Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2012-2013

Tiết 21 : Lịch sư

 NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC (TR/47)

A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

 Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ : soạn Bộ luật Hồng Đức ( nắm những nội dung cơ bản), vẽ bản dồ đất nước.

B. CHUẨN BỊ :

 - Phiếu học tập

 - Sơ dồ bộ máy hành chính nhà nước thời Hậu Lê

 C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

 1. Kiểm tra bài cu : Chiến thắng Chi Lăng

 - Kể lại trận phục kích của quân ta tại ải Chi Lăng . (Khá, giỏi)

 - Chiến thắng Chi Lăng có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta ? HS (TB, Yếu) ( Trận Chi Lăng chiến thắng vẻ vang , mưu dồ cứu diện .bắt đầu tứ đây .)

 2. Bài mới :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Giới thiệu bài : Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước

Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp

- Giới thiệu một số nét khái quát về nhà Hậu Lê : Tháng 4.1428 Lê Lợi chính thức lên ngôi vua , đặt lại tên nước là Đại Việt . Nhà Hậu Lê trải qua một số đời vua . Nước Đại Việt ở thời Hậu Lê phát triển rực rỡ nhất ở đời vua Lê Thánh Tông (1460 -1497)

- Yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK / 47 và hỏi : Tranh vẽ cảnh gì ? Em cảm nhận được điều gì qua bức tranh .

- Hỏi : Dựa vào nội dung SGK và bức tranh cảnh triều đình vua lê , hãy tìm những sự việc thể hiện vua là người có uy quyền tối cao .

 - Treo sơ đồ và giảng về bộ máy hành chính nhà nước thời Hậu Lê

Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân

- Yêu cầu đọc SGK “ Vua Lê Thánh Tông . quyền lợi của phụ nữ”

- Hỏi : Để quản lí đất nước , vua Lê Thánh Tông đã làm gì ?

* Em có biết vì sao bản đồ đầu tiên và bộ luật đầu tiên của nước ta đều có tên là Hồng Đức .

- Giảng : Gọi là bản đồ Hồng Đức , Bộ luật Hồng Đức vì chúng đều ra đời dưới thời vua Lê Thánh Tông , lúc ở ngôi , nhà vua đặt niên hiệu là Hồng Đức .

- Hỏi : Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai ?

* Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ ?

- Kết luận : Luật Hồng Đức là bộ luật đầu tiên của nước ta , là công cụ giúp nhà vua cai quản đất nước .

- HS lắng nghe.

- HS quan sát hình và trả lời : Tranh vẽ cảnh triều đình vua Lê cho thấy triều đình vua Lê Rất uy nghiêm , vua ngồi trên ngai vàng cao , phía dưới có các quan đứng hầu vua , có người quỳ .(TB, Yếu)

* Vua là người đứng đầu nhà nước , có quyền tuyệt đối , mọi quyền hành đều tập trung vào tay vua , vua trực tiếp là tổng chỉ huy quân đội .(Khá, giỏi)

- Quan sát sơ đồ và nghe giảng

- 1 HS đọc (TB, Yếu)

* Vua Lê Thánh Tông cho vẽ bản đồ đất nước , gọi là bản đồ Hồng Đức . Đây là bản đồ đầu tiên của nước ta .(TB, Yếu)

* HS trả lời theo hiểu biết.(Khá, giỏi)

* Vua , nhà qiàu , làng xã , phụ nữ

(TB, Yếu)

* Luật Hồng Đức đề cao ý thức bảo vệ độc lập dân tộc , toàn vẹn lãnh thổ và phần nào trân trọng quyền lợi và địa vị của người phụ nữ.(Khá, giỏi)

 

doc 42 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 607Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 cư xử của bạn Hà ?
Nhóm 5 + 6 : Nếu là bạn Hà , em sẽ khuyên bạn điều gì ? Vì sao ?
- Kết luận : Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người , ăn nói nhẹ nhàng , biết thông cảm với cô thợ may . Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự , biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng , quý mến .
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm đôi ( BT1, SGK)
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu thảo luận cặp.
* Gọi lần lượt từng cặp trình bày.
a/ Một ông lão ăn xin vào nhà Nhàn. Nhàn cho ông một ít gạo rồi quát: “ thôi đi đi”
b/ Trung nhường ghế trên ô tô buýt cho một phụ nữ mang bầu.
c/ Trong rạp chiếu bóng mấy bạn nhỏ vừa xem phim vừa bình phẩm và cười đùa.
d/ Có khách đến nhà , bao giờ lan cũng chào hỏi và rót nước mời khách.
e/ Nam đã bỏ một con sâu vào cặp sách của bạn Nga.
* Chúng ta phải biết cư xử lịch sự với mọi người dù người đó nhỏ tuổi hơn hay là ngươì nghèo khổ.
Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến ( BT 3, SGK )
* Chia lớp 6 nhóm , thảo luận để nêu ra một số biểu hiện của phép lịch sự khi ăn uống , nói năng , chào hỏi.....( 2 nhóm 1 biểu hiện , ghi vào phiếu )
- Gọi các nhóm trình bày.
* Phép lịch sự khi giao tiếp thể hiện ở :
+ Nói năng nhẹ nhàng , nhã nhặn , không nói tục , chửi bậy.
+ Biết lắng nghe khi người khác đang nói.
+ Chào hỏi khi gặp gỡ , cảm ơn khi được giúp đỡ.
+ Xin lỗi khi làm phiền người khác.
- HS lắng nghe.
- 1 HS(Khá) đọc lại truyện.
- Quan sát và trả lời 
- Các nhóm thảo luận . Đại diện nhóm trình bày.(Khá, giỏi, TB, Yếu)
* Em tán thành cách cư xử của bạn Trang vì bạn cư xử lễ phép với người lớn qua lời nói cử chỉ , hành động.(TB, Yếu)
* Bạn Hà cư xử như vậy cũng đúng vì cô thợ may đã không giữ đúng lời hứa ( có hứa với ai điều gì phải giữ đúng lời hứa.)
 Hà cư xử như vậy không đúng nhưng bạn đã nhận ra lỗi của mình và xin lỗi cô thợ may.( TB, Yếu)
* Khuyên bạn nên bình tĩnh tìm hiểu nguyên nhân và thông cảm với cô thợ may.
 (Khá, giỏi)
- 1 HS đọc (TB, Yếu)
.- 2 HS (Khá, TB.Giỏi, Yếu) cùng bàn trao đổi.
* 1 HS nêu tình huống ; 1 HS trả lời.
* Sai vì Không tôn trọng người lớn vì ông ta là ăn xin.
* Đúng vì người mang bầu không để đứng lâu được , cần được sự giúp đỡ.
* Sai vì không tôn trọng và làm ảnh hưởng đến những người xung quang đang xemphim
* Đúng vì bạn Lan thể hiện được phép lịch sự và tôn trọng khách.
* Sai vì trò đùa như vậy không lịch sự , không tôn trọng người khác , làm bạn Nga khó chịu.
* Các nhóm thảo luận(Khá, giỏi, TB, Yếu).
- Đại diện từng nhóm trình bày.(TB, Yếu)
- HS (Khá, giỏi) nhận xét
 3. Củng cố , dặn dò :
 - Thế nào là lịch sự với mọi người ?(TB, Yếu)
 - Giải thích câu tục ngữ “ Học ăn . học nói , học gói , học mở”
 - Giáo dục : Chúng ta cần phải biết và thể hiện phép lịch sử với mọi người.......
 - Nhận xét tiết học 
Tiết 21 : Kể chuyện 
 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA(TR/25)
A., YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 
 - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện( được chứng kiến hoặc tham gia) nói về một người có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt.
 - Biết sắp xếp các sự việc thành mộ câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
 * Kĩ năng giao tiếp bày tỏ suy nghĩ cảm xúc , lắng nghe tôn trọng ý kiến của bạn. Kĩ năng ra quyết định lựa chọn câu chuyện các sự việc có thực đúng chủ điểm. Kĩ năng thể hiện sự tự tin mạnh dạng trình bày theo cách nhìn nhận dung của mình. Tư duy sáng tạo chọn lọc sắp xếp sự viện trình tự hợp ly gay ấn tượng.
B. CHUẨN BỊ :
 - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
 + Nội dung ( kể có phù hợp với đề bài không)
 + Cách kể ( có mạch lạc , rõ ràng không ? )
 + Cách dùng từ , đặt câu , giọng kể.
 - Phiếu viết vắn tắt gợi ý 3 ( dàn ý cho 2 cách kể)
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 1. Kiểm tra bài cũ :
 Kể lại chuyện đã nghe đã đọc về một người có tài.(Khá, giỏi)
 2. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Giơí thiệu bài :
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.
- Gọi HS đọc đề bàì.
- GV dùng phấn màu gạch chân dưới các từ : khả năng , sức khoẻ đặc biệt em biết.
- Gọi HS tiếp nối nhau phần gợi ý.
* Yêu cầu HS nói nhận vật em chọn kể : Người ấy là ai , ở đâu , có tài gì ?
- Hướng dẫn : Có 2 cách để kể chuyện cụ thể mà mục gợi ý đã giới thiệu cùng các em.
 + Kể một câu chuyện cụ thể , có đầu có cuối.
+ Kể sự việc chứng minh khả năng đặc biệt của nhân vật mà không cần thành chuyện.
Hoạt động 2 : HS thực hành kể chuyện.
- Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp.
- GV đến từng nhóm , nghe HS kể hướng dẫn , góp ý 
* Tổ chức thi kể trước lớp.
- Dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện .
* Nhận xét bạn kể chuyện theo các tiêu chuẩn đã nêu.
* Bình chọn : Bạn có câu chuyện hay nhất . Bạn có câu chuyện hấp dẫn nhất.
- 2 HS đọc.(TB, Yếu)
- HS theo dõi.
- 3 HS (TB, Yếu)tiếp nối nhau đọc.
* Em muốn kể chuyện về một chị chơi đàn pi-a-nô rất giỏi. Chị là bạn của chị gái em , thường đến nhà em vào các sáng chủ nhật.
(Khá, giỏi, TB, Yếu)
- 2 HS(TB, Yếu) tiếp nối nhau đọc từng phần.
- Từng cặp HS quay mặt vào nhau , kể cho nhau nghe chuyện của mình.(Khá, TB. Giỏi, Yếu)
* HS thi kể chuyện.(Khá, giỏi, TB, Yếu)
* Nhận xét bạn kể chuyện.(Khá, giỏi)
* cả lớp bình chọn.
 3. Củng cố , dặn dò :
 - Về nhà kể lại câu chuyện cho người nghe.
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị : Con vịt xấu xí
 Thứ tư, 23 tháng 1 năm 2013
Tiết 103 : Toán
 QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (TR/115)
A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 Bước đầu biết cách quy đồng mẫu số hai phân số trong trường hợp đơn giản.
B. CHUẨN BỊ :
 Bảng con , SGK.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 1. Bài mới : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Giới thiệu bài : 
 Quy đồng mẫu số các phân số 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tìm cách quy đồng mẫu số hai phân số : và 
- Viết 2 phân số lên bảng : và 
- Làm thế nào để tìm được hai phân số có cùng mẫu số.
- Nêu đặc điểm của các phân số và 
- Từ hai phân số và chuyển thành hai phân số có cùng mẫu số và mà
 = ; = gọi là quy đồng mẫu số hai phân số , số 15 gọi là mẫu số chung của hai phân số ; .
- Quy đồng mẫu số hai phân số ta có thể làm như thế nào ?
Hoạt động 2 : Thực hành 
Bài 1 : Bảng con 
- Nêu yêu cầu bài.
- GV viết lần lượt từng bài lên bảng 
- GV nhận xét sau mỗi lần HS giơ bảng ( Lưu ý HS yếu )
- HS theo dõi.
- HS (TB,Yếu)
* Dựa vào tính chất cơ bản của phân số ta có : = = ; = = 
- Các phân số và đều có mẫu số là 15 , tức là đã có cùng mẫu số .(TB, Yếu)
 = ; = 
- HS (Khá, giỏi)nêu như SGK / 115. vài HS nhắc lại.(TB, Yếu)
- 1 HS (TB, Yếu)đọc 
- HS làm bài bảng con 
- HS(TB, Yếu) nêu cách làmvà làm bảng lớn
a / và MSC : 24 
 = = ; = = 
b / và MSC : 35 
 2. Củng cố , dặn dò :
 - Khi quy đồng mẫu số hai phân số ta làm sao?(TB, Yếu)
 - Nhận xét tiết học .
 - Chuẩn bị : Quy đồng mẫu số các phân số ( tiếp theo)
Tiết 42 : Tập đọc
 BÈ XUÔI SÔNG LA(TR/26)
A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 - Đọc trôi chảy rành mạch, diễn cảm bài thơ. Biết nhấn giọng các từ ngư cho phù hợp, Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
 - Hiểu nội dung : Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức mạnh của con người VN ( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc được một đoạn thơ trong bài)
 * BVMT: HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước thêm yêu quý môi trường thiên nhiên, có ý nghĩa bảo vệ môi trường
B. CHUẨN BỊ :
 - Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
 - Bảng phụ viết đoạn văn hướng dẫn đọc diễn cảm. 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 1. Kiểm tra bài cũ :
 Gọi HS đọc một đoạn bài Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa và trả lời câu hỏi nội dung đoạn vừa đọc. (Khá, giỏi, TB,Yếu)
 2. Bài mới : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Giới thiệu bài : 
 Bè xuôi sông La 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc 
- Có thể chia bài làm 3 đoạn 
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. ( 3 Lượt )
+ Sửa lỗi phát âm , ngắt giọng cho HS.
+ Hiểu nghĩa từ khó phần chú giải.
- Yêu cầu luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc cả bài.
- Đọc diễn cảm toàn bài – giọng nhẹ nhàng trìu mến .....
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài 
- Yêu cầu đọc thầm khổ thơ 1 và cho biết : Những loại gỗ quý nào đang xuôi dòng sông La?
- Giới thiệu : Sông La là một con sông ở Hà Tỉnh .
- Gọi HS đọc tiếp khổ thơ 2.
- Sông La đẹp như thế nào ?
* Lồng ghép : Các em cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước. Vì thế các em phải yêu quý cảnh đẹp đó. ø Có ý thức giữ gìn và bảo vệ bằng việc làm vừa sức mình .
* Dòng sông La được ví với gì ?
- Giảng : Dòng sông La thật đẹp và thơ 
mộng 
* Chiếc bè gỗ được ví với cái gì ? Cách nói ấy có gì hay ?
- Gọi HS đoạn còn lại 
* Vì sao đi trên bè , tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây ....mái ngói hồng.
* Hình ảnh “ Trong đạn bom dổ nát ; bừng tươi nụ ngói hồng” nói lên điều gì ?
Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảmvà HTLbài thơ.
- Gọi 3 HS đọc lại bài 
- Hướng dẫn đọc diễn cảm khổ thơ 2.
+ Đọc mẫu 
+ Sửa chữa 
Tổ chức học thuộc lòng bài 
- GV nhận xét tuyên dương.
- HS đọc bài theo trình tự : (TB, Yếu)
HS1 : khổ thơ 1
HS2 : khổ thơ 2 
HS3 : khổ thơ 3 
- HS đọc chú giải (TB,Yếu)
- 2 HS cùng bàn luyện đọc.(Khá,TB. Giỏi,Yếu)
- 1 HS đọc cả bài.KHá
- Đọc thầm , trao đổi trả lời : Bè xuôi sông La chở nhiều loại gỗ quý như đen , cau , táu mật, muồng đen , trai dất , lát chun , lát hoa.
(TB, Yếu)
- 1 HS đọc (TB, Yếu)
* Trong veo như ánh mắt 
 Bờ tre xanh im mát
 Mươn mướt đôi hàng mi 
 Sóng long lanh vẩy cá
 Chim hót trên bờ đê
* Dòng sông La được ví với con người : trong như ánh mắt bờ tre xanh như hàng mi.
(TB, Yếu)
* Chiếc bè gỗ được ví với đàn trâu đằm mình thong thả trôi theo dòng sông .
