Giáo án Lớp 4 - Tuần 25

A. Mục đích, yêu cầu.

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp hung hãn (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- Học sinh yếu cần đạt: Tập đọc bài, nhận biết được câu hỏi, đọc trơn đoạn 1, 2.

- Giáo dục hs chống lại cái ác

B. Chuẩn bị

- Gv: Bảng phụ chép đoạn luyện đọc

- HS: sgk

- Dự kiến hình thức hoạt động: Cá nhân, cả lớp, nhóm

C. Các hoạt động dạy học.

I. ổn định tổ chức

II. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi hs HTL Bài "Đoàn thuyền đánh cá", nêu nội dung?

- Gv nhận xét, cho điểm

 

doc 34 trang Người đăng honganh Lượt xem 1149Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
........................................................................................................................................................................
___________________________________________________________________________________________
Tiết 4: 	 Chính tả (nghe - viết)
Khuất phục tên cướp biển.
A. Mục đích, yêu cầu:
- Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trích
- Làm đúng bài chính tả phương ngữ 2a.
- HS cẩn thận, nắn nót luyện chữ đẹp
- Học sinh yếu cần đạt: Biết cách trình bài.
B. Chuẩn bị
- Gv: Phiếu to viết nội dung bài tập 2a.
- Hs: SGK
- Dự kiến hình thức tổ chức: Cá nhân, cả lớp, nhóm
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ:
- Một học sinh lên đọc một số từ có âm đầu là ch/tr, cả lớp viết nháp (kể chuyện. Câu chuyện, đọc truyện, trong truyện,..)
- Gv tổ chức cho hs đổi chéo nháp, kiểm tra và nhận xét bài bạn.
- Gv nhận xét chung, ghi điểm.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài (trực tiếp)
2. Nôi dung
a. Hướng dẫn học sinh nghe- viết.
- Đọc đoạn : Cơn tức giận...thú dữ nhốt chuồng.
- 1 Hs đọc to.
- Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp biển rất hung dữ?
- Đứng phắt dây, rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm, hung hăng.
- Hình ảnh nào cho thấy bác sĩ Ly và tên cướp biển trái ngược nhau?
- Hiền lành, đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. Tên cướp nanh ác, hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng.
- Đọc thầm đoạn viết và tìm các chữ khó viết?
- Gv phân tích các chữ khó viết
- Lớp đọc thầm và hs đọc từ khó viết .
- Lớp viết bảng và nháp.
- Hs nghe, tiếp thu
- Gv cùng hs nhận xét, chốt từ viết đúng:
- VD: đứng phắt, rút soạt, quả quyết, nghiêm nghị,...
- Gv nhắc hs trước khi viết bài:...
- Gv đọc từng câu
- Hs viết bài.
- Gv đọc:
- Hs soát lỗi bài mình.
- Gv thu chấm một số bài:
- Hs đổi chéo vở soát lỗi bài bạn.
- Gv nhận xét chúng, cho hs sửa lỗi các chữ viết sai.
b. Bài tập: 
Bài 2: Lựa chọn phần a.
- Gv chia nhóm, phát bảng nhóm
- Hs sửa lỗi
Tìm những tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi thích hợp vào chỗ chấm:
- Hs thảo luận làm bài
- Trình bày:
- Gv nhận xét, chốt ý đúng:
(còn thời gian gv hướng dẫn ý b): lênh khênh-lênh đênh-lên-lên. Mênh mông-ngã kềnh.
IV. Củng cố, dặn dò. 
- Các nhóm trình bày
Thứ tự điền đúng: không gian, bao giờ, bãi dâu, đứng gió, rõ ràng, khu rừng.
- Đọc lại các tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi?
- Dặn hs học và làm bài. Chuẩn bị tiết sau.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
___________________________________________________________________________________________
Tiết 5: 	 Thể dục (Giáo viên chuyên dạy)
___________________________________________________________________________________________________
Ngày soạn: 28/02/2011
Ngày giảng: Thứ tư ngày 02 tháng 03 năm 2011
Tiết 1: Tập đọc
 Bài thơ về tiểu đội xe không kính.
A. Mục đích, yêu cầu.
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, lạc quan.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước.(Trả lời được các câu hỏi; thuộc 1, 2 khổ thơ)
- ý thức biết ơn những lớp người đi trước
- Học sinh yếu cần đạt: Đọc trơn 2 khổ thơ đầu, nhận biết được các đoạn.
B Chuẩn bị:
- Gv: Bảng phụ chép đoạn luyện đọc
- Hs: SGK
- Dự kiến hình thức hoạt động
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc truyện : Khuất phục tên cướp biển theo cách phân vai?
- 3 Hs đọc, lớp trao đổi nội dung bài.
- Lớp nx,
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs đọc.
- Chia đoạn:
- 4 đoạn: Mỗi khổ thơ là 1 đoạn.
- Đọc nối tiếp: 2 lần
- 4 hs đọc /1 lần
+ Lần 1: Đọc kết hợp sửa phát âm.
- 4 hs đọc, sửa lỗi phát âm.
+ lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Luyện đọc trong cặp
- 4 hs khác đọc, kết hợp giải nghĩa từ
- HS luyện đọc
- Đọc toàn bài:
- 1,2 Hs đọc.
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu bài .
- Hs nghe.
b. Tìm hiểu bài: 
- Đọc thầm 3 khổ thơ đầu trả lời:
- Những hình ảnh nào trong bài nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng háicủa các chiến sĩ lái xe?
- ...Bom giật, bom rung, kính vớ đi rồi, ung dung buồng lái ta ngồi, nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng; Không có kính, ừ thì ướt áo, mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời, chưa cần thay, lái trăm cây số nữa...
- Đọc lướt khổ thơ 4 trả lời:
- Tình đồng chí đồng đội của các chiến sĩ được thể hiện trong những câu thơ nào?
...Gặp bạn bè ...vỡ đi rồi. Thể hiện tình đồng chí đồng đội thắm thiết giữa những người chiến sĩ lái xe ở chiến trường đầy khói lửa bom đạn.
- Đọc lướt toàn bài và trả lời:
- Hình ảnh những chiếc xe không có kính vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn của kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ gì?
- Các chú bộ đội lái xe dũng cảm, tuy vất vả nhưng các chú vẫn lạc quan yêu đời, coi thường khó khăn bất chấp kẻ thù.
c. Đọc diễn cảm và HTL bài thơ.
- Đọc tiếp nối toàn bài thơ:
- 4 Hs đọc.
- Tìm giọng đọc từng khổ thơ:
- Đọc diễn cảm toàn bài; nhập vai đọc với giọng của những chiến sĩ lái xe nói về bản thân mình:
+Khổ 1: 2 dòng đầu giọng kể bình thản, 2 dòng sau giọng ung dung.
+ Khổ 2: Nhấn giọng: gió vào xoa mắt đắng, con đường chạy thẳng vào tim, sao trời, cánh chim như sa, như ùa vào buồng lái.
+ Khổ 3: Giọng vui, nhấn giọng: ừ thì ướt áo, mưa tuôn, mưa xối, chưa cần thay mau khô thôi.
+ Khổ 4: giọng nhẹ nhàng tình cảm.
- Luyện đọc diễn cảm khổ thơ 1,3:
+ Gv đọc mẫu:
- Hs nêu cách đọc khổ 1,3.
+ Luyện đọc:
- Theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm:
- Cá nhân, cặp đọc.
- Gv cùng hs nx, bình chọn hs đọc tốt, Gv ghi điểm.
- HTL bài thơ:
- Cả lớp đọc nhẩm bài thơ.
- Thi đọc TL từng khổ và cả bài thơ:
- hs thi đọc, lớp nx.
- Gv nhận xét, tuyên dương
IV. Củng cố, dặn dò: 
- Nêu nội dung bài thơ?
- Dặn hs về HTL, chuẩn bị tiết sau.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: 	 Toán
 Luyện tập - tiết 1
A. Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với phân số
- Hs làm bài 1, bài 2, bài 4 (ý a)
- Học sinh yếu cần đạt: Thực hiện được phép nhân bài tập 1 + 2
- Giáo dục ý thức học tập của hs
B. Chuẩn bị
- Gv: Đồ dùng dạy học
- Hs: SGK
- Dự kiến hình thức hoạt động: Cá nhân, cả lớp
C.Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ.
- Muốn nhân hai phân số ta làm như thế nào? Lấy ví dụ minh hoạ?
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
Bài 1/133.Tính (Theo mẫu).
- Gv đàm thoại để hs giải được mẫu sau: 
- Hs nghe, tiếp thu
- Có thể viết rút gọn lại:
- Muốn nhân 1 phân số với số tự nhiên ta làm ntn?
-...Ta chỉ việc nhân tử số của phân số với số tự nhiên đó và giữ nguyên mẫu số.
- Tổ chức hs làm bảng con:
- Mỗi phần 1 hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng hs nx chữa bài cả lớp:
a.
Bài 2/133: Tính
- Gv hướng dẫn mẫu
 Muốn nhân một số tự nhiên với một phân số ta làm như thế nào?
Hs nêu yêu cầu
- Hs nghe, tiếp thu
-...Ta nhân số tự nhiên với tử số của phân số và giữ nguyên mẫu số.
- Mỗi tổ làm một phần vào nháp.
- 3 hs lên bảng chữa bài, Lớp đổi chéo nháp kiểm tra.
a. 
- Gv cùng hs nx chữa bài và trao đổi cách làm.
- Khi nhân 1 với phân số nào thì cũng bằng phân số đó.
- Khi nhân 0 với phân số nào thì cũng bằng 0.
Bài 4/133. Gọi hs nêu yêu cầu
Tính rồi rút gọn
- Hướngdẫn hs phân tích yêu cầu
- Hs, gv nhận xét, bổ sung
- Hs nghe, tiếp thu
- Hs lên bảng làm bài, lớp làm vở
a. x = = 
Bài 5. (Nếu còn thời gian gv có thể hướng dẫn thêm cho HS)
 Bài giải
Chu vi hình vuông là:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
IV. Củng cố dặn dò:
- HS nêu lại cách nhân hai phân số?
(m).
Diện tích hình vuông là:
(m2)
Đáp số:Chu vi: m.
 Diện tích: m2.
 - Dặn hs về học và làm bài 
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
___________________________________________________________________________________________
Tiết 3: Tập làm văn
Luyện tập tóm tắt tin tức.
A. Mục đích, yêu cầu: 
- Biết tóm tắt một tin cho trước bằng một, hai câu (BT1, BT2); bước đầu tự viết được một tin ngắn (4, 5 câu) về hoạt động học tập, sinh hoạt (hoặc tin hoạt động ở địa phương), tóm tắt được tin đã viết bằng 1 , 2 câu
- Giáo dục ý thức học tập của hs
- Học sinh yếu cần đạt: Đọc bài, nêu được 1 - 2 câu tin tức ngắn gọn.
* TCTV: Tóm tắt tin ngắn gọn, vẫn đủ ý
B. Chuẩn bị
- Gv: Giấy khổ rộng, bảng phụ viết tóm tắt tin BT2
- Hs: SGK
- Dự kiến hình thức hoạt động: Cá nhân, cả lớp, nhóm
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là tóm tắt tin tức? Nêu cách tóm tắt tin tức?
 Đọc tóm tắt cho bài báo của em : Vịnh Hạ Long được tái công nhận...
- Gv nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài. (trực tiếp)
2. Luyện tập.
Bài 1,2/73.
- 2 hs đọc nối tiếp bài tập 1,2.
- Đọc lại các tin:
+ Muốn tóm tắt một bản tin ta cần làm gì?
- Lớp đọc thầm
+ Đọc kĩ để nắm vững nội dung bản tin. Chia bản tin thành các đoạn. Xác định sự việc chính ở mỗi đoạn
- Tóm tắt mỗi bản tin bằng 1-2 câu:
- Cả lớp làm vào vở, 2 Hs làm vào phiếu.
- Trình bày:
- Nêu miệng, dán phiếu.
- Gv cùng hs nx, trao đổi Gv chấm điểm một số bản tin tóm tắt tốt.
VD: Tin a. Liên đội Trường Tiểu học Lê Văn Tám (An Sơn, Tam Kì, Quảng Nam) trao học bổng và quà cho các bạn học sinh nghèo học giỏi và các bạn có hoàn cảnh đặc biệt khá khăn.
-Tin b, Hoạt động của 236 bạn học sinh tiểu học thuộc nhiều màu da ở Trường Quốc tế Liên hợp quốc (Vạn Phúc, Hà Nội)
- Hs tiếp thu
Bài 3/73. 
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
Dựa vào cách đưa tin như trên, em hãy viết một tin về hoạt động của chi đội, liên đội hay của trườnghai câu
- Yêu cầu Hs tự viết tin, tóm tắt tin đó.
+ Nói về tin em sẽ viết?
- Lần lượt hs nêu.
- Cả lớp viết tin vào vở.
- Trình bày bản tin:
- Nối tiếp nhau trình bày.
- Lớp nhận xét, trao đổi và nhận xét bản tin của bạn.
- Gv cùng hs nhận xét chung, bình chọn bạn viết bản tin hay và tóm tắt tin ngắn gọn nhất. Gv ghi điểm .
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nêu các bước tóm tắt một bản tin?
- Dặn hs về làm bài trong VBT. Chuẩn bị tiết sau.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
___________________________________________________________________________________________
Tiết 4: 	 Mĩ thuật 
(Giáo viên chuyên dạy)
___________________________________________________________________________________________
Tiết 5: 	 Khoa học
ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt.
A. Mục tiêu:
- Tránh để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt: Không nhìn thẳng vào mặt trời, không chiếu đèn pin vào mắt nhau,
- Tránh đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu.
- Học sinh yếu cần đạt: Tập đọc thầm bài, hiểu việc bảo vệ đôi mắt.
- Giáo dục ya thức bảo vệ mắt của hs
B. Chuẩn bị
- Gv: Sưu tầm tranh, ảnh về các trường hợp ánh sáng quá mạnh không được chiếu thẳng vào mắt; đọc, viết ở nới ánh sáng không hợp lí.
- Hs: SGK
- Dự kiến hình thức hoạt động: Cá nhân, cả lớp, nhóm
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống con người? - Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống động vật?
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài. (trực tiếp)
2. Nội dung
a. Hoạt động 1: Làm việc nhóm đôi
1. Những trường hợp ánh sáng quá mạnh không được nhìn trực tiếp vào nguồn sáng.
- Tổ chức hs thảo luận theo nhóm 2:
- Hs thảo luận:
- Dựa vào các hình trong sgk, kết hợp hiểu biết, nêu những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt?
- Hs tìm hiểu và ghi vào nháp.
- Trình bày:
- Lần lượt hs nêu, lớp trao đổi, bổ sung.
+. Chiếu đèn thẳng vào mắt; mặt trời chiếu thẳng vào mắt; hàn,xì...không có kính bảo hiểm; bóng điện chiếu thẳng vào mắt....
- Gv nx chung và giải thích: mắt có 1 bộ phân tương tự như kính lúp. Khi nhìn trực tiếp vào mặt trời, ánh sáng tập trung lại ở đáy mắt có thể làm tổn thương mắt.
+ Em đã làm gì để bảo vệ mắt tránh khỏi những tác động trên?
- Hs, gv nhận xét, bổ sung
- Hs nghe, tiếp thu
+ Đội mũ rộng vành, đeo kính râm
b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Tổ chức hs trao đổi nhóm 5:
2. Một số việc nên không nên làm để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết.
- Hs thảo luận, trả lời câu hỏi
+ Quan sát tranh, ảnh, hình sgk/98,99 và trả lời: Nêu trường hợp cần tránh để không gây hại cho mắt?
+ Tại sao khi viết bằng tay phải không nên đặt đèn chiếu sáng ở phía tay phải?
+ Trường hợp cần tránh: học đọc sách ở nới ánh sáng quá mạnh hay quá yếu; nhìn lâu vào tivi; máy tính;
+ Tay che ánh sáng từ đèn phát ra làm ảnh hưởng tới độ ánh sáng cho việc học.
+ Em có đọc viết dưới ánh sáng quá yếu bao giờ không?
- Hs lần lượt trả lời: thỉnh thoảng, thường xuyên hay không bao giờ.
- Em đọc viết dưới ánh sáng quá yếu khi nào?
- Hs nêu...
- Em làm gì để tránh việc đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu?
* Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/99.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Hs trả lời...
- Em đã làm gì để bảo vệ đôi mắt?
- Gv nhận xét tiết học, dặn hs học bài. Chuẩn bị tiết sau.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
___________________________________________________________________________________________
Ngày soạn: 01/03/2011
Ngày giảng: Thứ năm ngày 03 tháng 03 năm 2011
Tiết 1: Toán
Luyện tập (tiết 2)
A. Mục tiêu:
- Biết giải bài toán có liên quan đến phép cộng và phép nhân phân số
- Hs làm bài 2, bài 3
- Học sinh yếu cần đạt: Thực hiện được phép nhân 2 phân số đơn giản.
- Giáo dục ý thức học tập của hs
* TCTV: Nêu lời giải bài toán
B. Chuẩn bị
- Gv: SGK, phiếu bài tập
- Hs: SGK
- Dự kiến hình thức hoạt động: Cá nhân, cả lớp, nhóm
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ.
- Chữa bài 4b,c (133).
- Gv cùng hs nx chữa bài và ghi điểm
III. Bài mới.
1. Giới thiệu bài (trực tiếp)
2. Nội dung
a. Giới thiệu một số tính chất của phép nhân.
* Giới thiệu tính chất giao hoán.
Tính và so sánh kết quả:
- Gv nhận xét, bổ sung
- Hs tự tính và so sánh hai kết quả rút ra kết luận:
- Nhận xét về các thức số của hai tích? Từ đó rút ra kết luận về tính chất giao hoán của phép nhân phân số.
- Khi đổi chỗ các phân số trong một tích thì tích của chúng không thay đổi.
* Giới thiệu tính chất kết hợp.
Tính và so sánh kết quả:
- Hs đọc yêu cầu, suy nghĩ, làm bài
- Nêu tính chất kết hợp của phép nhân phân số?
- Khi nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba.
* Giới thiệu tính chất nhân một tổng hai phân số với một phân số.
Tính và so sánh kết quả:
VD: 
- Nêu tính chất nhân một tổng hai phân số với một phân số.
- Hs nêu.
b. Thực hành:
Bài 2 /134. Gọi hs đọc yêu cầu
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Gv hướng dẫn HS phân tích và giải bài toán
Hs đọc yêu cầu
+ Cho biết chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật
+ Tính chu vi hình chữ nhật
- Yêu cầu hs nhắc lại cách tính chu vi của - Hs nhắc lại
 hình chữ nhật
- Gọi 1 hs lên làm bài
 Gv kèm hs yếu
- Lớp làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng hs nhận xét chữa bài, ghi điểm.
+ Bài 2 khắc sâu cho em kiến thức gì?
Bài giải
Chu vi hình chữ nhật là:
 (m).
 Đáp số: m.
- Hs trả lời
Bài 3/134 . Gọi hs đọc yêu cầu
Gv hướng dẫn HS phân tích và giải bài toán (các bước tiến hành tương tự như bài 2)
- Gv chia nhóm, phát bảng nhóm
- Gv cùng hs các nhóm chữa bài.
+. Bài 3 ôn lại cho em kiến thức gì?
Hs đọc yêu cầu 
- Hs tiếp thu, tìm lời giải
- Hs thảo luận làm bài, trình bày 
 Bài giải
May 3 chiếc túi hết số mét vải là:
 (m).
 Đáp số: 2 m vải.
- Hs trả lời
IV. Củng cố, dặn dò.
- Tiết học giúp em ôn lại các kiến thức gì?
- Dặn hs về học và làm bài VBT. Chuẩn bị tiết sau.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
___________________________________________________________________________________________
Tiết 2: Luyện từ và câu.
Mở rộng vốn từ: Dũng cảm.
A. Mục đích, yêu cầu.
- Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm "Dũng cảm" qua việc tìm từ cùng nghĩa, việc ghép từ (BT1, BT2); hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm (BT3); biết sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm qua việc điền từ vào chỗ trống trong đoạn văn (BT4)
- Giáo dục ý ythức học
- Học sinh yếu cần đạt: biết được 1 -2 từ về Dũng cảm.
* TCTV: Mở rộng vốn từ cho hs
B. Chuẩn bị
- Gv: Phiếu học tập.
- Hs: SGK
- Dự kiến hình thức hoạt động: Cá nhân, cả lớp, nhóm
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu ví dụ về câu kể Ai là gì? và cho biết CN trong câu đó?
- Gv nhận xét chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
1. Giới thiệu bài. (trực tiếp)
2. Bài tập:
Bài 1/73 : Nêu yêu cầu?
Tìm những từ ngữ cùng nghĩa với từ dũng cảm trong các từ dưới đây:
- Tổ chức cho Hs trao đổi theo cặp:
- Từng cặp làm bài vào nháp, 2 nhóm làm bài vào phiếu.
- Trình bày:
- Lần lượt các nhóm nêu, dán phiếu.
- Lớp nx, trao đổi.
- Gv nx chốt ý đúng:
Các từ cùng nghĩa với dũng cảm: gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, bạo gan, quả cảm.
Bài 2/74. Nêu Yêu cầu của bài
Ghép từ dũng cảm vào trước hoặc sau từng từ ngữ dưới đây
- Gv đàm thoại cùng hs:
- Hs điền từng từ, lớp nx.
- Gv nx và thống nhất ý kiến:
- Ghép từ dũng cảm vào trước các từ sau: nhận khuyết điểm, cứu bạn, chống lại cường quyền; trước kẻ thù; nói lên sự thật.
- Ghép từ dũng cảm vào sau các từ còn lại.
Bài 3/74. Nêu yêu cầu
Tìm từ ở cột A phù hợp với lời giải ở cột B
- Gv tổ chức hs thi đua tìm từ ở cột A phù hợp với cột B.
- N4 viết vào phiếu, lên dán bảng.
- Gv cùng hs nx chọn nhóm xong trước và đúng là thắng:
Giải nghĩa từ đúng: 
- Gan góc: (chống chọi) kiên cường, không lùi bước.
- Gan lì: gan đến mức trơ ra, không còn biết sợ là gì.
- Gan dạ: Không sợ nguy hiểm.
Bài 4/74. Nêu yêu cầu?
Tìm từ ngữ trong ngoặc đơn với mỗi chỗ trống ở đoạn văn sau:
- Gv nêu rõ yêu cầu bài.
- Hs tự làm bài vào vở.
- Gv chấm một số bài:
- Hs trình bày miệng từng câu.
- Lớp nx trao đổi, 
- Gv nx chốt bài làm đúng:
IV. Củng cố, dặn dò:
- Thứ tự điền: người liên lạc, can đảm; mặt trận; hiểm nghèo; tấm gương.
- Những từ ngữ cùng nghĩa với từ dũng cảm?
- Dặn hs về học và làm bài VBT. Chuẩn bị tiết sau.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
___________________________________________________________________________________________
Tiết 3: Lịch sử.
 Trịnh - Nguyễn phân tranh.
A. Mục tiêu:
- Biết được một vài sự kiện về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút:
+ Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái, đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài.
+ Nguyên nhân của việc chia cắt đất nước là do cuộc tranh dành quyền lực của các phe phái phong kiến.
+ Cuộc tranh giành quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến khiến cuộc sống của nhân dân ngày càng khổ cực: Đời sống đói khát, phải đi lính và chết trận, sản xuất không phát triển.
- Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Ngoài - Đàng Trong
- Học sinh yếu cần đạt: Đọc và biết được sự kiện chia cắt đất nước.
- Hs thích tìm hiểu về lịch sự dân tộc
B. Chuẩn bị
- Gv: Lược đồ phóng to sgk/ 54.
- Hs: SGK
- Dự kiến hình thức hoạt động: Cá nhân, cả lớp, nhóm
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại sự kiện lại sự kiện lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước?
- Gv nhận xét chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
1.Giới thiệu bài. (trực tiếp)
2. Nội dung
a. Hoạt động1: Làm việc cả lớp
- Đọc sgk "từ đầu ...loạn lạc", TLCH
+ Tìm những biểu hiện cho thấy sự suy sụp của triều đình Hậu Lê từ đầu thế kỉ XVI?
* Kết luận:. - Vua chỉ bày trò ăn chơi xa xỉ suất ngày đêm.Bắt nhân dân xây thêm nhiều cung điện.Nhân dân gọi vua Lê Uy Mục là vua quỷ, gọi vua Lê Tương Dực là vua lợn. Quan lại trong triều đánh giết lẫn nhau để tranh giành quyền lực
 b. Hoạt động2: Thảo luận nhóm
- Tổ chức cho hs đọc thầm sgk và trả lời các câu hỏi theo nhóm 5
+ Mạc Đăng Dung là ai?
1. Sự suy sụp của triều Hậu Lê.
- Lớp đọc thầm, suy nghĩ và TLCH:
+ Vua chỉ bày trò ăn chơi xa xỉ suất ngày đêm, bắt nhân dân xây thêm nhi

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 4 TUAN 25.doc