Giáo án Lớp 4 - Tuần 21

A. MỤC TIÊU:

 - Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài: Đọc rõ ràng các số chỉ thời gian, từ phiên âm nước ngoài. Đọc diễn cảm bài văn giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước.Tốc độ đọc 90 tiếng/ phút.

 - Hiểu nội dung, ý nghĩa bài: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

 - Tranh chân dung Trần Đại Nghĩa.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

I. Ổn định tổ chức.

II. Kiểm tra bài cũ:

+ Đọc bài Trống đồng Đông Sơn? Trả lời câu hỏi về nội dung?

- Gv cùng hs nx, ghi điểm.

III. Bài mới.

 

doc 25 trang Người đăng honganh Lượt xem 4839Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng cho 3 và 5. Kq nhận được là 
- Hs làm bài b,c vào vở, 2 Hs lên bảng chữa bài, lớp trao đổi chéo bài.
b. Chia nhẩm tích ở trên và ở dưới gạch ngang cho 8; cho 7.
c. Chia nhẩm tích ở trên và ở dưới gạch ngang cho 19; cho 5.
 IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nd bài.
- Nx tiết học. 
- VN làm bài tập 3/114 ( tương tự bài 2).
Luyện từ và câu.
Tiết 41: Câu kể Ai thế nào?
A. Mục tiêu:
 - Nhận diện được câu kể Ai thế nào?. Xác định được bộ phận CN và VN trong câu.
 - Biết viết đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào?
B. Đồ dùng dạy học.
 - Phiếu viết từng câu đoạn văn Bài 1(NX), Bài 1 (LT).
C. Các hoạt động dạy học.
I ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu bài tập 2,3 /19?
- Gv nx chung, ghi điểm
III. Bài mới.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài: MĐ,YC.
2. Phần nhận xét.
Bài tập 1, 2.
- Đọc yêu cầu. 
- Lớp đọc thầm đoạn văn.
- Hs dùng bút chì gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất trạng thái của sự vật trong các câu ở đoạn văn.
- Gv dán phiếu lên bảng.
- Nêu miệng:
- Nhiều Hs nêu, nhận xét, trao đổi, 2,3 Hs lên gạch trên bảng.
- Gv nx chung:
* Lưu ý câu 3,5,7 là câu kể Ai làm gì?
- Câu 1: Bên đường, cây cối xanh um.
- Câu 2: Nhà cửa thưa thớt dần.
- Câu 4: Chúng thật hiền lành.
- Câu 6: Anh trẻ và thật khoẻ mạnh.
Bài 3. 
- Hs đọc yêu cầu bài, suy nghĩ và đặt câu hỏi cho các từ vừa tìm được.
- Trình bày miệng:
- Gv nx chung.
- Nhiều học sinh nêu miệng. Lớp nx bổ sung:
- Câu 1: Bên đường, cây cối thế nào?
- Câu 2: Nhà cửa thế nào?
- Câu 4: Chúng (đàn voi) thế nào?
- Câu 6: Anh (người quản tượng) thế nào?
Bài 4,5.
- Hs đọc yêu cầu.
- Hs trao đổi theo nhóm 2, yc bài tập.
- Trình bày:
- Gv nx chốt bài đúng.
- Lần lượt nêu miệng bài 4, 5, trao đổi bổ sung.
Bài 4: Từ ngữ chỉ sự vật.
- Câu 1: Bên đường, cây cối xanh um.
- Câu 2: Nhà cửa thưa thớt dần.
- Câu 4: Chúng thật hiền lành.
- Câu 6: Anh trẻ và thật khoẻ mạnh.
 Bài 5: Đặt câu.
- Bên đường, cái gì xanh um?
- Cái gì thưa thớt dần?
- Những con gì thật hiền lành?
- Ai trẻ và khoẻ mạnh?
3. Phần ghi nhớ.
- 2,3 Hs đọc.Lấy ví dụ minh hoạ trao đổi.
4. Phần luyện tập.
Bài 1. 
 - 1 Hs đọc yêu cầu, nội dung bài.
- Hs trao đổi theo cặp: tìm câu kể Ai thế nào, xác định CN và VN bằng chì.
- Gv phát phiếu 2,3 nhóm:
- 2,3 nhóm làm phiếu.
- Trình bày:
- Gv nx chôt bài đúng:
- Hs phát biểu, dán phiếu, lớp nx trao đổi.
Câu
CN
VN
Câu 1
Rồi những người con
cũng lớn lên và lần lượt lên đường.
Câu 2
Căn nhà
trống vắng.
Câu 4
Anh Khoa
hồn nhiên, xởi lởi.
Câu 5
Anh Đức
lầm lì, ít nói.
Câu 6
Còn anh Tịnh
thì đĩnh đạc chu đáo.
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm bài vào vở bài tập.
- Trình bày:
- Nêu miệng, lớp nx trao đổi.
- Gv nx, khen Hs có bài viết tốt.
IV. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhắc lại nd bài.
- Nx tiết học. 
- Vn hoàn thành bài vào vở bài tập.
 Khoa học
Tiết 41: Âm thanh
A. Mục tiêu: 
	Sau bài học, Hs biết:
	- Nhận biết được những âm thanh xung quanh.
	- Biết và thực hiện được các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh.
	- Nêu được ví dụ hoắc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên hệ giữa rung động và sự phát âm ra âm thanh.
B. Đồ dùng dạy học.
	- Chuẩn bị theo dặn dò bài trước.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu một số cách chống ô nhiễm không khí?
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài. Qua thực tế...
2.Hoạt động1:Các âm thanh xung quanh.
+ Nêu các âm thanh mà em biết?
+ Những âm thanh nào do con người gây ra? Âm thanh nào nghe vào sáng sớm, ngày, tối?
- Trao đổi N2, nêu trước lớp...
Xe chạy, nước chảy, gió thổi, gõ, gà gáy, chim kêu,...
Hs phân loại âm thanh.
	* Kết luận: Gv tóm lại những ý trên.
3. Hoạt động 2: Thực hành cách phát ra âm thanh.
- Trao đổi theo cặp:
- Hs tạo ra âm thanh với các vật ở H2.
- Trình bày:
- Các nhóm cử đại diện lên thực hành.
- Lớp thảo luận về các cách làm phát ra âm thanh.
	* Kết luận: Cho sỏi vào ống để lắc; gõ thước vào ống; cọ 2 viên sỏi vào nhau...đều phát ra âm thanh.
4. Hoạt động 3: Tìm hiểu khi nào vật phát ra âm thanh.
- Đọc mục thực hành sgk/83.
- 1 Hs đọc, Cả lớp thực hiện theo N4.
- Báo cáo kết quả:
- Các nhóm làm trước lớp, trao đổi câu hỏi sgk.
- Gv gõ trống to;
- Hs quan sát
+ Khi trống đang kêu, đang rung nếu đặt tay lên thì ...?
- ...Làm cho mặt trống không rung và vì thế trống không kêu.
- Yêu cầu hs thảo luận theo cặp:
- Để tay vào yết hầu để phát hiện ra sự rung động của dây thanh quản khi nói.
- Lần lượt từng nhóm hs nêu kết quả thí nghiệm.
	* Kết luận: Âm thanh do các vật rung động phát ra.
5. Hoạt động 4: Trò chơi tiếng gì, ở phía nào thế?
- Chia lớp thành 2 nhóm. Cử trọng tài.
- Mỗi nhóm cử 4 em
- Cách chơi:
- Một nhóm gây tiếng động, nhóm kia nghe xem tiếng động đó do vật nào gây ra viết vào giấy, làm 2 vòng xem nhóm nào đúng nhiều là thắng.
	* Kết luận: Phân biệt nhóm thắng, thua.
IV. Củng cố - Dặn dò: 
- Đọc mục bạn cần biết. 
	 	- Nx tiết học. 
- Chuẩn bị theo nhóm cho tiết học sau: 2 ống bơ, giấy vụn, ni lông, dây chun, sợi dây mềm, trống, đồng hồ, chậu nướ
Lịch sử.
	Tiết 	21: Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước.
A. Mục tiêu:
	Học xong bài này Hs biết:
	- Nhà Hậu Lê ra đời trong hoàn cảnh nào.
	- Nhà Hậu Lê đã tổ chức được một bộ máy nhà nước quy củ và quản lý đất nước tương đối chặt chẽ.
	- Nhận thức bước đầu về vai trò của pháp luật.
B. Đồ dùng dạy học.
	- Sơ đồ nhà nước thời Hậu Lê.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch?
 	+ Em hãy kể lại trận phục kích của quân ta tại ải Chi Lăng?
- GV nx chung, đánh giá.
III. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Sơ đồ nhà nước thời Hậu Lê và quyền lực của nhà Vua.
- Tổ chức cho hs đọc sgk/47
- Cả lớp đọc thầm, trả lời
+ Nhà Hậu Lê ra đời vào thờ gian nào?Ai là người thành lập? Đặt tên nước là gì? Đóng đô ở đâu?
- Nhà Hậu Lê được Lê Lợi thành lập năm 1428, lấy tên nước là Đại Việt đóng đô ở Thăng Long.
+ Vì sao triều đại này gọi là Hậu Lê?
...để phân biệt với triều Lê do Lê Hoàn lập từ thế kỷ 10.
+ Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê ntn?
-...việc quản lí đất nước ngày càng được củng cố và đạt tới đỉnh cao vào đời vua Lê Thánh Tông.
- Gv treo sơ đồ : Tổ chức bộ máy hành chính nhà nước thời Hậu Lê.
- Hs nhắc lại sơ đồ:
+ Tại sao nói dưới thời Hậu Lê vua là người có uy quyền tối cao?
- Vua là người đứng đầu nhà nước, có quyền tuyệt đối mọi quyền lực đều tập trung vào tay vua, vua trực tiếp chỉ huy quân đội.
	* Kết luận: Tóm tắt nội dung trên.
3. Hoạt động 2: Bộ luật Hồng Đức.
+ Để quản lí đất nước vua Lê Thánh Tông đã làm gì?
- ...cho vẽ bản đồ đất nước gọi là bản đồ Hồng Đức và ban hành bộ luật Hồng Đức, đây là bộ luật hoàn chỉnh đầu tiên của nước ta.
+ Nêu những nội dung chính của BLHĐ?
-..Nội dung: bảo vệ quyền lợi của nhà vua, quan lại, địa chủ, quốc gia; khuyến khích phát triển kinh tế, giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc, bảo vệ một số quyền lợi của phụ nữ.
+ BLHĐ có tác dụng như thế nào trong việc cai quản đất nước?
- ...là công cụ giúp vua cai quản đất nước.
+BLHĐ có điểm nào tiến bộ?
- ...đề cao ý thức bảo vệ độc lập dân tộc, tôn trọng địa vị và quyền lợi của người phụ nữ.
	* Kết luận: Gv tóm tắt nội dung trên.
IV. Củng cố - Dặn dò: 
- Đọc phần ghi nhớ.
	 	- Nx tiết học. 
- VN học thuộc bài, xem bài sau.
Kể chuyện.
Tiết 21: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
A. Mục tiêu
	- Rèn kĩ năng nói:
	+ Hs chọn được một câu chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt. Biết kể chuyện theo cách sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện có đầu có cuối hoặc chỉ kể sự việc chứng minh khả năng đặc biệt của nhân vật.
	+ Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
	+ Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ một cách tự nhiên.
	- Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể, nx đúng lời kể của bạn.
B. Đồ dùng dạy học.
	-Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá; Dàn ý cho 2 cách kể.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ: 
 	+ Kể chuyện đã nghe đã đọc về 
một người có tài?
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới. 
HĐ của thầy
HĐ của trò.
1. Giới thiệu bài:
2. Tìm hiểu yêu cầu đề bài:
- Gv chép đề bài lên bảng, hỏi hs: 
- Hs trả lời, để Gv gạch chân những từ trọng tâm của đề bài:
	* Đề bài: Kể chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt mà em biết.
- Đọc 3 gợi ý sgk:
- 3 Hs nối tiếp đọc.
- Nói nhân vật em chọn kể;
- Hs nối tiếp nhau kể.
- Gv dán lên bảng 2 dàn ý (2 phương án kể): 
-Hs suy nghĩ, lựac họn 1 trong 2 phương án kể:
Dàn ý:
-Phương án 1:
- Kể một câu chuyện có đầu có cuối.
-Phương án 2: 
- Kể sự việc chứng minh khả năng đặc biệt của nhân vật 
( không kể thành chuyện).
3. Thực hành kể chuyện:
- Kể theo cặp:
- Hs lập dàn ý kể.
- Từng cặp kể.
- Thi kể: Gv dán tiêu chí kể: Nội dung; cách kể; cách dùng từ đặt câu, giọng kể.
- Gv nx, khen học sinh kể tốt.
- Lần lượt hs kể. 
- Lớp nx, trao đổi bình chọn theo tiêu chí: 
IV. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhắc lại nd bài.
- Nx tiết học. 
- VN kể lại cho người thân nghe. Xem trước tranh chuẩn bị câu chuyện Con vịt xấu xí.
Ngày soạn: 10 / 1 / 2011
Ngày dạy: Thứ tư ngày 12/ 1 / 2011
Tập đọc.
Tiết 42: Bè xuôi sông La.
A. Mục tiêu
	- Đọc trôi chảy, lưu loát, diễn cảm bài thơ. Đọc giọng nhẹ nhàng, trừu mến, phù hợp nội dung miêu tả cảnh đẹp thanh bình, êm ả của dòng sông La, với tâm trạng của người đi bè say mê ngắm cảnh và ước mơ về tương lai.Tốc độ đọc 90 tiếng / phút.
	- Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La; nói lên tài năng, sức mạnh của con người VN trong cuộc sống xây dựng quê hương đất nước, bất chấp bom đạn kẻ thù.
	- HTL bài thơ.
B. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh minh hoạ bài đọc.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Đọc bài Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa, trả lời nội dung?
HĐ của trò
HĐ của thầy
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2.Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:
- Đọc toàn bài thơ:
- Hs theo dõi.
- 1 Hs khá đọc.
- Chia đoạn:
- Mỗi khổ thơ là một đoạn.
- Đọc nối tiếp: 2 lần.
- 3 Hs đọc / 1 lần. 
+ Lần 1: Đọc kết hợp sửa lỗi phát âm.
+ Lần 2: Đọc kết hợp gv nói về hoàn cảnh ra đời bài thơ ( Nước có chiến tranh Đế quốc Mĩ), giải nghĩa từ.
- 3 Hs đọc, lớp theo dõi.
- 3 Hs khác đọc, lớp quan sát tranh...
- Luyện đọc theo cặp:
- Từng cặp đọc bài.
- Đọc cả bài thơ:
- 1,2 Hs đọc.
- Đọc đúng: phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đúng chú ý nhịp của một số câu thơ: VD: Trong veo/ như ánh mắt...
- GV đọc toàn bài thơ.
b. Tìm hiểu bài.
- Đọc thầm khổ thơ 2, 3, trả lời:
- Cả lớp đọc.
+ Những loại gỗ quý nào đang xuôi dòng sông La?
- ...dẻ cau, túi mật, muồng đen, trai đất, lát chun, lát hoa.
+ Sông La đẹp ntn?
- Nước sông La trong veo như ánh mắt, bờ tre xanh mướt như đôi hàng mi, sóng được nắng chiếu long lanh như vẩy cá, tiếng chim hót trên bờ đê.
+ Chiếc bè gỗ được ví với cái gì? Cách nói ấy có cái gì hay?
- ...ví với đàn trâu đằm mình thong thả trôi theo dòng sông; Cách so sánh như thế làm cho cảnh bè gỗ trôi trên song hiện lên cụ thể, sống động.
+ ý khổ thơ này?
- ý 1: Vẻ đẹp bình yên dòng sông La.
- Đọc đoạn còn lại, trả lời:
- 1 Hs đọc...
+ Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái ngói hồng?
- Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai, những chiếc bè gỗ chở về xuôi góp phần vào công việc xây dựng quê hương đang bị chiến tranh tàn phá.
+ Hình ảnh Trong đạn bom đổ nát, bừng tươi nụ ngói hồng nói lên điều gì?
- ...tài trí và sức mạnh của nhân dân trong công cuộc xây dựng đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù.
+ Khổ thơ 3 nói lên điều gì?
- ý2: Sức mạnh tài năng của con người.
- ý chính bài thơ:
- ý chính: MĐ, YC.
c. Đọc diễn cảm và HTLbài thơ.
- Đọc nối tiếp?
- 3 Hs đọc.
- Nêu cách đọc :
- Đọc diễn cảm bài thơ, giọng nhẹ nhàng, trìu mến. Nhấn giọng: trong veo; mươn mướt, lượn đàn; thong thả lim dim; êm ả, long lanh; ngây ngất, bừng tươi,...
- Luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2:
+ Gv đọc mẫu.
- Hs nghe, nêu cách đọc.
+ Luyện đọc theo cặp:
- từng cặp đọc.
- Thi đọc diễn cảm:
- Cá nhân, nhóm. Lớp nx.
- Gv nx khen Hs đọc tốt.
- HTL:
- Hs nhẩm HTL bài thơ.
- Thi HTL khổ thơ và cả bài thơ:
- Nhiều Hs đọc.
- Gv cùng Hs nx chung.
IV. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhắc lại nd bài
 	- Nx tiết học. 
-VN HTL bài thơ. Chuẩn bị bài Sầu riêng.
Toán
Tiết 103: Quy đồng mẫu số các phân số.
A. Mục tiêu:
	Giúp hs:
	- Biết quy đồng mẫu số hai phân số ( trường hợp đơn giản).
	- Bước đầu biết thực hành quy đồng mẫu số hai phân số.
B. Chuẩn bị:
	- ND bài học.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
Chữa bài 3/114.
- Gv cùng lớp nx chung chữa bài. 
- 1 Hs lên bảng làm bài, Nhiều Hs nêu cách làm bài. 
 P/s 
III. Bài mới.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2.Tìm cách quy đồng MS 2 PS và 
+ Làm thế nào để tìm được 2 phân số trên có cùng MS, bằng 2 P/s trên?
+ Nhận xét gì về P/s 
- Hs suy nghĩ trao đổi.
+ Nhân cả TS và MS của P/s này với MS 
của P/s kia: ; 
- đều có MS là 15.(cùng MS).
- Làm như trên gọi là quy đồng MS 2 P/s, 15 gọi ;là MS chung của 2 P/s.
- Hs nhắc lại quy tắc sgk/115.
+ Nhận xét gì về mẫu số chung?
- 15 chia hết cho các MS 3và 5.
3. Thực hành:
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu tự làm bài vào vở; 3 Hs lên bảng chữa bài, lớp đôỉ chéo vở trao đổi bài.
- Gv cùng Hs nx chữa bài, trao đổi cách làm.
+ Quy đồng MS 2 P/s và ta nhận được 2 P/s nào và có đặc điểm gì?
a. Ta có: 
MS C = 24.
Bài 2.( Làm tương tự).
- Hs tự làm bài và chữa.
- Gv chấm một số bài, cho lớp trao đổi cách làm.
IV. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhắc lại nd bài
- Nx tiết học. 
- VN học thuộc bài.
Tập làm văn.
Tiết 41: Trả bài văn miêu tả đồ vật.
A. Mục tiêu:
	- Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả của bạn và của mình.
	- Biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi theo yêu cầu của cô giáo.
	- Thấy được cái hay của bài văn hay.
B. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu ghi sẵn lỗi về chính tả, dùng từ, câu, ý cần chữa trước lớp.
	- Một số phiếu phát cho học sinh sửa lỗi.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ. 
III. Bài mới.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Nhận xét chung bài làm của Hs:
- Đọc lại các đề bài, phát biểu yêu cầu của từng đề.
- Lần lượt Hs đọc và nêu yêu cầu các đề bài tuần trước.
- Gv nhận xét chung:
	* Ưu điểm: - Đa số các em hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề bài văn miêu tả ( tả một đồ vật).
 	 - Chọn được đề bài và viết bài có cảm xúc với vật chọn tả.
	 - Bố cục bài văn rõ ràng, diễn đạt câu, ý rõ ràng, trọn vẹn.
	- Có sự sáng tạo trong khi viết bài, viết đúng chính tả, trình bày bài văn lôgíc theo dàn ý bài văn miêu tả. 
 - Những bài có viết đúng yêu cầu; hình ảnh miêu tả sinh động; có sự liên kết giữa các phần như :Vân Anh, Hương, Huyền Trang...
 - Có mở bài, kết bài hay:Hưng 
	* Khuyết điểm: Một số bài còn mắc một số khuyết điểm sau:
	 - Dùng từ, đặt câu còn chưa chính xác:Hạnh Tuyền Lập...
 - Cách trình bày bài văn chưa rõ ràng; mở bài, thân bài, kết bài.	 - Còn mắc lỗi chính tả: Danh từ riêng không viết hoa,...
	* Gv treo bảng phụ các lỗi phổ biến:
Lỗi về bố cục/
Sửa lỗi
Lỗi về ý/
Sửa lỗi
Lỗi về cách dùng từ/ Sửa lỗi
Lỗi đặt câu/ Sửa lỗi
Lỗi chính tả/ Sửa lỗi
- Gv trả bài cho từng hs.
2. Hướng dẫn hs chữa bài.
a. Hướng dẫn học sinh chữa bài.
- Gv giúp đỡ hs yếu nhận ra lỗi và sửa
- Đọc thầm bài viết của mình, đọc kĩ lời cô giáo phê tự sửa lỗi.
- Viết vào phiếu học tập các lỗi trongbài.
- Gv đến từng nhóm, kt, giúp đỡ các nhóm sữa lỗi.
- Hs đổi bài trong nhóm, kiểm tra bạn sửa lỗi.
b. Chữa lỗi chung:
- Gv dán một số lỗi điển hình về chính tả, từ, đặt câu,...
-Hs trao đổi theo nhóm chữa lỗi.
- Hs lên bảng chữa bằng bút màu.
- Hs chép bài lên bảng.
3. Học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
- Gv đọc đoạn văn hay của Hs:
 +Bài văn hay của Hs:
- Hs trao đổi, tìm ra cái hay, cái tốt của đoạn, bài văn: về chủ đề, bố cục, dùng từ đặt câu, chuyển ý hay, liên kết,...
4. Hs chọn viết lại một đoạn trong bài làm của mình.
- Hs tự chọn đoạn văn cần viết lại.
- Đoạn có nhiều lỗi chính tả:
- Viết lại cho đúng
- Đoạn viết sai câu, diễn đạt rắc rối:
- Viết lại cho trong sáng.
- Đoạn viết sơ sài:
- Viết lại cho hấp dẫn, sinh động.
IV. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhắc lại nd bài học.
- Nx tiết học. 
- Vn viết lại bài văn cho tốt hơn ( yêu cầu Hs viết chưa đạt )..
