I. Mục đích, yêu cầu
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Học sinh yếu cần đạt: Đọc được bài ở mức độ chậm, trả lời được câu hỏi 2,3
- Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên.
II.Chuẩn bị
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cặp, cả lớp
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức
yện tập về câu kể Ai là gì? I. Mục đích, yêu cầu - Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được trong BT 1. - Biết xác định CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì? đã tìm được . - Viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì? - Học sinh yếu cần đạt: Xác định được chủ ngữ, vị ngữ. II. Chuẩn bị - Bảng phụ viết các câu kể Ai là gì? bài tập 1. - SGK, VBT - Dự kiến HĐ: cặp, cả lớp, cá nhân III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu lại bài tập 4 sgk/74? - 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC . b) Bài tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. -Tổ chức hs đọc nội dung bài và trao đổi làm bài theo cặp: - Hs thực hiện yêu cầu bài vào nháp. - Trình bày: - Nêu miệng từng câu và nêu tác dụng của câu kể Ai là gì. - Lớp nx, trao đổi bổ sung, - Gv nx chung và chốt câu đúng: - Hs nhắc lại: Câu kể Ai là gì? Tác dụng Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên. Câu giới thiệu Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội. Câu nêu nhận định. Ông Năm là dân ngụ cư của làng này. Câu giới thiệu Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú công nhân. Câu nêu nhận định. Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv treo bảng phụ có sẵn các câu kể Ai là gì? - Hs suy nghĩ và nêu miệng, lớp nx, trao đổi bổ sung. - Gv nx, gạch chéo CN - VN các câu: Nguyễn Tri Phương// là người Thừa Thiên. Cả hai ông// đều không phải là người Hà Nội. Ông Năm// là dân ngụ cư của làng này. Cần trục //là cánh tay kì diệu của các chú công nhân. Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv gợi ý và làm mẫu: - 1 Hs khá làm mẫu. - Cả lớp suy nghĩ và viết bài giới thiệu vào vở. - Trình bày: - Nhiều hs nêu miệng bài viết của mình. - Lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx, chấm điểm và khen hs viết bài tốt. 4. Củng cố, dặn dò - Nx tiết học. Vn hoàn thành tiếp bài 3 vào vở. Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................ ___________________________________________________________________________________________ Tiết 4: Chính tả ( Nghe - viết) Thắng biển I. Mục đích, yêu cầu - Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng một đoạnvăn trích . - Làm đúng bài tập phương ngữ (2) a, hoặc bài tập do GV soạn . - Học sinh yếu cần đạt: Biết cách trình bày bài, viết đúng chính tả. II.Chuẩn bị - Bảng phụ viết bài tập 2 a. - VBT, vở chính tả - Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Viết: bãi dâu, gió thổi, diễn giải, rao vặt, danh lam, ... - 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp. - Gv cùng hs nx, chữa bài. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài. Nêu MĐ,YC. b) Hướng dẫn học sinh nghe - viết. - Đọc đoạn văn cần viết chính tả: - 2 Hs đọc. - Qua đoạn văn em thấy hình ảnh cơn bão biển hiện ra như thế nào? - Hình ảnh cơn bão biển hiện ra rất hung dữ, nó tấn công dữ dội vào khúc đê mỏng manh. - Đọc thầm đoạn văn và tìm từ dễ viết sai: - Cả lớp đọc và tìm từ, phân tích cấu tạo của các từ tìm được 2 Hs viết từ lên bảng lớp, dưới lớp viết vào nháp. -VD: lan rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng,... - Gv nhắc nhở HS cách trình bày bài: - Gv đọc : - Hs viết bài. - Gv đọc lại bài chính tả - Hs soát lỗi. - Gv thu chấm một số bài - Hs đổi vở soát lỗi. - Gv cùng hs nx chung. c) Bài tập Bài 2. Lựa chọn bài 2a. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs đọc thầm bài, tự làm bài vào vở BT. - Gv treo bảng phụ, - Hs chữa bài, trình bày miệng và 1 hs lên điền bảng. - Gv cùng hs nx, trao đổi chốt từ điền đúng: 4. Củng cố, dặn dò - Nx tiết học. Vn tìm và viết vào vở 5 từ bắt đầu bằng n, l. - Thứ tự điền đúng: nhìn lại; khổng lồ; ngọn lửa; búp nõn; ánh nến; lóng lánh; lung linh; trong nắng; lũ lũ; lượn lên; lượn xuống. Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................ ___________________________________________________________________________________________ Tiết 5: Thể dục (Giáo viên chuyên) ______________________________________________________________________________________________________________ Ngày soạn: 07/3/2011 Ngày giảng: Thứ tư ngày 09/3/2011 Tiết 1: Tập đọc Ga- vrốt ngoài chiến luỹ I. Mục đích, yêu cầu - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc đúng lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt lời người dẫn chuyện. - Học sinh yếu cần đạt: Đọc đúng nội dung văn bản, đọc được tên nước ngoài. - Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt. - GD HS cần có lòng dũng cảm II. Chuẩn bị - Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. - Dự kiến HĐ: cá nhân, cặp, cả lớp III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Đọc bài Thắng biển? Trả lời câu hỏi nội dung bài? - 2, 3 Hs đọc và trả lời câu hỏi. - Lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc - GV viết bảng: Ga- vrốt, Ăng- giôn- ra Cuốc- phây- rắc - Đọc toàn bài: HS đọc cá nhân, cả lớp - 1 Hs khá đọc. - Chia đoạn: - 3 đoạn: Đ1: 6 dòng đầu Đ2: Tiếp ...Ga-vrốt nói. Đ3: Còn lại. - Đọc nối tiếp : 2 lần - 3 hs đọc / 1 lần + Đọc nối tiếp lần 1: Đọc kết hợp sửa lỗi phát âm. - 3 Hs đọc. - Đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Luyện đọc theo cặp: - 3 Hs khác đọc. - Các cặp luyện đọc. - Đọc cả bài: - 1 Hs đọc. - Gv nx đọc đúng và đọc mẫu toàn bài. - Hs nghe. * Tìm hiểu bài - Đọc thầm đoạn 1, trao đổi trả lời. - Trao đổi theo bàn. ? Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì? - ...để nhặt đạn giúp nghĩa quân. Vì sao Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ trong lúc mưa đạn như vậy? - Vì em nghe thấy Ăng-giôn-ra nói chỉ còn 15 phút nữa thì chiến luỹ không còn quá 10 viên đạn. ? Đoạn 1 cho biết điều gì? - ý 1: Lí do Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ. - Đọc lướt đoạn 2 trả lời: ? Tìm những chi tiết thể hiện lòng dũng cảm của Ga- vrốt? - ...bóng cậu thấp thoáng dưới làn mưa đạn, chú bé dốc vào miệng giỏ những chiếc bao đầy đạn của bọn lính chết ngoài chiễn luỹ, Cuốc - phây - rắc thét lên, giục cậu quay vào chiến luỹ nhưng cậu vẫn nán lại để nhặt đạn, cậu phốc ra, lui, tới, cậu chơi trò ú tim với cái chết. ? ý chính đoạn 2? - ý 2: Lòng dũng cảm của Ga-vrốt. ? Vì sao tác giả nói Ga-vrốt là một thiên thần? - Vì Ga-vrốt giống như một thiên thần, có phép thuật, không bao giờ chết. - Vì bóng cậu nhỏ bé, lúc ẩn lúc hiện trong khói đạn như thiên thần lúc ẩn lúc hiện.... ? Em có cảm nghĩ gì về nhân vật Ga-vrốt? - Hs tiếp nối nhau phát biểu ý kiến của mình. VD: Em khâm phục lòng dũng cảm của Ga-vrốt... ? ý chính đoạn 3? - ý 3: Ga-vrốt là một thiên thần. ? Nội dung chính của bài? 1,2 HS nêu * Đọc diễn cảm. - Đọc toàn bài theo cách phân vai: - 4 Hs đọc 4 vai: Dẫn truyện; Ga-vrốt; Ăng - giôn- ra; Cuốc - phây - rắc. - Nx và nêu cách đọc diễn cảm bài? - Toàn bài đọc giọng kể. Phân biệt lời nhân vật; Giọng Ăng- giôn - ra bình tĩnh; Cuốc - phây - rắc đầu ngạc nhiên sau lo lắng. Giọng Ga- vrốt luôn bình thản, hồn nhiên, tinh nghịch. Đoạn cuối đọc chậm. Nhấn giọng: mịt mù, nằm xuống, đứng thẳng lên, ẩn, phốc ra, tới, lui, dốc, cạn, em nhỏ, con người, thiên thần, chơi trò ú tim, ghê rợn. - Luyện đọc đoạn 3. - Hs luyện đọc theôạnhms đôi. + Gv đọc mẫu: + Thi đọc: - Đọc cá nhân, nhóm đọc. - Lớp nx, trao đổi cách đọc. - Gv nx chung, ghi điểm và khen hs đọc tốt. 4. Củng cố, dặn dò - Nx tiết học. Vn đọc bài và chuẩn bị bài 51. Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................ ___________________________________________________________________________________________ Tiết 2: Toán Luyện tập I. Mục tiêu - Thực hiện được phép chia hai phân số , chia số tự nhiên cho phân số. - Học sinh yếu cần đạt: Thực hiện được bài tập 1 - GD HS yêu thích môn học. II. Chuẩn bị - SGK, VBT - Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp II. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Chữa bài 1b (136) - 3 Hs lên bảng chữa bài, Lớp đổi chéo bài kiểm tra. (Bài còn lại làm tương tự) - Gv cùng hs nx chữa bài, ghi điểm. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Luyện tập Bài 1. - Trao đổi cách làm bài cả lớp. - Hs đọc yêu cầu của bài. - Lớp làm bài vào nháp, 4 Hs lên bảng chữa bài. a. ( Hs có thể tính ra kết quả rồi rút gọn) (Bài còn lại làm tương tự) - Gv cùng hs nx, chữa bài Bài 2. Gv đàm thoại cùng hs để làm mẫu: ( Cho hs trao đổi cách làm và hướng hs làm theo cách rút gọn như trên). - 3 Tổ làm 3 phần vào nháp. - Gv cùng hs nx, trao đổi và chữa bài. - HS nêu cách làm theo mẫu 2 : - 3 Hs lên bảng chữa bài; Trao đổi bài cả lớp: a. 3 : ( Bài còn lại làm tương tự) 4. Củng cố, dặn dò - Nx tiết học. Vn làm bài tập VBT Tiết 128. Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................ ___________________________________________________________________________________________ Tiết 3: Tập làm văn Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả cây cối I. Mục đích, yêu cầu - Học sinh nắm được 2 cách kết bài ( không mở rộng, mở rộng) trong bài văn tả cây cối. - Vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn tả một cây mà em thích . - Học sinh yếu cần đạt: Biết cách kết bài không mở rộng trong bài văn miêu tả cây cối. - GD HS ý thức trồng và bảo vệ cây xanh. II. Chuẩn bị - GV, HS: Sưu tầm tranh. ảnh một số loài cây. - SGK, VBT - Dự kiến HĐ: cá nhân, cặp, cả lớp III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Đọc đoạn mở bài giới thiệu chung về cây em định tả? - 2,3 Hs đọc, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Luyện tập Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài tập. - Đọc thầm nội dung bài tập: - Cả lớp đọc. - Trao đổi N2 trả lời câu hỏi của bài tập - N2 trao đổi. - Trình bày: - Đại diện các nhóm trình bày, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx, chốt ý đúng: - Có thể dùng câu ở đoạn a,b để kết bài. Kết bài ở đoạn a, nói được tình cảm của người tả đối với cây. Kết bài đoạn b, nêu ích lợi đối với cây và nói được tình cảm của người tả đối với cây. Bài 2. - Hs trưng bày tranh, ảnh đã chuẩn bị. - Hs trao đổi theo N2 câu hỏi và trả lời miệng các câu hỏi. - Gv tổ chức hs trao đổi, trả lời các câu hỏi của bài 2 và hoàn thiện dàn bài chung. VD: Sau khi tả cái cây, bình luận về cây ấy: Lợi ích của cây, tình cảm, cảm nghĩ của người tả với cây. Bài 3. - Hs viết kết bài mở rộng cho bài văn. - Viết bài vào vở. - Chú ý : Dựa vào dàn bài của bài 2 và không trùng các cây tả ở bài 4. - Trình bày: - Nhiều hs nêu miệng, lớp nghe, nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm bài làm tốt. Bài 4. - Hs đọc yêu cầu. - Chọn 1 trong 3 đề bài để viết kết bài mở rộng vào vở. - Yêu cầu hs trao đổi bài viết của mình với bạn cùng bàn. - Hs đổi chéo bài, đọc, góp ý và chấm bài cho bài bạn. - Trình bày: - Hs tiếp nối nhau đọc đoạn văn. - Cả lớp cùng gv nx, chấm điểm. 4. Củng cố, dặn dò - Nx tiết học. Vn hoàn thành bài vào vở. Chuẩn bị bài 52. Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................ ___________________________________________________________________________________________ Tiết 4: Mĩ thuật ___________________________________________________________________________________________ Tiết 5: Khoa học Bài 51. Nóng, lạnh và nhiệt độ ( Tiếp theo). I. Mục tiêu - Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần vật lạnh thì toả nhiệt nên lạnh đi. - Học sinh yếu cần đạt: Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần vật lạnh thì toả nhiệt nên lạnh đi. - GD HS ham tìm hiểu khoa học II.Chuẩn bị - Chuẩn bị theo nhóm: 1 phích nước sôi, 2 chậu, 1 cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh. (TBDH). - Dự kiến HĐ: nhóm, cả lớp III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Làm thí nghiệm đo nhiệt độ của nước và đọc nhiệt độ? - Làm theo nhóm 2 Hs. - Lớp nhận xét, - Gv những chung, ghi điểm cả nhóm. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài. b)Nội dung bài Hoạt động 1: Sự truyền nhiệt. * Mục tiêu: Hs biết và nêu được ví dụ về vật có nhiệt độ cao truyền nhiệt cho vật có nhiệt độ thấp; các vật thu nhiệt sẽ nóng lên; các vật toả nhiệt sẽ lạnh đi. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs dự đoán thí nghiệm: - Tổ chức cho hs làm thí nghiệm: - So sánh kết quả thí nghiệm và dự đoán: - Trình bày kết quả thí nghiệm: - Lấy ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh lên và cho biết sự nóng lên hoặc lạnh đi có ích hay không? - Vật nào nhận nhiệt, vật nào toả nhiệt? - Gv nx, chốt ý đúng: Hoạt động 2: Sự co giãn của nước khi lạnh đi và nóng lên. * Mục tiêu: Biết được các chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn vì nóng lạnh của chất lỏng. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế. - Cả lớp dự đoán, ghi vào nháp. - Hs làm thí nghiệm( sgk/102) theo N4. - Các nhóm tự dự đoán và ghi kết quả vào nháp. - Lần lượt các nhóm trình bày: Sau một thời gian đủ lâu, nhiệt độ của cốc và của chậu bằng nhau. - Nhiều hs lấy ví dụ, lớp nx, bổ sung, VD: Đun nước, nước nóng lên, đổ nước nóng vào ca thuỷ tinh, ca nóng lên,... - Hs rút ra kết luận. Lớp nx, bổ sung. * Cách tiến hành: - Tổ chứa hs làm thí nghiệm sgk/103: -1 nhóm Hs làm thí nghiệm: Lớp quan sát - Trao đổi kết quả thí nghiệm: - N4 trao đổi kết quả ghi lại vào nháp. - Trình bày: - Lần lượt hs trình bày kết quả thí nghiệm - Nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm thấy cột chất lỏng dâng lên. - Giải thích vì sao mức chất lỏng trong ống nhiệt kế lại thay đổi khi dùng nhiệt kế đo nhiệt độ khác nhau? Khi dùng nhiệt kế đo các vật nóng lạnh khác nhau, chất lỏng trong ống sẽ nở ra hay co lại khác nhau nên mực chất lỏng trong ống nhiệt kế cũng khác nhau. Vật càng nóng, mực chất lỏng trong ống nhiệt kế càng cao. - Tại sao khi đun nước, không nên đổ đầy nước vào ấm? * Kết luận: Nước và các chất lỏng khác nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. - Hs giải thích:.... 4. Củng cố, dặn dò - Nx tiết học. Vn học thuộc bài. Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm cho bài 52: xoong, nồi, giỏ ấm, lót tay,... N4 chuẩn bị: 2 cốc như nhau, thìa kim loại, thìa nhựa, thìa gỗ, giấy báo, dây chỉ, len, sợi, nhiệt kế. Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................ ___________________________________________________________________________________________ Ngày soạn: 08/3/2011 Ngày giảng: Thứ năm ngày 10/3/2011 Tiết 1: Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu - Thực hiện được phép chia hai phân số . - Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên. - Biết tìm phân số của một số. - Học sinh yếu cần đạt: Làm được bài tập 1 phần a, b. II. Chuẩn bị - SGK, VBT - Dự kiến HĐ: cá nhân, cặp, cả lớp III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Tính: - 2 Hs lên bảng làm bài, lớp làm nháp, đổi chéo nháp chấm bài cho bạn. - Gv cùng hs nx chữa bài, ghi điểm. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Luyện tập Bài 1. Lớp làm vào vở: - Gv cùng hs nx, chữa bài. - Từng phần 1 Hs lên bảng làm bài: a. ( Bài còn lại làm tương tự). Bài 2.Yêu cầu 1hs làm mẫu: - Có thể viết gọn lại như thế nào? - Lớp làm nháp, 1 Hs lên bảng, ; - Viết gọn: - Yêu cầu học sinh làm bài này theo mẫu bài làm rút gọn: - Gv cùng hs nx, trao đổi cả lớp cách làm bài. - Lớp làm nháp, đổi chéo nháp, chấm bài và 3 Hs lên bảng chữa bài. a. Bài 4. - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức trao đổi bài và tìm ra các bước giải bài toán: - Tính chiều rộng - Tính chu vi. - Tính diện tích. - Lớp làm bài vào vở: - Gv thu chấm một số bài: - Gv cùng hs nx chữa bài. - 1 Hs lên bảng chữa bài. Bài giải Chiều rộng của mảnh vườn là: 60 x= 36(m) Chu vi của mảnh vườn là: (60 +36) x2 = 192 (m). Diện tích của mảnh vườn là: 60 x36 = 2160 (m2) Đáp số: Chu vi: 192 m; Diện tích: 2160m2. 4. Củng cố dặn dò - Nx tiết học. Vn làm bài tập VBT Tiết 129. Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................ ___________________________________________________________________________________________ Tiết 2: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Dũng cảm I. Mục đích, yêu cầu - Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa. - Biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp. - Biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được một câu với thành ngữ theo chủ điểm. - Học sinh yếu cần đạt: Biết một số từ ngữ thuộc chủ đề Dũng cảm, làm được bài tập 1. II.Chuẩn bị - Từ điển trái nghĩa, đồng nghĩa tiếng Việt. Sổ tay từ ngữ tiếng Việt. - SGK, VBT - Dự kiến HĐ: nhóm đôi, cá nhân, cả lớp III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Nhóm đóng vai bài tập 3 sgk/79. - 2 nhóm 4 Hs đóng vai cho 1 Hs giới thiệu, lớp nx, trao đổi. - Gv nx chung, ghi điểm. 3. Bài mới a)Giới thiệu bài. Nêu MĐ,YC b)Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài tập. - Tổ chức hs làm bài theo nhóm 2: - Các nhóm tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa vào phiếu. - Trình bày: - Các nhóm dán bài lên bảng, trình bày miệng - Lớp nx, trao đổi, bổ sung. Gv nx chốt từ đúng: Từ cùng nghĩa với dũng cảm Từ trái nghĩa với dũng cảm can đảm, can trường, gan, gan dạ, gan góc, gan lì, bạo gan, táo bạo, anh hùng, anh dũng, quả cảm,... - nhát, nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, đớn hèn, hèn mạt, hèn hạ, bạc nhược, nhu nhược, khiếp nhược,... Bài 2. Hs đọc yêu cầu bài. - Hs suy nghĩ làm bài, đặt câu vào nháp. - Trình bày: - Lần lượt nhiều học sinh trình bày, lớp nx trao đổi, bổ sung. - Gv nx chốt câu đúng: VD: Các chiến sĩ trinh sát rất gan dạ, thông minh. + Cả tiểu đội chiến đấu rất anh dũng. ... Bài 3.- Hs làm bài vào vở. - Cả lớp đọc yêu cầu bài và làm vào vở. - Trình bày: -HS trình bày miệng, lớp nx, bổ sung. - Gv chấm một số bài, nx chung: + Dũng cảm bênh vực lẽ phải. + Khí thế anh dũng. + Hi sinh anh dũng. Bài 4. - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức cho hs trao đổi theo cặp làm bài tập - Các nhóm trao đổi. - Trình bày: - Đại diện các nhóm nêu. - Gv cùng hs nx chốt ý đúng: Thành ngữ nói về lòng dũng cảm: vào sinh ra tử, gan vàng dạ sắt. - Thi học thuộc lòng các thành ngữ . - Hs tự nhẩm và thi đọc thuộc lòng. Bài 5. Hs tự đặt và trình bày miệng. - Lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, chốt lại câu đúng và hay VD: Bố tôi đã từng vào sinh ra tử ở chiến trường Quảng Trị. + Bộ đội ta là những con người gan vàng dạ sắt. 4. Củng cố, dặn dò Nx tiết học. VN hoàn thành bài 4 vào vở. Bổ sung sau tiết dạy:.................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................ ___________________________________________________________________________________________ Tiết 3: Lịch sử Bài 22: Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong I. Mục tiêu - HS biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong: + Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn tổ chức khai hoang ở Đàng Trong. Những đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long. + Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích đất canh tác ở những vùng hoang hoá, ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển. - Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khẩn hoang. - GD HS ý thức tìm hiểu lịch sử dân tộc, tôn trọng sắc thái văn hoá của các dân tộc. - Học sinh yếu cần đạt: Đọc nội dung bài. II. Chuẩn bị - Bản đồ Việt Nam. - Dự kiến HĐ: cá nhân, nhóm đôi, cả lớp III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Do đâu vào đầu TK XVI , nước ta lâm vào thời kì bị chia cắt? - 2 Hs trả lời, lớp nx, - Cuộc xung đột giữa các tập đoàn phong kiến gây ra hậu quả gì? - 2 Hs trả lời, lớp nx, - Gv nx chung, ghi điểm. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài( sử dụng bản đồ) b) Nội dung bài Hoạt động 1: Các chúa Nguyễn tổ chức khai hoang. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi: Ai là lực lượng chủ yếu trong cuộc khẩn hoang ở Đàng
Tài liệu đính kèm: