Giáo án Lớp 4 - Tuần 27

I. Mục tiêu

- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài: Cô -péc-ních, Ga - li-lê. Biết đọc với

giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.

- GDKNS: Giáo dục cho HS ý chí và nghị lực, tinh thần dũng cảm để bảo vệ thành quả lao động, bảo vệ chân lí.

II. Chuẩn bị

- Tranh ảnh, vẽ minh họa bài TĐ SGK, sơ đồ quả đất trong hệ mặt trời (nếu có )

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc .

III. Hoạt động dạy học

 

doc 36 trang Người đăng honganh Lượt xem 1239Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dụng nguồn nhiệt. 
* Cách tiến hành:
 - GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm 
 - Yêu cầu hs tham khảo SGK ghi vào phiếu. 
Những rủi ro, nguy hiểm có thể xảy ra 
Cách phòng tránh 
- HD HS vận dụng những hiểu biết để giải thích một số tình huống liên quan.
- Gọi 2 đến 3 nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 * Kết luận: gọi HS đọc Mục bạn cần biết SGK 
Hoạt động 3 : Tìm hiểu sử dụng nguồn nhiệt trong sinh hoạt hằng ngày
* Mục tiêu: Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống .
* Cách tiến hành : 
- GV tổ chức chia nhóm - ghi kết quả vào phiếu -gọi lần lượt nhóm báo cáo kết quả.
- Gọi nhóm khác nhận xét - chốt ý đúng.
3. Củng cố- dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết.
 - Dặn HS ôn lại các bài đã học để chuẩn bị bài sau 
- 2 HS lên bảng trả lời - nhận xét 
- HS lắng nghe..
- HS suy nghĩ và trả lời 
- HS làm việc theo nhóm
- Thảo luận nhóm đôi.
- HS báo cáo kết quả 
- HS cả lớp bổ sung.
- Vài HS nêu kết luận SGK 
- HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày kết quả.
- HS cả lớp bổ sung.
- HS suy nghĩ và trả lời vào PHT
- HS báo cáo kết quả 
- HS cả lớp bổ sung.
Ghi nên (N) không nên (K) vào phiếu :
¨ Tắt bếp khi sử dụng xong.
¨ Để bình xăng gần bếp 
¨ Để trẻ em chơi dùa gần bếp .
¨ Theo dõi khi đun nước .
¨ Để nước sôi đến cạn ấm .
¨ Đậy kín phích giữ cho nước nóng 
-Vài HS đọc kết luận SGK 
 *************************
Buổi chiều.
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT ( TIẾT 1 )
I. Mục tiêu 
 - Củng cố giúp HS nắm vững về câu khiến. Biết dặt câu khiến trong một số tình huống cụ thể.
II. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của giaó viên
Hoạt động của học sinh 
 1. Bài cũ : 
- Thế nào là câu khiến? Cho ví dụ.
- Nhận xét, ghi điểm.
 2. Bài mới :
2.1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2.2. Hướng dẫn HS luyện tập :
Bài 1: 
- Yêu cầu 1 HS đọc đề.
- Gọi 3 HS đọc 3 đoạn văn.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và làm vào vở.
- Yêu cầu 2 HS ngồi gần nhau kiểm tra bài cho nhau.
- Gọi HS nêu kết quả
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận
Bài 2:
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm.
- GV kẻ bảng phụ HS lên điền.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
Bài 3:
- Yêu cầu HS tự làm vào vở.
- Gọi HS lần lượt đọc câu của mình.
- GV nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS trả lời, HS khác nhận xét.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu, cả lớp đọc thầm
- Thực hiện
- Nghe
- HS làm
- HS lên điền
- Nghe.
- HS làm
- HS đọc
- Nghe
- Nghe
 *************************** 
Thứ 4 ngày 14 tháng 3 năm 2012
Buổi sáng
Tập làm văn
MIÊU TẢ CÂY CỐI (Kiểm tra viết )
I. Mục tiêu
 - HS thực hành viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK.
 - Bài viết đủ ba phần (mở bài - thân bài -kết bài). Diễn đạt thành câu, lời văn sinh động, tự nhiên, rõ ràng.
II. Chuẩn bị
 - HS chuẩn bị ảnh một số cây cối 
 - Bút , vở tập làm văn.
III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh 
 1. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu bài học: Tiết học hôm nay thầy sẽ cùng các em viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả cây cối.
 b. Hướng dẫn gợi ý đề bài: 
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - lớp theo dõi
- Gọi HS nhắc lại dàn ý của bài văn miêu tả 
- HS đọc thầm bài 4 đề bài - chọn 1 trong 4 đề mà mình thích.
+ Đề 1: Hãy tả một cây ở trường gắn với nhiều kỉ niệm của em (mở bài theo cách gián tiếp) 
+ Đề 2: Hãy tả một cái cây mà do chính tay em vun trồng. (kết bài theo kiểu mở rộng)
+ Đề 3: Hãy tả loài hoa mà em thích nhất. (mở bài theo cách gián tiếp)
+ Đề 4 : Hãy tả một luống rau hoặc vườn rau . (kết bài theo kiểu mở rộng)
- GV nhắc nhở HS nên lập dàn ý trước khi viết hoặc tham khảo bài viết trước và làm vào vở.
- GV thu chấm- nhận xét 
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung về bài làm của HS. 
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn của mình và chuẩn bị bài sau.
- 1HS đọc thành tiếng. HS lớp theo dõi.
+ 2 hS trình bày dàn ý.
- HS dọc thầm đề bài 
+ HS Suy nghĩ và làm bài vào vở kiểm tra hoặc giấy kiểm tra.
- 1-2 HS đọc bài làm của mình - nhận xét.
Toán
 HÌNH THOI
I. Mục tiêu 
 - Hình thành biểu tượng về hình thoi.
 - Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi, từ đó phân biệt hình thoi với một số hình đã học. 
II. Chuẩn bị 
 - GV: SGK ; một số hình : hình vuông; hình chữ nhật; hình tứ giác; hình bình hành, hình thoi bảng phụ vẽ sẵn một số hình như SGK. 
 - HS : Giấy kẻ ô vuông, êke, kéo 
 - SGK , 4 thanh nhựa trong bộ lắp ghép để ghép hình.
III. Hoạt động dạy học 
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh 
 1.Kiểm tra bài cũ : 
- Yêu cầu HS làm lại bài 3, 4 tiết toán trước 
- Kiểm tra VBT của HS.
- Nhận xét ghi điểm -Nhận xét chung. 
 2 .Bài mới : 	 	 2.Bài mới : 
a. Giới thiệu bài: - Ghi tên bài. 
- Hình thành biểu tượng hình thoi : 
B B
GV và HS cùng lắp ghép mô hình hình vuông 
C
A
D
Hình thoi
- Yêu cầu HS quan sát hình và nhận xét.
- Giới thiệu và nhận biết đặcđiểm của hình thoi ABCD 
- Cạnh AB song song với cạnh DC
- Cạnh AD song song với cạnh BC 
- AB= DC = AD = BC 
- Yêu cầu hs nêu – Rút ra kết luận:
Hình Thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau. 
- Gọi HS nêu ví dụ một số đồ vật có dạng hình bình hành và nhận biết một số hình vẽ trên bảng phụ.
 b. Thực hành:
* Bài 1: Quan sát nhận biết và nêu hình thoi ở BT1.
-Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của hình thoi . 
- GV hướng dẫn mẫu
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài, nhận xét.
 * Bài 2: 
- Gọi HS đọc đề toán. Giúp hs nhận biết thêm một số đặc điểm của hình thoi.
- Bài toán cho biết gì? và hỏi gì? 
- Hướng dẫn HS nêu. 
- GV nhận xét, sửa chữa.
Nhận xét : Hình thoi có hai đường chéo vuông góc và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
3. Củng cố - Dặn dò :
- Yêu cầu HS nêu nội dung bài.
- Về nhà xem lại bài.
- Chuẩn bị bài : Luyện tập 
- 2 HS làm bài 3.
- 1 HS làm bài 4.
- HS nhận xét.
- Học sinh nhắc lại tên bài. 
- HS quan sát hình, ghép hình trên giấy. 
Làm theo mẫu 
- HS trả lời - lớp nhận xét.
- HS chỉ vào hình ABCD và nhắc lại đặc điểm của hình thoi.
-Vài HS nhắc lại Kết luận SGK 
- HS nêu VD .
- HS nhắc lại quy tắc.
- 2 HS lên bảng - Lớp làm vào vở - HS nhận xét.
Đáp án : 
Hình 1 và hình 3 ( hình thoi)
Hình 2 ( hình chữ nhật ) 
- HS đọc đề toán.
- Trả lời câu hỏi tìm hiểu ND đề toán.
- HS xác định đường chéo của hình thoi , nêu kết quả.
- HS khác nhận xét. 
- Hai HS nêu nội dung.
- HS lắng nghe.
Khoa học
NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG
 I. Mục tiêu 
 - Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất.
 - GDKNS: HS có ý thức tiết kiệm nhiệt.
 II. Chuẩn bị 
 - GV: Hình vẽ trong SGK trang 108, 109.
 - HS: HS sưu tầm những thông tin chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau.
 - Chuẩn bị theo nhóm: 1 chuông hoặc 1 đồ chơi lúc lắc của trẻ con ( hoặc tự tạo 1 vật khi lắc phát ra âm thanh.
 III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh 
1. Bài cũ: “ Các nguồn nhiệt”.
- Những vật nào là nguồn tỏa nhiệt cho các vật xung quanh?
- Nêu vai trò của các nguồn nhiệt.
- Để đảm bảo an toàn khi sử dụng các nguồn nhiệt, ta phải làm gì?
- Nhận xét, chấm điểm.
2. Giới thiệu bài :
3. Phát triển các hoạt động	
 *Hoạt động 1: Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng”.
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Phổ biến cách chơi và luật chơi:
+ GV lần lượt đưa ra các câu hỏi. Đội nào có câu trả lời sẽ lắc chuông để trả lới.
+ Đội nào lắc chuông trước được trả lời trước.
+ Tiếp theo các đội khác sẽ lần lượt trả lời theo thứ tự lắc chuông.
1. Kể tên 3 cây và 3 con vật có thể sống ở xứ lạnh hoặc nóng mà bạn biết.
2. Thực vật phong phú, phát triển xanh tốt quanh năm sống ở vùng có khí hậu nào?
	Câu hỏi:
3. Thực vật phong phú, nhưng có nhiều cây lá rụng về mùa đông sống ở vùng có khí hậu
4. Vùng có nhiều loài động vật sinh sống nhất là vùng có khí hậu nào?
5. Vùng có ít loài động vật và thực vật sinh sống là vùng có khí hậu nào?
6. 1 số động vật có vú sống ở khí hậu nhiệt đới có thể bị chết ở nhiệt độ nào?
7. Động vật có vú sống ở vùng địa cực có thể bị chết ở nhiệt độ nào?
8. Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho cây trồng.
9. Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho vật nuôi.
10. Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho con người.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Nêu vai trò của nhiệt đối với con người, động vật và thực vật?
Hoạt động 2: Thảo luận.
- Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm?
* Củng cố- Dặn dò.
- HS nêu
Hoạt động nhóm, lớp.
- Cho các đội hội ý trước khi vào cuộc chơi, các thành viên trao đổi thông tin đã sưu tầm được.
- HS có thể kể tên các con vật bất kì miễn là chúng sống được ở xứ lạnh hoặc xứ nóng.
 b) Nhiệt đới.
- Ôn đới.
- Nhiệt đới.
- Sa mạc và hàn đới
- 00c
b) Âm 30oc ( 30oc dưới 0oc 
- Tưới cây che giàn.
- Ủ ấm cho gốc cây bằng rơm rạ.
- Cho uống nhiều nước, chuồng trại thoáng mát.
- Cho ăn nhiều chất bột, chuồng trại kín gió
- ( Trong 1 thời gian nhóm nào kể được nhiều là nhóm đó được nhiều điểm ).
