Toán
Tiết: 11 Bài: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU(TT)
I.Mục tiêu :
- Biết đọc, viết một số đến lớp triệu. HS được củng cố hàng và lớp.
- HS làm bài BT1; BT2; BT3 . HS trên chuẩn làm thêm bài 4
II.Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ có kẻ sẵn các hàng, các lớp như ở phần đầu của bài học.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ : Triệu và lớp triệu.
* Nêu giá trị của chữ số 5,7,0,2 trong các số sau: 125 736 098; 587 302 146; 210 567 894.
- GV nhận xét
B.Bài mới:
1.Giới thiệu:
Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em biết đọc, viết các số đến lớp triệu
2.Hướng dẫn đọc, viết số đến lớp triệu:
- GV đưa bảng phụ, vừa viết vào bảng vừa giới thiệu: Cô có một số gồm 3 trăm triệu, 4 chục triệu ., 3 đơn vị.
- Yêu cầu HS lên bảng viết lại số đã cho, HS còn lại viết ra bảng con: 342 157 413
- Yêu cầu HS đọc số trên.
- GV nhận xét và hướng dẫn thêm đọc
- GV nhấn mạnh cách đọc, tách lớp.
+ Đọc từ trái sang phải dựa vào cách đọc số có 3 chữ số và thêm tên lớp đó.
- GV yêu cầu HS nêu lại cách đọc số
3. Luyên tập :
Bài 1/15
- Yêu cầu 1 HS lên bảng viết số, HS lớp viết vào SGK
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc số.
Bài 2/15 :
- GV viết số lên bảng, chỉ định bất kì HS đọc số.
- GV nhận xét và sửa sai
Bài 3/15:
-GV đọc từng số cho HS viết bảng con, 1 HS viết bảng lớp.
Bài 4/15: HS trên chuẩn
- Cho HS làm theo cặp: 1 HS hỏi, 1 HS trả lời.
- GV nhận xét, sửa sai
4. Củng cố – dặn dò :
- Lớp triệu gồm có mấy hàng? Đó là những hàng nào?
- Mỗi tổ chọn 1 em lên bảng viết và đọc số theo các thăm mà GV đưa.
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau
- 2 em ở bảng làm bài, HS lớp làm nháp.
-HS nhắc lại tựa.
-HS nghe và quan sát.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
-Vài HS đọc
- HS nghe.
- Vài HS nêu
- HS làm vào SGK :
32 000 000 834 291 712;
82 516 000 308 250 705;
32 516 597 500 209 037
-HS nêu miệng
+ 7 312 813: Bảy triệu ba trăm mười hai nghìn tám trăm mười ba
+ 57 602 511: Năm mươi bảy triệu sáu trăm linh hai nghìn năm trăm mười một
-Ba trăm năm mươi mốt triệu sáu trăm nghìn ba trăm linh bảy.
- Chín trăm triệu ba trăm bảy mươi nghìn hai trăm.
- Bốn trăm triệu không trăm bảy mươi nghìn một trăm chín mươi hai.
- HS thực hiện vào bảng con:
a.10 250 214; b. 253 564 888.
c.400 036 105 d. 7 000 231.
HS làm việc theo cặp:
a.Số trường trung học cơ sở là : 9 873 b.Số HS tiểu học là: 8 350 191
c.Số giáo viên trung học phổ thông là: 98 714
- Gồm có 3 hàng, đó là hàngtrăm triệu, chục triệu, hàng triệu.
thảo luận và hoàn thành. - Chốt lời giải đúng Bài 2 : + Từ gồm mấy tiếng? + Tiếng dùng để làm gì? +Từ dùng để làm gì? + Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức? 3.Ghi nhớ : -Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK 4.Luyện tập Bài tập 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu GV nhận xét và chốt lại lời giải: - Thu vài phiếu nhận xét Bài tập 2: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV nhận xét Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập và câu văn mẫu GV hướng dẫn và nhận xét và ghi điểm. 4.Củng cố - Dặn dò: + Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức? Cho VD. - GV nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu, đồn kết. -1 HS nêu. - 2 HS đọc và nêu ý nghĩa của từng dấu hai chấm trong đoạn văn - HS nhắc lại tựa. - 2 em đọc + Có 14 từ - Có những từ gồm 1 tiếng và có những từ gồm 2 tiếng -Nhận đồ dùng hồn thành phiếu -Dán phiếu trình bày + Từ gồm 1 tiếng : Nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hanh, là . + Từ gồm 2 tiếng : giúp đỡ, học hành, tiên tiến, học sinh + Gồm 1 hay nhiều tiếng. + Dùng tạo nên từ. 1 tiếng tạo nên từ đơn, 2 tiếng tạo nên từ phức. + Dùng để đặt câu + Từ đơn là từ gồm có một tiếng, từ phức là từ gồm 2 hay nhiều tiếng. HS đọc thầm phần ghi nhớ 3 HS đọc . HS đọc yêu cầu của bài tập HS trao đổi làm bài trên giấy đã phát. Đại diện nhóm lên trình bày Rất / công bằng, / rất / thông minh/ Vừa / độ lượng / lại / đa tình, / đa mang. + Từ đơn: rất, vừa, lại + Từ phức: công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang HS đọc yêu cầu của bài tập HS trao đổi theo cặp HS tự tra từ điển dưới sự hướng dẫn của GV. HS báo cáo kết quả làm việc HS đọc yêu cầu của bài tập và câu văn mẫu HS tiếp nối nhau đặt câu (HS nói từ mình chọn rồi đặt câu với từ đó) - HS thực hiện theo yêu cầu của GV * Rút kinh nghiệm ******************************** Thứ tư ngày tháng 9 năm 2017 Kể chuyện Tiết: 3 Bài: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I Mục tiêu : - Kể được câu chuyện ( mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu ( theo gợi ý SGK) - Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể - Hiểu truyện, trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện). - Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. II . Đồ dùng dạy học : - Một số truyện viết về lòng nhân hậu - Giấy khổ to viết gợi ý 3 trong SGK, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. III.Các hoạt động dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS kể lại câu chuyện thơ Nàng tiên Ốc GV nhận xét B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài Trong tiết học này, các em sẽ kể cho nhau nghe những câu chuyện nói về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn nhau giữa người với người. Qua tiết học, các em sẽ biết ai chọn được câu chuyện hay nhất, ai kể hấp dẫn nhất. 2.Hướng dẫn HS kể chuyện a. Tìm hiểu bài: GV gọi 1 HS đọc đề. GV dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, lòng nhân hậu. - Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc phần Gợi ý. + Lòng nhân hậu được thể hiện thế nào? +Lấy VD một số truyện về lòng nhân hậu mà em biết. Em đọc câu chuyện đó ở đâu? - Yêu cầu HS đọc phần 3 và mẫu. GV ghi các tiêu chí lên bảng. b.Kể chuyện trong nhóm: - Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm: Mỗi nhóm 4 HS. - GV giúp đỡ các nhóm và gợi ý các câu hỏi. c. Thi kể và trao đổi ý nghĩa của truyện: - Tổ chức cho HS thi kể. - GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện - GV viết lần lượt lên bảng tên những HS tham gia thi kể và tên truyện của các em (không viết sẵn, không chọn trước) để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn - GV cùng HS nhận xét 3.Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác, biết đặt câu hỏi thú vị.. Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân. - Chuẩn bị bài: Một nhà thơ chân chính. 2 HS kể HS nhận xét - HS nghe - 1 HS đọc đề. -GV cùng HS phân tích đề. - 4 HS nối tiếp đọc gợi ý. - Biểu hiện ở lòng thương người, cảm thông, chia sẻ, hiền hậu, không làm điều ác HS tiếp nối nhau giới thiệu câu chuyện mà mình tìm được. - 2 HS đọc nối tiếp. - 1 em kể, các em còn lại nhận xét và ngược lại. HS xung phong thi kể. -HS đọc bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất - HS nghe. * Rút kinh nghiệm **************************** Tập đọc Tiết: 6 Bài: NGƯỜI ĂN XIN I.Mục tiêu : - Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng, của nhân vật trong câu chuyện - Hiểu các từ ngữ trong bài : lom khom, đỏ đọc, giàn giụa, thảm hại - Hiểu ND: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ - HS trả lời được CH 1, 2, 3; HS trên chuẩn trả lời được CH 4 - KNS: + Giao tiếp: Ứng xử lịch sự trong giao tiếp. + Thể hiện sự cảm thông . II . Đồ dùng dạy họ : -Tranh minh hoạ. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III.Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: Thư thăm bạn GV yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc bài và trả lời: + Bài Thư thăm bạn nói lên điều gì? + Qua bài đọc, em thấy bạn Lương có đức tính gì đáng quý? + Khi người khác gặp hoạn nạn, khó khăn chúng ta nên làm gì? B.Bài mới. 1.Giới thiệu bài Hôm nay các em sẽ học truyện Người ăn xin của nhà văn Nga Tuốc-ghê-nhép. Câu chuyện này cho các em thấy tấm lòng nhân hậu đáng quý của một cậu bé qua đường với một ông lão ăn xin. Có điều lạ là: ông lão ăn xin trong truyện này không xin được gì mà vẫn cảm ơn cậu bé. Cậu bé cũng cảm thấy nhận được gì đó từ ông lão. Các em hãy đọc và tìm hiểu để hiểu ý nghĩa sâu xa của câu chuyện. 2. Luyện đọc - 1 HS đọc. + Bài chia làm mấy đoạn? - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp lượt 1: GV sửa lỗi phát âm cho HS. - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp lượt 2: GV chú ý hướng dẫn HS nghỉ hơi dài sau dấu ba chấm (chấm lửng). Đọc đúng những câu có dấu chấm cảm, kết hợp giải nghĩa từ. - Yêu cầu HS luyện đọc cặp đôi. - Gọi 1cặp HS đọc bài. - GV đọc diễn cảm cả bài 3.Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc bài và trả lời: + Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào? + Em hãy tìm các từ láy trong đoạn 1 (dành cho HS trên chuẩn) + Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn xin như thế nào ? + HS trên chuẩn: Cậu bé không có gì cho ông lão, nhưng ông lão lại nói: “Như vậy là cháu đã cho lão rồi”. Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì? + KNS: Theo em, cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn xin? (Dành cho HS trên chuẩn) 4. Đọc diễn cảm GV mời 3 HS đọc phân vai. GV hướng dẫn HS đọc đoạn: “ Tôi chẳng biết làm cách nào..chút gì của ông lão.” - Yêu cầu HS luyện đọc cặp đôi. - Tổ chức cho HS đọc thi. 4. Củng cố – dặn dò : -Nội dung bài nói lên điều gì? - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. 3 HS nối tiếp nhau đọc bài và trả lời. HS nhận xét - lắng nghe - 1 HS đọc cả bài + 3 đoạn. -3 HS đọc nối tiếp. - 3 HS đọc nối tiếp. + HS giải nghĩa từ: run lẩy bẩy, khản đặc, đỏ đọc, - HS luyện đọc theo cặp. 1 cặp HS đọc lại bài HS nghe - HS đọc bài và trả lời: Ông lão già lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc, giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi, hình dáng xấu xí, bàn tay sưng húp bẩn thỉu, giọng rên rỉ cầu xin. - Hành động và lời nói của cậu bé chứng tỏ cậu chân thành thương xót ông lão Ông lão đã nhận được tình thương, sự thông cảm và tôn trọng của cậu bé qua hành động cố gắng tìm quà tặng, qua lời xin lỗi chân thành, qua cái nắm tay rất chặt. Cậu bé nhận được từ ông lão lòng biết ơn – sự đồng cảm: ông hiểu tấm lòng của cậu bé -3 HS đọc. HS lớp lắng nghe, tìm giọng đọc cho phù hợp HS nghe, 4 HS đọc. - HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc thi trước lớp - HS nêu nội dung bài. Khuyên chúng ta phải có tấm lòng nhân hậu, giúp đỡ người gặp khó khăn hoạn nạn * Rút kinh nghiệm Toán Tiết: 13 Bài: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Đọc viết thành thạo số đến lớp triệu - Nhận biết giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. - HS làm BT 1 ( chỉ nêu giá trị chữ số 3 trong mỗi số); BT2 (a,b);BT 3(a); BT4 HS trên chuẩn làm hết các BT II. Đồ dùng dạy học: Kẻ sẳn bảng phụ III.Các hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: Luyện tập - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, HS lớp làm bảng con. GV nhận xét B.Bài mới: 1.Giới thiệu: Giờ học toán hôm nay các em sẽ tiếp tục luyện tập về đọc, viết số có nhiều chữ số, làm quen với lớp tỉ. 2.Nội dung Bài1/17: - GV viết số ở bảng - Yêu cầu HS đọc và nêu giá trị của số 3. (HS trên chuẩn nêu giá trị số 3 và 5) - GV nhận xét. Bài2/17: - GV đọc từng số cho HS viết bảng con. Bài c, d dành cho HS trên chuẩn - GV nhận xét Bài 3/a/17: - GV treo bảng số liệu +Bảng số liệu thống kê nội dung gì? +Hãy đọc số dân từng nước đã thống kê. +Hãy so sánh số dân các nước và cho biết nước nào có số dân nhiều nhất? - (HS trên chuẩn) Xếp tên các nước có số dân theo thứ tự từ ít đến nhiều ? Bài 4/17: Giới thiệu lớp tỉ + Gọi HS lên bảng viết số 1 nghìn triệu - Thống nhất cách viết : F1 000 000 000 : 1 nghìn triệu ( còn gọi là 1 tỉ ) +1 tỉ có mấy chữ số? đó là những chữ số nào? +10 tỉ là mấy nghìn triệu? +10 tỉ có mấy chữ số? GV viết : 315 000 000 000 số này là bao nhiêu nghìn triệu? + Vậy là bao nhiêu tỉ? - Yêu cầu HS làm tiếp các dòng còn lại. 3. Củng cố – dặn dò : - GV ghi 4 số có sáu, bảy, tám, chín chữ số vào thăm. Đại diện nhóm lên ghi số, đọc số và nêu các chữ số ở hàng nào, lớp nào? - Chuẩn bị bài: Dãy số tự nhiên a)Số bé nhất trong các số: 179 234 587, 179 234 587, 197 432 578, 179 875 432 b) Số lớn nhất trong các số: 457 231 045, 475 213 045, 457 031 245, 475 245 310. - HS làm việc cặp đôi và nêu miệng. a. 35 627 449 : 30 triệu; 5 triệu b. 123 456 789; 3 triệu; 50 nghìn c. 82 175 263: 3 đơn vị; 5 nghìn d. 850 003 200: 3 nghìn, 50 triệu - HS làm bài vào bảng con, 1 HS viết bảng lớp. 5 760 342. 5 706 342. 50 076342. 57 603 042. - HS quan sát. - Thống kê về số dân số 1 số nước vào tháng 12 năm 1 999 - HS đọc số dân từng nước - Ấn Độ có số dân nhiều nhất - Lào; Cam-pu-chia; Việt Nam; Liên bang Nga; Hoa Kì; Ấn độ -1 em lên bảng viết , lớp viết nháp - HS đọc 1 tỉ : 1 000 000 000 - Có 10 chữ số : Gồm 1 chữõ số 1 và 9 chữ số 0 đứng bên phải số 1 - 10 nghìn triệu - Có 11 chữ số - Ba trăm mười lăm nghìn triệu - Ba trăm mười lăm tỉ - 1 HS làm bảng lớp. - Các nhóm thi đua nhau làm. * Rút kinh nghiệm Lịch sử Tiết: 3 Bài: NƯỚC VĂN LANG I.Mục tiêu : - Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: Thời gian ra đời, những nét chính về đời sống về vật chất và tinh thần của người Việt Cổ. - Dùng lược đồ để mô tả một cách đơn giản về tổ chức xã hội thời Hùng Vương - Liên hệ bài học tìm ra một số tục lệ ở thời Hùng Vương còn lưu giữ đến ngày nay. Tưởng nhớ đến các vị Vua Hùng đã có công dựng nước II .Đồ dùng dạy học : - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ; Phiếu bài tập III.Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: - Hãy đọc tên bản đồ hành chính Việt Nam và chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài : Người Việt ta ai cũng thuộc câu ca dao: Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ tổ mùng 10 tháng 3 Câu ca dao nhắc đến ngày giỗ tổ của ai? - Các vua Hùng là những người đầu tiên gây dựng nên đất nước ta. Nhà nước đầu tiên ấy của dân tộc có tên là gì, ra đời vào khoảng thời gian nào? Vào thời đó nhân dân ta sinh sống ntn? Để biết được những điều đó chúng ta cùng tìm hiểu bài đầu tiên trong chương trình LS lớp 4, bài Nước Văn Lang. 2. Các hoạt động: a. Hoạt động 1 : làm việc cả lớp -GV treo lược đồ Bắc Bộ và một phần Bắc Trung Bộ và trục thời gian. - Giới thiệu trục thời gian. - Yêu cầu HS dựa vào tranh ảnh, nội dung SGK xác định thời gian ra đời của nước Văn Lang + Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là gì? + Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào? + Xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang trên truc thời gian. + Nước Văn Lang hình thành ở khu vực nào? + Hãy chỉ trên lược đồ BB và BTB khu vực hình thành nước Văn Lang. * Nhà nước đầu tiên trong LS của dân tộc ta là nước Văn Lang. Nước Văn Lang ra đời vào khoảng 700 năm TCN trên khu vực của sông Hồng, sông Cả, sông Mã đây là nơi người Lạc Việt sinh sống. b. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân. - GV phát phiếu học tập và đưa khung sơ đồ. - Yêu cầu HS đọc SGK “Khoảng năm 700 TCN . . . nô tì” và điền hoàn tất sơ đồ các tầng lớp: Vua, lạc hầu, lạc tướng; lạc dân; nô tì. - Gọi 1 HS điền ở bảng lớp, 1 HS nhận xét và nói: + Xã hội Văn Lang có những tầng lớp nào? c.Hoạt động 3:Nhóm - GV đưa ra khung bảng thống kê phản ánh đời sống vật chất, tinh thần người Lạc Việt. Sản xuất Ăn uống Mặc, trang điểm Ở Lễ hội .. .. .. +Em hãy xác định trên lược đồ H.1 những khu vực mà người Lạc Việt đã từng sinh sống. + Dựa vào bảng thống kê, em hãy mô tả một số nét về cuộc sống của người Lạc Việt. d. Hoạt động 4: Làm việc cả lớp - Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt? 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. - Giáo dục: Tưởng nhớ đến các vị Vua Hùng đã có công dựng nước. Giữ gìn bản sắc dân tộc Giỗ tổ Hùng Vương 10/3 (âm lịch) - Chuẩn bị bài sau. - 2 HS thực hiện - 2 HS thực hiện. -HS nhắc tên bài. - nghe - HS quan sát và nghe - 3 HS thực hiện. + ... là nước Văn Lang + ... khoảng 700 năm TCN. n.Văn Lang CN 700 0 2012 + ... ở khu vực sông Hồng, sông Cả, sông Mã. + 1-2 Hs chỉ - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm để tìm hiểu và hồn thành phiếu. Hùng Vương Lạc hầu, Lạc tướng Lạc dân Nô tì - Các nhóm xem hình và nội dung bài điền vào các cột, sau đó đại diện nhóm trình bày. - 2 HS xác định. - 2 HS miêu tả. - Vài HS trả lời. - 3 HS đọc. - HS nhớ. * Rút kinh nghiệm ****************************** Kĩ thuật Tiết 3 : CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU I/ Mục tiêu: - HS biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu. - Vạch được dấu trên vải và cắt được vải theo đường vạch dấu đúng quy trình, đúng kỹ thuật. - Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động. II/ Đồ dùng dạy- học: - Tranh quy trình cắt vải theo đường vạch dấu. - Mẫu một mảnh vải đã được vạch dấu đường thẳng, đường cong bằng phấn may và cắt dài khoảng 7- 8cm theo đường vạch dấu thẳng. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: - Một mảnh vải có kích thước 15cm +30cm. - Kéo cắt vải; Phấn vạch trên vải, thước may. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Ổn định lớp: B.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. C.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: -GV giới thiệu và nêu mục tiêu của bài học. 2.Hướng dẫn cách làm: a.Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. -GV giới thiệu mẫu, hướng dẫn HS quan sát, nhận xét hình dạng các đường vạch dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu. -Gợi ý để HS nêu tác dụng của đường vạch dấu trên vải và các bước cắt vải theo đường vạch dấu. - GV nêu tác dụng của đường vạch dấu. b. Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS thao tác kĩ thuật * Vạch dấu trên vải: -GV hướng dẫn HS quan sát H1a,1b để nêu cách vạch dấu đường thẳng, cong trên vải. -GV đính vải lên bảng và gọi HS lên vạch dấu. -GV lưu ý: +Trước khi vạch dấu phải vuốt phẳng mặt vải. +Khi vạch dấu đường thẳng phải dùng thước có cạnh thẳng. Đặt thước đúng vị trí đánh dấu 2 điểm theo độ dài cần cắt. +Khi vạch dấu đường cong cũng phải vuốt thẳng mặt vải. Sau đó vẽ vị trí đã định. * Cắt vải theo đường vạch dấu: -GV hướng dẫn HS quan sát H.2a, 2b (SGK) kết hợp quan sát tranh quy trình để nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu. -GV nhận xét, bổ sung và nêu một số điểm cần lưu ý: +Tì kéo lên mặt bàn để cắt cho chuẩn. +Mở rộng hai lưỡi kéo và luồn lưỡi kéo nhỏ hơn xuống dưới mặt vải để vải không bị cộm lên. +Khi cắt, tay trái cầm vải nâng nhẹ lên để dễ luồn lưỡi kéo. +Đưa lưỡi kéo cắt theo đúng đường vạch dấu. +Chú ý giữ an tồn, không đùa nghịch khi sử dụng kéo. -Cho HS đọc phần ghi nhớ. c. Hoạt động 3: HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu. -Kiểm tra vật liệu dụng cụ thực hành của HS. -GV nêu yêu cầu thực hành: HS vạch 2 đường dấu thẳng, 2 đường cong dài 15cm. Các đường cách nhau khoảng 3-4cm. Cắt theo các đường đó. -Trong khi HS thực hành GV theo dõi, uốn nắn. d.Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập. -GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS theo tiêu chuẩn: +Kẻ, vẽ được các đường vạch dấu thẳng và cong. +Cắt theo đúng đường vạch dấu. +Đường cắt không bị mấp mô, răng cưa. +Hoàn thành đúng thời gian quy định. -GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS . 3.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét về sự chuẩn bị,tuyên dương tinh thần học tập và kết quả thực hành. -GV yêu cầu HS chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài”Khâu thường”. -Chuẩn bị đồ dùng học tập. - HS nêu tựa -HS quan sát sản phẩm. -HS nhận xét, trả lời. - HS quan sát và nêu - 2 HS thực hiện -HS quan sát và nêu. -HS vạch dấu lên mảnh vải -HS lắng nghe. -HS đọc phần ghi nhớ. -HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu. -HS trưng bày sản phẩm. -HS tự đánh giá sản phẩm của mình. -HS cả lớp. * Rút kinh nghiệm ***************************** Thứ năm ngày tháng 9 năm 2017 Địa lí Tiết: 3 Bài : MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HỒNG LIÊN SƠN I. Mục tiêu : - Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hồng Liên Sơn: Thái, Dao Mông - Biết Hồng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt. - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và tranh phục của một số dân tộc ở Hồng Liên Sơn. + HS trên chuẩn: Giải thích tại sao người dân ở Hoàng Liên Sơn thường làm nhà sàn để ở: để tránh ẩm thấp và thú dữ. * GDMT: HS hiểu sự thích nghi và cải tạo MT của con người ở miền núi và trung du. II.Đồ dùng dạy học : - Tranh ảnh về trang phục, lễ hội, của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. III.Các hoạt động dạy-- học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ : - Hãy chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ tự nhiên Việt Nam và cho biết nó có đặc điểm gì? - Tại sao nói đỉnh Phan-xi-păng là nóc nhà của Tổ quốc? GV nhận xét B.Bài mới: 1.Giới thiệu: - GV giới thiệu và ghi tựa. 2.Các hoạt động: a. Hoạt động 1: HLS-Nơi cư trú của một số dân tộc ít người * HS thảo luận nhóm trả lời: + Dân cư ở Hoàng Liên Sơn đông đúc hay thưa thớt hơn so với vùng đồng bằng? + Kể tên các dân tộc chính sống ở vùng núi Hoàng Liên Sơn - Yêu cầu HS đọc bảng số liệu SGK. + Xếp thứ tự các dân tộc theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao. + Phương tiện giao thông chính của người dân ở những nơi núi cao của HLS là gì? - Yêu cầu HS quan sát tranh ảnh về bản làng, trả lời: + Bản làng thường nằm ở đâu? + Bản có nhiều nhà hay ít nhà? b.Hoạt động 2: Bản làng với nhà sàn - Cho HS quan sát tranh nhà sàn,thảo luận theo gợi ý sau : + Đây là ảnh gì? + Em thường gặp hình ảnh này ở đâu? + Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì? + Hiện nay nhà sàn ở vùng núi đã có gì thay đổi so với trước đây? + HS trên chuẩn: Vì sao một số dân tộc ít người ở HLS lại sống ở nhà sàn? c.Hoạt động 3: + N 1:Nêu những hoạt động trong chợ phiên? Kể tên một số hàng hoa bán ở chợ? + N2: Tại sao chợ lại bán nhiều hàng hoa này? (dựa vào hình 3). Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở HLS + N3:Lễ hội của các dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn được tổ chức vào mùa nào? Trong lễ hội có những hoạt động gì? + N4: Nhận xét trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 4, 5, 6 - Hãy mô tả trang phục của người Thái, Dao, Mông 3. Củng cố – dặn dò : chúng ta cần tôn trọng, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc - Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn - 2 HS trả lời. - HS nhận xét -HS nhắc lại tựa. Đàm thoại - Dân cư ở Hoàng Liên Sơn thưa thớt hơn đồng bằng - Dân tộc Dao, Mông, Thái - Dân tộc Thái, Dao, Mông - Ở những vùng núi cao, người dân chỉ có thể đi bộ hoặc đi bằng ngựa vì dường giao thông chủ yếu là đường mòn -Nằm ở sườn núi, thung lũng. -Ít nhà. - HS quan sát, trả lời: + Ảnh nhà sàn. + Thường có ở vùng núi cao. + Gỗ , tre , nứa . . . +Nhiều nơi có nhà sàn mái lợp ngói +Tránh ẩm thấp và thú dữ. - Các nhóm hoạt động và trình bày: + Mua bán, giao lưu văn hoa, gặp gỡ, kết bạn . . .; hàng thổ cẩm, rau, măng -Vì đây là những sản phẩm do dân tự làm và khai thác ở rừng . + Hội chơi núi mùa xuân, hội xuống đồng - Lễ hội được tổ chức vào mùa xuân với hoạt động: thi hát, múa sạp, ném còn - Trang phục có màu sắc sặc sỡ được may thêu trang trí rất công phu * Rút kinh nghiệm: ************************* Tập làm văn Tiết: 5 Bài: KỂ LẠI LỜI NÓI Ý NGHĨA CỦA NHÂN VẬT I.Mục tiêu : - Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện ( ND ghi nhớ). - Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 2 cách: trực tiếp và gián tiếp( BT mục III). II.Đồ dùng dạy học : Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: - Khi cần tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì? - Tại sao cần phải tả ngoại hình của nhân vật ? - GV nhận xét B.Bài mới: 1.Giới thiệu: Trong bài văn kể chuyện, nhiều khi phải kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật. Lời nói và ý nghĩ của nhân vật đóng vai trò quan trọng ntn trong bài văn KC, tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó. 2.Phần nhận xét Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu cả lớp đọc bài Người ăn xin, viết nhanh ra nháp những câu ghi lại lời nói, ý nghĩ của cậu bé. - Gọi HS trả lời, GV đưa bảng phụ để đối chiếu. - Gọi 2 HS đọc lại bài hoàn chỉnh. Bài 2: Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì về cậu? - Nhờ vào đâu mà em đánh giá được tính nết của cậu bé? Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và ví dụ . - Yêu cầu HS đọc thầm và thảo luận cặp đôi câu hỏi: +Lời nói, ý nghĩ của ông lão ăn xin trong 2
Tài liệu đính kèm: