
II. CHUẨN BỊ
- Tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT3b.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng. Yêu cầu mỗi HS viết 5 từ đã tìm được ở BT1 tiết chính tả tuần 30.
- Nhận xét lại.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề
* Hướng dẫn viết chính tả
- Đọc bài thơ.	
+ Loài chim nói về điều gì?
- Yêu cầu HS tìm, luyện viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Nhận xét, sửa lỗi
- Đọc bài cho HS viết
- Thu, chấm bài, nhận xét
* Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2
a) Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
- Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các từ nhóm mình tìm được. Các nhóm khác bổ xung. GV ghi nhanh lên bảng.
- Kết luận lời giải đúng
Bài 3
a) Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài, nhắc HS dùng bút chì gạch chân những từ không thích hợp.
- Gọi HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh.
3. Củng cố, dặn dò
- Kết thúc mỗi khổ thơ ta viết như thế nào?
- Dặn HS về nhà đọc lại các từ vừa tìm được, hòan thành bài tập và chuẩn bị bài sau: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
- Nhận xét tiết học
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại đề.
- Theo dõi GV đọc. 
- 1 HS đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm.
+ Loài chim nói về những cánh đồng nối mùa với những con người say mê lao động, về những thành phố hiện đại, những công trình thuỷ điện.
 - HS luyện đọc và viết các từ: lắng nghe, bận rộn, rừng sâu... vào bảng con, 3 HS lên bảng viết.
- Viết bài.
- Nộp bài.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
- Hoạt động trong nhóm.
- Dán phiếu, đọc, nhận xét, bổ xung.
a) Trường hợp chỉ viết với l không viết với n: Là, lạch, lãi, lảm, lãm, lảng, lảnh, làn, lạu, lặm, lẳng.....
- Trường hợp chỉ viết với n không viết với l: Này, nãy, nằm, nắn, nậm, nẫng, nống, nơm.....
- HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
- 1 HS làm trên bảng lớp, HS dưới lớp làm bằng bút chì vào SGK.
- Núi băng lớn nhất trôi khỏi Nam Cực vào năm 1956. Nó chiếm một vùng rộng 3100km. Núi băng này lớn bằng nước Bỉ.
- HS nhắc lại.
- Lắng nghe.
Tiết 4: KỂ CHUYỆN: KÈM HỌC SINH YẾU
Tiết 5: KĨ THUẬT (GV Bộ môn)
-----------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 20 tháng 04 năm 2017
Tiết 1: TOÁN: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tt)
I. MỤC TIÊU 
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
- Vận dụng tốt những kiến thức đã học vào ôn tập.
- BTCL: 1, 2, 3.
II. CHUẨN BỊ 
- Phiếu học tập bài 1 (5 phiếu)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- So sánh các số sau: 4345  12368
 39012  6543
- Nhận xét lại.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề
Bài 1
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS nêu lại các dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9. 
- Giúp HS củng cố lại dấu hiệu chia hết cho 2, 5 (xét chữ số tận cùng); cho 3, 9 (xét tổng các chữ số của số đã cho)
- Yêu cầu HS lần lượt lên bảng làm.
- Chữa bài, yêu cầu HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
Bài 2
- Cho HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 3: Học sinh trên chuẩn 
- Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- Số x phải tìm phải thoả mãn các điều kịên nào?
- x vừa là số lẻ vừa là số chia hết cho 5, vậy x có tận cùng là mấy ?
- Hãy tìm số có tận cùng là 5 và lớn hơn 23 và nhỏ hơn 31.
- Yêu cầu HS trình bày bài vào vở.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập, chuẩn bị bài sau. 
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn.
- Lắng nghe, nhắc lại đề.
- 1 HS đọc đề.
- HS lần lượt lên bảng làm, lớp làm vào vở.
a) Số chia hết cho 2 là: 7362, 2640, 4136.
Số chia hết cho 5 là: 605, 2640
b) Số chia hết cho 3 là: 7362, 2640, 20601.
Số chia hết cho 9 là : 7362, 20601
c) Số chia hết cho cả 2 và 5 là 2640.
d) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3 là 605.
e) Số không chia hết cho cả 2 và 9 là 605, 1207.
- HS vừa lên bảng lần lượt phát biểu ý kiến. 
- 4 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
- x phải thoả mãn 
• Là số lớn hơn 23 và nhỏ hơn 31.
• Là số lẻ.
• Là số chia hết cho 5
- Những chữ số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5, x là số lẻ nên x có tận cùng là 5.
- Đó là số 25.
- HS trình bày vào vở.
- HS nhắc lại.
- Lắng nghe.
Tiết 2: THỂ DỤC (GV Bộ môn)
Tiết 3: TẬP ĐỌC: CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu ND ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương (TL được các CH SGK).
II. CHUẨN BỊ 
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc bài Ăng - co Vát, trả lời câu hỏi trong SGK.
- Nhận xét lại.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề
* Luyện đọc
- Yêu cầu HS đọc cả bài.
- Yêu cầu HS tiếp nối đọc 2 đoạn trong bài.
- Kết hợp hướng dẫn các em quan sát tranh, ảnh minh họa chuồn chuồn, giải nghĩa một số từ.
- Lưu ý HS phát âm đúng một số tiếng: lấp lánh, long lanh,đọc đúng những câu cảm (Ôi chao! Chú chuồn nước mới đẹp làm sao). 
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Đọc diễn cảm toàn bài, giọng nhẹ nhàng, ngạc nhiên; nhấn giọng những miêu tả vẻ đẹp của chú chuồn chuồn nước.
* Tìm hiểu bài
- Chú chuồn chuồn nước được miêu tả qua những hình ảnh so sánh nào?
- Em thích hình ảnh so sánh nào? Vì sao?
- Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có gì hay?
- Tình yêu quê hương đất nước của tác giả thể hiện qua những câu văn nào?
- Nêu nội dung, ý nghĩa của bài ?
* Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 
- Gọi 2 HS đọc tiếp nối bài văn.
- Đọc diễn cảm đoạn Ôi chao.phân vân. Giọng đọc ngạc nhiên, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của chú chuồn chuồn. 
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học. 
- Yêu cầu HS về nhà ghi lại những hình ảnh so sánh đẹp trong bài văn
- Tiết sau: Vương quốc vắng nụ cười.
- HS đọc lại bài, trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại đề.
- HS đọc cả bài.
- Học sinh đọc tiếp nối 2-3 lượt
- 1 HS đọc chú giải
- HS luyện đọc theo cặp. 
- HS lắng nghe.
- Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng; hai con mắt long lanh như thuỷ tinh; thân chú nhỏ và thon vàng của nắng mùa thu; bốn cánh khẽ rung rung như đang còn phân vân.
- HS nêu.
- Tả rất đúng về cách bay vọt lên bất ngờ của chú chuồn chuồn nước; tác giả kết hợp tả được một cách rất tự nhiên phong cảnh làng quê.
- “Mặt hồ trải rộngtrời xanh trong và cao vút”
- Bài văn ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước, cảnh đẹp của thiên nhiên đất nước theo cánh bay của chú chuồn chuồn, bộ lộ tình cảm của tác giả với đất nước, quê hương.
- HS đọc tiếp nối 
- HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm
- Lắng nghe.
Tiết 4: TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn (BT1, 2); quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được các từ ngữ miêu tả thích hợp (BT3).
II. CHUẨN BỊ 
- Một số tranh, ảnh một số con vật (để HS làm BT3)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS đọc lại phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng.
- Nhận xét lại, tuyên dương.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề
Bài 1, 2
- Gọi 1 HS đọc bài 1
- Thảo luận cặp đôi bài tập 2
- Gọi các nhóm phát biểu.
- Nhận xét lại, ghi bảng.
Các bộ phận
- Hai tai
- Hai lỗ mũi
- Hai hàm răng
- Bờm
- Ngực
- Bốn chân
- Cái đuôi
Bài 3
- 1 HS đọc yêu cầu, nội dung.
- Treo tranh ảnh một số con vật.
- HD HS cách quan sát và tìm, ghi những từ ngữ miêu tả chính xác đặc điểm của các bộ phận đó.
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS đọc bài.
- Nhận xét lại, sửa từ cho HS.
3. Củng cố, dặn dò
- Củng cố lại nội dung.
- Nhận xét tiết học.
- Về hoàn thành bài. Quan sát con gà trống để chuẩn bị cho bài sau.
- 1 HS đọc bài, lớp lắng nghe, nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại đề.
- Lớp đọc thầm, 1 HS đọc.
- Thảo luận nhóm đôi
- Các nhóm phát biểu. Nhóm khác nhận xét
Từ ngữ miêu tả
- to, dựng đứng trên cái đầu rất đẹp
- ươn ướt, động đậy hoài
- trắng muốt
- được cắt rất phẳng
- nở
- khi đứng cũng cứ dậm lộp cộp trên đất
- dài, ve vẩy hết sang phải lại sang trái
- 1 HS thực hiện yêu cầu
- HS nói tên con vật em chọn để quan sát
- HS làm bài.
- HS đọc bài.
- HS khác nhận xét.
- HS nhắc lại nội dung.
- Lắng nghe.
Tiết 5: LỊCH SỬ: NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP
I. MỤC TIÊU
- Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn: Sau khi qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó Nguyễn Ánh huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, chiều Tây Sơn bị lật đổ, Nguyễn Ánh lên ngôi Hoàng đế, Lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân (Huế).
- Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị:
+ Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước.
+ Tăng cường lực lượng quân đội (với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc,...)
+ Ban hành Bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối.
GT: Không yêu cầu nắm nội dung, chỉ cần biết Bộ luật Gia Long do Nhà Nguyễn ban hành.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 1 HS lên bảng, trả lời câu hỏi.
+ Kể tên các chính sách của vua Quang Trung?
+ Nêu tác dụng của các chính sách đó?
- Nhận xét lại.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề
- Cho HS đọc SGK và hỏi.
+ Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
+ Từ năm 1802 – 1858 nhà Nguyễn trải qua mấy đời vua?
- Nhận xét lại, kết luận.
* Thảo luận cá nhân 
- Yêu cầu HS thảo luận, giao nhiệm vụ HS thảo luận.
+ Nhà Nguyễn đã dùng nhiều chính sách để bảo vệ ngai vàng của vua. Đó là những chính sách gì?
- Theo dõi, giúp HS.
- Nhận xét, giúp HS hoàn thiện câu trả lời và kết luận: Các vua nhà Nguyễn đã thực hiện nhiều chính sách để tập trung quyền hành trong tay và bảo vệ ngai vàng của mình.
- Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Kinh thành Huế.
- 1 HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại đề.
- HS đọc SGK và trả lời.
+ Lợi dụng Quang Trung mất, triều đình suy yếu. Nguyễn Ánh đem quân tấn công lật đổ Tây Sơn. Lên ngôi hoàng đế. Đóng đô ở Huế.
+ 4 đời vua: Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc SGK và thảo luận theo nhiệm vụ được giao.
+ Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bổ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước.
+ Tăng cường lực lượng quân đội (với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc,...)
+ Ban hành Bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối.
- Lắng nghe.
- HS đọc ghi nhớ.
- Lắng nghe.
-----------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 21 tháng 04 năm 2017
Tiết 1: ĐỊA LÍ: BIỂN ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết được vị trí của biển Đông, một số vịnh, quần đảo, đảo lớn của Việt Nam trên bản đồ (lược đồ): vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.
- Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta: Vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo.
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo.
GDBĐ: Biết những đặc điểm chính của biển, hải đảo Việt Nam.
- Biết những nguồn lợi to lớn từ biển, đảo: không khí trong lành, khoảng sản, hải sản, an ninh quốc phòng, phong cảnh đẹp....
- Biết một ngành nghề khai thác tài nguyên biển: nuôi trồng, đánh bắt hải sản, du lịch...
- Biết Hoàng Sa và Trường Sa là hai quần đảo lớn thuộc chủ quyền Việt Nam
- Giáo dục tình yêu đất nước, lòng tự hào dân tộc, ý thức trách nhiệm bảo vệ chủ quyền biển, đảo.
GDBVMT: Vai trò của biển Đông, các đảo và quần đảo đối với nước ta. 
II. CHUẨN BỊ
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam; Tranh ảnh về biển đảo. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu vị trí của Đà Nẵng? vì sao Đà Nẵng là đầu mối giao thông?
- Nhận xét lại.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề
1. Vùng biển Việt Nam
- Hãy cho biết biển Đông bao bọc các phía nào của phần đất liền?
- Phía Bắc có vịnh nào, phía Nam có vịnh nào?
- Yêu cầu HS dựa vào H1/SGK tìm vị trí của vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan.
- Vùng biển nước ta có đặc điểm gì?
- Với đặc điểm như vậy biển có vai trò gì đối với nước ta?
- Nêu giá trị của biển đông nước ta.
- Gọi 1 HS lên bảng chỉ trên bản đồ mô tả lại vị trí và đặc điểm của vùng biển nước ta.
- Nhận xét lại.
2. Đảo và quần đảo
- Đưa bức tranh về đảo. 
- Đảo là gì?
- Chỉ cho HS quần đảo Trường sa, Hoàng Sa.
- Vậy quần đảo là gì?
- Ghi đảo và quần đảo. 
- Gọi 1 HS lên chỉ vùng biển Việt Nam. 
- Trên bản đồ Việt Nam vùng biển Việt Nam được chia làm mấy vùng?
- Chia lớp thành các nhóm, thảo luận.
+ Trình bày một số nét tiêu biểu của vùng biển phía Bắc.
+ Vùng biển miền trung có đặc điểm gì?
- Nói thêm về an ninh quốc phòng ở hai quần đảo này. GDBVMT
+ Vùng biển phía nam có đặc điểm gì?
- Gọi đại diện các nhóm trình bày trên bản đồ.
- 1 HS mô tả lại đặc điểm của cả 3 vùng biển. 
- Rút ra bài học.
3. Củng cố, dặn dò
- Cho HS trình bày lại các ND chính của bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng
- Đà Nẵng nằm ở phía nam đèo Hải Vân bên sông Hàn và vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn Trà.
- Vì Đà Nẵng có cảng Tiên Sa, cảng sông Hàn gần nhau. Thành phố là nơi đến và xuất phát của nhiều tuyến đường giao thông: đường sắt, đường bộ 
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại đề.
- Bao bọc các phía Đông và Nam của phần đất liền của nước ta. 
- Phía Bắc có vịnh Bắc Bộ, phía Nam có vịnh Thái Lan.
- Cặp đôi thảo luận và tìm trên lược đồ SGK.
- Đại diện 1 số cặp lên chỉ trên bản đồ 
- Có diện tích rộng, phía bắc có vịnh bắc bộ, phía nam có vịnh Thái Lan, và là một bộ phận của biển đông. 
- Điều hoà khí hậu, thuận lợi cho việc phát triển kinh tế, du lịch, là đường giao thông nối liền từ bắc đến nam và giao thông với các nước trên thế giơí
- Những giái trị biển Đông đem lại là: Muối, khoáng sản, hải sản, du lịch, cảng biển.
- HS lên bảng mô tả.
- HS nhận xét.
- Quan sát tranh.
- Đảo là một bộ phận đất nổi nhỏ hơn lục địa xung quanh có nước biển bao bọc. 
- HS xem tranh.
- Là nơi tập trung nhiều đảo.
- 1 HS lên chỉ. 
- 3 vùng, vùng biển phía bắc, vùng biển phía nam vùng biển miền trung.
- Chia lớp thành 6 nhóm, 2 nhóm thảo luận 1 nội dung.
- Vịnh Bắc Bộ là nơi tập trung nhiều đảo nhất của cả nước. Các đảo lớn như Cái Bầu, Cát Bà là nơi có đông dân cư, nghề đánh cá khá phát triển. Vịnh Hạ Long là một thắng cảnh nổi tiếng đã được công nhận là di sản thiên nhiên thế giới. 
- Miền trung có đường bờ biển dài ven biển có một số đảo nhỏ như Lý Sơn (Quảng Ngãi), Phú Quý (Bình Thuận) và có một số đảo đá có tổ yến phát triển nghề khai thác tổ yến. Ngoài khơi xa có hai quần đảo lớn là Hoàng Sa, Trường Sa.
- Biển phía nam và tây nam có một số đảo lớn hơn cả là Côn Đảo và đảo Phú Quốc, quần đảo Thổ Chu. Người dân trên đảo làm nghề trồng trọt, đánh bắt và chế biến hải sản nà phát triển du lịch. 
- Đại diện các nhóm trình bày. 
- 1 HS mô tả lại toàn bộ vùng biển.
- HS đọc bài học.
- HS trình bày.
- Lắng nghe.
Tiết 2: TOÁN: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU
- Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên.
- Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện.
- Giải được các bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ.
- BTCL: 1(dòng 1,2); 2; 4 (dòng 1); 5
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5,9
- Tìm một số chia hết cho cả 2 và 5 có 3 chữ số?
- Nhận xét lại, tuyên dương HS.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề
Bài 1
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS tự làm bài, phát 6 phiếu to cho 6 HS làm.
- Chữa bài, yêu cầu HS nhận xét về cách đặt tính, kết quả tính của bạn.
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- Chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình.
Bài 4: Dòng 1: Học sinh trên chuẩn 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Nhắc HS áp dụng các tính chất đã học của phép cộng các số tự nhiên để thực hiện tính theo cách thuận tịên.
- HS làm bài cá nhân, 3 HS lên làm phần b.
Bài 5: Học sinh trên chuẩn 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Phân tích đề. HD tóm tắt
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- Nêu tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng.
- Chuẩn bị bài sau Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng thực hịên yêu cầu, lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn.
- Lắng nghe, nhắc lại đề.
- 1 HS đọc đề bài.
- Lớp làm vào vở, 6 bạn làm phiếu.
a) 6195 + 2785 = 8980 
47836 + 5409 = 53245
10592 + 79438 = 90030
b) 5342 – 4185 = 1157
29041 – 5987 = 23054
80200 – 19194 = 61006
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở bài tập.
a) x + 126 = 480
 x = 480 – 126
 x = 354
b) x – 209 = 435
 x = 435 + 209 
 x = 644
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
b) 168 + 32 + 2080 
 = 200 + 2080
 = 2280
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Trường tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là:
 1475 – 184 = 1291 (quyển)
Cả hai trường quyên góp được số vở là 
 1475 + 1291 = 2766 (quyển)
 Đáp số : 2766 quyển
- HS nêu.
- Lắng nghe.
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU
I. MỤC TIÊU
- Hiểu đ

Tài liệu đính kèm:

  • docLop_4_tuan_31.doc