- VN quan sát 1 cây ăn quả quen thuộc.
Ngày soạn: 10-1-2011
Ngày soạn: thứ năm ngày 13- 1- 2011
Toán.
Tiết 104: Quy đồng mẫu số các phân số (Tiếp theo).
A. Mục tiêu:
	Giúp hs:
	- Biết quy đồng mẫu số hai phân số, trong đó MS của một phân số được chọn làm MS C.
	- Củng cố về cách quy đồng mẫu số hai phân số.
B. Chuẩn bị.
	- Nội dung bài học
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II Kiểm tra bài cũ: 
+ Quy đồng MS : 
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Quy đồng MS 2PS 
+ Nhận xét gì về 2 MS của 2 P/s trên?
+ Có thể chọn 12 là MSC được không? Vì sao?
- Yêu cầu hs tự quy đồng MS 2 P/s trên:
- Khác nhau và 12 chia hết cho 6.
- Có vì: 12 : 6 = 2
 12: 12 = 1.
- Hs quy đồng vào nháp, 1 Hs lên bảng làm.
 và giữ nguyên P/s 
+ Nêu cách làm?
- Xác định MS C.
- Tìm thương của MS Cvà MS của P/s kia.
- Lấy thương tìm được nhận với TS và MS của PS/skia. Giữ nguyên P/s có MS là MS C.
3. Thực hành.
Bài 1,2a,b,c.
- Hs tự làm bài vào vở.
6 hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo vở kiểm tra, trao đổi.
- Gv chấm một số bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
a.Ta có: và giữ nguyên ps 
( Bài còn lại làm tương tự).
Bài 3. - Yc hs đọc yêu cầu, trao đổi cách làm.
- 2 Hs lên bảng chữa bài, lớp làm bài vào vở.
- Gv cùng Hs nx trao đổi chữa bài.
- Hs nêu yêu cầu bài. Nêu nx và cách làm.
+Tìm thương của phép chia MSC cho MS của PS/s ta được 24:6=4.
Lấy thương tìm được nhân với TS và MS của PS ta có:
(tương tự có) 
IV. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhắc lại nd bài.
- Nx tiết học.
- VN làm Bài 2 (d,e,g) vào vở BT.
Luyện từ và câu.
Tiết 42: Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?
A. Mục tiêu:
- Nắm được đặc điểm về ý nghĩa và cấu tạo của vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?.
- Xác định bộ phận vị ngữ trong các câu kể Ai thế nào?; biết đặt câu đúng mẫu.
B. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu viết từng câu trong đoạn văn bài 1( Phần NX, LT).
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Đọc đoạn văn kể về các bạn trong tổ có sử dụng câu kể Ai thế nào?
- Gv nx chung, ghi điểm
III. Bài mới.
- 2, 3 Hs đọc, lớp nx, trao đổi.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài : 
2. Phần nhận xét.
Bài 1. Gv dán phiếu.
- 2 Hs đọc. Lớp đọc thầm đoạn văn.
Bài 2. Tìm các câu kể Ai thế nào trong đoạn văn?
- Hs phát biểu:
- Câu 1;2;4;6;7 là câu kể Ai thế nào?
Bài 3. Xác định CN - VN các câu trên.
- 2 Hs lên bảng làm, lớp làm nháp.
- Gv cùng Hs nx, chốt câu đúng:
CN
VV
Về đêm
Trái lại
Cảnh vật
Sông
Ông ba
Ông Sáu
Ông
Thật im lìm.
Thôi vỗ sóng dồn dập như hồi chiều.
Trầm ngâm.
Rất sôi nổi.
Hệt như thần Thổ Địa của vùng này.
Bài 4. 
- Hs đọc yêu cầu, trao đổi cặp trả lời.
- Trả lời:
- Lần lượt các nhóm nêu từng câu.
- Gv cùng Hs nx, chốt ý ghi tóm tắt lên bảng:
Câu
Câu 1
Câu 2
Câu 4
Câu 6
Câu 7
VN trong câu biểu thị
Trạng thái của svật (cảnh vật)
 '' (sông)
Trạng thái của người(ông Ba)
 '' (ông Sáu)
Đặc điểm của người(ông Sáu)
Từ ngữ tạo thành VN
Cụm TT
Cụm Đt ( Đt: thôi)
ĐT
Cụm TT
Cụm TT ( TT: hệt).
3. Phần ghi nhớ.
- 2, 3Hs đọc.
4. Phần luyện tập.
Bài 1. Gv dán phiếu ghi các câu lên bảng.
- Hs đọc nd và yêu cầu bài, trao đổi cùng bạn, làm bài vào vở BT.
- Trình bày:
- Hs nêu miệng từng câu; 2 Hs lên bảng gạch và đánh dấu trước câu kể Ai thế nào?
- Gv cùng Hs nx, trao đổi.
a. Tất cả các câu đều là câu kể Ai thế nào?
b. CN
VN
Từ ngữ tạo thành VN
Cánh đại bàng
rất khoẻ
Cụm TT
Mỏ đại bàng
dài và cứng
Hai TT
Đôi chân của nó
giống như cái móc hàng của cần cẩu
Cụm TT
Đại bàng
rất ít bay.
Cụm TT
...nó
giống như một con...hơn nhiều.
2 cụm TT (TTgiống; nhanh nhẹn).
Bài 2. 
- Hs đọc yêu cầu, tự làm bài vào vở.
- Trình bày:
- Gv nx chung, khen Hs đặt câu tốt.
- Hs nối tiếp nhau nêu miệng, lớp nx, trao đổi.
IV. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nd bài học
 	- Nx tiết học. 
-VN HTL ghi nhớ. Viết vào vở 5 câu kể Ai thế nào?.
Khoa học
Tiết 42: Sự lan truyền âm thanh.
A. Mục tiêu:
	Sau bài học hs có thể:
	- Nhận biết được âm thanh khi rung động từ vật phát ra âm thanh được lan truyền trong môi trường (khí, lỏng hoặc rắn) tới tai.
	- Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn.
	- Nêu ví dụ về âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng.
B. Đồ dùng dạy học.
	- Chuẩn bị theo dặn dò tiết trước.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ.
+ Làm cách nào để phát ra âm thanh? Ví dụ minh hoạ?
- Gv nx chung, ghi điểm.
III. Bài mới.
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Sự lan truyên âm thanh.
- Tổ chức cho hs làm thí nghiệm: gõ trống.
- Hs đọc sgk và làm thí nghiệm .
+ Đặt phía dưới trống 1 ống bơ, miệng ống được bọc ni lông và trên có rắc giấy vụn, gõ trống.
+ Nêu kết quả quan sát:
- Tấm ni lông rung, âm thanh truyền từ trống đến tai ta.
- Thảo luận: Vì sao tấm ni lông rung và vì sao tai ta nghe được tiếng trống?
- Gv nx và chốt ý đúng:
- Hs trao đổi theo cặp và nêu.
- Lần lượt hs phát biểu và trao đổi cả lớp.
	* Kết luận: Mặt trống rung động làm cho không khí gần đó rung động. Rung động này được truyền đến không khí gần đó,...và lan truyền trong không khí. Khi rung động lan truyền tới miệng ống sẽ làm cho tấm ni lông rung động và làm các vụn giấy chuyển động. Tương tự như vậy, khi rung động lan truyền tới tai sẽ làm màng nhĩ rung động, nhờ đó ta có thể nghe thấy được âm thanh.
3. Hoạt động 2: Sự lan truyền âm thanh qua chất lỏng, chất rắn.
- Tổ chức cho Hs làm thí nghiệm như hình 2/85.
- Hs làm thí nghiệm (theo N4): Buộc dây vào đồng hồ cho vào túi ni lông ngâm trong chậu nước, áp tai 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 21.doc