Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2015-2016

Tiết 4: Khoa học

ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG

I/ Mục tiêu:

 Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu ( còi tàu, xe, trống trường, ).

II/ Đồ dùng dạy-học:

- Chuẩn bị theo nhóm:

+ 5 chai hoặc cốc giống nhau.

+ Tranh ảnh về vai trò của âm thanh trong cuộc sống.

+ Tranh ảnh về các loại âm thanh khác nhau.

+ Mang đến một số đĩa, băng cát-xét.

- Chuẩn bị chung: cát - xét

III/ Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A/ KTBC: Sự lan truyền am thanh

- Âm thanh có thể lan truyền qua những môi trường nào? Lấy ví dụ.

- Nhận xét, cho điểm

B/ Dạy-học bài mới:

1) Giới thiệu bài: Cuộc sống của chúng ta sẽ như thế nào nếu không có âm thanh?

- Không có âm thanh, cuộc sống của chúng ta sẽ vô cùng tẻ nhạt mà còn gây rất nhiều điều bất tiện. Vậy âm thanh có vai trò như thế nào đối với cuộc sống? Các em sẽ cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.

2) Bài mới:

* Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của âm thanh trong đời sống.

Mục tiêu: Nêu được vai trò âm thanh trong đời sống (giao tiếp với nhau qua nói, hát, nghe, dùng để làm tín hiệu (tiếng trống, tiếng còi).)

- Các em hãy quan sát các hình trong SGK/86 và ghi lại vai trò của âm thanh thể hiện trong hình và những vai trò khác mà em biết.

- Gọi hs trình bày, y.c các hs khác bổ sung.

Kết luận: Âm thanh rất quan trọng và cần thiết đối với cuộc sống của chúng ta. Nhờ có âm thanh chúng ta có thể học tập, nói chuyện với nhau, thưởng thức âm nhạc,.

* Hoạt động 2: Nói về những âm thanh ưa thích và những âm thanh không ưa thích.

Mục tiêu: Giúp hs diễn tả thái độ trước thế giới âm thanh xung quanh. Phát triển kĩ năng đánh giá.

- Âm thanh rất cần cho con người nhưng có những âm thanh người này ưa thích nhưng người kia lại không thích. Các em thì sao? Hãy nói cho các bạn biết em thích những âm thanh nào và không thích những âm thanh nào? Vì sao lại như vậy?

- HS trình bày, GV ghi bảng vào 2 cột: thích, không thích.

Kết luận: Mỗi người có một sở thích khác nhau về âm thanh. Những âm thanh hay, có ý nghĩa đối với cuộc sống sẽ được ghi âm lại. Việc ghi âm lại có ích lợi như thế nào? Các em cùng tìm hiểu tiếp.

* Hoạt động 3: Tìm hiểu ích lợi của việc ghi lại được âm thanh

 Mục tiêu: Nêu được ích lợi của việc ghi lại âm thanh. Hiểu được ý nghĩa của các nghiên cứu khoa học và có thái độ trân trọng.

- Em thích nghe bài hát nào? Do ai trình bày?

- Bật cho hs nghe một số bài hát mà các em thích.

- Các em hãy thảo luận nhóm đôi để TLCH: Việc ghi lại âm thanh có ích lợi gì?

- Hiện nay có những cách ghi âm thanh nào?

- Nhờ có sự nghiên cứu, tìm tòi, sáng tạo của các nhà bác học, đã để lại cho chúng ta những chiếc máy ghi âm đầu tiên. Ngày nay, với sự tiến bộ của khoa học kĩ thuật, người ta có thể ghi âm vào băng cát-xét, đĩa CD, máy ghi âm, điện thoại.

- Gọi hs đọc mục bạn cần biết SGK

* Hoạt động 4: Trò chơi làm nhạc cụ

Mục tiêu: Nhận biết được âm thanh có thể nghe cao, thấp khác nhau.

- Hướng dẫn: Các em đổ nước vào chai từ ít đến đầy. Sau đó dùng bút chì gõ vào chai. Các nhóm luyện để có thể phát ra nhiều âm thanh cao , thấp khác nhau.

- Gọi các nhóm biểu diễn

- Cùng hs nhận xét: Nhóm nào tạo ra được nhiều âm thanh trầm bổng khác nhau, liền mạch nhóm đó được tuyên dương.

Kết luận: Khi gõ, chai rung động phát ra âm thanh. Chai nhiều nước khối lượng lớn hơn sẽ phát ra âm trầm hơn.

C/ Củng cố, dặn dò:

- Về nhà xem lại bài

- Giáo dục: Không nên làm ồn hoặc bắt máy hát lớn vào buổi trưa.

- Bài sau: Âm thanh trong cuộc sống (tt)

- Nhận xét tiết học

- Âm thanh có thể lan truyền qua không khí, chất lỏng, chất rắn

. Ta có thể nghe được âm thanh là do sự rung động của vật lan truyền trong không khí

. Cá có thể nghe thấy tiếng bước chân người đi trên bờ.

. Áp tai xuống đất, có thể nghe tiếng xe cộ, tiếng chân người đi.

- Buồn chán vì không có tiếng nhạc, tiếng hát, tiếng chim hót.

- Lắng nghe

- Quan sát và ghi lại

- Trình bày

. Âm thanh giúp con người giao lưu văn hóa, văn nghệ, trao đổi tâm tư, tình cảm, trò chuyện với nhau, HS nghe cô giáo giảng bài, cô giáo hiểu hs nói gì?

. Âm thanh giúp con người nghe được các tín hiệu đã qui định: tiếng trống trường, tiếng còi xe, tiếng kẻng, tiếng còi báo hiệu các đám cháy, báo hiệu cấp cứu.

. Am thanh giúp cho con người thư giãn, thêm yêu cuộc sống: nghe được tiếng chim hót, tiếng gió thổi, tiếng mưa rơi, tiếng nhạc dìu dặt. .

- Lắng nghe

- HS nói trước lớp 1 âm thanh ưa thích, 1 âm thanh không ưa thích và giải thích tại sao.

+ Em thích nghe nhạc những lúc rảnh rỗi, vì tiếng nhạc làm cho em cảm thấy vui, thoải mái.

+ Em không thích tiếng còi ô tô vào lúc gần sáng, vì nó làm em không ngủ được nữa.

+ Em thích tiếng chim hót, vì tiếng chim hót làm cho em nghe rất vui tai, có cảm giác bình yên, vui vẻ.

+ Em không thích tiếng phát ra từ lò rèn. vì nghe rất nhức đầu.

- Lắng nghe

- HS trả lời theo ý thích của bản thân

- Lắng nghe

- Thảo luận nhóm đôi, trả lời: Giúp cho chúng ta có thể nghe lại được những bài hát,đoạn nhạc hay.

- Người ta có thể dùng băng hoặc đĩa trắng để ghi lại âm thanh.

- Lắng nghe

- Vài hs đọc to trước lớp

- Thực hiện

- Các nhóm biểu diễn

- Nhận xét

- Lắng nghe, thực hiện

 

doc 34 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 820Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m nức... 
- 1 hs nhắc lại 
Tiết 3: Đạo đức (GVBM)
Tiết 4: Tiếng anh (GVBM)
Tiết 5: PĐHS
ƠN TẬP PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
	Ơn tập về rút gọn phân số, quy đồng phân số.
	Củng cố về giải tốn.
II. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A: Bài cũ : 
B: Bài mới : GTB 
Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1:GV yêu cầu HS làm bài : 
Rút gọn phân số: 18 30 25 14
 54 36 50 28
 Bài 2: GV yêu cầu HS làm bài và chữa bài : 
So sánh các phân số với 1: 3 ; 5 ; 9 ; 17
 2 5 6 27 
Bài 3 : Giải toán về tính diện tích 
III: Củng cố – dặn dò
HS lên bảng viết , lớp làm bài vào vở
Chữa bài chốt kết quả đúng 
HS lên bảng , lớp làm bài vào vở
Chữa bài ,chốt KQ đúng 
-HS làm và chữa bài
Tiết 6: Chính tả (Nghe – viết)
SẦU RIÊNG
I/ Mục tiêu: 
 - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trích.
 - Làm đúng bài tập 3 (Kết hợp đọc bài vănsau khi đã hoàn chỉnh), hoặc BT (2) a / b.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bảng lớp viết sẵn các dòng thơ của bài 2b.
- 3 bảng phụ viết nội dung BT3
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Chuyện cổ tích về loài người
 Đọc cho hs viết vào bảng con: mưa giăng, rắn chắc, rực rỡ. 
 - Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của tiết học 
2) HD hs nghe-viết
- Gv đọc bài Sầu riêng (Hoa sầu riêng...tháng năm ta)
- Các em hãy đọc thầm lại đoạn văn tìm các từ mình dễ viết sai, lưu ý cách trình bày. 
- HD hs phân tích lần lượt các từ khó và viết vào B: lác đác, nhuỵ, vảy cá, cuống hoa. 
- Gọi hs đọc lại các từ khó 
- Trong khi viết chính tả, các em cần chú ý điều gì?
- Y/c hs gấp SGK, đọc từng cụm từ, câu 
- Đọc lại đoạn đã viết 
- Nx, chữa bài 
- Y/c hs đổi vở kiểm tra
- Nhận xét 
3) HD làm bài tập chính tả
Bài 2a: Các em hãy chọn vần ut hay uc để điền vào chỗ trống cho thích hợp
- Y/c hs tự làm bài vào VBT 
- Mời hs lên bảng điền ut/uc vào các dòng thơ đã viết trên bảng lớp.
- Gọi hs đọc lại các dòng thơ đã hoàn chỉnh để kiểm tra phát âm. 
- Nội dung khổ thơ nói gì? 
Bài 3: Y/c hs tự làm bài vào VBT
- Dán 3 bảng nhóm viết nội dung lên bảng; gọi đại diện 3 dãy lên thi tiếp sức (dùng bút gạch những chữ không thích hợp) 
- Gọi hs thay mặt nhóm đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. 
- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng. 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Các em ghi nhớ những từ ngữ đã luyện viết chính tả. HTL khổ thơ ở BT 2 
- Bài sau: Nhớ-viết : Chợ tết
- Nhận xét tiết học 
- Cả lớp viết vào B 
- Lắng nghe 
- Theo dõi trong SGK 
- Lần lượt nêu các từ khó: trổ, tỏa khắp khu vườn, lác đác, nhuỵ, vảy cá, cuống hoa,...
- Phân tích và viết vào B
- 2 hs đọc lại 
- Lắng nghe, viết, kiểm tra 
- Viết vào vở 
- Soát bài 
- Đổi vở kiểm tra
- Lắng nghe 
- Tự làm bài 
- 1 hs lên bảng thực hiện 
- 2 hs đọc các dòng thơ 
b) trúc, bút, bút
- Nét vẽ cảnh đẹp Hồ Tây trên đồ sành sứ. 
- Tự làm bài 
- Đại diện 3 hs mỗi dãy 
- Đại diện nhóm đọc 
- nắng - trúc xanh - cúc - lóng lánh - nên - vút - náo nức
- Lắng nghe, thực hiện 
Tiết 7: Kể chuyện
CON VỊT XẤU XÍ
I/ Mục tiêu: 
 - Dựa theo lời kể của giáo viên, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh hoạ cho trước (SGK); bước đầu kể lại được từng đoạn caâu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến.
 - Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết thương yêu người khác, không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Tranh minh họa trong bộ ĐDDH.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Kể chuyện được chứg kiến hoặc tham gia.
 Gọi hs lên bảng kể câu chuyện về 1 người có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt mà em biết.
 - Nhận xét, cho điểm 
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ nghe kể câu chuyện Con vịt xấu xí của nhà văn An-đéc-xen. Con vịt bị xem là xấu xí trong chuyện này là một con thiên nga. Thiên nga là loài chim đẹp nhất trong thế giới các loài chim. Vì sao thiên nga là loài chim đẹp lại bị xem là một con vịt xấu xí? Các em hãy lắng nghe thầy kể để biết được điều đó. 
 - Y/c hs quan sát tranh minh họa, đọc thầm nội dung bài KC trong SGK 
2) Gv kể chuyện
- Kể lần 1 giọng thong thả, chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả miêu tả hình dáng, tâm trạng của thiên nga. 
- Kể lần 2 + chỉ tranh minh họa
3) HD hs thực hiện các yêu cầu của bài tập
a) Sắp xếp lại thứ tự các tranh minh họa câu chuyện theo trình tự đúng.
- Gọi hs đọc y/c của BT
- Treo 4 tranh minh họa lên bảng theo thứ tự sai như SGK 
- Gọi hs lên bảng sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự của câu chuyện. 
b) Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. 
- Gọi hs đọc yêu cầu của BT 2,3,4.
- Các em hãy kể trong nhóm 4, mỗi em kể 1 tranh, sau đó mỗi em kể toàn chuyện, trả lời câu hỏi về lời khuyên của câu chuyện.
- Tổ chức cho hs thi kể trước lớp
- Nhà văn An-đéc-xen muốn nói gì với các em qua câu chuyện này? 
- Y/c hs đặt câu hỏi khác cho bạn .
- Các bạn vịt thấy hình dáng thiên nga không giống như mình nên bắt nạt, hắt hủi thiên nga. Khi đàn vịt nhận ra sai lầm của mình thì thiên nga đã bay đi mất. Thầy mong rằng các em biết yêu quí bạn bè xung quanh, nhận ra những nét đẹp riêng trong mỗi bạn. 
- Cùng hs nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất; hiểu nhất điều nhà văn muốn nói với các em. 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Chuẩn bị tiết KC tuần 23
- Nhận xét tiết học 
- 1 hs lên bảng thực hiện y/c 
- Lắng nghe 
- Quan sát tranh
- Lắng nghe
- Theo dõi, lắng nghe 
- 2 hs nối tiếp đọc to trước lớp
- Quan sát
- 1 hs lên bảng thực hiện 
+ Tranh 1 (tranh 2 SGK): Vợ chồng thiên nga gởi con lại cho vịt mẹ trông giúp.
+ Tranh 2 (tranh 1 SGK): Vịt mẹ dẫn đàn con ra ao. Thiên nga con đi sau cùng, trông cô đơn, lẻ loi.
+ Tranh 3: Vợ chồng thiên nga xin lại thiên nga con và cám ơn vịt mẹ cùng đàn vịt con.
+ Tranh 4: Thiên nga con theo bố mẹ bay đi. Đàn vịt ngước nhìn theo, bàn tán, ngạc nhiên. 
- 1 hs đọc to trước lớp 
- Kể chuyện trong nhóm 4
+ Mỗi tốp 2 em thi kể từng đoạn câu chuyện.
+ Một vài hs thi kể toàn bộ câu chuyện và trả lời câu hỏi về điều nhà văn muốn nói với các em.
. Phải biết nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác.
. Không lấy mình làm mẫu khi đánh giá người khác.
. Thiên nga là loài chim đẹp nhất trong vương quốc các loài chim nhưng lại bị các bạn vịt xem là xấu xí.
- Vì sao đàn vịt con đối xử không tốt với thiên nga? (vì các bạn vịt thấy thiên nga không giống mình)
- Bạn thấy thiên nga con có tính cách gì đáng quí? (không giận các bạn vịt mà khi chia tay thiên nga lại rất buồn. 
- Lắng nghe 
- Nhận xét 
Tiết 8: KNS
KĨ NĂNG TÌM KIẾM SỰ HỖ TRỢ KHI KHĨ KHĂN
Thứ 4
	Ngày soạn: 05/02/2016
	Ngày giảng: ./02/2016
Tiết 1: Tập đọc
CHỢ TẾT
I/ Mục tiêu: 
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
 - Hiểu nội dung: Cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc được một vài câu thơ yêu thích).
II/ Đồ dùng dạy-học: 
- Tranh, ảnh chợ tết.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Sầu riêng
1) Dựa vào bài văn, hãy miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng? 
2) Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng? 
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Trong các phiên chợ, đông vui nhất là phiên chợ Tết. Bài thơ Chợ Tết nổi tiếng của nhà thơ Đoàn Văn Cừ sẽ cho các em thưởng thức một bức tranh bằng thơ miêu tả phiên chợ tết ở một vùng trung du.
2) HD luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài thơ ( 4 dòng thơ là 1 đoạn)
+ Lượt 1: HD phát âm: mây trắng, nóc nhà gianh, cô yếm thắm, núi uốn mình
+ Lượt 2: Giúp hs hiểu nghĩa các từ: ấp, the, đồi thoa son.
- HD hs cách đọc phân tách các cụm từ ở một số dòng thơ.
- Bài thơ đọc với giọng như thế nào? 
- Y/c hs luyện đọc theo cặp
- Gọi hs đọc cả bài
- Đọc diễn cảm toàn bài. 
b) Tìm hiểu bài:
- Người các ấp đi chợ Tết trong khung cảnh đẹp như thế nào? 
- Mỗi người đến chợ Tết với những dáng vẻ riêng ra sao? 
- Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người đi chợ Tết có điểm gì chung?
- Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về chợ Tết. Em hãy tìm những từ ngữ đã tạo nên bức tranh giàu màu sắc ấy? 
c) Hd đọc diễn cảm và HTL bài thơ
- Gọi hs đọc nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài thơ
- Y/c hs lắng nghe, tìm những từ ngữ cần nhấn giọng
- Kết luận giọng đọc và những từ ngữ cần nhấn giọng (mục 2a)
- HD hs đọc diễn cảm và HTL 1 đoạn 
+ Đọc mẫu 
+ Y/c hs luyện đọc theo cặp 
+ Tổ chức thi đọc diễn cảm 
- Y/c hs nhẩm bài thơ 
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài. 
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay, thuộc tốt.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Bài thơ nói lên điều gì?
- Kết luận nội dung đúng (Mục I)
- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng cả bài
- Bài sau: Hoa học trò 
Nhận xét tiết học 
- 2 hs đọc và trả lời câu hỏi
1) Hoa trổ vào cuối năm; thơm ngát như hương cau, hương bưởi;đậu thành từng chùm, màu trắng ngà; cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa.
2) Sầu riêng là loại trái quí của miền Nam, hương vị quyến rũ đến kì lạ. Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này...
- Lắng nghe 
- Hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài 
- Luyện đọc cá nhân 
- Giải nghĩa từ 
 Dải mây trắng / đỏ dần trên đỉnh núi
 Sương hồng lam / ôm ấp nóc nhà gianh
 Họ vui vẻ kéo hàng / trên cỏ biếc 
 Những thằng cu áo đỏ / chạy lon xon
 Vài cụ già chống gậy / bước lom khom
 Cô yếm thắm che môi cười lặng lẽ
 Thằng em bé / nép đầu bên yếm mẹ
 Hai người thôn gánh lợn chạy đi đầu
 Con bò vàng ngộ nghĩnh đuổi theo sau. 
- Chậm rãi ở 4 dòng đầu, vui, rộng ràng ở những dòng thơ sau. 
- HS luyện đọc theo cặp 
- 1 hs đọc cả bài 
- HS lắng nghe 
- Mặt trời lên làm đỏ dần những dải mây trắng và những làn sương sớm. Núi đồi như cũng làm duyên-uốn mình trong chiếc áo the, đồi thoa son. Những tia nắng nghịch ngợm nháy hoài trong rụông lúa. 
- Những thằng cu mặc áo màu đỏ chạy lon xon; các cụ già chống gậy bước lom khom; Cô gái mặc yếm màu đỏ thắm che môi cười lặng lẽ; Em bé nép đầu bên yếm mẹ; Hai người gánh lợn, con bò vàng ngộ nghĩnh đuổi theo họ. 
- Ai ai cũng vui vẻ: tưng bừng ra chợ tết, vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc. 
- Trắng, đỏ, hồng, lam, xanh, biếc, thắm, vàng, tía, son. Ngay cả một màu đỏ cũng có nhiều cung bậc: hồng, đỏ, tía, thắm, son. 
- 4 hs nối tiếp nhau đọc to trước lớp 
- Trả lời theo sự hiểu 
- Lắng nghe, ghi nhớ 
 Họ vui vẻ kéo hàng / trên cỏ biếc 
 Những thằng cu áo đỏ / chạy lon xon
 Vài cụ già chống gậy / bước lom khom
 Cô yếm thắm che môi cười lặng lẽ
 Thằng em bé / nép đầu bên yếm mẹ
 Hai người thôn gánh lợn chạy đi đầu
 Con bò vàng ngộ nghĩnh đuổi theo sau.
 Sương trắng rỏ đầu cành như giọt sữa. 
- Lắng nghe 
- Luyện đọc nhóm cặp 
- Vài hs thi đọc trước lớp 
- Nhẩm bài thơ 
- Vài hs thi đọc thuộc lòng 
- Cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê
- Vài hs đọc lại 
- Lắng nghe, thực hiện 
Tiết 2: Mĩ thuật (GVBM)
Tiết 3: Tốn
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: 
 - So sánh được hai phân số có cùng mẫu số.
 - So sánh được một phân số với 1.
 - Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
 Bài tập cần làm bài 1, bài 2 va bài 3a; 3c bài 3*b; 3d* dành cho HS khá giỏi.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: So sánh hai phân số cùng mẫu số
 Gọi hs lên bảng điền dấu , + thích hợp vào chỗ trống
- Muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số ta làm sao?
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ luyện tập về so sánh các phân số cùng mẫu số
2) Luyện tập:
Bài 1: Y/c hs thực hiện B 
Bài 2: Y/c hs nhắc lại khi nào phân số bé hơn 1, lớn hơn 1, bằng 1 
- Gọi hs lên bảng làm bài 
Bài 3: Gọi hs đọc đề bài
- Muốn viết được các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì? 
- Y/c hs tự làm bài 
C/ Củng cố, dặn dò: 
- Muốn so sánh hai phân số cùng mẫu ta làm sao? 
- Bài sau: So sánh hai phân số khác mẫu số
- Nhận xét tiết học 
 - 2 hs lần lượt lên bảng thực hiện 
a) b) 1 
- Vài hs trả lời 
- Lắng nghe 
- Thực hiện B 
a) 3/5 >1/5 b) 9/10 < 11/10
c) 13/17 22/19
- Khi tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn 1; khi tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1, tử số bằng mẫu số thì phân số bằng 1 
- HS lần lượt lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. 
- 1 hs đọc đề bài 
- Chúng ta phải so sánh các phân số với nhau. 
a) Vì 1 < 3 < 4 nên 
*b) Vì 5 < 6 < 8 nên 
c) Vì 5 < 7 < 8 nên 
*d) Vì 10 < 12 < 16 nên 
- Ta so sánh tử số, phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn,...
Tiết 4: Tập làm văn
LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI
I/ Mục tiêu: 
 - Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát; bước đầu nhận ra sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây (BT1).
 - Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định (BT2).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- 3 bảng nhóm kẻ bảng thể hiện nội dung các BT1a, b để các nhóm làm việc
- Bảng viết sẵn lời giải BT1d, e. Tranh, ảnh một số loài cây.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Gọi hs đọc lại dàn ý tả một cây ăn quả theo 1 trong 2 cách đã học (tả lần lượt từng bộ phận của cây; tả lần lượt từng thời kì phát triển của cây. 
 - Nhận xét
B/ Dạy bài mới:
1) Giới thiệu bài: Trong tiết TLV trước, các em đã lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả . Tiết học hôm nay giúp các em học cách quan sát cái cây theo thứ tự, kết hợp nhiều giác quan để tìm chi tiết cho dàn ý của bài văn miêu tả đó.
2) Hướng dẫn hs làm bài tập
Bài tập 1: Gọi hs đọc nội dung BT1 
- Các em hãy làm bài trong nhóm đôi, trả lời viết các câu hỏi a, b trên phiếu, trả lời miệng các câu c, d, e. Với câu c, các em chỉ cần chỉ ra 1,2 hình ảnh so sánh mà em thích. (phát phiếu cho 3 nhóm) 
- Gọi các nhóm dán kết quả làm bài lên bảng lớp và trình bày kết quả. 
b) Các giác quan 
 Thị giác (mắt) 
 Khứu giác (mũi) 
 Vị giác (lưỡi) 
 Thính giác (tai) 
c) Chỉ ra những hình ảnh so sánh và nhân hóa mà em thích. Theo em các hìnhảnh so sánh và nhân hóa này có tác dụng gì? 
 Nhân hóa
1) Bài Bãi ngô:
- Búp ngô non núp trong cuống lá.
- Bắp ngô chờ tay người đến bẻ. 
2) Bài Cây gạo:
- Các múi bông gạo nở đều, chín như nồi cơm chín vung mà cười...
- Cây gạo già mỗi năm trở lại tuổi xuân.
- Cây gạo trở về với dáng trầm tư. Cây đứng im cao lớn, hiền lành. 
d) Trong 3 bài văn trên, bài nào miêu tả một loài cây, bài nào miêu tả một cây cụ thể? 
e) Theo em, miêu tả một loài cây có đặc điểm gì giống và điểm gì khác với miêu tả một cây cụ thể? 
Bài 2: Gọi hs đọc y/c
- Về nhà các em có quan sát một cây nào không? 
- Treo tranh, ảnh một số loài cây. 
- Nhắc nhở: Bài yêu cầu các em quan sát một cái cây cụ thể (không phải là một loài cây). Các em có thể quan sát cây ăn quả quen thuộc em đã lập dàn ý trong tiết học trước, cũng có thể chọn một cây khác, song cây đó phải được trồng ở khu vực trường, hoặc nơi em ở để có thể quan sát được nó. 
- Gọi hs trình bày kết quả quan sát. 
- Cùng hs nhận xét 
- Cho điểm một số hs ghi chép tốt, nhận xét về kĩ năng quan sát cây cối của học sinh. 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà tiếp tục quan sát cái cây đã chọn để hoàn chỉnh kết quả quan sát, viết lại vào vở.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối. 
- Nhận xét tiết học 
- 2 hs lên bảng thực hiện yêu cầu 
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc, cả lớp theo dõi trong SGK
- Làm việc nhóm đôi
- Trình bày 
a) + Sầu riêng: Quan sát từng bộ phận của cây.
 + Bãi ngô, Cây gạo: Quan sát từng thời kì phát triển của cây. (từng thời kì phát triền của bông gạo) 
 Chi tiết được quan sát 
 cây, lá, búp, hoa, bắp ngô bướm trắng, bướm vàng (Bãi ngô)
 cây, cành, hoa, quả gạo, chom chóc (Cây gạo) 
 hoa, trái, dáng, thân, cành, lá (Sầu riêng) 
- Hương thơm của trái sầu riêng 
- Vị ngọt của trái sầu riêng 
- Tiếng chim hót (Cây gạo), tiếng tu hú (Bãi ngô)
 So sánh 
1) Bài Sầu riêng: 
- Hoa sầu riêng ngan ngát như hương cau, hương bưởi
- Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con.
- Trái lủng lẳng dưới cành trông như tổ kiến.
2) Bài Bãi ngô :
 - Cây ngô lúc nhỏ lấm tấm như mạ non.
- Búp như kết bằng nhung và phần.
- Hoa ngô xơ xác như cỏ may.
3) Bài Cây gạo:
- Cánh hoa gạo đỏ rực quay tít như chong chóng.
- Quả hai đầu thon vút như con thoi.
- Cây như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới. 
* Các hình ảnh so sánh và nhân hóa làm cho bài văn miêu tả thêm hấp dẫn, sinh động và gần gũi với người đọc. 
d) Hai bài Sầu riêng, Bãi ngô miêu tả một loài cây; bài Cây gạo miêu tả một cái cây cụ thể. 
e) Giống: Đều phải quan sát kĩ và sử dụng mọi giác quan; tả các bộ phận của cây; tả khung cảnh xung quanh cây; dùng các biện pháp so sánh, nhân hóa để khắc họa để khắc họa sinh động, chính xác các đặc điểm của cây; bộc lộ tình cảm của người miêu tả. 
Khác: Tả cả loài cây cần chú ý đến các đặc điểm phân biệt loài cây này với các loài cây khác. Tả một cái cây cụ thể phải chú ý đến đặc điểm riêng của cây đó - đặc điểm làm nó khác biệt với các cây cùng loại. 
- 1 hs đọc y/c
- Hs trả lời 
- Quan sát 
- Dựa vào những gì đã quan sát (kết hợp tranh, ảnh), ghi lại kết quả quan sát trên giấy nháp. 
- Trình bày 
- Nhận xét theo các tiêu chuẩn:
+ Ghi chép có bắt nguồn từ thực tế quan sát không?
+ Trình tự quan sát có hợp lí không?
+ Những giác quan nào bạn đã sử dụng khi quan sát?
+ Cái cây bạn quan sát có khác gì với các cây cùng loài? 
Tiết 6: Luyện viết
Bè xuơi sơng La
	1. Mơc tiªu 
HS viÕt ®ĩng cì ch÷.
HS viÕt ®Đp, ®ĩng tèc ®é.
* Tích hợp Tiếng Việt: Rèn KN đọc, KN viết đúng chính tả, rõ nghĩa
	2. Ho¹t ®éng :
Hs đọc bài, hiểu nội dung
Nhận xét.
Gi¸o viªn h­íng dÉn c¸ch viÕt.
HS viÕt, GV kiĨm tra, uèn n¾n cho nh÷ng em viÕt chưa đẹp,chưa chính xác.
	3. Cđng cè dỈn dß :
NhËn xÐt tiÕt häc
Tiết 7: Lịch sử (GVBM)
Tiết 8: Địa lí (GVBM)
Thứ 5
	Ngày soạn: 05/02/2016
	Ngày giảng: ./02/2016
Tiết 1: Tốn
SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ
 I/ Mục tiêu:
Biết so sánh hai phân số khác mẫu số.
	Bài tập cần làm bài 1, bài 2 và bài 3* dành cho HS khá giỏi.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Sử dụng hình vẽ trong SGK
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số ta làm sao? 
B/ Giới thiệu bài: . Tiết toán hôm nay, các em biết cách so sánh hai phân số khác mẫu số. 
1) HD hs so sánh hai phân số khác mẫu số
- Viết bảng . Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số này? 
- So sánh hai phân số tức là so sánh hai phân số khác mẫu số. 
- Các em hãy thảo luận nhóm 4 tìm cách so sánh hai phân số này với nhau? 
- Nhận xét cách giải quyết của hs
* Hoạt động cả lớp
- Cách 1: Đưa ra 2 băng giấy như nhau: Chia băng giấy thứ nhất thành 3 phần bằng nhau, tô màu 2 phần, vậy đã tô màu mấy phần của băng giấy? 
+ Chia băng giấy thứ hai thành 4 phần bằng nhau, tô màu 3 phần, vậy đã tô màu mấy phần của băng giấy? 
- Hãy so sánh độ dài của băng giấy và băng giấy
- Hãy viết kết quả so sánh 2 phân số trên 
Cách 2: Y/c hs qui đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh hai pha

Tài liệu đính kèm:

  • docL4_Tuần_22.doc