 Cách so sánh như thế làm cho cảnh bè gỗ trôi trên sông hiện lên rất cụ thể , sống động.(Khá, giỏi)
- 1 HS đọc bài (TB, Yếu)
* Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai , những chiếc bè gỗ được chở về xuôi sẽ góp phần vào công cuộc xây dựng lại quê hương đang bị chiến tranh tàn phá.(Khá, giỏi)
* Nói lên tài trí , sức mạnh của nhân dân ta trong công cuộc xây dựng đất nước , bất chấp bom đạn của kẻ thù.(Khá, giỏi)
- 3 HS tiếp nối nhau đọc (Khá, giỏi, TB, Yếu)
 Luyện đọc theo cặp(Khá, TB. Giỏi, Yếu)
- Thi đọc diễn cảm(Khá, giỏi, TB, Yếu)
- Nhẩm thuộc lòng từng khổ , cả bài.
(khá, giỏi)
 3. Củng cố , dặn dò :
 - Nêu ý nghĩa bài thơ.(Khá, giỏi)
 - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị : 
Tiết 21 : Địa lí
 NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ(TR/119)
A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 - Nhớ được tên một số dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ: Kinh, Khơ-me, Cbăm, Hoa.
 - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục của người dân ở dồng bằng Nam Bộ. 
 * BVMT:Thường làm nhà theo các sông ngồi, kênh gạch nên cần có ý thức bảo vệ nguồn nước để sử dụng và có ý thức bảo vệ nguồn nước, nguồn không khí bằng cách giảm tỉ lệ snh, nâng cao dân trí..
B.CHUẨN BỊ :
 - Hình SGK 
 - Sơ đồ:
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 1. Kiểm tra bài cũ : Đồng bằng Nam Bộ.
 - Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của nước ta ? Do phù sa của các sông nào bồi đắp nên ?(TB, Yếu)
 - Nêu đặc điểm tự nhiên của ĐBNB.(TB, Yếu)
 2.Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu bài :
 Người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
Hoạt động 1 : Nhà ở của người dân
- Gọi HS đọc mục 1 SGK.
-Yêu cầu thảo luận nhóm 6 theo những ý sau:
Nhóm 1 + 2 : Người dân sống ở ĐBNB thuộc những dân tộc nào ?
* Do dân số đông , mọi người cần có ý thức bảo vệ môi trường nước , tránh ô nhiễm không khí . Giảm tỉ lệ sinh đẻ , nâng cao dân trí ở mọi người.
Nhóm 3 + 4 : Người dân thường làm nhà ở đâu ?
* Cần có ý thức bảo vệ nguồn nước để sử dụng, góp phàn bảo vệ môi trường.
Nhóm 5 + 6 : Phương tiện đi lại của người dân nơi dây là gì ?
-Nhận xét, bổ sung câu trả lời của HS
-Tổng hợp kiến thức dưới dạng sơ đồ.
- GV nói thêm: Đất nước phát triển, diện mạo quê hương thay đổi. Đồng thời, đời sống người dân được nâng cao.
Hoạt động 2 : Trang phục và lễ hội
- Gọi HS đọc mục 2 SGK.
- Yêu cầu HS quan sát H4 , SGK cho biết trang phục thường ngày của người dân ĐBNB trước đây có gì đặc biệt.
- Kể tên một số lễ hội nổi tiếng ở ĐBNB.
 - Lễ hội thường có những hoạt động nào ?
- Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì ?
- 1 HS(Khá, giỏi) đọc 
-Tiến hành thảo luận nhóm.(Khá, giỏi, TB, Yếu)
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. Kết quả thảo luận đúng.
* Ở đồng bằng Nam Bộ có những dân tộc sinh sống như người Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa.
(TB, Yếu)
* Vùng đồng bằng thường làm nhà dọc theo các con sông.(TB, Yếu)
* Hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt , phương tiện đi lại là xuồng, ghe.(TB, Yếu)
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
(khá, giỏi) 
- 3 HS(Khá, giỏi) nhìn sơ đồ, trình bày lại các đặc điểm về nhà ở của người dân đồng bằng Nam Bộ.
- 1 HS(Khá, giỏi)đọc to , cả lớp đọc thầm.
* Trang phục phổ biến của người dân ở đồng bằng Nam Bộ là quần áo bà ba và chiếc khăn rằn (TB, Yếu)
* Những lễ hội nổi tiếng của người dân ở đồng bằng Nam Bộ là: lễ hội Bà Chúa Xứ, hội xuân núi Bà, lễ cúng Trăng(Khá, giỏi)
* Đua ghe , vui chơi , tế lễ ....(TB, Yếu)
* Tổ chức lễ hội để cầu được mùa , những điều may mắn trong cuộc sống.(Khá, giỏi)
 3.Củng cố , dặn dò : 
 - 2 HS đọc ghi nhớ SGK .(TB, Yếu)
 - Giáo dục HS có ý thức tìm hiểu về người dân ở đồng bằng Nam Bộ
 - Nhận xét lớp. 
 - Sưu tầm tranh ảnh về người dân ở đồng bằng Nam Bộ .
 - Chuẩn bị:Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ .
Đồng bằng Nam Bộ
Nhà ở: xây dọc theo các sông ngòi, kênh rạch
Các dân tộc sinh sống: Kinh, Khơ Me, Chăm, Hoa
Phương tiện đi lại chủ yếu: Xuồng, ghe
BẢNG SỬA LỖI
Loại lỗi
Các lỗi cụ thể
Sửa lại từng lỗi
Chính 
 Tả
Từ
Câu
- cái cập 
- đầng sao 
- hai ngân 
- sao cặp
- ba gan 
- ngâng rộng 
- quay cặp 
- chiếu cặp 
- em nở chiếc cập ra ...
- có hoài con buôm buốm 
- ở trấn giữa 
- Đằng sao có hai quai đeo làm bằng chỉ đù to bảng .
- Chỉ cần bấn nhẹ vào hai cái nút là chiếc cặp mở ra.
....................................................................
....................................................................
....................................................................
....................................................................
- cái cặp
- đằng sau
- hai ngăn
- sau cặp
- ba gang
- ngăn rộng
- quai cặp 
- chiếc cặp
- em mở chiếc cặp ra ...
- có vài con bươm bướm 
- ở chính giữa 
- Đằng sau chiếc cặp có hai quai đeo được làm bằng chỉ dù to bản.
- Chỉ cần bấm nhẹ vào .....
.........................................................
..........................................................
..........................................................
............................................................
Tiết 41 : Tập làm văn
 TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT(TR/28)
A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả đồ vật( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, ); tự sửa được các lỡi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
B. CHUẨN BỊ :
 - Vở làm bài TLV
 - VBT Tiếng Việt 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
 1. Bài mới : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Giới thiệu bài : 
 Trả bài văn miêu tả đồ vật
Hoạt động 1 : Nhận xét chung về kết quả làm bài 
- Gọi HS đọc lại đề bài 
- Nêu nhận xét : 
* Ưu : Đa số các em xác định đúng đề bài (Tả dồ vật) 
 + Viết đúng kiểu bài miêu tả.
 + Bố cục bài văn khá chặt chẽ , viết ít sai chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ.
 + Biết dùng từ so sánh , liên kết các câu rành mạch như bài : Thành, Mơ, Sơn, Ngân, ..
* Hạn chế : Dùng từ chưa chính xác , sai chính tả, bài chưa tách ra từng phần ....
- Điểm đạt được : G: 5 ; K : 8 ; TB : 3 
 Y : 1.
- Trả bài cho HS 
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS chữa bài
- Yêu cầu HS mở vở Tập làm văn ra và đọc lời nhận xét của giáo viên.
- Viết vào VBT các lỗi trong bài làm theo từng loại lỗi ( lỗi chính tả , từ , câu )
- Đổi vở để soát lỗi , sửa lỗi
- GV kẻ bảng như trong VBT lên bảng lớp 
- Gọi HS lần lượt lên bảng sửa từng loại lỗi 
 ( xem bảng phía dưới)
- Gọi HS đọc đoạn văn hay bài văn hay cho cả lớp nghe.
- 2 HS(TB, Yếu) đọc 
- HS làm theo 
- Làm việc cá nhân
-2 HS(Khá, TB. Gioi, Yếu) cùng bàn đổi vở
- Lớp theo dõi nhận xét 
- Vài HS(Khá, giỏi) đọc lớp lắng nghe, nhận xét hay ở điểm nào ?
 2. Củng cố , dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học , biểu dương những HS làm bài tốt 
 - Yêu cầu HS làm bài chưa đạt làm lại.
 - Chuẩn bị : Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối 
 Thứ năm , 24 tháng 1 năm 2013
Tiết 104 : Toán
 QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ ( Tiếp theo ) TR/116
A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 Biết quy đồng mẫu số hai phân số.
B. CHUẨN BỊ :
 Bảng con , SGK 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 1. Kiểm tra bài cũ :
 - Quy đồng mẫu số hai phân số ta làm thế nào ?(TB, Yếu)
 - 2 HS(TB, Yếu) lên bảng : Quy đồng 2 phân số và 
 2. Bài mới : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Giới thiệu bài : 
 Quy đồng mẫu số các phân số ( tt) 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tìm cách quy đồng mẫu số hai phân số và 
- Viết ví dụ lên bảng : quy đồng mẫu số hai phân số và 
- Hỏi : Tìm MSC của hai phân số và 
* Có thể chọn MSC là 12 được không?
- Yêu cầu HS tự quy đồng 
 - Nêu cách quy đồng mẫu số trong trường hợp chọn MSC là một trong hai mẫu số của một trong hai phân số đã cho.
Hoạt động 2 : Thực hành
Bài 1 : Bảng con a,b.
- Yêu cầu làm bài bảng con 
- Nhân xét , sửa chữa sau mỗi lần HS giơ bảng.
Bài 2 (a, b, ) : Bảng lớp 
- Gọi HS lần lượt lên bảng , Lớp làm vào vở 
- Sửa chữa bài trên bảng.
- Quan sát ví dụ 
* MSC là 72 (Khá, giỏi)
* HS nhận xét.Khá, giỏi)
- 1 HS(TB, Yếu) lên bảng , lớp bảng con.
 = = ; Giữ nguyên phân số 
- HS (Khá, giỏi)
- Ta làm như sau: 
 + Xác định MSC 
 + Tìm thương của MSC và mẫu số của phân số kia.
 + Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là MSC. 
 - 2 HS (TB, Yếu) nhắc lại
- Làm bài bảng con 
- Nêu cách làm (TB, Yếu)
- Làm bài vào vở 
- HS (TB, Yếu) sửa bảng.
- Đối chiếu kết quả , nhận xét.(Khá, giỏi)
 3. Củng cố, dặn dò :
 - Nhận xét tiết học 
 - Chuẩn bị : Luyện tập
 Tiết 42 : Luyện từ và câu
 VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?(TR29)
A., YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?.
 - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập( mục III).
B. CHUẨN BỊ :
 - Phiếu khổ to 
 - VBT
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 1. Kiểm tra bài cũ :
 Gọi 2 HS(TB, Yếu) đọc đoạn văn kể về các bạn trong tổ có sử dụng kiểu câu Ai thế nào ? HS (Khá, giỏi) nhận xét. 
 2. Bài mới : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Giới thiệu bài : 
 Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào ?
Hoạt động 1 : Phần Nhận xét 
Bài 1 : 
- Gọi HS đọc nội dung bài 1 
- Yêu cầu làm theo cặp 
Bài 2 : 
- HS phát biểu ý kiến các câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn.
Bài 3 : 
- Yêu cầu HS xác định bộ phận CN , VN của những câu vừa tìm được.
- Nhận xét , chốt lời giải đúng 
Bài 4 : 
- Đọc yêu cầu bài 
- Gọi HS trả lời 
Hoạt động 2 : Ghi nhớ 
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Yêu cầu HS cho ví dụ.
Hoạt động 3 : Phần Luyện tập
Bài 1 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
- Yêu cầu tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét, sửa chữa.
- Hỏi : Vị ngữ của các câu trên do những từ ngữ nào tạo thành?
Bài 2 : 
- Gọi H

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 21.doc