Tập đọc
Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất
I/ Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4 trong SGK).
II/ Đồ dùng dạy học:
- SGK, tranh minh họa.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trị
A/ KTBC: Trăng ơi . từ đâu đến?
- Gọi hs đọc thuộc lòng bài thơ và nêu nội dung bài.
- Nhận xét, cho điểm.
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Bài đọc Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất giúp các em biết về chuyến thám hiểm nổi tiếng vòng quanh trái đất của Ma-gien-lăng, những khó khăn, gian khổ, những hi sinh, mất mát đoàn thám hiểm đã phải trải qua để thực hiện sứ mệnh vẻ vang.
2) HD đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
- Luyện đọc: Xê-vi-la, Tây Ban Nha, Ma-gien-lăng, Ma-tan.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc 6 đoạn của bài
- Giải nghĩa từ: Ma-tan, sứ mạng
- Bài đọc với giọng như thế nào?
- YC hs luyện đọc trong nhóm đôi
- Gọi 1 hs đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm
b) Tìm hiểu bài
- Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?
- Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường?
- Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào?
- Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những kết quả gì?
- Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm?
C/ HD đọc diễn cảm
- Gọi 3 hs đọc lại 6 đoạn của bài
- YC hs lắng nghe, tìm những từ ngữ cần nhấn giọng trong bài
- HD đọc diễn cảm đoạn 2,3
- YC hs luyện đọc theo cặp
- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc tốt.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Hãy nêu nội dung bài?
- Kết luận nội dung đúng (mục I)
- Về nhà luyện đọc bài nhiều lần
- Bài sau: Dòng sông mặc áo. - 2 hs đọc thuộc lòng và nêu nội dung: Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến, sự gần gũi của nhà thơ với trăng.
(HT)
- Lắng nghe.
- Luyện cá nhân
- 6 hs đọc nối tiếp 6 đoạn.
- Giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ngợi ca.
- Luyện đọc nhóm đôi
- 1 hs đọc cả bài
- Lắng nghe
- Cuộc thám hiểm của Ma-gien-lăng có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới. (HT)
- Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thủy thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển. Phải giao tranh với thổ dân. (CHT)
- HS chọn ý c. (Cả lớp)
- Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. (HT)
+ Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra.
+ Những nhà thám hiểm là những người ham hiểu biết, ham khám phá những cái mới lạ, bí ẩn.
+ Những nhà thm hiểm có nhiều công hiến lớn lao cho loài người. (HT)
- 3 hs đọc to trước lớp (HT)
- Lắng nghe, trả lời: mênh mông, Thái Bình Dương, bát ngát, mãi chẳng thấy bờ, cạn, hết sạch, uống nước tiểu, ninh nhừ giày, thắt lưng da, vài ba người chết, ném xác, ổn định
- HS luyện đọc theo cặp
- Vài hs thi đọc diển 4 cảm
- Trả lời theo sự hiểu.
- Vài hs lặp lại.
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 30 Từ ngày 11/04/2016 đến ngày 15/04/2016 Thứ/ngày Mơn Tiết Tên bài Ghi chú Hai 11/04/2016 C. cờ Đạo đức 30 Bảo vệ mơi trường T. đọc 59 Hơn một .. đất Tốn 156 Luyện tập chung K.học 59 Nhu cầu ... thực vật Ba 12/04/2016 C.tả 30 Nhớ - V: Đường đi Sa pa Tốn 147 Tỷ lệ bản đồ L.T câu 59 MRVT: Du lịch - thám hiểm L sử 30 Những chính ... Quang Trung Tư 13/04/2016 T. đọc 60 Dịng sơng mặc áo Tốn 148 Ứng dụng ... bản đồ K. chuyện 30 Kể chuyện đã nghe, đã đọc Năm 14/04/2016 Tốn 149 Ứng dụng ... bản đồ (tt) L.T câu 60 Câu cảm K.học 60 Nhu cầu khơng khí của thực vật A. nhạc 30 Ơn tập: Chú voi ... hoan T.L văn 59 LT quan sát con vật Sáu 15/04/2016 Tốn 150 Thực hành T.L văn 60 Điền vào giấy tờ in sẵn K.thuật 30 Lắp xe nơi Đ. lý 30 Thành phố Huế SHL 30 Tổ trưởng Tà Đảnh, ngày 22 tháng 04 năm 2016 GVCN ................................. Nguyễn Văn Phường TUẦN 30 Thứ hai, ngày 11 tháng 04 năm 2016 Toán Luyện tập chung I/ Mục tiêu: Thực hiện được các phép tính về phân số. Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành. Giải được bài tốn liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đĩ. (HS làm bài 1, 2, 3). II/ Đồ dùng dạy học: - SGK, bảng con. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị A/ Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC bài học B/ Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Gọi hs nhắc lại qui tắc cộng, trừ, nhân, chia phân số và thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có phân số - YC hs thực hiện vào B Bài 2: Gọi hs nhắc lại qui tắc tính diện tích hình bình hành. tìm phân số của một số - YC hs tự làm bài Bài 3: Gọi hs đọc đề toán. - Bài toán thuộc dạng gì? - Nêu các bước giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó? - YC hs giải bài toán trong nhóm đôi (2 nhóm làm trên phiếu) Bài 4: Gọi hs đọc đề toán - YC hs làm vào vở - Chấm bài, yc hs đổi vở nhau kiểm tra Bài 5: YC hs tự làm bài Gọi hs nêu kết quả. C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Tỉ lệ bản đồ - Nhận xét tiết học - Lắng nghe. - Vài hs nhắc lại. - Thực hiện Bc. a) (CHT) - Lấy đáy nhân chiều cao ( CHT) - 1 hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở nháp Chiều cao của hình bình hành: 18 x Diện tích của hình bình hành: 18 x 10 = 180 (cm2) Đáp số: 180 cm2 (HT) - 1 hs đọc to trước lớp. - Dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó. + Vẽ sơ đồ. + Tìm tổng số phần bằng nhau. + Tìm các so.á - Giải bài toán trong nhóm đôi. Búp bê: Ô tô: Tổng số phần bằng nhau: 2 + 3 = 5 (phần) Số ô tô có: 63 : 7 x 5 = 45 (ô tô) Đáp số: 45 ô tô (Nộp vở) - 1 hs đọc to trước lớp. - HS tự làm bài. Tuổi con: Tuổi bố: Hiệu số phần bằng nhau: 9 - 2 = 7 (phần) Tuổi con là: 35 : 7 x 2 = 10 (tuổi) Đáp số: 10 tuổi (HT) - HS viết phân số chỉ số ô được tô màu trong mỗi hình và tìm hình có phân số chỉ số ô tô màu bằng với phân số chỉ số ô tô màu của hình H . - Câu đúng là hình B. - Lắng nghe. ======================= Tập đọc Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. (trả lời được các CH 1, 2, 3, 4 trong SGK). II/ Đồ dùng dạy học: - SGK, tranh minh họa. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị A/ KTBC: Trăng ơi ... từ đâu đến? - Gọi hs đọc thuộc lòng bài thơ và nêu nội dung bài. - Nhận xét, cho điểm. B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Bài đọc Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất giúp các em biết về chuyến thám hiểm nổi tiếng vòng quanh trái đất của Ma-gien-lăng, những khó khăn, gian khổ, những hi sinh, mất mát đoàn thám hiểm đã phải trải qua để thực hiện sứ mệnh vẻ vang. 2) HD đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: - Luyện đọc: Xê-vi-la, Tây Ban Nha, Ma-gien-lăng, Ma-tan. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc 6 đoạn của bài - Giải nghĩa từ: Ma-tan, sứ mạng - Bài đọc với giọng như thế nào? - YC hs luyện đọc trong nhóm đôi - Gọi 1 hs đọc cả bài - GV đọc diễn cảm b) Tìm hiểu bài - Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì? - Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường? - Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào? - Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những kết quả gì? - Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm? C/ HD đọc diễn cảm - Gọi 3 hs đọc lại 6 đoạn của bài - YC hs lắng nghe, tìm những từ ngữ cần nhấn giọng trong bài - HD đọc diễn cảm đoạn 2,3 - YC hs luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm - Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc tốt. C/ Củng cố, dặn dò: - Hãy nêu nội dung bài? - Kết luận nội dung đúng (mục I) - Về nhà luyện đọc bài nhiều lần - Bài sau: Dòng sông mặc áo. - 2 hs đọc thuộc lòng và nêu nội dung: Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến, sự gần gũi của nhà thơ với trăng. (HT) - Lắng nghe. - Luyện cá nhân - 6 hs đọc nối tiếp 6 đoạn. - Giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ngợi ca. - Luyện đọc nhóm đôi - 1 hs đọc cả bài - Lắng nghe - Cuộc thám hiểm của Ma-gien-lăng có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới. (HT) - Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thủy thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển. Phải giao tranh với thổ dân. (CHT) - HS chọn ý c. (Cả lớp) - Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. (HT) + Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra. + Những nhà thám hiểm là những người ham hiểu biết, ham khám phá những cái mới lạ, bí ẩn. + Những nhà thm hiểm có nhiều công hiến lớn lao cho loài người... (HT) - 3 hs đọc to trước lớp (HT) - Lắng nghe, trả lời: mênh mông, Thái Bình Dương, bát ngát, mãi chẳng thấy bờ, cạn, hết sạch, uống nước tiểu, ninh nhừ giày, thắt lưng da, vài ba người chết, ném xác, ổn định - HS luyện đọc theo cặp - Vài hs thi đọc diển 4 cảm - Trả lời theo sự hiểu. - Vài hs lặp lại. ================================= Khoa học Nhu cầu chất khoáng của thực vật I. Mục tiêu : - BiÕt mçi loµi thùc vËt, mçi giai ®o¹n ph¸t triĨn cđa thùc vËt cã nhu cÇu vỊ chÊt kho¸ng kh¸c nhau. II. Đồ dùng daỵ học: - GV : Hình vẽ trong SGH trang 118, 119. - HS : SGK, sưu tầm ảnh, bao bì quảng cáo cho các loại phân bón. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị A/ KTBC: Nhu cầu về nước của thực vật 1) Nêu ví dụ chứng tỏ các loài cây khác nhau có nhu cầu về nước khác nhau ? 2) Nêu ví dụ chứng tỏ cùng một loài cây, trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau? 3) Nhu cầu về nước của thực vật thế nào? - Nhận xét, cho điểm. B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Thực vật muốn sống và phát triển được cần phải được cung cấp các chất khoáng có trong đất. Tuy nhiên, mỗi loài thực vật lại có nhu cầu về chất khoáng khác nhau. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều này. 2) Vào bài: * Hoạt động 1: Vai trò của chất khoáng đối với thực vật Mục tiêu: Kể ra vai trò của các chất khoáng đối với đời sống thực vật. - YC hs quan sát hình các cây cà chua: a, b, c, d và thảo luận nhóm 4 cho biết + Cây cà chua nào phát triển tốt nhất? Hãy giải thích tại sao? Điều đó giúp các rút ra kết luận gì? + Cây nào phát triển kém nhất , tới mức không ra hoa, kết quả được? Tại sao? Điều đó giúp em rút ra kết luận gì? - Kể những chất khoáng cần cho cây? Kết luận: Nếu cây được cung cấp đủ các chất khoáng sẽ phát triển tốt. Nếu không được cung cấp đủ các chất khoáng cây sẽ phát triển kém, cho cây năng suất thấp hoặc không ra hoa, kết quả được. Ni tơ là chất khoáng quan trọng nhất mà cây cần. * Hoạt động 2: Nhu cầu các chất khoáng của thực vật Mục tiêu: Nêu 1 số ví dụ về các loại cây khác nhau, hoặc cùng một cây trong những giai đoạn phát triển khác nhau, cần những lượng chất khoáng khác nhau. . Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu chất khoáng của cây. - YC hs thảo luận nhóm 6 để hoàn thành phiếu học tập Bước 1: GV phát phiếu học tập cho các nhóm , yêu cầu HS đọc mục “ Bạn có biết” trang 119 SGK để làm bài tập. Phiếu học tập - Đánh dấu x vào ô tương ứng với nhu cầu về các chất khoáng của từng loài cây. - Cùng một cây ở giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu chất khoáng ra sao? - Biết được nhu cầu về chất khoáng của từng loài cây, của từng giai đoạn phát triển của cây sẽ giúp gì cho nhà nông? Bước 3 : - Để cây phát triển tốt , cho năng suất cao, cây cần được cung cấp các loại chất khoáng nào? - Trong các chất khoáng, thì chất nào cây cần được cung cấp nhiều? - GV nhận xét chốt ý đúng. 3 hs trả lời 1) Bèo, rau nhút, rau dừa, cây bông súng cần nhiều nước, xương rồng, phi lao thích sống trên cạn, lá lốt, khoai môn ưa nơi ẩm ướt... (HT) 2) Lúa thời kì làm đòng thì cần nhiều nước, đến khi lúa đã chắc hạt thì không cần nhiều nước nữa. (HT) 3) Mỗi loài cây khác nhau cần một lượng nước khác nhau, cùng một loài cây trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau. (HT) - Lắng nghe. - Quan sát thảo luận nhóõ - Đại diện nhóm trình bày + Cây a phát triển tốt nhất vì được bón đây đủ chất khoáng. Điều đó giúp em biết muốn cây phát triển tốt cần cung cấp đủ các chất khoang. (HT) + Cây b kém phát triển nhât vì thiếu ni tơ. Điêu đó giúp em hiểu là chất khoáng ni tơ là cây cần nhiều nhất. (HT) - Ni tơ, ka li, phốt pho... (CHT) - Lắng nghe. - Nhận phiếu, làm việc nhóm 6 - Trình bày (Vài hs lên làm bài trên bảng) Tên cây Tên các chất cây cần nhiều Ni tơ đạm Ka li Phốt pho Lúa + + Ngô + + Khoai lang + Cà chua + + Đay + - HS trả lời các câu hỏi: - Nhà nông sẽ bón phân đúng liều lượng, đúng cách để được thu hoạch cao. (CHT) - Cây cần được cung cấp các loại chất khoáng ni-tơ, ka-li, phốt-pho, ma-giê. Ni-tơ ( có trong phân đạm ) là chất khoáng quan trọng mà cây cần nhiều. (HT) - Lắng nghe. Đạo đức Bảo vệ môi trường ( tiết 1) I/ Mục tiêu: - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ mơi trường (BVMT) và trách nhiệm tham gia BVMT . - Nêu được những việc làm cần phù hợp với lứa tuổi BVMT . - Tham gia BVMT ở nhà , ở trường học và nơi cơng cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng . - Khơng đồng tình với những hành vi làm ơ nhiểm mơi trường và biết nhắc bạn bè , người thân cùng thực hiện bảo vệ mơi trường . KNS: Trình bày các ý tưởng bảo vệ mơi trường ở nhà và ở trường GT: Khơng yêu cầu HS lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống – Chỉ cĩ 2 phướng án: Tán thành và Khơng tán thành. GDBVMT : - Sự cấn thiết phải BVMT và trách nhiệm tham gia BVMT của HS. - Những việc cần làm để BVMT ở nhà , lớp học , trường học và nơi công cộng. II/ Đồ dùng dạy học: - GV : SGK đạo đức 4 + phiếu giao việc. - HS : SGK đạo đức 4. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị A/ KTBC: Tôn trọng luật giao thông (tiết 2) - Cần làm gì để tham gia giao thông an toàn? - Nhận xét. B/ Dạy-học bài mới: * Khởi động: - Em đã nhận được gì từ môi trường? - Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống của con người. Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. * Hoạt động 1: Trao đổi thông tin. - Gọi hs đọc 2 sự kiện SGK/43. - Gọi hs đọc 3 câu hỏi SGK/44. - Các em hãy thảo luận nhóm 6 để trả lời ca'c câu hỏi sau: 1) Qua những thông tin trên, theo em môi trường bị ô nhiễm do những nguyên nhân nào? 2) Những hiện tượng trên ảnh hưởng như thế nào đến cuộc sống con người? 3) Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường? - Gọi đại diện nhóm trình bày (mỗi nhóm 1 câu) Kết luận: Hiện nay, môi trường đang bị ô nhiễm trầm trọng, xuất phát từ nhiều nguyên nhân: khai thác rừng bừa bãi, vứt rác xuống sông, ao hồ, dầu đổ ra sông,...Môi trường ô nhiễm ảnh hưởng rất lớn đến đời sống con người: bệnh, đói nghèo, có thể chết do môi trường ô nhiễm... - Môi trường bị ô nhiễm chủ yếu do ai gây ra? Cô mời các em đọc phần ghi nhớ SGK/44 - Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của ai? * Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (BT1 SGK/ 44) - Gọi hs đọc BT1. - Cô sẽ lần lượt nêu từng ý kiến, các em cho rằng ý kiến nào có tác dụng bảo vệ môi trường thì giơ thẻ đỏ, sai giơ thẻ màu trắng, phân vân giơ thẻ màu xanh. Sau đó các em sẽ giải thích vì sao ý kiến đó đúng hoặc sai hoặc vì sao em phân vân. a) Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư. b) Trồng cây gây rừng. c) Phân loại rác trước khi xử lí. d) Giết mổ gia súc gần chuồng nước sinh hoạt. đ) Làm ruộng bậc thang. e) Vứt rác súc vật ra đường. g) Dọn sạch rác thải trên đường phố. h) Đặt khu chuồng trại gia súc để gần nguồn nước ăn. Kết luận: Môi trường bị ô nhiễm trầm trọng là do chính con người gây ra. Vì vậy chúng ta có thể làm những việc có tác dụng bảo vệ môi trường như: trồng cây xanh, dọn sạch rác thải trên đường phố,... KNS: Trình bày các ý tưởng bảo vệ mơi trường ở nhà và ở trường GDBVMT : - Sự cấn thiết phải BVMT và trách nhiệm tham gia BVMT của HS. - Những việc cần làm để BVMT ở nhà , lớp học , trường học và nơi công cộng. C/ Củng cố, dặn dò: - Gọi hs đọc lại ghi nhớ - Thực hành bảo vệ môi trường - Về nhà tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương. - Nhận xét tiết học - 1 hs trả lời: + Để tham gia giao thông an toàn, điều trước hết là phải chấp hành nghiêm chỉnh mọi luật lệ về an toàn giao thông. Sau đó cần phải vận động mọi người xung quanh cùng tham gia giao thông an toàn. (HT) + Nước; không khí; cây; thức ăn,... (HT) - Lắng nghe. - 2 hs nối tiếp nhau đọc to 2 sự kiện. - 3 hs nối tiếp nhau đọc to trước lớp. - Chia nhóm 6 thảo luận. - Đại diện nhĩm trình bày: 1) Do đất bị xói mòn, khai thác rừng bừa bãi, , vứt rác bẩn xuống sông, ao, hồ, chặt phá cây cối, dầu đổ vào đại dương, do sử dụng thực phẩm kém an toàn, vệ sinh môi trường kém,... (HT) 2) Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lương thực dẫn đến nghèo đói, gây ô nhiễm biển, các sinh vật biển bị chết hoặc nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh, lũ lụt, hạn hán xảy ra gây ảnh hưởng đến cuộc sống của con người,... (HT) 3) Giữ vệ sinh môi trường sạch sẽ, không vứt rác xuống sông, trồng và bảo vệ cây xanh, vận động mọi người thực hiện tốt việc bảo vệ môi trường,... (CHT) - Lắng nghe. - Vài hs đọc to trước lớp và trả lời: Môi trường bị ô nhiễm chủ yếu do con người gây ra. (CHT) - Của mọi người vì cuộc sống hôm nay và mai sau. (HT) - 8 hs nối tiếp nhau đọc. - Lắng nghe, thực hiện giơ thẻ sau mỗi tình huống. a) Sai vì gây sẽ gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khỏe con người. b) Thẻ đo.û c) Thẻ đỏ (hoặc xanh). d) Sai vì làm ô nhiễm nguồn nước, ảnh hưởng đến sức khỏe con người. đ) Thẻ đỏ (xanh). Vì làm ruộng bậc thang tiết kiệm được nước, tận dụng tối đa nguồn nước. e) Thẻ xanh (vì xác xúc vật bị phân huỷ sẽ gây hôi thối, gây ô nhiễm môi trường, nguồn nước ảnh hưởng đến sức khỏe con người.) g) Thẻ đỏ (vì vừa giữ được vẻ mỹ quan thành phố, vừa giữ cho môi trường sạch đẹp). h) Sai vì sẽ ô nhiễm nguồn nước (cả lớp) - Lắng nghe. - Vài hs đọc ghi nhớ. - Lắng nghe, thực hiện.
Tài liệu đính kèm: