NGÀY TIẾT MÔN HỌC TÊN BÀI DẠY
THỨ HAI
7 11 TOÁN TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tiếp theo)
5 TẬP ĐỌC THƯ THĂM BẠN
3 ĐẠO ĐỨC VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (TIẾT 1)
3 LỊCH SỬ NƯỚC VĂN LANG
3 CHÀO CỜ SHĐT
THỨ BA
12 TOÁN LUYỆN TẬP (tr.16)
3 CHÍNH TẢ CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
5 TIẾNG ANH GV chuyên
5 L. TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT
5 KHOA HỌC VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
THỨ TƯ
13 TOÁN LUYỆN TẬP (tr.17)
6 TẬP ĐỌC NGƯỜI ĂN XIN (tr.30)
3 MĨ THUẬT GV chuyên
5 THỂ DỤC GV chuyên
3 ĐỊA LÝ MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN
3 KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC (tr.9)
THỨ NĂM
14 TOÁN DÃY SỐ TỰ NHIÊN
5 TẬPLÀMVĂN KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT (tr. 32)
6 L. TỪ VÀ CÂU TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
6 KHOA HỌC VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ
3 KĨ THUẬT CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU
THỨ SÁU
15 TOÁN VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
6 TẬPLÀMVĂN VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
6 TIẾNG ANH GV chuyên
6 THỂ DỤC GV chuyên
3 ÂM NHẠC GV chuyên
3 SH Lớp Nhận xét tình hình lớp trong tuần
tiếp lên làm; HS khác nhận xét - 2 HS đọc lại bài - HS chú ý ------------------------------------------------ Luyện từ và câu Tiết 6: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT I. MỤC TIÊU: - Biết thêm 1 số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Nhân hậu – Đoàn kết (BT2, BT3, BT4); biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác (BT1). * GD BVMT: Giáo dục tính hướng thiện cho HS (biết sống nhân hậu và biết đoàn kết với mọi người II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KTBC: - Cho HS1 trả lời: Tiếng dùng để làm gì?Nêu ví dụ? - Cho HS2 trả lời: Từ dùng để làm gì? Cho ví dụ - Nhận xét 2. Giới thiệu: GV nêu mục tiêu 3. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - GV hướng dẫn tìm từ chứa tiếng “hiền”; “ác” và phát từ điển phô tô cho HS làm VBT theo nhóm 2 (3-4phút) - Cho HS trình bày - GV giải nghĩa các từ HS vừa nêu Bài 2: - GV hướng dẫn và cho HS làm vào VBT theo nhóm 4 và phát bảng phụ cho 1 nhóm (4-5 phút) - GV cho HS trình bày Bài 3: - GV hướng dẫn và gắn bảng nhóm đã chuẩn bị, yêu cầu HS lên điền - GV nhận xét và cho HS đọc lại Bài 4: - GV hướng dẫn cho HS thảo luận nhóm 4 - Cho HS trình bày - GV chốt lại * GD: Qua các câu tục ngữ, thành ngữ muốn nói với ta điều gì? 4. Củng cố - dặn dò: - Về HTL các câu tục ngữ BT3, BT4 - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học - HS1: Tiếng dùng để cấu tạo từ. VD: tiếng “bánh” ghép với từ “mì” tạo thành từ bánh mì - HS2: Từ dùng để tạo thành câu. VD: từ “bánh mì”, rất, giòn tao thành câu: Bánh mì này rất giòn. - HS chú ý - 1 HS đọc - HS nhận giấy phô tô và làm bài - Đại diện nhóm trình bày; nhóm khác nhận xét + Từ chứa tiếng hiền: hiền dịu, hiền đức, hiền hâu, hiền hòa, hiền lành, hiền thảo, hiền từ,.... + Từ chứa tiếng ác: hung ác, ác nghiệt, ác độc, ác ôn, tàn ác, ác mộng, ác quỷ,... - HS chú ý - 1 HS đọc - HS làm theo nhóm; nhóm làm vào bảng phụ xong gắn lên bảng - Đại diện nhóm trình bày; nhóm khác nhận xét + - Nhân hậu Nhân ái, hiền hậu, phúc hậu, đôn hậu, trung hậu, nhân từ Tàn ác, hung ác, độc ác, tàn bạo Đoàn kết Cưu mang, che chở, đùm bọc Bất hòa, lục đục, chia rẽ - 1 HS đọc - HS nối tiếp lên điền; HS khác nhận xét a). Hiền như bụt (hoặc đất) b). Lành như đất (hoặc bụt) c). Dữ như cọp d). Thương nhau như chị em gái - HS đọc lại (2 lượt) - 1 HS đọc - HS thảo luận nhóm - HS trình bày nối tiếp - HS chú ý * Khuyên ta biết sống nhân hậu và biết đoàn kết với mọi người - HS chú ý ---------------------------------------------- Khoa học Tiết 5: VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO I. MỤC TIÊU: - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm, cua, ), chất béo (mỡ, dầu, bơ,). - Nêu được vai trò của chất đạm và chất béođối với cơ thể: + Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể. + Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A, D, E, K. * GD BVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. (Liên hệ và bộ phận) II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. KTBC: - Cho HS1 trả lời câu hỏi: Người ta chia thức ăn gồm mấy nhóm ? - Cho HS 2 nêu các thức ăn và vai trò của chất bột đường ? - Nhận xét 2. Giới thiệu: GV nêu mục tiêu 3. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo: - GV cho HS quan sát tranh SGK/12-13 thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi trong SGK (5-7 phút) - GV đến từng bàn hướng dẫn thêm - Cho HS trình bày + Nói tên những thức ăn giàu chất đạm có trong hình SGK/12 ? + Kể tên các thức ăn chứa chất đạm mà các em ăn hàng ngày hoặc các em thích ăn ? + Tại sao hàng ngày chúng ta cần ăn thức ăn chứa nhiều chất đạm ? - GV chốt lại: Chất đạm tham gia xây dựng cơ thể và đổi mới cơ thể: làm cho cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào già bị hủy hoại và tiêu mòn trong hoạt động sống. Vì vậy, chất đạm rất cần cho sự phát triển của trẻ em. Chất đạm có nhiều ở thịt, cá, trứng, sữa chua, pho-mát, đậu, lạc, vừng, + Nói tên những thức ăn giàu chất béo có trong hình SGK/13 ? + Kể tên các thức ăn chứa chất béo mà các em ăn hàng ngày hoặc các em thích ? + Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo? - GV chốt lại: Chất béo rất giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min: A, D, E, K. Thức ăn giàu chất béo là do dầu ăn, mỡ lợn, bơ, một số thịt cá và một số hạt có nhiều dầu như: vừng, lạc, đậu nành, Hoạt động 2: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chiều chất đạm và chất béo: - GV cho HS thảo luận nhóm 4, hướng dẫn thảo luận và phát phiếu (5 phút) - GV đến từng nhóm hướng dẫn thêm. Cho HS trình bày - GV nhận xét chốt lại: các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo đều có nguồn gốc từ động vật và thực vật. * GD: Vậy ta đã biết các thức ăn đều có nguồn gốc từ đông thực vật chúng ta phải thế nào? 4. Củng cố - dặn dò: - Cho HS nêu lại mục bạn cần biết SGK/12-13 - LHTT: Qua bài học ta phải biết bảo vệ và chăm sóc các động thực vật bằng những việc làm thiết thực, vận động mọi người thực hiện theo. - HS1: 4 nhóm và nêu như mục bạn cần biết SGK/10 - HS2: Gạo, ngô, bánh quy, bánh mì, mì sợi, chuối, bún, khoai lang, khoai tây; và nêu mục bạn cần biết SGK/11 - Lắng nghe. - HS chú ý - HS thảo luận nhóm - HS trình bày nối tiếp; HS khác nhận xét + Đậu nành, thịt lợn, vịt quay, cá, đậu phụ, tôm, thịt bò,đậu Hà Lan, cua, ốc, trứng gà. + Thịt lợn, cá, ốc, thịt bò, + HS nối tiếp trả lời - HS chú ý và nêu lại mục bạn cần biết SGK/12 + Mỡ lợn, lạc, vừng, dừa, dầu thực vật, + Dầu thực vật, dừa, lạc, + HS nối tiếp nêu. - HS chú ý và đọc mục bạn cần biết SGK/13 - 1HS đọc phiếu học tập và thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày; nhóm khác nhận xét - HS chú ý * Ta phải biết bảo vệ và chăm sóc chúng bằng những việc làm thiết thực. - HS nêu (2 lượt) - HS chú ý ---------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư, ngày 13 tháng 9 năm 2017 Toán Tiết 13: LUYỆN TẬP (tr.17) I. MỤC TIÊU: - Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. - Các bài tập cần làm: + Bài 1: Chỉ nêu giá trị chữ số 3 trong mỗi dãy số. + Bài 2 (a,b); Bài 3 (a); Bài 4 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. KTBC: - GV viết bảng : 836 571; 8 350 191 cho HS đọc và nêu giá trị của chữ số 5. - Nhận xét 2. Giới thiệu: GV nêu mục tiêu. 3. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc đề. - GV hướng dẫn cho HS thảo luận nhóm đôi (3-4 phút) - Cho HS trình bày - G\Nhận xét Bài 2: - Gọi HS đọc đề. - GV hướng dẫn cho HS làm theo nhóm 4 và phát 2 bảng nhóm cho 2 nhóm - Nhận xét Bài 3: - Gọi HS đọc đề. - Cho 1 HS đọc số liệu về dân số của từng nước + Nước nào có số dân nhiều nhất là bao nhiêu? + Nước nào có số dân ít nhất là bao nhiêu? Bài 4: - GV cho HS đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 900 triệu - GV: nếu đếm như trên thì tiếp theo 900 triệu là số nào? - GV: 1 tỉ là bao nhiêu? + 1 tỉ viết là: 1 000 000 000 - 1 tỉ có có bao nhiêu chữ số ? - Nếu nói 1 tỉ đồng, tức là nói nói bao nhiêu triệu đồng - GV gắn bảng phụ đã chuẩn bị hướng dẫn và cho HS làm vào SGK/17 - Cho HS lên viết lại vào bảng phụ ở lớp 4. Củng cố – dặn dò: - Về xem và làm lại bài cho quen - Chuẩn bị bài sau - 2HS đứng đọc rồi nêu giá trị của từng số; HS khác nhận xét - HS chú ý - 1 HS đọc yêu cầu - HS thảo luận nhóm đôi - Đại diện nhóm vừa đọc số vừa nêu giá trị chữ số 3; HS khác nhận xét a). 35 627 449 giá trị chữ số 3 là: 30 000 000 b). 123 456 789 giá trị chữ số 3 là: 3 000 000 c). 82 175 263 giá trị chữ số 3 là: 3 ĐV d). 850 003 200 giá trị chữ số 3 là: 3 000 - 1HS đọc yêu cầu - HS chú ý và làm theo nhóm; nhóm làm vào bảng nhóm xong lên gắn trên bảng; HS khác nhận xét a). 5 760 342; b). 5 706 342 - 1 HS đọc yêu cầu + Ấn Độ: 989 200 000 + Lào: 5 300 000 - 100 triệu, 200 triệu, 300 triệu, 400 triệu, ..., 900 triệu - 1 000 triệu - Có 10 chữ số gồm: 1 chữ số 1và 9 chữ số 0 - Nói 1 tỉ đồng, tức là nói 1 000 triệu đồng. - HS làm vào SGK - HS lần lượt lên viết; HS khác nhận xét - HS chú ý ---------------------------------------------- Tập đọc NGƯỜI ĂN XIN (tr.30) I. MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch, trôi chảy. Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu nội dung: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3) * HS HT trả lời được câu hỏi 4 (SGK) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. KTBC: Thư thăm bạn + Bài Thư thăm bạn nói lên điều gì? + Qua bài đọc em hiểu Bạn Lương có đức tính gì đáng quí? + Khi gặp người khác hoạn nạn khó khăn ta làm gì? - Nhận xét. 2. Giới thiệu bài: - Hôm nay, các em sẽ học truyện Người ăn xin của nhà văn Nga Tuốc – ghê – nhép. Câu chuyện này cho các em thấy tấm lòng nhân hậu đáng quý của một cậu bé qua đường với một ông lão ăn xin. Có điều lạ là: ông lão ăn xin này không xin được gì mà vẫn cảm ơn cậu bé. Cậu bé cùng nhận được chút gì từ ông lão. Tại sao lại như thế? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu câu chuyện sẽ rõ. 3. HD luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc. - Y/c 3 hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. - Kết hợp sửa lỗi phát âm + ngắt giọng của hs - 3 hs nối tiếp đọc lượt 2 + giải nghĩa từp - Y/c hs luyện đọc trong nhóm đôi. - 2 hs đọc cả bài - GV đọc mẫu toàn bài với giọng nhẹ nhàng, thương cảm, ngậm ngùi, xót xa. b)Tìm hiểu bài: + Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi nào? + Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào? + Điều gì đã khiến ông lão trong thảm thương đến vậy? * Cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu với ông bằng hình động và lời lẽ như thế nào? - Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn xin như thế nào? + Cậu bé không có gì để cho ông lão, nhưng ông lại nói với cậu thế nào? + Em hiểu cậu bé đã cho ông lão điều gì? + Sau câu nói của ông lão, cậu bé cũng cảm thấy nhận được chút gì đó từ ông. Theo em, cậu bé đã nhận được điều gì ở ông lão ăn xin? c.HD đọc diễn cảm: - Đọc diễn cảm theo phân vai. (nhân vật tôi, ông lão) - Chú ý nhẫn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm (chằm chăm, xiết lấy, chợt hiểu). 4. Củng cố, dặn dò: - Giáo dục: Trong cuộc sống phải sống có tình người, thông cảm chia sẻ với người nghèo khổ. - Tình cảm của Lương thương bạn, chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp đau thương, mất mát trong cuộc sống. - Là người bạn tốt, giàu tình cảm. Đọc báo thấy hoàn cảnh đáng thương của Hồng đã chủ động viết thư thăm hỏi, gửi giúp bạn số tiền mà mình có. - Giúp đỡ - Lắng nghe. - 3 hs đọc nối tiếp - HS luyện phát âm - 3 hs nối tiếp đọc bài + giải nghĩa từ - HS đọc trong nhóm đôi - 2 hs đọc - Lắng nghe + Khi đang đi trên đường phố. + Già lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc, giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt, quần áo tả tơi, dánh hình xấu xí, bàn tay sưng húp, bẩn thỉu, giọng rên rỉ cầu xin. + Nghèo đói đã khiến ông thảm thương. - HS đọc thầm đoạn 2: Cậu bé đã chứng tỏ tình cảm của mình với ông lão bằng: + Hành động: lục tìm hết túi nọ đến túi kia , nắm chặt tay run rẩy của ông lão. + Lời nói: Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả. - Cậu là người tốt bụng, cậu chân thành xót thương cho ông lão, tôn trọng và muốn giúp đỡ ông. + Ông nói: “Như vậy là cháu đã cho lão rồi” A. sự chân thực từ tấm lòng nhân ái của cậu bé. B.Sự đồng cảm, trân trọng sâu sắc. C.Cả 2 ý trên. + Cậu bé đã nhận được ở ông lão lòng biết ơn, sự đồng cảm. Ông đã hiểu được tấm lòng của cậu. - Lắng nghe. - Lắng nghe. ------------------------------------------------------------- Địa lí Tiết 3: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN I. MỤC TIÊU: - Nêu được tên 1 số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Mông, Dao, - Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt. - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của 1 số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn: + Trang phục: mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng; trang phục của các dân tộc được may, thêu trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ + Nhà sàn: được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa. * HS HT: Giải thích tại sao người dân ở Hoàng Liên Sơn thường làm nhà sàn để ở: để tránh ẩm thấp và thú dữ. * GD BVMT: Có ý thức bảo vệ môi trường và tham gia BVMT xung quanh phù hợp với lứa tuổi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh SGK - Bản đồ Địa lí TNVN III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. KTBC: - Cho HS1 nêu phần bài học - Cho HS2 trả lời câu hỏi: Tại sao đỉnh núi Phan-xi-păng là “nóc nhà” của Tổ quốc ta? - Nhận xét 2. Giới thiệu: Tiết trước ta đã tìm hiểu về vị trí địa lí và 1 số đặc điểm tự nhiên của dãy HLS. Bài hôm nay, chúng ta sẽ cùng tiếp tục tìm hiểu những đặc điểm lý thú về con người nơi đây 3. Bài mới: òHoạt động 1: Hoàng Liên Sơn – nơi cư trú của 1 số dân tộc ít người - Cho HS và đọc xem thông tin SGK + Dân cư ở HLS đông đúc hay thưa thớt so với đồng bằng ? + Kể tên 1 số dân tộc ít người ở HLS ? - Cho HS đọc bảng số liệu về địa bàn cư trú chủ yếu 1 số dân tộc ở HLS ? + Kể tên các dân tộc theo thứ tự địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao? + Những người dân ở nơi cao thường đi lại bằng phương tiện gì? Vì sao? òHoạt động 2: Bản làng với nhà sàn - Cho HS quan sát tranh và đọc thông tin SGK/73-74 thảo luận nhóm 2 (4 – 5 phút) - Cho HS trình bày + Quan sát hình 1 SGK và cho biết bản làng thường nằm ở đâu ? + Bản thường có nhiều nhà hay ít nhà ? * Vì sao người dân ở HLS thường làm nhà sàn để ở ? + Quan sát hình 2 và cho biết nhà sàn được bằng vật liệu gì ? -GV kết luận: Các dân tộc ở HLS thường sống ở nhà sàn để tránh ẩm thấp và thú dữ. Nhà sàn được làm bằng các vật liệu như gỗ, tre, nứa. Trong nhà sàn, bếp là nơi quan trọng nhất để đun nấu và sưởi ấm. * GD: Các dân tộc ở HLS thường sống ở nhà sàn để tránh ẩm thấp và thú dữ. Họ cần phải làm gì để BVMT? òHoạt động 3: Trang phục, lễ hội - Cho HS quan sát tranh và đọc thông tin SGK/74 -75 thảo luận theo nhóm 4 (5 phút) - Cho HS trình bày + Nêu những hoạt động chợ phiên ? + Tại sao chợ lại bàn nhiều hàng hóa này ? + Lễ hội thường có những hoạt động gì? + Quan sát hình 4, 5, 6 nhận xét về trang phục truyền thống của các dân tộc? - Cho HS đọc phần bài học 4. Củng cố - dặn dò: - Về xem lại bài và học thuộc phần bài học - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học - HS1 nêu thuộc lòng phần bài học - Vì dãy Phan-xi-păng là đỉnh núi cao nhất nước ta. - HS chú ý - HS đọc thầm + Dân cư ở HLS thưa thớt. + Dân tộc: Thái, Dao, Mông - 1HS đọc + Dân tộc: Thái, Dao, Mông + Đi bộ hoặc đi ngựa vì đường giao thông chủ yếu là đường mòn. - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày, HS khác nhận xét + Ở sườn núi hoặc thung lũng + Ít nhà, từ 10 nóc nhà. * Để tránh ẩm thấp và tránh thú dữ. + Được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa. - HS chú ý * Họ làm những việc thiết thực như : không chặt phá cây bừa bãi, bảo vệ rừmg và bảo vệ những động vật quí hiếm. - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày, HS khác nhận xét + Bán hàng thổ cẩm, măng, mộc nhĩ, hoa, quả + Vì đó là những sản phẩm tự làm và khai thác từ rừng + Thi hát, ném còn, múa sạp. + Các dân tộc ít người thường tự may áo, khăn gối. Mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng. Trang phục của các dân tộc được may, thêu trang trí rất công phu và thường có màu sắc sặc sỡ. - 2 HS đọc - HS chú ý ----------------------------------------------- Kể chuyện Tiết 3: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC (tr.9) I. MỤC TIÊU: - Kể được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu (theo gợi ý ở SGK). - Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể. * HS HT kể chuyện ngoài SGK II. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. KTBC: - Cho 1 HS kể lại câu chuyện Nàng tiên ốc - Nhận xét 2. Giới thiệu: - Tiết học hôm nay, các em sẽ kể cho nhau nghe những câu chuyện mà các em đã nghe, đã đọc. Qua đó các em biết ai chọn câu chuyện hay nhất, ai kể hấp dẫn nhất. 3. Hướng dẫn HS kể chuyện: a) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề bài: - GV viết đề bài lên bảng và gạch chân những từ ngữ cần lưu ý - Cho HS đọc gợi ý - GV: Những bài thơ, truyện đọc được làm ví dụ ( Mẹ ốm, Các em nhỏ và cụ già, Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, chiếc rễ đa tròn, Ai có lỗi?) là những bài trong SGK, giúp các em biết những biểu hiện của lòng nhân hậu. Em nên kể những câu chuyện ngoài SGK. Nếu ai không tìm được câu chuyện ngoài SGK, em có thể kể 1 trong những truyện đó. Các em sẽ không được điểm cao bằng những bạn tự tìm được truyện. - Cho HS nêu câu chuyện mình muốn kể - GV gắn bảng phụ đã chuẩn bị - GV nhắc nhở: + Trước khi kể các em cần giới thiệu với các bạn câu chuyện của mình (Tên truyện, nghe ai kể hoặc đọc ở đâu) + Kể chuyện phải có đầu có cuối, có mở đầu, diễn biến, kết thúc + Đối với câu chuyện khá dài các em có thể kể 1-2 đoạn có sự kiện, ý nghĩa b). HS thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện: - Cho HS kể theo nhóm 4 (8-10 phút) - Cho HS thi kể trước lớp (*Lưu ý HS HT kể chuyện ngoài SGK) - GV – HS nhận xét tuyên dương bạn kể hay 4. Củng cố - dặn dò: - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học - 1HS kể - HS chú ý - 1 HS đọc đề bài và chú ý - 4 HS tiếp nối nhau đọc - HS đọc thầm lại gợi ý 1 - HS nối tiếp nhau nêu. - HS đọc thầm - HS chú ý - HS kể theo nhóm - HS nối tiếp lên kể (*HS HT kể chuyện ngoài SGK) - HS tuyên dương - HS chú ý ----------------------------------------------- Thứ năm, ngày 14 tháng 9 năm 2017 Toán Tiết 14: DÃY SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: - Bước đầu nhận biết về số tự nhhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên. - Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: bảng viết sẵn nội dung bài tập 1. - HS: SGK, bảng con, tập nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu: “Dãy số tự nhiên” 2. Bài mới: a. Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên - Em hãy kể những số đã học. - Giới thiệu: Các số 5, 8, 13, 45, 567,... được gọi là các số tự nhiên - Hãy kể thêm một vài STN khác - Bạn nào có thể viết các số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0? - Giới thiệu: Các STN sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0 được gọi là dãy STN. - GV viết bảng một số dãy số và gọi hs nhận biết đâu là dãy STN. + 1,2,3,4,5,6,7,8,9,.... + 0,1,2,3,4,5,6. + 0,5,10,15,20,25,30,... + 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,... b. Giới thiệu một số đặc điểm của dãy STN + Khi thêm 1 vào số 0 ta được số nào? + Số 1 đứng ở đâu so với số 0 ? - Giới thiệu: Khi thêm 1 vào bất kì số nào trong dãy STN ta cũng được số liền sau của số đó. Như vậy dãy STN có thể kéo dài mãi. Như vậy không có STN lớn nhất. - Gọi hs nêu ví dụ KL: Vậy số 0 là STN nhỏ nhất, không có STN nào nhỏ hơn 0. - 7+1 = mấy ? , 8 - 1 = mấy ? - Vậy 2 STN liên tiếp thì hơn hoặc kém nhau bao nhiêu đơn vị? c. Luyện tập, thực hành: Bài 1, 2: Muốn tìm số liền sau, liền trước của một số ta làm thế nào? - Y/c hs tự làm bài. Bài 3: Y/c hs đọc đề bài, hỏi: Hai STN liên tiếp hơn kém bao nhiêu đơn vị? - Y/c hs tự làm bài Bài 4: Y/c hs đọc đề bài và nêu đặc điểm của từng dãy số? 3/ Củng cố, dặn dò: - 2,3 hs kể: 5, 8 , 13, 45, 567,... - Lắng nghe. - 4,5 hs kể trước lớp - 2 hs lên bảng viết, cả lớp viết vào giấy nháp: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,....98,99,100,... - Lắng nghe + Không phải là dãy STN vì thiếu số 0 + Không phải là dãy STN vì sau số 6 có dấu (.). Dãy số này thiếu các STN lớn hơn 6 + Không phải là dãy STN vì thiếu các số ở giữa 5 và 10, giữa 10 và 15,... + Là dãy STN + Thêm 1 vào số 0 ta được số 1 + Số 1 là số đứng liền sau số 0 - Hs nêu ví dụ: thêm 1 vào 100 được 101, thêm 1 vào 101 được 102,... - Bớt 1 ở 2 được 1, số này đứng liền trước 2 - 7 + 1 = 8, 8 - 1 = 7. - Hai STN liên tiếp thì hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị. - Lấy số đó cộng 1, lấy số đó trừ đi 1 - HS tự làm bài vào SGK, 1 hs lên bảng làm - Hai STN liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị. - Hs tự làm bài, 2 hs lên bảng làm a) Dãy STN liên tiếp bắt đầu từ 909 b) Dãy các số chẵn c) Dãy các số lẻ ------------------------------------------------- Tập làm văn Tiết 5: KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT (tr. 32) I. MỤC TIÊU: - Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện (Nội dung ghi nhớ). - Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài kể chuyện theo 2 cách: trực tiếp, gián tiếp. (BT mục III). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK; VBT - Bảng nhóm viết nội dung bài 3 (Nhận xét) - Bảng phụ viết nội dung Bài 1 (Luyện tập) - Bảng nhóm cho HS làm bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HOC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. KTBC: - Cho HS1 nhắc lại ghi nhớ - Cho HS2 trả lời câu hỏi: Khi tả ngoại hình của nhân vật ta chú ý tả những gì ? - Nhận xét 2. Giới thiệu: - Lời nói và ý nghĩ của nhân vật đóng vai trò quan trọng như thế nào trong bài văn kể chuyện, tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó. 3. Phần nhận xét: Bài 1, 2: - Gọi HS đọc đề. - Yêu cầu cả lớp đọc lại Người ăn xin và viết nhanh vào VBT những câu ghi lại lời nói, ý nghĩ của cậu bé nhóm 2 (2-3 phút) + Những câu ghi lại ý nghĩ của cậu bé? + Câu ghi lại lời nói của cậu bé ? + Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì? Bài 3: - Gọi HS đọc đề. - GV gắn bảng nhóm đã chuẩn bị và hướng dẫn cho HS làm bài (2-3 phút) - Cho HS trả lời - GV chốt lại: a) Tác giả dẫn trực tiếp, nguyên văn vủa ông lão. Các từ xưng hô của chính ông lão với cậu bé (cháu – Lão) b) Thuật lại gián tiếp lời nói ông lão. Người kể xưng tôi gọi người ăn xin là ông lão. - Cho HS đọc ghi nhớ 4. Phần luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc đề. - GV gắn bảng phụ và hướng dẫn HS làm bài vào VBT cá nhân (3 phút) - Cho HS trình bày + Lời dẫn gián tiếp? + Lời dẫn trực tiếp? Bài 2: - Gọi HS đọc đề. - GV hướng dẫn HS cho làm bài vào VBT theo nhóm 4 (5-7 phút) và phát bảng phụ cho 1 nhóm làm. - Cho HS trình bà
Tài liệu đính kèm: