Giáo án Lớp 4 - Tuần 28

I. Mục đích, yêu cầu

- HS đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.

- Học sinh yếu cần đạt: Đọc trơn một khổ thơ

- Hiểu ND chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

II. Chuẩn bị

- 17 Phiếu ghi các bài tập đọc, HTL từ đầu học kì II.

- Dự kiến HĐ: cá nhân, nhóm đôi, cả lớp

III. Các hoạt động dạy học

1. ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ

doc 25 trang Người đăng honganh Lượt xem 1860Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 3: Luyện từ và câu
 Ôn tập giữa học kì II (Tiết 2)
I. Mục đích, yêu cầu
- Nghe- viết đúng chính tả,không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng đoạn văn miêu tả Hoa giấy.
- Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học( Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? ) để kể, để tả hay giới thiệu.
- Học sinh yếu: Rèn tư thế, chữ viết.
II.Chuẩn bị	
- Tranh ảnh minh hoạ về hoa giấy (nếu có).
- Giấy khổ to, bút dạ.
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài.
b) Nghe - viết chính tả (Hoa giấy).
- Đọc đoạn văn: Hoa giấy.
- 1 Hs đọc, lớp theo dõi.
- Đọc thầm đoạn văn?
- Cả lớp đọc thầm.
? Nêu nội dung đoạn văn?
- Đoạn văn tả vẻ đẹp đặc sắc của loài hoa giấy.
- Giới thiệu tranh ảnh để học sinh quan sát.
- Hs quan sát.
-Đọc thầm đoạn văn tìm từ dễ viết sai?
- hs nêu và phân tích cấu tạo của các từ khó viết: rực rỡ, trắng muốt, tinh khiết, bốc bay lên, lang thang, tản mát,...
- Gv nhắc nhở hs viết bài.
- Hs nghe đọc để viết bài.
- Gv đọc toàn bài:
- Hs soát lỗi.
- Gv thu chấm một số bài.
- Hs đổi chéo soát lỗi bài bạn.
- Gv cùng hs nx chung bài viết.
c) Đặt câu
- Hs đọc yêu cầu bài 2/96.
? Mỗi bài tập yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào các em đã học?
- Phần a. ...kiểu câu kể Ai làm gì?
- Phần b. ...Kiểu câu kể Ai thế nào?
- Phần c. .....Kiểu câu kể Ai là gì?
- Thực hiện cả 3 yêu cầu trên.
- 3 Hs làm bài vào phiếu, lớp làm bài vào nháp.
- Trình bày:
- Lần lượt nêu miệng và dán phiếu.
- Gv cùng hs nx chốt bài làm đúng, ghi điểm.
VD: a. Đến giờ ra chơi, chúng em ùa ra sân như một đàn ong vỡ tổ. Các bạn nam đá cầu. Các bạn nữ nhảy dây. Riêng mấy đứa bọn em chỉ thích đọc truyện dưới gốc cây bàng.
4. Củng cố, dặn dò
	- Nx tiết học. VN hoàn thành bài tập 2 vào vở.
Bổ sung sau tiết dạy:...................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 4: Chính tả
 Ôn tập giữa học kì II (Tiết 3)
I.Mục đích, yêu cầu
- HS đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Nghe- viết đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng bài thơ lục bát.
- Học sinh yếu: Luyện đọc trơn một đoạn văn
II. Chuẩn bị
- Phiếu viết tên các bài TĐ và HTL như tiết 1.
- Dự kiến HĐ: cá nhân, nhóm, cả lớp
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC.
b) Kiểm tra tập đọc và HTL (1/3 số học sinh trong lớp).
- Bốc thăm, chọn bài:
- Hs lên bốc thăm và xem lại bài 1-2p.
- Đọc hoặc HTL 1 đoạn hay cả bài :
- Hs thực hiện theo yêu cầu trong phiếu.
- Hỏi về nội dung để hs trả lời:
- Hs đọc và trả lời câu hỏi.
- Gv đánh giá bằng điểm.
- Hs nào chưa đạt yêu cầu về nhà đọc tiếp và kiểm tra vào tiết sau.
c) Nêu tên các bài TĐ thuộc chủ điểm : Vẻ đẹp muôn màu, nội dung chính.
- Tổ chức hs trao đổi:
- N2: Nêu tên các bài TĐ và nêu nội dung chính của bài đó.
- Trình bày:
- Thảo luận nhóm trước lớp, mỗi nhóm trao đổi 1 bài. Lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chốt ý đúng theo bảng sau:
Tên bài
Nội dung chính
Sầu riêng
Giá trị và vẻ đặc sắc của sầu riêng- loại cây ăn quả đặc sản của miền Nam 
nước ta.
Chợ Tết
Bức tranh chợ Tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động, nói
 lên cuộc sống thôn quê nhộn nhịp vào dịp Tết.
Hoa học trò
Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng vĩ- một loài hoa gắn với học trò
Khúc hát...
Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tây Nguyên 
cần cù lao động, góp sức mình vào công cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu 
nước.
Vẽ về cuộc sống an toàn.
 Kết quả cuộc thi vẽ tranh của thiếu nhi với chủ đề em muốn sống an 
toàn cho thấy: Thiếu nhi Việt Nam có nhận thức đúng về an toàn, biết
 thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ.
Đoàn thuyền...
Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp trong lao động của người 
dân biển.
d) Nghe - viết: 
- 1 Hs đọc bài.
- Đọc thầm bài:
- Cả lớp đọc.
? Bài thơ nói lên điều gì?
- ..Khen ngợi cô bé ngoan giống như cô Tấm xuống trần giúp đỡ mẹ cha.
- Đọc thầm và nêu các từ dễ viết sai?
- Hs nêu, lớp luyện viết.
- VD: ngỡ, xuống trần, lặng thầm, nết 
- Gv nhắc nhở hs cách viết bài và đọc:
- Hs đọc bài.
- Gv đọc:
- Hs soát lỗi bài.
- Gv chấm một số bài:
- Hs đổi vở soát lỗi.
- Gv cùng hs nx chung.
4. Củng cố, dặn dò
	- Nx tiết học, Vn ôn bài theo tiết 4.
Bổ sung sau tiết dạy:...................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 5: Thể dục
________________________________________________________________________________________________
Ngày soạn : 21/3/2011
Ngày giảng: Thứ tư ngày 23/3/2011
Tiết 1: Tập đọc
 Ôn tập giữa học kì II (tiết 4)
I. Mục đích, yêu cầu
 HS nắm được các thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm.
- Biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý.
- Học sinh yếu: Luyện đọc
II. Chuẩn bị
- Giấy khổ to, bút dạ.
- Dự kiến HĐ: nhóm, cả lớp, cá nhân
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1,2: 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs thảo luận theo N4:
- N4 trao đổi, cử thư kí ghi kết quả vào phiếu.(Mỗi nhóm làm 1 chủ điểm
- Trình bày:
- Các nhóm dán phiếu, đại diện trình bày.
- Gv cùng hs nx, trao đổi, bổ sung.
Chủ điểm: Người ta là hoa đất
Từ ngữ
- Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài hoa, tài đức, tài năng.
- vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rn chắ, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn,...
- tập luyện, tập thể dục, ăn uống điều độ, nghỉ ngơi, an dưỡng, nghỉ mát, du lịch, giải trí,...
Thành ngữ, tục ngữ
- Người ta là hoa đất.
- nước lã mà vã lên hồ, tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
- Khoẻ như vâm,(voi, như trâu, như hùm, như heo)
- Nhanh như cắt,( như gió, chớp, sóc, điện)
- Ăn đựơc ngủ được là tiên, không ăn không ngủ mất tiền thêm lo.
- Chủ điểm :Vẻ đẹp muôn màu.
- đẹp, đẹp đẽ, điệu đà, xinh đẹp, xinh tươi,...
- Thuỳ mị, dịu dàng, hiền dịu, đằm thắm, đôn hậu, bộc trực, khảng khái,...
- Tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, diễm lệ, hùng vĩ, ...
- xinh xắn, xinh đẹp, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng,...
- Tuyệt vời, tuyệt diệu, mê hồn, mê li, vô cùng, không tả xiết,...
- Mặt tươi như hoa.
- đẹp người đẹp nết.
- Chữ như gà bới.
- Tôt gỗ hơn tốt nước sơn.
- Người thanh tiếng nói cũng thanh, chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu.
- Cái nết đánh chết cái đẹp.
- Trông mặt mà bắt hình rong, Con lợn có béo cỗ lòng mới ngon.
- Chủ điểm: Những người quả cảm.
- gan dạ, anh hùng, anh dũng,...
- Tình thần dũng cảm, hành động dũng cảm, dũng cảm xông lên,...
- Vào sinh ra tử
- Gan vàng dạ sắt. 
Bài 3. 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức học sinh làm bài vào vở:
- Cả lớp;
- Trình bày: 
- Lần lượt học sinh nêu, lớp nx.
- Gv nx chung, chốt bài đúng:
a. tài đức, tài hoa, tài năng.
b. đẹp mắt, đẹp trời, đẹp đẽ.
c. dũng sĩ, dũng khí, dũng cảm.
3. Củng cố, dặn dò
	- Gv nx tiết học. Vn ôn bài tập đọc.
Bổ sung sau tiết dạy:...................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 2: Toán
 Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
I. Mục tiêu
- HS biết cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ só của hai số đó.
- Học sinh yếu: nắm được dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số 
II. Chuẩn bị
- SGK, VBT
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Nêu tỉ số của số bạn nam so với số học sinh của lớp ta? Tỉ số của số bạn nữ so với số bạn nam?
- 2 Học sinh nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
Gv nx chốt ý đúng, ghi điểm.
3. Bài mới
a)Giới thiệu bài.
b)Bài toán
Bài toán 1:Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó?
Học sinh đọc đề bài toán.
Học sinh phân tích bài toán.
- Gv hỏi học sinh để vẽ được sơ đồ bài toán:
? Tỉ số của hai số là 3/5 có nghĩa là gì?
? Tổng của hai số là bao nhiêu?
- GV vẽ sơ đồ:
 Số bé : 	
 Số lớn:
? 56 đơn vị là của mấy phần?
- Muốn biết 3 phần của số bé là bao nhiêu ta làm thế nào?
- GV hướng dẫn HS tìm số bé bằng phép tính gộp như trong SGK
- HD HS trình bày bài giải như trong GSK
- Có nghĩa là số bé chiếm 3 phần thì số lớn là 5 phần như thế.
- Là 56
- Của 8 phần
- Ta lấy đơn vị của 1 phần nhân với 3
? Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là bao nhiêu?
 Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là: 
 3+5= 8 (phần)
? Muốn tìm số bé ta làm như thế nào?
Số bé là:
96 :8 x3 = 36
? Muốn tìm số lớn ta làm như thế nào?
Số lớn là:
96 - 36 = 60
 Đáp số: Số bé: 36
 Số lớn: 60.
Bài toán 2: Gv viết đề bài.
- Học sinh đọc đề bài, phân tích.
- Tổ chức học sinh trao đổi cách làm bài:
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 Học sinh lên bảng chữa bài.
- Gv cùng học sinh nx, chốt bài đúng.
? Nêu cách giải bài toán tìm hai số ki biết tổng và tỉ số cảu hai số đó?
Tìm tổng số phần bằng nhau.
Tìm giá trị 1 phần.
Tìm số bé.
Tìm số lớn.
(Có thể tìm số bé hoặc số lớn luôn).
c)Thực hành:
Bài 1.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Bài toán cho biết tổng của hai số là bao nhiêu?
- Tỉ số của hai số là bao nhiêu? Tỉ số đó cho biết điều gì?
- Vậy ta vẽ sơ đồ ntn?
- Tổ chức học sinh trao đổi nêu cách giải bài:
- Tổng của hai số là 333
- Tỉ số của hai số là 2/7. Tỉ số này cho biết số bé là 2 phần thì số lớn là 7 phần như thế.
- Vẽ số bé có 2 phần bằng nhau, số lớn là 7 phần như thế
- Học sinh vẽ sơ đồ vào vở, 1 HS vẽ trên bảng. 
- Cách giải: Tìm tổng số phần;Tìm giá trị của 1 phần; Tìm số bé;Tìm số lớn.
- Gv cùng học sinh nx, chữa bài.
- HS làm bài vào vở, 1 HS trình bày trên bảng
Bài giải
Số bé :	
Số lớn:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2+7 = 9 (phần)
Số bé là: 
333 : 9 x2 = 74
Số lớn là:
333 - 74 = 259
 Đáp số: Số bé: 74
Số lớn: 259.
4.Củng cố, dặn dò
- Nx tiết học, VN làm bài tập VBT tiết 138.
Bổ sung sau tiết dạy:...................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 3: Tập làm văn
 Ôn tập giữa học kì II (Tiết 5)
I. Mục đích, yêu cầu
- HS đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm
- Học sinh yếu: Luyện đọc trơn
II.Chuẩn bị	
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
- Dự kiến HĐ: cá nhân, nhóm đôi, cả lớp
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC.
b) Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Số học sinh còn lại
- Bốc thăm, chọn bài:
- Hs lên bốc thăm và xem lại bài 1-2p.
- Đọc hoặc HTL 1 đoạn hay cả bài :
- Hs thực hiện theo yêu cầu trong phiếu.
- Hỏi về nội dung để hs trả lời:
- Hs đọc và trả lời câu hỏi.
- Gv đánh giá bằng điểm.
c) Bài tập 2.
- Hs đọc yêu cầu bài.
? Kể tên các bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm?
- Khuất phục tên cướp biển.
- Ga-vrốt ngoài chiến luỹ.
- Dù sao trái đất vẫn quay!
- Con sẻ.
- Nêu nội dung chính của từng bài và nhân vật?
- Hs trao đổi theo nhóm 2.
- Gv cùng hs nx, bổ sung:
- VD: Bài Khuất phục tên cướp biển.
- Nội dung chính: Ca ngợi hành động dũng cảm của Bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn, khiến hắn phải khuất phục.
- Nhận vật chính: Bác sĩ Ly; Tên cướp biển.
4. Củng cố, dặn dò
	- Gv nx tiết học. VN xem tiết 6.
Bổ sung sau tiết dạy:...................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 4: Mĩ thuật
__________________________________________________________________
Tiết 5: Khoa học
 Ôn tập vật chất và năng lượng (Tiết 1)
I. Mục tiêu
 Giúp HS ôn tập về:
- Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.
- Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ.
II. Chuẩn bị
- Phiếu học tập câu 1,2.
- SGK
- Dự kiến HĐ: nhóm, cả lớp, cá nhân
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất?
? Điều gì xảy ra nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm?
- 2,3 Hs trả lời, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung bài
Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi ôn tập
- Câu hỏi 1,2.
- Hs đọc yêu cầu sgk/110.
- Tổ chức hs trao đổi theo nhóm 4:
- N4 trao đổi theo phiếu.
- Trình bày:
- Lần lượt các nhóm nêu miệng, dán phiếu, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung chốt ý đúng:
- Hs nhắc lại:
Câu 1: So sánh tính chất của nước ở thể lỏng, rắn, khí.
Nước ở thể lỏng
Nước ở thể rắn
Nước ở thể khí
Có mùi không?
Không
Không
Không
Có vị không?
Không
Không
Không
Có nhìn thấy bằng mắt thường không?
có
có
không
Có hình dạng nhất định không?
Không
có
không
Câu 2. Điền theo thứ tự như sau:
Hơi nước ngưng tụ nước ở thể lỏng Đông đặc Nước ở thể rắn 
Nóng chảy Nước ở thể lỏng Bay hơi Hơi nước
Câu hỏi 3.
- Hs đọc câu hỏi.
- Hs trao đổi theo cặp trả lời.
- Thực hành và trả lời:
- Khi gõ tay xuống bàn ta nghe tiếng gõ là do có sự lan truyền âm thanh qua mặt bàn. Khi ta gõ, mặt bàn rung động. Rung động này truyền qua mặt bàn, truyền tới tai ta làm màng nhĩ rung động nên ta nghe được âm thanh.
Câu 4: Trao đổi, trả lời và kết luận:
- Vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt: Mặt trời, lò lửa, bếp điện, ngọn đèn điện khi có nguồn điện chạy qua.
Câu 5. Làm tương tự như câu 4.
ánh sáng từ đèn đã chiếu sáng quyển sách. ánh sáng phản chiếu từ quyển sách đi tới mắt và mắt nhìn thấy được quyển sách.
Câu 6.
Không khí nóng hơn ở xung quanh sẽ truyền nhiệt cho các cốc nước lạnh làm chúng ấm lên. Vì khăn bông cách nhiệt nên sẽ giữ cho cốc được khăn bọc còn lạnh hơn so với cốc kia.
4. Củng cố, dặn dò
	- Nx tiết học. Chuẩn bị cho tiết sau: Tất cả các đồ dùng làm thí nghiệm về nước cho tiết trước: cốc, túi ni lông, miếng xốp, xi lanh, đèn nhiệt kế,...
- Quan sát cây ở các thời điểm khác nhau: sáng, trưa, chiều vào hôm trời nắng.
Bổ sung sau tiết dạy:...................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
________________________________________________________________________________________________
Ngày soạn : 22/3/2011
Ngày giảng: Thứ năm ngày 24/3/2011
Tiết 1: Toán
 Luyện tập
I. Mục tiêu
- HS giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số .
- Rèn cho HS kĩ năng giải bài toán có lời văn.
- Học sinh yếu: Làm bài tập 1
II. Chuẩn bị
- SGK, VBT
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Nêu các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số? 
- 1 Hs nêu. Lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chữa bài, ghi điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài.
b. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- GV đặt các câu hỏi giúp HS phân tích bài toán
- Tổ chức trao đổi và tìm các bước giải bài:
- HS cùng GV phân tích bài toán
- Vẽ sơ đồ, tìm tổng số phần bằng nhau; Tìm số bé; Tìm số lớn.
- Làm bài vào vở nháp.
- Cả lớp làm, 1 Hs lên bảng chữa bài.
Bài giải
Số bé :
Số lớn:	
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3+8=11(phần)
Số bé là: 
 198 : 11 x3 = 54
Số lớn là: 
 198 - 54 = 144
Đáp số: Số bé:54; Số lớn: 144.
Bài 2: 
- GV giúp HS phân tích bài toán:
+ Bài toán cho biết điều gì?
+Sốcam bằng 2/5 số quýt có nghĩa là gì?
+ Bài toán yêu cầu gì?
+ Bài toán thuộc dạng toán nào?
+ Gọi HS nêu cách vẽ sơ đồ
+ Gọi HS nhắc lại các bước giải bài toán
- Cho HS làm bài
GV cùng cả lớp chữa bài
2,3 hs đọc bài toán
+ Đã bán được 280 quả cam và quýt số cam bằng 2/5 số quýt.
+ Nghĩa là số cam bằng 2 phần thì số quýt là 5 phần như thế.
+ Tính số cam và số quýt đã bán
+ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số
+ Vẽ số cam là 2 phần bằng nhau, số quýt là 5 phần như thế.
 1 HS nhắc lại các bước giải
- HS làm bài vào vở, 1 HS trình bày trên bảng
Bài giải
Ta có sơ đồ
Số cam:	
Số quýt 
Tổng số phần bằng nhau là
 2 + 5 = 7( phần)
Số cam là 
 280 : 7 x 2 = 80( quả)
Số quýt là
 280 - 80 = 200( quả)
 Đáp số: 80 quả cam
 200 quả quýt
4 Củng cố dặn dò
	- Nx tiết học. Vn làm bài tập VBT Tiết 139.
Bổ sung sau tiết dạy:...................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 2: Luyện từ và câu
 Ôn tập giữa học kì II (Tiết 6)
I. Mục đích, yêu cầu
- Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt 3 kiểu câu kể đã học: Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?
- Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng; bước đầu viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài tập đọc đã học, trong đó có sử dụng ít nhất 2 trong số 3 kiểu câu kể đã học.
- Học sinh yếu: Biết đặt được kiểu câu Ai làm gì?
II. Chuản bị
- SGK, VBT
- Dự kiến HĐ: nhóm đôi, cả lớp, cá nhân
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bvài cũ
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC.
b) Bài tập
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu.
- Tổ chức hs trao đổi theo nhóm 2: 
- N2 trao đổi, nêu định nghĩa và ví dụ về từng kiểu câu.
- Trình bày:
- Lần lượt từng kiểu câu, nhiều hs nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung, chốt ý đúng.
Bài 2. 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs làm bài theo yêu cầu:
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Trình bày: 
- Lần lượt học sinh nêu từng câu, lớp nx bổ sung, trao đổi.
- Gv nx chốt bài đúng:
Câu 
Kiểu câu
Tác dụng
Câu 1
Ai là gì?
Giới thiệu nhân vật tôi.
Câu 2
Ai làm gì?
Kể các hoạt động nhân vật tôi.
Câu 3
Ai thế nào?
Kể về đặc điểm, trạng thái của buổi chiều ở làng ven sông.
Bài 3. 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài vào vở: Lưu ý đoạn văn có sử dụng 3 kiểu câu kể nói trên:
- Hs viết bài.
- Trình bày:
- Hs lần lượt đọc bài.
- Tổ chức học sinh trao đổi bài viết của bạn:
- Nêu những câu kiểu gì có trong đoạn và phân tích, lớp nx bổ sung.
- Gv nx chốt ý và ghi điểm bài viết tốt.
4. Củng cố, dặn dò
- Nx tiết học. Vn ôn tập để tiết sau kiểm tra.
Bổ sung s

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 4 TUAN 28.doc