- Mỗi loài sinh vật có nhu câu về nhiệt khác nhau.
- Nhiệt tác động lên mọi sinh vật 1 cách mạnh mẽ, nhiệt độ có thể là dấu hiệu quan trọng báo rằng sinh vật đó sống hay chết.
- Gió sẽ ngừng thổi.
- Trái Đất lạnh giá.
**********************************
Buổi chiều 
 THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT ( TIẾT 2 )
I. Mục tiêu 
 - Củng cố để HS nắm được cách tóm tắt một nội dung cho trước.
 - HS biết cách tóm tắt khi cho trước một nội dung.
II. Hoạt động dạy- học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ 
- Thế nào là tóm tắt tin tức? Để tóm tắt được một tin tức chúng ta cần làm gì?
- Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài
 - Ghi tên bài và nêu mục tiêu yêu cầu tiết học. 
2.2. Luyện tập
 Bài tập :
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu 4 HS đọc 4 ý kiến của bạn đọc về tấm gương dũng cảm của em Trần Văn Truyền.
 Bài tập 2:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS xác định trọng tâm của đề bài.
- Gọi HS đọc gợi ý.
- Cho cả lớp làm vào vở. 
- Gọi một số em trình bày bài của mình.
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- HS trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
- Đọc
- HS làm bài.
- Nghe
- 2 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Nêu yêu cầu của đề bài.
- Một số em trình bày bài của mình.
- Về nhà viết lại cho hay hơn.
THỰC HÀNH TOÁN ( TIẾT 1 )
I. Mục tiêu 
 - Củng cố về phân số.
 - Cách tìm phân số của một số.
II. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
 1. Bài cũ : 
- Yêu cầu HS nhắc lại cách rút gon phân số.
- Nhận xét, ghi điểm.
 2. Bài mới :
2.1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2.2. Hướng dẫn hs luyện tập :
Bài 1: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS tự làm vào vở
- Gọi HS nêu kết quả làm. 
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét và kết luận.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề và làm.
- Gọi 6 HS lên bảng làm. Dưới lớp đổi vở kiểm tra bài cho nhau.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét cho điểm.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề và làm.
- Gọi 2 HS lên bảng làm và giải thích cách làm. Dưới lớp đổi vở kiểm tra bài cho nhau.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét cho điểm.
Bài 4:
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi HS lên bảng làm.
- GV sửa bài và chấm điểm.
Bài 5:( HS tự làm)
 3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS trả lời, HS khác nhận xét.
- Lắng nghe.
- Đọc
- HS làm
- Nghe
- HS làm
- Nghe
- HS làm và giải thích
- HS làm và kiểm tra bài cho nhau
- HS làm
- Nghe
	*********************************
 	Thứ 5 ngày 15 tháng 3 năm 2012 
Chính tả: (Nhớ - Viết)
BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
I. Mục tiêu
 - Nhớ - viết chính xác, viết đúng và đẹp 3 khổ thơ cuối bài thơ. 	
 - Biết trình bày các dòng thơ theo thể thơ tự do và trình bày các khổ thơ.
 - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt s/x ; dấu hỏi / dấu ngã.
 - GDKNS: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, kiên trì.
II. Chuẩn bị
- Bài tập 2a hoặc 2b viết vào bảng phụ và viết ND BT3 a hay 3b vào phiếu.
III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh 
1. KTBC:	
- Gọi 1HS đọc cho 3 HS viết bảng lớp - cả lớp viết bảng con các TN bắt đầu l/n hoặc có vần in / inh 
- Nhận xét chữ viết của HS .
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
- Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nhớ- viết 3 khổ thơ cuối của bài thơ “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” và làm bài tập chính tả.
 b. Hướng dẫn nhớ- viết chính tả:
 * Trao đổi về nội dung đoạn thơ:
- Gọi HS mở SGK đọc các khổ thơ cuối bài thơ., và đọc yêu cầu của bài 
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ 
Chú ý những chữ dễ viết sai ( xoa mắt đắng , đột ngột, sa, ùa vào, ướt,) 
 * Hướng dẫn viết chính tả:
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết và luyện viết.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày theo thể thơ tự do, những chữ cần viết hoa .
 * HS nhớ- viết chính tả:
 * Soát lỗi, chấm bài, nhận xét:
 c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
- GV có thể lựa chọn phần a hoặc phần b hoặc BT do GV chọn để chữa lỗi chính tả cho HS địa phương.
 Bài 2:
a/. Gọi HS đọc yêu cầu.GV dán giấy viết lên bảng phụ 
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
- HS trình bày ( tìm 3 trường hợp chỉ viết với s không viết viết x; hoặc ngược lại ); tương tự với dấu hởi / dấu ngã.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc bài tập.
b/. Tiến hành tương tự a
Bài tập 3:
- GV chọn BT cho HS - HS đọc thầm; xem tranh minh họa, làm vào phiếu 
- GV dán lên bảng các phiếu mời HS lên lên bảng thi đua làm bài.
- GV nhân xét - chốt ý đúng.
3. Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS đọc thuộc lòng những câu trên.
- Nhận xét tiết học, chữ viết hoa của HS và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
- 3 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối của bài 
- HS trao đổi tìm từ khó.
- HS viết bảng con.
- HS
- HS đổi bài dò lỗi.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS làm trên bảng phụ( giấy ) . HS dưới lớp làm vào vở 
- Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng.
a/ Trường hợp viết với s: sai, sãi, sàn, sạn, sáng, sảng, sánh, sảnh ..
b/ Trường hợp viết với x : xác, xạc, xòa, xõa, xoan, xoang 
c/ Trường hợp không viết với dấu ngã: ải, ảnh, ảo, ẩn, bản, bảng, bảnh .
d/ Không viết với dấu hỏi : cõng, cỡi, cưỡi, cưỡng, dẫm, dẫn,
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS làm trên bảng phụ ( giấy ). HS dưới lớp làm vào vở.
- Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng.
- Chữa bài (nếu sai).
a/ sa mạc - xen kẽ 
b/ đáy biển - thũng lũng .
Toán
DIỆN TÍCH HÌNH THOI
 I. Mục tiêu
- Hình thành công thức tính diện tích hình thoi 
- Bước đầu biết vận dụng công thức tính diện tích hình thoi để giải các bài tập có liên quan.
II. Chuẩn bị
 - GV: Một số các mảnh bìa có dạng như hình vẽ trong SGK 
 - HS : SGK, bút chì; giấy kẻ ô vuông, thước, ê ke và kéo 
III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh 
 1.Kiểm tra bài cũ : 
- Yêu cầu HS vẽ một số hình bình hành và nêu đặc điểm của hình thoi 
- Kiểm tra VBT của HS.
- Nhận xét ghi điểm -Nhận xét chung. 
 2 .Bài mới : 	 	 2.Bài mới : 
a. Giới thiệu bài : - Ghi tên bài. 
- Xây dựng công thức tính diện tích hình thoi 
 B
n A C
 D
 m
+ Tính diện tích hình thoiABCD đã cho?
- Yêu cầu HS q/s hình và cắt hình tam giác AOD và hình tam giác COD rồi ghép với tam giác ABC để được hình chữ nhật MNCA như hình vẽ. 
- Diện tích hình chữ nhật MNCA bằng diện tích hình thoi ABCD.
 + Diện tích Hình chữ nhật MNCA là m x mà 
m x = 
 + Diện tích hình bình hành ABCD là : 
- Muốn tính diện tích hình thoi ta làm như thế nào?
* Muốn tính diện tích hình thoi bằng tích độ dài hai đường chéo chia cho 2 ( cùng một đơn vị đo ) 
 S = 
( S là diện tích; m, n là độ dài hai đường chéo; của hình thoi) 
 b. Thực hành:
* Bài 1 và bài 2 : Tính diện tích của mỗi hình sau :
-Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính DT hình thoi thông qua tích các đường chéo.
- GV hướng dẫn mẫu
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài, nhận xét.
 3.Củng cố – Dặn dò:
- Yêu cầu HS nêu nội dung bài.
- Về nhà xem lại bài.
- Chuẩn bị bài : Luyện tập.
- 2 HS nêu và vẽ 
- HS nhận xét.
-Học sinh nhắc lại tên bài. 
-HS quan sát hình, cắt và ghép theo HD của GV 
M B N
 n
 2
A O C 
 m
- HS trả lời – lớp nhận xét.
- HS trả lời – lớp nhận xét.
- Vài HS nhắc lại.
- HS trả lời.
- Nhiều HS nêu lại.
- HS nêu yêu cầu.
- HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình thoi.
- HS lên bảng giải -Lớp làm vào vở 
Nhận xét.
- HS đọc đề toán.
- Hai HS nêu nội dung.
Luyện từ và câu
CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN
I. Mục tiêu
 - Nắm được cách đặt câu khiến. 
 - Biết chuyển câu kể thành câu khiến. Bước đầu đặt được câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp. Biết đặt câu với từ cho trước ( hãy, đi, xin) theo cách đã học. 
 - HS khá, giỏi nêu được tình huống có thể dùng câu khiến.
 - GDKNS: HS có kĩ năng sử dụng câu khiến trong giao tiếp cho phù hợp.
II. Chuẩn bị
- Giấy khổ to, bút dạ, 3 băng giấy viết câu văn ( nhà vua hoàn kiếm lại cho long vương ) BT1 (phần nhận xét) để hs chuyển câu kể thành câu khiến theo 3 cách khác nhau.
- Vở TV 4 và 4 băng giấy mỗi băng giấy viết 1 câu văn ở BT1 ( luyện tập); 3 tờ viết tình huống (a,b và c ) của BT2 - 3 tờ để 3 hs làm BT 3. 
III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh 
1.Kiểm tra bài cũ : 
- 1 HS nêu lại ND cần ghi nhớ trong bài câu khiến, đặt 1 câu khiến. 
- 1 HS đọc 3 câu khiến tìm được trong Sách TV hoặc Toán.
- Nhận xét - ghi điểm 
2.Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
- Luyện từ và câu ở tiết hôm nay các em sẽ biết cách tạo ra câu khiến trong các tình huống khác nhau. 
 b. Hướng dẫn làm bài tập:
*Phần nhận xét 
 Bài tập 1 
- Gọi 2HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS suy nghĩ, hướng dẫn hs chuyển câu kể: Nhà vua hoàn kiếm lại cho Long vương thành câu khiến theo 4 cách nêu SGK. 
- HS làm bài và phát biểu ý kiến. 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận về lời giải đúng.
*Phần ghi nhớ: 
- Gọi 2-3 hs đọc nội dung Ghi nhớ SGK
- Yêu cầu 2 HS lấy ví dụ minh họa.
*Phần luyện tập :
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu của BT1
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp phối hợp với ND SGK.
- GV phát giấy - mời HS viết 1 câu kể trong BT1. 
- Gọi HS nối tiếp đọc kết quả - chuyển thành câu khiến.
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 2 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài. 
- Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời và làm vào vở.
- Gọi HS nối tiếp nhau báo cáo.
- GV khen ngợi những HS đặt câu đúng.
Bài 3-4 : 
- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập. 
- GV lưu ý : đặt câu khiến phải hợp với đối tượng mình yêu cầu, đề nghị mong muốn.
- HS nối tiếp nhau đặt câu - làm vào vở và trình bày kết quả.
- GV chốt ý - nhận xét 
3.Củng cố - dặn dò 
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS làm lại bài, về nhà học bài viết vào vở 5 câu khiến, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu. 
- HS khác nhận xét.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng 
- Lớp đọc thầm trao đổi theo cặp trả lời.
- Chốt lời giải đúng 
Cách 1 :
Nhà vua
hãy (nên, phải, đừng, chớ )
hoàn gươm lại cho Long vương 
Cách 2 : 
Nhà vua hoàn gươm lại cho Long vương 
đi./thôi./ nào. 
Cách 3 :
Xin/ mong 
nhà vua hoàn kiếm cho Long vương.
Cách 4 :GV cho hs đọc lại nguyên văn câu kể trên, chuyển câu đó thành câu khiến chỉ nhờ giọng điệu phù hợp với câu khiến.
- HS đọc.
- 1 HS đọc bài - lớp đọc thầm 
- HS tiến hành thực hiện theo yêu cầu. 
- Viết vào phiếu. 
- HS phát biểu - lớp bổ sung nhận xét. 
- HS đọc bài - lớp đọc thầm 
- HS tiến hành thực hiện theo yêu cầu viết vào vở 
- HS phát biểu - lớp bổ sung nhận xét 
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập, thực hiện tương tự BT trên.
- Đọc câu của mình, HS khác nhận xét.
Địa lí
NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
I. Mục tiêu 
 - Biết người Kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người khác là cư dân chủ yếu của đồng bằng duyên hải miền Trung.
 - Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất nông nghiệp.
 - Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của một số ngành sản xuất nông nghiệp ở ĐB duyên hải miền Trung.
II. Chuẩn bị 
Bản đồ dân cư VN.
III.Hoạt động trên lớp 
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh 
1. Kiểm tra bài cũ. 
 + Nêu đặc điểm của khí hậu vùng ĐB duyên hải miền Trung.
 + Hãy đọc tên các ĐB duyên hải miền Trung theo thứ tự từ Bắc vào Nam (Chỉ bản đồ).
 GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới
 a.Giới thiệu bài: Ghi tên bài
 b.Phát triển bài : 
 1 .Dân cư tập trung khá đông đúc
 *Hoạt động cả lớp
 - GV thông báo số dân của các tỉnh miền Trung, phần lớn số dân này sống ở các làng mạc, thị xã và TP ở duyên hải. GV chỉ trên bản đồ cho HS thấy mức độ tập trung dân được biểu hiện bằng các kí hiệu hình tròn thưa hay dày. Nếu so sánh với ĐB Bắc Bộ thì dân cư ở đây không đông đúc bằng.
 - GV yêu cầu HS quan sát hính 1 , 2 rồi trả lời các câu hỏi trong SGK. 
 - GV: Trang phục hàng ngày của người Kinh, người Chăm gần giống nhau như áo sơ mi, quần dài để thuận tiện trong lao động sản xuất 
2. Hoạt động sản xuất của người dân 
 *Hoạt động cả lớp:
 - GV yêu cầu một số HS đọc, ghi chú các ảnh từ hình 3 đến hình 8 và cho biết tên các hoạt động sản xuất.
 - GV ghi sẵn trên bảng bốn cột và yêu cầu 4 HS lên bảng điền vào tên các hoạt động sản xuất tương ứng với các ảnh mà HS quan sát. 
Trồng trọt: - Mía, lúa
Chăn nuôi: - Gia súc
Nuôi trồng đánh bắt thủy sản: -Tôm, cá
Ngành khác: -Muối
 - GV cho HS thi “Ai nhanh hơn”: cho 4 HS lên bảng thi điền vào các cột xem ai điền nhanh , điền đúng. Gv nhận xét, tuyên dương.
 - GV giải thích thêm:
 + Tại hồ nuôi tôm người ta đặt các guồng quay để tăng lượng không khí trong nước, làm cho tôm nuôi phát triển tốt hơn.
+ Vì sao người dân ở đây lại có những hoạt động sản xuất này ?
 - GV đề nghị HS đọc bảng: Tên ngành sản xuất và một số điều kiện cần thiết để sản xuất, sau đó yêu cầu HS 4 nhóm thay phiên nhau trình bày lần lượt từng ngành sản xuất (không đọc theo SGK) và điều kiện để sản xuất từng ngành.
3. Củng cố : 
 - GV kết luận: Mặc dù thiên nhiên thường gây bão lụt và khô hạn, người dân miền Trung vẫn luôn khai thác các điều kiện để sản xuất ra nhiều sản phẩm phục vụ nhân dân trong vùng và các vùng khác.
4. Dặn dò.
- Dặn HS về nhà học b

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN DOAN LOP 4 TUAN 27.doc