I. Mục đích, yêu cầu
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.
- Học sinh yếu cần đạt: Biết đọc tên nước ngoài.
- Hiểu ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
II. Chuẩn bị
- Bảng phụ chép đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cặp, cả lớp
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
......... __________________________________________________________________ Tiết 4: Chính tả (nhớ - viết) Bài thơ về tiểu đội xe không kính I. Mục đích, yêu cầu - Nhớ và viết lại đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của Bài thơ về tiểu đội xe không kính. Biết cách trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ. - Làm đúng BTCT phương ngữ(2) a/b, hoặc (3) a/b, BT do GV soạn. - Học sinh yếu cần đạt: Viết tương đối đúng chính tả. II.Chuẩn bị - Bảng phụ viết bài 1a, 2a. - SGK, VBT, vở chính tả - Dự kiến HĐ: cá nhân, nhóm, cả lớp III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Viết: Béo mẫm, lẫn lộn, con la, quả na - Gv cùng hs nx chung, ghi điểm. 3.Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn học sinh nhớ- viết. - 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp, đổi chéo nháp kiểm tra. - Đọc 3 khổ thơ cuối bài: - 2 Hs đọc. - Hình ảnh nào trong đoạn thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe? - ...Không có kính, ừ thì ướt áo, mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời, chưa cần thay lái trăm cây số nữa. - Phát hiện và đọc cho lớp viết các từ khó trong đoạn? - HS phát biểu, nêu cấu tạo của các từ tìm được. - 1 Hs đọc, lớp viết. - Gv cùng hs nx các từ khó viết. - VD: tuôn, xối, sa, ướt,... - Gv nhắc nhở chung cách ngồi viết và cách trình bày. - Lớp tự nhớ và viết bài vào vở. - Gv thu một số bài chấm. - Lớp tự soát lỗi bài mình. - Gv nx chung bài viết. c) Bài tập. Bài 2a. - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv nêu rõ yêu cầu bài: - Hs làm bài theo nhóm 4 và thi đua nhau viết: - Trình bày: - Các nhóm cử đại diện lên viết và thi giữa các nhóm. - Gv nx, tổng kết thi đua : - Chỉ viết với s: sàn, sản, sạn, sảng sảnh, sánh, sau, sáu, sặc, sẵn, sỏi, sóng, sờn, sởn, sụa, sườn, sượng sướt, sứt, sưu, sửu.... - Chỉ viết với x: xiêm, xin, xỉn, xoay, xoáy, xoắn, xồm, xổm, xốn, xộn, xúm, xuôi, xuống, xuyến, xứng, xước, xược,... Bài 3a. - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức hs làm bài cả lớp : - Lớp làm bài vào vở bài tập, dùng chì gạch từ sai. - Chữa bài: - 1Hs lên bảng, lớp nêu miệng. - Gv cùng hs nx, chữa bài: - Thứ tự điền: sa mạc, xen kẽ. 4. Củng cố, dặn dò - HS nêu lại nọi dung bài - GV Nx tiết học, ghi nhớ hiện tượng chính tả để viết đúng. Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................ __________________________________________________________________ Tiết 5: Thể dục (Giáo viên chuyên) __________________________________________________________________ Ngày soạn: 14 /3 / 2011 Ngày giảng: Thứ tư ngày 16 tháng 3 năm 2011. Tiết 1: Tập đọc Con sẻ I. Mục đích, yêu cầu - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội dung ; bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Học sinh yếu cần đạt: Đọc và trả lời được câu hỏi 1 - Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già. II Chuẩn bị - Tranh minh hoạ bài đọc sgk/91. - Bảng phụ chép đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc . - Dự kiến HĐ: cá nhân, cặp, cả lớp III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài : Dù sao trái đất vẫn quay! và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc ? - 3 Hs đọc nối tiếp. Lớp NX, bổ sung và trao đổi nội dung. - Gv cùng hs nx chung, ghi điểm. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc - Đọc toàn bài: - 1 Hs khá đọc. - Chia doạn: - 5 đoạn : (mỗi lần xuống dòng là một đoạn) - Đọc nối tiếp: 2 lần. - 5 Hs đọc /1lần. + Đọc lần 1: Kết hợp sửa phát âm. - 5 Hs đọc. + Đọc lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ. - 5 hs khác. - Luyện đọc theo cặp: - Từng cặp luyện đọc. - Đọc toàn bài: - 1 Hs đọc. - Gv nhận xét đọc đúng và đọc mẫu toàn bài. - Hs nghe. * Tìm hiểu bài - Đọc thầm đoạn1,2,3, trao đổi, trả lời: - Trên đường đi con chó thấy gì? - ...chó đánh hơi thấy một son sẻ non vừa rơi trên tổ xuống. - Con chó định làm gì sẻ non? - chó chậm rãi tiến lại gần sẻ non. - Tìm từ ngữ cho thấy sẻ non còn yếu ớt? - Con sẻ non mép vàng óng, trên đầu có một nhúm lông tơ. - Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó dừng lại ? - Một con sẻ già lao xuống đất cứu con, nó lấy thân mình phủ kín sẻ con, nó rít lên dáng vẻ rất hung dữ. - Hình ảnh sẻ mẹ dũng cảm lao xuống cứu con được miêu tả như thế nào? - Con sẻ lao xuống như một hòn đá rơi trước mõm con chó, lông dựng ngược, miệng rít lên tuyệt vọng, thảm thiết, nhảy 2,3 bước về phía cái mõm há rộng đầy răng của con chó, lao đến cứu con, nó rít lên bằng giọng hung dữ khản đặc. - Đoạn 1,2,3 kể lại chuyện gì? - ý 1: Cuộc đối đầu giữa sẻ mẹ nhỏ bé và chó khổng lồ. - Đọc lướt phần còn lại, trả lời: - Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với con sẻ nhỏ bé? - Vì chim sẻ nhỏ bé dũng cảm đối đầu với con chó to hung dữ để cứu con. - Đoạn 4,5 nói lên điều gì? - ý 2: hành động dũng cảm bảo vệ con của sẻ mẹ. - Nêu ý chính của bài? - ý chính: MĐ,YC. * Đọc diễn cảm. - Đọc nối tiếp: - 5 Hs đọc. - Tìm cách đọc hay? - Đ1,2, 3: Câu đầu đọc giọng khoan thai; Từ câu 3 giọng hồi hộp, tò mò, căng thẳng.Nhấn giọng: lao xuống, dựng ngược, rít lên, tuyệt vọng, thảm thiết, lao đến, phủ kín, hung dữ, khản đặc, khổng lồ, hi sinh, cuốn nó. - Đ4,5: giọng chậm rãi, thán phục, nhấn giọng: dừng lại, lùi, bối, rối, đầy thán phục, kính cẩn nghiêng mình, bé bỏng, dũng cảm, tình yêu. - Luyện đọc diễn cảm đoạn2,3. + Gv đọc mẫu: - Hs nêu cách đọc đoạn. + Luyện đọc theo cặp: - Từng cặp đọc. - Thi đọc: - Cá nhân, nhóm, - Gv cùng hs nx, bình chọn hs, 4. Củng cố, dặn dò - HS nhắc lại nội dung bài - GV Nx tiết học. - Vn đọc bài và ôn đọc toàn bộ các bài tập đọc HKII Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................ __________________________________________________________________ Tiết 2: Toán Hình thoi I. Mục tiêu - HS nhận biết được hình thoi và một só đặc điểm của nó. - Học sinh yếu cần đạt: Nhận biết được hình thoi, làm bài tập 1 - GD HS yêu thích môn học II.Chuẩn bị - Gv chuẩn bị mô hình hình vuông chuyển sang hình thoi được. - Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2.Trả bài kiểm tra và nhận xét chung. 3.Bài mới. a) Giới thiệu bài. b) Nội dung * Hình thành biểu tượng về hình thoi. - Gv cùng hs lắp ghép mô hình hình vuông. - Xô lệch hình trên để được một hình mới: - GV vẽ hình mới lên bảng - Hs quan sát và lắp ghép. HS thực hiện và quan sát HS quan sát B A C D - Hình mới gọi là hình gì? - Hình thoi * Đặc điểm của hình thoi. - Tổ chức cho hs đo độ dài các cạnh của hình thoi. - Hs thực hiện. - Nêu đặc điểm của hình thoi? - Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau. - HS nối tiếp nhau nhắc lại * Thực hành. Bài 1. Tổ chức hs nêu miệng và trao đổi cả lớp: - Cả lớp đọc yêu cầu bài và suy nghĩ trả lời: - Hình thoi: Hình 1,3. - Hình chữ nhật: Hình 2. - Gv cùng hs nx, chốt bài đúng. Bài 2. Gv vẽ hình lên bảng: B A C O D - 1 Hs lên bảng thực hiện và cả lớp thực hiện với hình trong sgk : dùng ê ke để kiểm tra hai đường chéo có vuông góc với nhau hay không và dùng thước để kiểm tra độ dài của OA và OB; OC và OD sau đó trả lời các câu hỏi a, b . - Hình thoi còn có đặc điểm gì? - Hình thoi có 2 đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. 4. Củng cố, dặn dò - HS nêu lại đặc điểm của hình thoi - GV Nx tiết học. - HS Vn học thuộc bài. Xem bài 134, làm bài tập trong VBT Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................ Tiết 3: Tập làm văn: Kiểm tra viết: Miêu tả cây cối. A. Mục đích, yêu cầu: - Hs viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK (hoặc đề bài do GV lựa chọn); bài viết đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý. - Học sinh yếu cần đạt: Viết được một đoạn văn ngắn, đơn giản về miêu tẩ cây cối. - Giáo dục ý thức tự giác làm bài của hs B. Chuẩn bị - Gv: Đồ dùng dạy học - Hs: SGK - Dự kiến hình thức hoạt động: Cá nhân, cả lớp C. Các hoạt động dạy học. I. ổn định tổ chức II. Bài mới 1. Giới thiệu bài (trực tiếp) 2. Nội dung - Gv ra đề, ghi bảng Đề bài: Em hãy tả một cây có báng mát mà em thích - Gv nhắc nhở hs trước khi làm bài: Nháp dàn ý... Mở bài gián tiếp, kết - Hs đọc đề, suy nghĩ lập dàn ý ra nháp bài cách mở rộng. - Hs viết bài. III. Củng cố, dặn dò: - Gv nhận xét, đánh giá tiết học - Dặn hs học bài, chuẩn bị tiết sau. Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................ __________________________________________________________________ Tiết 4: Mĩ thuật (Giáo viên chuyên) __________________________________________________________________ Tiết 5: Khoa học Các nguồn nhiệt I. Mục tiêu - HS kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt. - Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. Ví dụ : theo dõi khi đun nấu; tắt bếp khi đun xong ... - HS có ý thức ham tìm hiểu khoa học và tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày. - Học sinh yếu cần đạt: Biết được các nguồn nhiệt và một số biện pháp an toàn khi sử dụng các nguồn nhiệt. II.Chuẩn bị - Chuẩn bị: nến, diêm, bàn là, kính lúp, tranh ảnh việc sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày. - Dự kiến HĐ: nhóm, cá nhân, cả lớp III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kể tên và nói về công dụng của các vật cách nhiệt? - 2,3 Hs kể. Lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Nội dung Hoạt động 1: Các nguồn nhiệt và vai trò của chúng. - Tổ chức hs quan sát tranh ảnh sgk /106 và tranh ảnh sưu tầm được: - Hs thảo luận theo nhóm đôi - Kể tên các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống? - Mặt trời, ngọn lửa, bếp điện, mỏ hàn điện, bàn là, ... - Vai trò của các nguồn nhiệt kể trên? - Đun nấu, sấy khô, sưởi ấm,... - Ngoài ra còn khí bi ô ga là nguồn năng lượng mới được khuyến khích sử dụng rộng rãi. * Kết luận: Khí bi-ô-ga là một loại khí đốt, được tạo thành bởi cànhcây, rơm, rạ, phân được ủ kín trong bể thông qua quá trình lên men. Hoạt động 2: Các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng nguồn nhiệt. - Nêu những rủi ro nguy hiểm có thể xảy ra? - Bỏng, điện giật, cháy nhà, ... - Cách phòng tránh? - Hs nêu dựa vào tình huống cụ thể, lớp nx, trao đổi. - Gv nx chốt ý dặn dò hs sử dụng an toàn các nguồn nhiệt. Hoạt động 3: Việc sử dụng các nguồn nhiệt và an toàn thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt. - Tổ chức hs trao đổi theo nhóm: - N4 trao đổi. - Trình bày: - Lần lượt các nhóm cử đại diện trình bày, lớp trao đổi. - Gv cùng hs nx, chốt ý: Hoạt động 4: Bài học - GV cho HS nhắc lại bài học - VD: Tắt điện bếp khi không dùng, không để lửa quá to, theo dõi khi đun nước, đậy kín phích giữ cho nước nóng,... - 4-5 HS nhắc lại bài học 4. Củng cố, dặn dò - HS nhắc lại cách phòng tránh khi sử dụng các nguồn nhiệt - GVNx tiết học, VN học - HS về hoàn thiện bài tập trong VBT. Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................ _______________________________________________________________________________________________ Ngày soạn: 15/3/2011 Ngày giảng: Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2011 Tiết 1: Toán Diện tích hình thoi I. Mục tiêu - HS biết cách tính diện tích của hình thoi. - Học sinh yếu cần đạt: Biết cách tính diện tích hình thoi, làm được bài tập 1. - GD HS yêu thích môn học II.Chuẩn bị - Bộ đồ dùng dạy học toán. 1 tấm bìa hình thoi, kéo , thước kẻ. - Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu đặc điểm hình thoi? - 2,3 Hs nêu, lớp nx, - Gv nx chung, ghi điểm. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Nội dung * Hình thành công thức tính diện tích hình thoi - Gv thao tác trên tấm bìa hình thoi. - Hs quan sát. - Chỉ 2 đường chéo của hình thoi? - 1 số học sinh lên chỉ và kẻ trên bìa hình thoi. - Cắt hình thoi thành 4 tam giác vuông? - 1 Hs lên cắt. - Ghép lại được hình gì? - 2 Hs lên ghép để lớp nhận biết hình ghép là hình chữ nhật. - Diện tích hình thoi và hình chữ nhật vừa tạo thành ntn? - Bằng nhau. - Gv vẽ hình lên bảng. - Hs nhận biết các độ dài qua các yếu tố của 2 hình. - Diện tích hình chữ nhật MNCA là: . Mà - Vậy diện tích hình thoi ABCD là? - Hãy nêu quy tắc và công thức tính diện tích của hình thoi? - Hs nêu, và viết công thức tính diện tích hình thoi. - Tổ chức hs lấy ví dụ để tính diện tích của hình thoi? - 2,3 Hs lấy ví dụ và cả lớp làm ví dụ. * Bài tập. Bài 1. - HS nêu y/c của bài - HS nhắc lại công thức tính diện tích hình thoi - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs tự làm bài vào nháp, 2 Hs lên bảng chữa bài. - 1 HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào vở - Gv cùng hs nx, chữa bài. a. Diện tích hình thoi ABCD là: (3 x 4) : 2 = 6 (cm2). Đáp số: 6 cm2. b. Diện tích hình thoi MNPQ là: (4 x 7) : 2 = 14(cm2). Đáp số: 14 cm2. Bài 2. - HS nêu y/c của bài - HS nhắc lại công thức tính diện tích hình thoi - Hs đọc yêu cầu bài. - 1, 2HS nhắc lại - Lớp làm bài vào vở. 2 Hs lên bảng chữa bài. - Gv thu chấm một số bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài. a. Diện tích hình thoi có độ dài các đường chéo 5dm và 20 dm là: (5 x20) :2 = 50 (dm2). b. Đổi 4m = 40 dm Diện tích hình thoi có độ dài các đường chéo 40dm và 15 dm là: (40 x 15) : 2 = 300 (dm2). 4. Củng cố, dặn dò - HS nhắc lại công thức tính diện tích hình thoi - GV Nx tiết học. - HSVn làm bài tập Tiết 134 VBT. Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................ __________________________________________________________________ Tiết 2: Luyện từ và câu Cách đặt câu khiến I. Mục đích, yêu cầu - Hs nắm được cách đặt câu khiến. - Biết chuyển câu kể thành câu khiến, bước đầu đặt được câu khiến phù hợp với các tình huống giao tiếp; biết đặt câu với từ cho trước( hãy, đi, xin) theo cách đã học. - Học sinh yếu cần đạt: Nhận biết câu khiến, Đặt được 1 -2 câu đơn giản về câu khiến. II. Chuẩn bị - Bảng phụ viết câu phần nhận xét. - SGK, VBT - Dự kiến HĐ: cá nhân, cặp, cả lớp III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Câu khiến dùng để làm gì? Lấy ví dụ câu khiến và phân tích? - 2 Hs trả lời, lấy ví dụ, lớp nx, bổ sung, trao đổi. - Gv nx chung, ghi điểm. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Phần nhận xét. - Hs đọc yêu cầu của bài. - Chuyển câu kể theo 4 cách đã nêu trong sgk. Treo bảng phụ. - Hs làm bài vào nháp, 4 Hs lên bảng điền theo bảng phụ. - Trình bày: - Hs lần lượt nêu miệng, - Gv cùng hs nx, chữa bài trên bảng và bài hs trình bày. - Cách 1: Nhà vua hãy (nên, phải, đừng, chớ) hoàn gươm lại cho Long Vương! - Cách 2: Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương đi. (thôi/ nào). - Cách 3: Xin/ Mong nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương. - Cách 4: Chuyển nhờ giọng điệu phù hợp với câu khiến. - Lưu ý: Với những câu yêu cầu, đề nghị nhẹ cuối câu nên đặt dấu chấm. Với những câu yêu cầu, đề nghị mạnh ( có hãy, đừng, chớ ở đầu câu), cuối câu nên đặt dấu chấm than. c. Phần ghi nhớ. - 3,4 Hs đọc. d. Phần luyện tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - Đọc mẫu: - 1 Hs đọc. - Tổ chức hs trao đổi theo cặp những câu còn lại. - Từng cặp trao đổi và nêu miệng. - HS trình bày, nhận xét: - Nam chớ ( đừng, hãy, phải) đi học! - Nam đi học đi ( thôi, nào). - Gv cùng hs nx, trao đổi. Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu thực hiện 1 trong 3 phần. - Lớp thực hiện phần a. - Lớp viết câu cầu khiến vào nháp, 2 Hs lên bảng viết bài. - Trình bày: - Gv nx chung, chốt câu đúng. - Nhiều hs nêu miệng, lớp nx, trao đổi chữa bài trên bảng. - VD: Nam cho tớ mượn cái bút nào! Hoặc Tớ mượn cậu cái bút nhé! Bài 3. - Yêu cầu thực hiện 1 trong 3 phần. - Gv cùng hs nx, chữa bài, gv ghi điểm một số bài làm tốt. - Hs thực hiện phần a, làm bài vào vở: - VD: Hãy chỉ giúp mình cách giải bài toán này nhé! + Hãy giúp mình giải bài toán này với!... Bài 4. - Hs đọc yêu cầu. - Nêu miệng tình huống dùng câu khiến nói trên: - Nhiều học sinh nêu và nêu lại câu khiến bài 3. - Gv cùng hs nx, trao đổi chữa bài. 5. Củng cố, dặn dò - HS nhắc lại ghi nhớ - GV Nx tiết học. VN làm vào vở đặt 5 câu khiến. Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................ __________________________________________________________________ Tiết 3: Lịch sử Thành thị ở thế kỉ XVI - XVII I. Mục tiêu - HS miêu tả được những nét cụ thể, sinh động về ba thành thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI - XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển ( cảnh buôn bán nhộn nhịp, phố phường, nhà cửa, cư dân ngoại quốc, ...). - Dùng lược đồ chỉ vị trí và quan sát tranh, ảnh về các thành thị này. - Học sinh yếu cần đạt: Biết một vài đặc điểm, tình hình kinh tế của nước ta. - GD HS ý thức tìm hiểu lịch sử dân tộc II.Chuẩn bị - Bản đồ Việt Nam. Phiếu học tập hoạt động 1. - Dự kiến HĐ: nhóm, cặp, cả lớp III. Các họat động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong diễn ra như thế nào? - 2Hs nêu, lớp nx. - Gv nx chung, ghi điểm. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Nội dung *Hoạt động 1: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An, ba thành thị lớn thế kỉ XVI -XVII. - Tổ chức hs trao đổi phiếu học tập theo N4: - N4 nhận phiếu, trao đổi, cử thư kí viết phiếu. - Trình bày: - Lần lượt đại diện các nhóm nêu đối với từng thành thị, lớp nx, trao đổi, bổ sung. Dán phiếu. - Gv nx chốt ý đúng. Phiếu học tập Hãy đọc sgk và hoàn thành bảng thống kê sau: Thành thị Dân cư Quy mô thành thị Hoạt động buôn bán Thăng Long Đông dân hơn nhiều thành thị ở châu á. Lớn bằng thành thị ở một số nước Châu á. Những ngày chợ phiên, dân các vùng lân cận gánh hàng hoá đến đông không thể tưởng tượng được. Buôn bán nhiều mặt hàng như áo, tơ lụa, vóc, nhiễu, Phố Hiến Có nhiều dân nước ngoài như TQ, Hà Lan, Anh, Pháp. Có hơn 2000 nóc nhà của người nước khác đến ở. Là nơi buôn bán tấp nập. Hội An Là dân địa phương và các nhà buôn Nhật Bản Phố cảng đẹp và lớn nhất Đàng Trong. Thương nhân ngoại quốc thường lui tới buôn bán. * Kết luận: Thăng Long: Đông dân hơn nhiều thành thị ở châu á. Lớn bằng thành thị ở một số nước Châu á. Những ngày chợ phiên, dân các vùng lân cận gánh hàng hoá đến đông không thể tưởng tượng được.Buôn bán nhiều mặt hàng như áo, tơ lụa, vóc, nhiễu,... Hoạt động 2: Tình hình kinh tế nước ta thế kỉ XVI - XVII. - Cảnh buôn bán sôi động ở các đô thị nói lên tình hình gì về tình hình kinh tế nước ta thời đó? - ...đông người, buôn bán sầm uất, chứng tỏ ngành nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp phát triển mạnh, tạo ra nhiều sản phẩm để trao đổi buôn bán. * Kết luận:. Kinh tế nước ta thế kỉ XVI - XVII. ...đông người, buôn bán sầm uất, chứng tỏ ngành nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp phát triển mạnh, tạo ra nhiều sản phẩm để trao đổi buôn bán. 4. Củng cố, dặn dò - HS nhắc lại nội dung bài học - GVNX tiết học. - Học bài chuẩn bị bài tuần 28. Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................ __________________________________________________________________ Tiết 4: Kỹ thuật Lắp cái đu (Tiết 1) I. Mục tiêu - HS chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu. - Lắp được cái theo mẫu. - HS yêu quý sản phẩm mình lắp được II. Chuẩn bị - GV: Mẫu cái đu lắp sẵn. - HS: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. - Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Nội dung * Hoạt động 1. Quan sát và nhận xét mẫu - Tổ chức hs quan sát mẫu cái đu lắp sẵn. - Cả lớp quan sát. - Cái đu có những bộ phận nào? - Có 3 bộ phận: giá đỡ đu, ghế đu, trục đu. - Tác dụng của cái đu trong thực tế? - Cho các em nhỏ ngồi chơi ở công viên, trường mầm non. * Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. Chọn các chi t
Tài liệu đính kèm: