Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 (Thứ sáu) - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Văn Phường

Tập làm văn

Điền vào giấy tờ in sẵn

I/ Mục tiêu:

- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn-phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng. (BT1)

- Hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng. (BT2)

II/ Đồ dùng dạy-học:

- 1 bản pô tô phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng cỡ to

III/ Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trị

A/ KTBC: Gọi hs đọc lại đoạn văn tả ngoại hình con mèo (hoặc con chó) đã viết BT3, 1 hs đọc đoạn văn tả hoạt động của con mèo (hoặc cho chó) đã viết ở BT4.

- Nhận xét.

B/ Dạy-học bài mới:

1) Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của tiết học

2) HD hs làm bài tập

 Bài tập 1: Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của phiếu

- Treo tờ phiếu phô tô phóng to lên bảng, giải thích từ ngữ viết tắt: CMND ( chứng minh nhân dân)

- Gợi ý: BT này đặt trong 1 tình huống là em và mẹ đến chơi nhà một bà con ở tỉnh khác. Vì vậy:

+ Ở mục Địa chỉ, em phải ghi địa chỉ của người họ hàng.

+ Ở mục Họ và tên chủ hộ, em phải ghi tên chủ nhà nơi mẹ con em đến chơi.

+ Ở mục 1. Họ và tên, em phải ghi họ, tên của mẹ em.

+ Ở mục 6. Ở đâu đến hoặc đi đâu, em khai nơi mẹ con em ở đâu đến (không khai đi đâu, vì hai mẹ con khai tạm trú, không khai tạm vắng)

+ Ở mục 9. Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo, em phải ghi họ, tên của chính em,

+ Ở mục 10. Em điền ngày, tháng, năm.

+ Mục Cán bộ đăng kí là mục dành cho cán bộ (công an) quản lí khu vực tự kí và viết họ, tên. Cạnh đó là mục dành cho Chủ hộ (người họ hàng của em) kí và viết họ tên.

- YC hs tự điền nội dung vào phiếu

- Gọi hs nối tiếp nhau đọc tờ khai

- Cùng hs nhận xét

Bài tập 2: Gọi hs đọc y/c

- Điền xong, em đưa cho mẹ. Mẹ hỏi: "Con có biết tại sao phải khai báo tạm trú, tạm vắng không?". Em trả lời mẹ thế nào?

Kết luận: Cần phải đăng kí tạm trú, tạm vắng khi rời đang ở đến nơi khác sinh sống.

C/ Củng cố, dặn dò:

- Ghi nhớ cách điền vào phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng.

- Bài sau: Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật. - 2 hs thực hiện theo y/c.

- Lắng nghe.

- 1 hs đọc to trước lớp.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe, ghi nhớ

- Tự điền vào phiếu

- Nối tip đọc tờ khai

- Nhận xét

- 1 hs đọc to trưc lớp.

- Suy nghĩ, trả lời: Phải khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền quản lí được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra, các cơ quan Nhà nước có căn cứ điều tra, xem xét. (HT)

- Lắng nghe, ghi nhớ

 

doc 8 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 502Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 (Thứ sáu) - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Văn Phường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ sáu, ngày 15 tháng 04 năm 2016
Toán
Thực hành
I/ Mục tiêu:
 - Tập đo đơ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng. (HS làm bài 1 (cĩ thể đo độ dài bằng thước dây, bước chân)).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi dấu từng mét, một số cọc mốc...
- Cọc tiêu (để gióng thẳng hàng trên mặt đất) 
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
A/ Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ thực hành đo độ dài của một số đoạn thẳng trong thực tế. 
- Kiểm tra dụng cụ thực hành của các nhóm 
B/ Vào bài
1) HD thực hành tại lớp 
a) Đo đoạn thằng trên mặt đất
- Chọn lối đi giữa lớp rộng nhất, sau đó dùng phấn chấm hai điểm A, B trên lối đi
- Nêu yêu cầu: Chúng ta sẽ dùng thước dây, đo độ dài khoảng cách giữa hai điểm A và B 
- Làm thế nào để đo được khoảng cách giữa 2 điểm A và B? 
- Kết luận cách đo đúng như SGK 
- Gọi hs cùng thực hành đo độ dài khoảng cách hai điểm A và B 
b) Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất
- YC hs quan sát hình minh họa trong SGK và nêu:
+ Để xác định 3 điểm trong thực tế có thẳng hàng với nhau hay không người ta sử dụng các cọc tiêu và gióng các cọc này.
+ Cách gióng cọc tiêu như sau: 
. Đóng 3 cọc tiêu ở 3 điểm cần xác định
. Đứng ở cọc tiêu đầu tiên hoặc cọc tiêu cuối cùng. Nhắm một mắt, nheo mắt còn lại và nhìn vào cạnh cọc tiêu thứ nhất. Nếu:
 Nhìn rõ các cọc tiêu còn lại là 3 điểm chưa thẳng hàng. 
 Nhìn thấy 1 cạnh (sườn) của 2 cọc tiêu còn lại là 3 điểm đã thẳng hàng. 
2) Thực hành ngoài lớp học
- Yêu cầu: Dựa vào cách đo như cô hd và hình vẽ trong SGK, các em thực hành đo độ dài giữa 2 điểm cho trước. 
* Giao việc: Nhóm 1,2 đo chiều dài lớp học, nhóm 3,4 đo chiều rộng lớp học, nhóm 5,6 đo khoảng cách hai cây bàng trên sân trường sau đó ghi kết quả đo được theo nội dung BT1 
- Theo dõi, hướng dẫn nhóm lúng túng và ghi nhận kết quả thực hành của mỗi nhóm.. 
- Nhận xét kết quả thực hành của các nhóm 
Bài 2: Tập ước lượng độ dài 
- YC hs tập trung theo 3 hàng ngang và sau đó mỗi em sẽ ước lượng 10 bước đi xem được khoảng mấy mét.
- YC hs dùng thước đo kiểm tra lại. 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà tập thực hành gióng cọc tiêu trên mặt đất và tập ước lượng các bước đi của mình. 
- Bài sau: Thực hành (tt)
- Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe. 
- Nhóm trưởng báo cáo.
- Theo dõi. 
- HS phát biểu ý kiến. 
- Lắng nghe. 
- 1 HS cùng GV thực hành. (HT)
- Lắng nghe. 
- Các nhóm thực hành
- Báo cáo kết quả thực hành 
- Thực hiện theo y/c 
- Lắng nghe.
==============
Tập làm văn
Điền vào giấy tờ in sẵn
I/ Mục tiêu:
- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn-phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng. (BT1)
- Hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng. (BT2)
II/ Đồ dùng dạy-học:
- 1 bản pô tô phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng cỡ to
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
A/ KTBC: Gọi hs đọc lại đoạn văn tả ngoại hình con mèo (hoặc con chó) đã viết BT3, 1 hs đọc đoạn văn tả hoạt động của con mèo (hoặc cho chó) đã viết ở BT4.
- Nhận xét.
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của tiết học
2) HD hs làm bài tập
 Bài tập 1: Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của phiếu 
- Treo tờ phiếu phô tô phóng to lên bảng, giải thích từ ngữ viết tắt: CMND ( chứng minh nhân dân) 
- Gợi ý: BT này đặt trong 1 tình huống là em và mẹ đến chơi nhà một bà con ở tỉnh khác. Vì vậy:
+ Ở mục Địa chỉ, em phải ghi địa chỉ của người họ hàng.
+ Ở mục Họ và tên chủ hộ, em phải ghi tên chủ nhà nơi mẹ con em đến chơi.
+ Ở mục 1. Họ và tên, em phải ghi họ, tên của mẹ em.
+ Ở mục 6. Ở đâu đến hoặc đi đâu, em khai nơi mẹ con em ở đâu đến (không khai đi đâu, vì hai mẹ con khai tạm trú, không khai tạm vắng) 
+ Ở mục 9. Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo, em phải ghi họ, tên của chính em, 
+ Ở mục 10. Em điền ngày, tháng, năm.
+ Mục Cán bộ đăng kí là mục dành cho cán bộ (công an) quản lí khu vực tự kí và viết họ, tên. Cạnh đó là mục dành cho Chủ hộ (người họ hàng của em) kí và viết họ tên. 
- YC hs tự điền nội dung vào phiếu 
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc tờ khai
- Cùng hs nhận xét 
Bài tập 2: Gọi hs đọc y/c
- Điền xong, em đưa cho mẹ. Mẹ hỏi: "Con có biết tại sao phải khai báo tạm trú, tạm vắng không?". Em trả lời mẹ thế nào? 
Kết luận: Cần phải đăng kí tạm trú, tạm vắng khi rời đang ở đến nơi khác sinh sống. 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Ghi nhớ cách điền vào phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng.
- Bài sau: Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật. 
- 2 hs thực hiện theo y/c. 
- Lắng nghe. 
- 1 hs đọc to trước lớp. 
- Lắng nghe. 
- Lắng nghe, ghi nhớ 
- Tự điền vào phiếu 
- Nối tip đọc tờ khai 
- Nhận xét 
- 1 hs đọc to trưc lớp.
- Suy nghĩ, trả lời: Phải khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền quản lí được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra, các cơ quan Nhà nước có căn cứ điều tra, xem xét. (HT)
- Lắng nghe, ghi nhớ 
===============
Kĩ thuật
Lắp xe nôi (tiết 2) 
I. Mục tiêu: 
- Chọn đúng , đủ số lượng các chi tiết đế lắp xe nơi . 
- Lắp được xe nơi theo mẫu. Xe chuyển động được .
Với HS khéo tay :
Lắp được xe nơi theo mẫu . Xe lắp tương đối chắc chắn , chuyển động được
II. Đồ dùng dạy học :
 - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật lớp 4
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
 1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh nhắc lại ghi nhớ lắp cái đu.
- GV nhận xét.
2.Bài mới: 
* Giới thiệu: Ghi bảng
Hoạt động 1 : Cho học sinh quan sát nhận xét mẫu.
- Hướng dẫn học sinh quan sát từng bộ phận của cái nôi sau đó trả lời câu hỏi.
+ Để lắp được cái nôi cần bao nhiêu bộ phận? .
+ Hãy nêu tác dụng của xe nôi?
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kĩ thuật .
* Hướng dẫn học sinh chọn đúng, đủ các chi tiết vào nắp hộp.
- GV Lắp từng bộ phận.
+ Em chọn chi tiết nào và số lượng bao nhiêu để lắp tay kéo?
-GV hướng dẫn lắp giá đỡ trục bánh xe. 
* Lắp thanh đỡ – giá đởtục bánh xe.
- GV hướng dẫn học sinh quan sát.
- Chữ u dài được lắp vào hàng lỗ thứ mấy tính từ phải sang trái.
- GV nhận xét.
* Lắp thành và mui xe.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 5 sau đó giáo viên hướng dẫn lắp như SGK.
* Lắp trục bánh xe: - Cho học sinh tự quan sát
nêu lên thứ tự lắp các chi tiết.
* Lắp ráp xe nôi.
- Gọi 2 hs nêu lại quy trình lắ ráp.
- GV quan sát hướng dẫn học sinh ráp và kiểm tra sự chuyện động của xe.
* Cho học sinh tháo rời các chi tiết theo thư tự
IV. Củng cố - dặn dị:
- Nhận xét về thái độ học tập , mức độ hiểu bài của H.
- Dặn HS về nhà xem lại bài và hoàn chỉnh xe nôi.
- 2 học sinh nhắc lại ghi nhớ.
(HT)
- HS nhắc lại tựa
- Lớp quan sát nhận xét.
-HS: Cần 5 bộ phận : tay kéo, thanh đỡ bánh xe, giá đỡ bánh xe, thành xe với mui xe, trục bánh xe. (HT)
- HS nêu : Dùng để cho em bé nằm hoặc ngồi và người lớn đẩy xe cho các em đi dạo chơi. (HT)
- HS quan sát
- HS nêu để lắp tay kéo ta chọn 2 thanh thẳng 7lỗ, 1 thanh chữ u dài.
- HS quan sát và lắp cả lớp theo doĩ.
- HS quan sát và thực hiện lắp theo.
-1Hs hàng thứ 3, hàng thứ 10.
- Lớp nhận xét
HS nêu.
- HS nêu.
- Lớp tiến hành lắp ráp.
- HS tháo để vào hộp.
- Lắng nghe.
===============
 Địa lí
Thành phố Huế
I/ Mục tiêu:
 - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành Phố Huế : 
 + Thành phố Huế từng là kinh đô của nước ta thời nhà Nguyễn . 
 + Thiên nhiên đẹp với nhiều công trính kiến trúc cổ khiến Huế thu hút nhiều khách du lịch .
- Chỉ được thàng phố Huế trên bản đồ ( lược đồ ).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bản đồ hành chính VN
- Ảnh một số cảnh quan đẹp, công trình kiến trúc mang tính lịch sử của Huế.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
A/ KTBC: Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung
1) Vì sao ngày càng có nhiều khách du lịch đến tham quan miền Trung?
2) Kể tên một số ngành công nghiệp có ở các tỉnh duyên hải miền Trung? 
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Thành phố Huế được gọi là Cố Đô, được công nhận là di sản văn hóa thế giới vào năm 1993. Hôm nay, cô cùng các em tới tham quan thành phố này.
2) Vào bài
* Hoạt động 1: Thiên nhiên đẹp với các công trình kiến trúc cổ.
- Treo bản đồ VN, YC hs thảo luận nhóm đôi, dựa vào thông tin trong SGK, trả lời: Thành phố Huế nằm ở tỉnh nào? Thành phố nằm ở phía nào của dãy Trường Sơn? Nêu tên dòng sông chảy qua thành phố Huế. 
- Có thể gọi 1 vài hs khá giỏi lên chỉ trên bản đồ tỉnh , TP nơi em đang sống, sau đó xác định từ nơi em ở đi hướng nào để đến Huế. 
Kết luận: Sông Hương hay còn gọi là Hương Giang là dòng sông thơ mộng chảy qua TP Huế. Người ta cũng gọi Huế là TP bên dòng Hương Giang. 
- Không chỉ nổi tiếng vì có thiên nhiên đẹp, Huế trở nên nổi tiếng vì từng là cố đô với nhiều công trình kiến trúc cổ. 
* Hoạt động 2: Huế- TP du lịch
- Gọi hs đọc mục 2
- Quan sát hình 1, các em hãy cho biết nếu đi thuyền trên sông Hương, chúng ta có thể đến thăm những địa điểm du lịch nào của TP Huế?
- Đi xuôi dòng Hương Giang, còn có rất nhiều khu nhà vườn xum xuê 
- Treo các tranh, ảnh và giới thiệu tên các địa danh trong ảnh: Những cảnh đẹp này và những khu công trình kiến trúc cổ đã thu hút rất nhiều khách du lịch trong và ngoài nước đến thăm, khiến Huế trở thành TP du lịch nổi tiếng.
- Bây giờ các em thảo luận nhóm 4 để giới thiệu về vẻ đẹp của địa danh đó và giới thiệu các hoạt động du lịch có thể có theo hướng dẫn.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
Kết luận: Sông Hương chảy quan TP Huế, có các vườn cây cối xum xuê che bóng mát cho các khu cung điện , lăng tẩm, chùa, miếu; thêm nét đặc sắc về văn hóa: ca múa cung đình; làng nghề; văn hóa ẩm thực. 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Tại sao Huế là TP du lịch nổi tiếng? 
- Con người ở TP Huế rất mến khách , nhẹ nhàng, cần mẫn chăm chỉ và khéo tay. Chúng ta tự hào vì TP Huế đã góp phần làm VN nổi tiếng trên thế giới về tài nghệ của con người. 
- Về nhà xem lại bài
- 2 hs trả lời:
1) Vì ở miền Trung có nhiều bãi biển đẹp, có các lễ hội như lễ rước cá ông, lễ hội Tháp Bà. (HT)
2) Du lịch, đóng tàu, thuyền, sản xuất đường... (CHT)
- Lắng nghe
- Quan sát lược đồ, thông tin trong SGK thảo luận nhóm đôi, trả lời
+ TP Huế nằm ở tỉnh Thừa Thiên-Huế.
+ TP nằm ở phía đông của dãy Trường Sơn.
+ Con sông chảy qua TP Huế là sông Hương. (HT)
- 1-2 hs khá, giỏi thực hiện
- Lắng nghe. 
- Lắng nghe. 
- 1 hs đọc to trước lớp (CHT)
- Điện Hòn Chén, lăng Tự Đức, chùa Thiên Mụ, kinh thành Huế, cầu Trường Tiền, chợ Đông Ba, khu lưu niệm Bác Hồ. (HT)
- 1 hs lên vừa chỉ vào chiều chảy của sông Hương vừa kể các địa danh du lịch sẽ gặp hai bên bờ sông.
- Lắng nghe
+ Nhóm 1,2: Kinh thành Huế
+ Nhóm 3,4: Sông Hương
+ Nhóm 5,6: Chùa Thiên Mụ
+ Nhóm 7,8: chợ Đông Ba (HT)
- Lần lượt trình bày 
- Lắng nghe 
- HS đọc ghi nhớ SGK
- Lắng nghe
- HS trả lời.
- Lắng nghe.
=============================
SINH HOẠT LỚP
----------------------
	Ổn định: Hát (hoặc trị chơi)
	Lần lượt các tổ báo cáo:
	Ngày nghỉ: ...............................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
	Chào cờ: ..................................................................................................
............................................................................................................................
...........................................................................................................................
	Thể dục:...................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
	Anh văn:..................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
	Sinh hoạt đội:..........................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
	Hồn thành tốt:........................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
	Khơng thuộc bài::....................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
	Khơng làm bài::........................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
	Khơng mang dụng cụ::............................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
	Vệ sinh:...................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
	Đồng phục:................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
	Nĩi tục:....................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
	Tuyên dương:
	Cá nhân:...................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
	Tập thể: ....................................................................................................
	Hoạt động tuần sau:..................................................................................
............................................................................................................................
...........................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doc30-6.doc