Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng , chậm rãi , cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có nhiều cống hiến xuất sắc cho đất nước .
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước .
ạn . Tổ trưởng là bạn Thành . Thành rất thông minh . Bạn Hoa thì dịu dàng xinh xắn . Bạn Nam nghịch ngợm nhưng rất tốt bụng . Bạn Minh thì lẻm lỉnh , huyên thuyên suốt ngày . Về nhà thực hiện theo lời dặn dò . Tiết 5: Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Yêu cầu: -Học sinh chọn được một câu chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt. - Biết kể chuyện theo cách sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý. -Biết trao đổi với các bạn để hiểu được nội dung ý nghĩa câu chuyện . II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện : + Nội dung câu chuyện ( có hay , có mới không có phù hợp với đề bài không ?) + Cách kể ( có mạch lạc không , rõ ràng không ? giọng điệu , cử chỉ ) + Khả năng hiểu câu chuyện của người kể . III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 3 HS kể lại những điều đã nghe , đã đọc bằng lời của mình về chủ điểm một người có tài -Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện; * Tìm hiểu đề bài: -Gọi HS đọc đề bài. -GV phân tích đề bàiø, dùng phấn màu gạch các từ: có khả năng , sức khoẻ đặc biệt mà em biết . - Mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý trong SGK . + Yêu cầu HS suy nghĩ , nói nhân vật em chọn kể : Người ấy là ai , ở đâu , có tài gì ? + Em còn biết những câu chuyện nào có nhân vật là người có tài năng ở các lĩnh vực khác nhau ? - Hãy kể cho bạn nghe . + Gọi HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện . * Kể trong nhóm: -HS thực hành kể trong nhóm đôi . GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn. * Kể trước lớp: -Tổ chức cho HS thi kể. -GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. -Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. -Cho điểm HS kể tốt. 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận sét tiết học. -Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe . -2 HS đọc thành tiếng. -Lắng nghe. + Tiếp nối nhau đọc . + Suy nghĩ và nói nhân vật em chọn kể : -HS kể + 1 HS đọc thành tiếng . -2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện . -5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện. + Bạn có cảm thấy tự hào khi chị của bạn có người bạn là một cô gái chơi đàn pi - a - nô rất giỏi hãy không ? + Bạn đã bao giờ tận mắt trông thấy chú hàng xóm luyện tay chặt gạch hay chưa ? Thứ tư, ngày 20 tháng 01 năm 2010 Tiết 1: Tập đọc BÈ XUÔI SÔNG LA I. Yêu cầu: -Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng tình cảm. -Hiểu nội dung bài : Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mãnh liệt của con người Việt Nam. -Học thuộc lòng một đoạn thơ . II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to nếu có điều kiện). -Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp nối bài " Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa " và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -1 HS đọc bài. -1 HS nêu nội dung của bài. -Nhận xét và cho điểm từng HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * LUYỆN ĐỌC: -Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ của bài -Lưu ý học sinh ngắt hơi đúng . -Gọi HS đọc toàn bài. -GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: * Đọc diễn cảm cả bài với giọng đọc nhẹ nhàng nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả : trong veo , mươn mướt , lượn đàn , thong thả lim dim , êm ả , long lanh , ngây ngất , bừng tươi .... * TÌM HIỂU BÀI: -Yêu cầu HS đọc khổ 2, trao đổi và trả lời câu hỏi. +Sông La đẹp như thế nào ? +Chiếc bè gỗ được ví với cái gì ?Cách nói ấy có gì hay ? +Khổ thơ 1 và 2 cho em biết điều gì? -Yêu cầu HS đọc khổ thơ còn lại , trao đổi và trả lời câu hỏi. +Vì sao đi trên bè tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây , mùi lán cưa và những mái ngói hồng ? + Hình ảnh " Trong đạn bom đổ nát , Bừng tươi nụ ngói hồng " nói lên điều gì ? +Khổ thơ này có nội dung chính là gì? -Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi . -Ý nghĩa của baiø thơ này nói lên điều gì? -Ghi ND của bài. * ĐỌC DIỄN CẢM: -Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc. -Giới thiệu các câu dài cần luyện đọc. -Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ . -Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ . -Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ . -Nhận xét và cho điểm từng HS . 3. Củng cố – dặn dò: -Hỏi: Bài thơ cho chúng ta biết điều gì? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài. -HS lên bảng thực hiện yêu cầu. + Lắng nghe. -HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự: -1 HS đọc thành tiếng. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm , trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. + Nước sông La thì trong veo như ánh mắt . Hai bờ , hàng tre xanh mướt như hàng mi , gợn sóng được nắng chiếu vào long lanh như vảy cá , người đi bè nghe được cả tiếng chim hót trên bờ đê . + Chiếc bè gỗ được ví với đàn trâu đang đằm mình thong thả trôi theo dòng nước , cách so sánh đó giúp cho hình ảnh của các bè gỗ trôi trên sông hiện lên rất cụ thể , sống động . + Cho biết vẻ đẹp và sự thanh bình của dòng sông La . -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai : những chiếc bè gỗ được chở về xuôi sẽ góp phần vào công cuộc xây dựng lại quê hương đang bị chiến tranh tàn phá . + Nói lên tài trí và sức mạnh của nhân dân ta trong cuộc xây dựng đất nước bất chấp bom đạn của kẻ thù . + Nói lên sức mạnh và tài trí của nhân dân Việt Nam . + 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi . - Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La ... -2 HS nhắc lại. -2 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi tìm cách đọc (như đã hướng dẫn) -HS luyện đọc trong nhóm 2 HS . + Tiếp nối thi đọc từng khổ thơ . -2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm cả bài . + HS cả lớp . Tiết 2:Toán QUI ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ . I.Yêu cầu : -Bước đầu biết thực hành quy đồng mẫu số hai phân số trong trường hợp đơn giản . -Bài tập cần làm: BT1 II/ Chuẩn bị : - Giáo viên : Các tài liệu liên quan bài dạy – Phiếu bài tập . * Học sinh : Các đồ dùng liên quan tiết học . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi hai em lên bảng sửa bài tập số 4 về nhà. -Nhận xét đánh giá phần bài cũ . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: -Gọi học sinh nêu ví dụ sách giáo khoa . -Ghi bảng ví dụ phân số -Hướng dẫn lấy tử số 1 của phân số ( một phần ba ) nhân với 3 của phân số ( hai phần năm ) -Lấy 2 của phân số ( hai phần năm ) nhân với 3 của phân số (một phần ba ). -Em có nhận xét gì về hai phân số mới tìm được ? -Kết luận phân số một phần ba và phân số hai phần năm có chung một mẫu số đó là số 15 . -Ta nói phân số một phần ba và phân số hai phần năm đã được qui đồng mẫu số. -Đưa ví dụ 2 hướng dẫn cách qui đồng một phân số -Qui đồng : - Tổng hợp các ý kiến rút ra qui tắc về cách qui đồng mẫu số phân số . -Giáo viên ghi bảng qui tắc . -Gọi ba học sinh nhắc lại qui tắc . c) Luyện tập: Bài 1 : + Gọi 1 em nêu đề bài . -Yêu cầu HS vào vở. -Gọi hai em lên bảng sửa bài. -Giáo viên nhận xét bài học sinh . d) Củng cố - Dặn dò: -Hãy nêu qui đồng mẫu số phân số ? -Nhận xét đánh giá tiết học . Dặn về nhà học bài và làm bài. -Hai học sinh sửa bài trên bảng -Hai HS khác nhận xét bài bạn. -Lắng nghe . Cho hai phân số một phần hai và hai phần ba hãy qui đồng mẫu số hai phân số -Thực hiện phép theo hướng dẫn của giáo viên . -Hai phân số một phần ba bằng phân số năm phần mười lăm và phân số hai phần năm bằng phân số sáu phần 15 .Hai phân số này có cùng mẫu số là 15. + 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . -Hai phân số này có mẫu số 8 của phân số 1 phần 8 chia hết mẫu số 4 của phân số 3 phần 4. -Tiến hành qui đồng mẫu số hai phân số như đã hướng dẫn . -Nêu lên cách qui đồng hai phân số * Học sinh nhắc lại 2 -3 em -Một em nêu đề bài . -Lớp làm vào vở . -Hai học sinh làm bài trên bảng -Học sinh khác nhận xét bài bạn. -Củng cố về qui đồng mẫu số hai phân số -Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại. Tiết 3: Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Yêu cầu: -Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả đồ vật; tự sửa các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. II. Đồ dùng dạy học: -Một số tờ giấy ghi một số lỗi điển hình về chính tả , dùng từ , đặt câu , ý .... cần chữa chung trước lớp . III. Hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về dàn bài trong bài văn tả đồ vật . -Nhận xét chung. 2/ Bài mới : a. Giới thiệu bài : 1. Nhận xét chung về kết quả làm bài: - GV viết lên bảng đề bài của tiết TLV ( kiểm tra viết ) tuần 20 - Nêu nhận xét : + Những ưu điểm : VD xác định đúng đề bài ( tả một đồ vật ) kiểu bài ( miêu tả ) bố cục , ý , diễn đạt , sự sáng tạo , chính tả , hình thức trình bày bài văn + GV nêu tên những em viết bài đạt yêu cầu ; hình ảnh miêu tả sinh động , có sự liên kết giữa các phần ; mở bài , kết bài hay ,... + Những thiếu sót , hạn chế . Nêu một vài ví dụ cụ thể , tránh nêu tên HS . - Thông báo điểm cụ thể ( số điểm giỏi , khá trung bình và yếu ) + GV trả bài cho từng HS . 2. Hướng dẫn trả bài . a/ Hướng dẫn HS sửa lỗi : + Phát phiếu học tập cho từng HS - Giao việc cho từng em . + Hãy viết vào phiếu học tập về từng lỗi trong bài theo từng loại ( lỗi chính tả , từ câu , diễn đạt , ý .) và sửa lỗi + Yêu cầu đổi bài làm cho bạn bên cạnh để soát lỗi , soát lại việc sửa lỗi . + GV theo kiểm tra HS làm việc . b/ Hướng dẫn sửa lỗi chung : + GV dán lên bảng một số tờ giấy viết một số lỗi điển hình về lỗi chính tả , dùng từ đặt câu ý ,.. + Mời một số HS lên sửa lỗi trên bảng . + GV chữa lại bài bằng phấn màu ( nếu HS chữa sai ) 3/ Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn , bài văn viết hay : - GV đọc cho HS nghe một số bài văn hay do các bạn trong lớp viết hoặc một số bài sưu tầm bên ngoài . + Hướng dẫn HS trao đổi tìm ra cái hay , cái đáng học tập của đoạn văn , bài văn để rút kinh nghiệm cho bản thân . * Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà những em viết bài chưa đạt yêu cầu thì viết lại để đạt điểm tốt hơn . +Quan sát một cây ăn quả quen thuộc để lập được dàn ý về tả một cây ăn quả ... -2 HS thực hiện . - Lắng nghe . - 4 HS đọc thành tiếng . + HS thực hiện xác định đề bài, nêu nhận xét + Lắng nghe . + Nhận phiếu , lắng nghe yêu cầu của GV . + HS làm việc cá nhân hoàn thành phiếu học tập theo yêu cầu . + Đổi phiếu học tập cho nhau , soát lỗi . + Quan sát và sửa lỗi vào nháp . + 3 - 4 HS sửa lỗi trên bảng . + Lắng nghe . + Thảo luận theo nhóm đôi để tìm ra những cái hay trong từng đoạn văn . - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên Tiết 4: Khoa học ÂM THANH I/ Yêu cầu: - Nhận biết âm thanh do vật rung động phát ra. II/ Đồ dùng dạy- học: - Trống nhỏ , một ít giấy vụn hoặc ít gạo . - Một số vật hác để phát ra âm thanh: kéo lược , com pa , hộp bút ,... - Đài , băng cát - xét ghi âm thanh của sấm sét , động cơ ô tô . - Đàn ghi ta ,... III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Khởi động: 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2HS trả lời câu hỏi: 1) - Nêu những việc nên làm , không nên làm để bảo vệ bầu không khí luôn được trong sạch 2) Tại sao phải bảo vệ bầu không khí trong lành ? -GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới * Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: TÌM HIỂU CÁC ÂM THANH XUNG QUANH Cách tiến hành: - YC HS trao đổi theo cặp với yêu cầu . - Hỏi : - Nêu những âm thanh mà em nghe được và phân loại chúng theo các nhóm sau : + Âm thanh do con người gây ra . + Âm thanh không phải do con người gây ra . + Âm thanh thường nghe được vào buổi sáng + Âm thanh thường nghe được vào ban ngày + Âm thanh thường nghe được vào ban đêm + GV kết luận: * Hoạt động 2: CÁC CÁCH LÀM VẬT PHÁT RA ÂM THANH - Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 HS thảo luận để hoàn thành các yêu cầu sau : - Hãy tìm cách làm cho các vật dụng mà các em đã mang theo phát ra âm thanh . + Phân công từng thành viên trong nhóm thực hiện trên mỗi vật . -Tổ chức cho HS trình bày , nhận xét cách làm của các nhóm khác . + Theo em tại sao vật lại có thể phát ra âm thanh ? * HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC : TRÒ CHƠI : ĐOÁN ÊN ÂM THANH - Cách tiến hành : - GV phổ biến luật chơi : - Chia lớp thành 2 nhóm . + Mỗi nhóm có thể dùng bất kể vật gì để tạo ra âm thanh . Nhóm khác phải đoán xem âm thanh đó là do vật gì phát ra , sau đó đổi ngược lại . Mỗi lần đoán đúng tên của vật phát ra âm thanh sẽ được cộng thêm 5 điểm , đoán sai bị trừ 1 điểm . -GV nhận xét tiết học , tuyên dương HS . -Dặn HS về nhà học thuộc bài đã học để chuẩn bị tốt cho bài sau . -HS trả lời. -HS lắng nghe. - 2 HS ngồi gần nhau trao đổi . - tiếng nói , tiếng hát , tiếng khóc của trẻ em , tiếng cười , tiếng động cơ ,- - Tiếng sấm , tiếng gió , tiếng chim kêu - Tiếng gà gáy , loa phát thanh , tiếng chim hót , tiếng còi , tiếng chuông nhà thờ , tiếng xe cộ ,... - Tiếng nói , tiếng hát , tiếng khóc của trẻ em tiếng cười , tiếng động cơ , tiếng trống đánh , tiếng đàn , tiếng mở sách + - Tiếng dế kêu , tiếng côn trùng ,... + Lắng nghe . * Thực hiện theo yêu cầu tiến hành làm : + 3 - 5 nhóm trình bày cách làm để tạo ra âm thanh từ những vật dụng mà các nhóm mang theo -HS trả lời . - Vật phát ra âm thanh khi con người tác động vào chúng . + Đại diện nhóm trình bày và thuyết trình ,các nhóm khác nhận xét bổ sung . + Lắng nghe . -HS cả lớp . Tiết 5: Hát nhạc BÀI 21: HỌC HÁT: BÀN TAY MẸ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Hát đúng giai điệu và lời ca. - Cho học sinh tập cách hát có luyến xuống, mỗi tiếng là 2 móc đơn (một phách). - Qua bài hát nhắn như các em càng thêm biết ơn và kính yêu mẹ. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Chép sẵn nhạc và lời của bài hát lên bảng, thanh phách. - Học sinh: Nhạc cụ, sách giáo khoa. III. PHƯƠNG PHÁP: - Giảng giải, đàm thoại, phân tích, thảo luận, lý thuyết, thực hành. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) - Gọi học sinh đọc bài TĐN số 5 - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới (25’) a. Giới thiệu bài: - Mẹ là người nuôi nấng, chăm sóc, dạy bảo chúng ta thành người. b. Nội dung: - Giáo viên hát cho cả lớp nghe lần 1. - Giáo viên giới thiệu sơ lược về tác giả, tác phẩm. * Hoạt động 1: Dạy học sinh hát từng câu theo lối móc xích. “Bàn tay mẹ bế chúng con, bàn tay mẹ chăm chúng con. Cơm con ăn tay mẹ nấu, nước con uống tay mẹ đun. Trời nóng bức gió từ tay mẹ con ngủ ngon. Trời giá rét cũng vòng tay mẹ ủ ấm con. Bàn tay mẹ vì chúng con, từ tay mẹ con lớn khôn”. - Cho học sinh hát kết hợp cả bài (2 - 4 lần). * Hoạt động 2: - Cho học sinh hát kết hợp với gõ nhịp theo phách, theo nhịp. - Cho học sinh hát kết hợp với một số động tác phụ họa (giáo viên hướng dẫn mẫu). - Gọi 1 vài cá nhân, hoặc nhóm lên bảng biểu diễn trước lớp. * Hoạt động 3: ? Em hãy kể tên một số bài hát viết về mẹ mà em biết ? Em có thể hát bài hát mà ca ngợi về mẹ cho cả lớp nghe được không - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. - Giáo viên đọc bài thơ “Gió từ tay mẹ” trong sách giáo khoa cho cả lớp nghe. 4. Củng cố dặn dò (4’) - Bắt nhịp cho cả lớp hát lại bài hát 1 lần. - Giáo viên nhận xét tinh thần giờ học. - Dặn dò: Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài tiếp sau. - Cả lớp hát 1 bài. - 2 em lên bảng đọc - Học sinh lắng nghe - Học sinh lắng nghe - Học hát từng câu theo hướng dẫn của giáo viên - Học sinh hát cả bài - Hát kết hợp với gõ đệm theo phách, theo nhịp. - Thi biểu diễn trước lớp. - Lời ru của mẹ, chỉ có một trên đời - Học sinh hát - Học sinh lắng nghe. Thứ năm, ngày 21 tháng 01 năm 2010 Tiết 1: Thể dục NHẢY DÂY. TRÒ CHƠI: "ĐI QUA CẦU". 1. Mục tiêu ( nhiệm vụ, yều cầu) : Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện đúng động tác tương đối chính xác. - TC: “ Trò chơi đi qua cầu”. Yêu cầu chơi nhiệt tình , chủ động. 2 Sân tập, dụng cụ :. . Trên sân trường . Vệ sinh sân chơi, đảm bảo an toàn. Chuẩn bị 1 còi, kẻ, vẽ sân chơi 3. Tiến trình thực hiện ( nội dung và phương pháp tổ chức dạy học) Nội dung Định lượng Chỉ dẫn phương pháp và hình thức tổ chức tập luyện I. Phần chuẩn bị : * Ổn định tổ chức nhận lớp. * Phổ biến nội dung mục tiêu yêu cầu giờ học. * Chấn chỉnh đội ngũ, trang phục a) Khởi động chung : - Thực hiện các động tác : - Xoay các khớp : Cổ tay, cổ chân , đầu gối . . . b) Khởi động chuyên môn : -Bài tập : Đứng tại chỗ hát và vỗ tay. * Kiểm tra bài cũ: Gọi tổ1 kiểm tra đi chuyển hướng phải trái. Đã học. Giáo viên nhận xét , đánh giá HS. II. Phần cơ bản : 1. Bài tập rèn luỵện tư thế cơ bản: Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳnghai tay dang ngang. Ôn đi chuyển hướng trái, phải. Ôn tâp hợp hàng ngang, dóng hàng đi đều theo 3 hàng dọc. GVchú ý sửa chữa ĐT chưa chính xác , HD các ĐT sai. Mỗi tổ biểu diễn trước lớp . GV cho HS đánh giá và nhận xét. 2. Trò chơi vận động : - Trò chơi:“Đi qua cầu.” -GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, luật chơi. Cho 1 tổ chơi thử, Khi tổ chức chơi giáo viên có thể phân công trọng tài và người phục vụ.Sau mỗi lần giáo viên thay đổi các vai chơi. - Cho cả lớp chơi chính thức có thi đua - GV quan sát, nhận xét, đánh giá biểu dương tổ chơi thắng cuộc. III. Phần kết thúc : - Cho HS tập hợp 3 hàng dọc; - Đứng tại chỗ làm động tác gập thân thả lỏng. GV cùng HS hệ thống bài. -Nhận xét giờ học . TD tổ xuất sắc, cá nhân xuất sắc.Dặn về nhà tập nhảy dây nhiều hơn. 6 ® 10 phút 2lần x8nhịp 2lần x8nhịp 1 lần 2 lần 25phút 10® 12 phút 3 lần 3 lần 3 lần 2 lần 10® 13 phút 2 lần lần lần 3® 5phút * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * @ * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * @ * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * @ * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * @ Tổ1 * * Tổ 2 * * * * @ * * Tổ 3 * * * * * * * * * @ * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * @ Tiết 2: Toán QUI ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ ( t t ). I.Yêu cầu : -Học sinh biết cách qui đồng mẫu số hai phân số . -Bài tập cần làm: 1, 2 II. Chuẩn bị : - Giáo viên : Các tài liệu liên quan bài dạy – Phiếu bài tập . * Học sinh : Các đồ dùng liên quan tiết học . III. Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi hai em lên bảng chữa bài tập số 4 . -Nhận xét bài làm ghi điểm học sinh . -Nhận xét đánh giá phần bài cũ . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: -Ghi bảng ví dụ phân số + Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét về mối qh giữa hai mẫu số 6 và 12 để nhận ra 6 x 2 = 12 hay 12 : 6 = 2 . Tức là 12 chia hết cho 6 . + Ta có thể chọn 12 là thừa số chung được không ? -Hướng dẫn HS chỉ cần quy đồng phân số bằng cách lấy cả tử số và mẫu số nhân với 2 để được phân số có cùng mẫu số là 12 . -Muốn quy đồng mẫu số hai phân số mà trong đó có mẫu số của một trong hai phân số là mẫu số chung ta làm như thế nào ? + GV ghi nhận xét . + Gọi HS nhắc lại . c) Luyện tập: Bài 1 : + Gọi 1 em nêu đề bài . -Yêu cầu HS vào vở. -Gọi hai em lên bảng sửa bài. -Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. -Giáo viên nhận xét bài học sinh . Bài 2 : + Gọi HS đọc đề bài . -Yêu cầu lớp làm vào vở. -Gọi HS lên bảng làm bài. -Gọi em khác nhận xét bài bạn -Giáo viên nhận ghi điểm từng học sinh . -Gọi em khác nhận xét bài bạn -Giáo viên nhận xét bài làm học sinh d) Củng cố - Dặn dò: -Hãy nêu qui tắc về quy đồng mẫu số 2 phân số trường hợp có một mẫu số của phân số nào đó là MSC ? -Nhận xét đánh giá tiết học . Dặn về nhà học bài và làm bài. -Hai học sinh sửa bài trên bảng -Hai HS khác nhận xét bài bạn. -Lắng nghe . + Chọn 12 làm mẫu số chung được vì 12 chia hết cho 6 và 12 chia hết cho 12 . Vì vậy có thể chọn 12 làm mẫu số chung . + 1 HS lên bảng thực hiện , lớp làm vào nháp . + Khi quy đồng mẫu số hai phân số , trong đó mẫu số của một trong hai phân số là MSC ta làm như sau : + Xác định mẫu số chung + Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số kia . + Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia . Giữ nguyên phân số có mẫu số là mẫu số chung . + 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . -Một em nêu đề bài . -Lớp làm vào vở . -Hai học sinh làm bài trên bảng -Học sinh khác nhận xét bài bạn. -Một em đọc thành tiếng . +HS tự làm vào vở. -Một HS lên bảng làm bài . - -2HSnhắc lại. -Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại. Tiết 3: Luyện từ và câu VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ? I. Yêu cầu: -Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? -Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào?theo yêu cấu cho trước, qua thực hành luyện tập. II. Đồ dùng dạy học: -Hai tờ giấy khổ to viết 6 câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn ở phần nhận xét ( mỗi câu 1 dòng ) -1 tờ phiếu ghi lời giải câu hỏi 3 . -Một tờ phiếu to viết 5 câu kể Ai thế nào ? ở bài 1 ( mỗi câu 1 dòng ) III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 3 HS lên bảng Mỗi HS viết một đoạn kể về các bạn trong tổ có sử dụng kiểu câu kể Ai thế nào ? -Nhận xét đoạn văn của từng HS đặt trên bảng , cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: -Yêu cầu HS mở SGK đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1. - Yêu cầu HS thảo luận , sau đó phát biểu trước lớp . + Nhận xét ghi điểm những HS phát biểu đúng . Bài 2: -Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu đề . - Yêu cầu lớp thảo luận trả lời câu hỏi . + Yêu cầu 2 HS lên bảng gạch dưới bộ phận CN và VN ở mỗi câu bằng hai màu phấn khác nhau -Gọi HS Nhận xét , chữa bài cho bạn + Nhận xét , kết luận lời giải đúng . Bài 3 : -Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu đề . - Yêu cầu lớp thảo luận trả lời câu hỏi . -Gọi HS lên bảng xác định chủ ngữ , vị ngữ . + Nhận xét , chữa bài cho bạn + Nhận xét , kết luậ
Tài liệu đính kèm: