Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2014-2015

Tiết 3: Luyện từ và câu.

Tiết 39: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ : AI LÀM GÌ ?

Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học Những kiến thức mới trong bài được hình thành

- Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể: Ai làm gì?

- Nhận ra 2 bộ phận chủ ngữ, vị ngữ của câu kể: Ai làm gì? - Củng cố kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể: Ai làm gì? Tìm được các câu kể: Ai làm gì? trong đoạn văn. Xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong câu.

- Thực hành viết được một đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì?

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức : - Củng cố kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể: Ai làm gì? Tìm

được các câu kể: Ai làm gì? trong đoạn văn. Xác định đư¬ợc chủ ngữ và vị ngữ trong câu.

2. Kỹ năng: Thực hành viết được một đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì?

- Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin.

3. Thái độ: Giáo dục Hs ý thức học tập

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng nhóm, bút dạ.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 21 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 373Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 biết yêu lao động
- Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động
- Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với người lao động.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động
2. Kỹ năng: Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với người lao động.
- Rèn kĩ năng lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin, hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu lao động
II. Đồ dùng dạy học:
- Đã nêu ở tiết 1.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định:
* Bài cũ:
+ Của cải trong xã hội có được là nhờ ai? Chúng ta phải có thái độ ntn đối với người lao động?
- HS nhận xét.
* Giới thiệu bài: GV ghi bảng.
2. Phát triển bài:
a.Bày tỏ ý kiến bài tập 3.
- GV đa các tình huống.
+ Vì sao em chọn a,d, đ, e, g là đúng?
* GV: Người lao động là những ngời làm ra của cải cho xã hội & được mọi người kính trọng. Sự kính trọng biết ơn đó đã được thể hiện qua những việc làm mà các em vừa nêu.
b. Đóng vai bài tập 4..
- Cho HS đóng vai theo nhóm, mỗi nhóm một tình huống.
- Hết thời gian các nhóm thể hiện.
+ Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình huống nh vậy đã phù hợp chưa? Vì sao?
+ Em cảm thấy ntn khi ứng xử như vậy?
c. Kể, viết , vẽ về người lao động ( Bài tập 5,6 )
- Cho HS làm việc cá nhân ( 5 phút )
- Gọi đại diện trình bày.
3. Kết luận:
+ Vì sao phải kính trọng người lao động? 
- Nhận xét giờ.
- 1 HS lên bảng
- Các ý đúng: a,d, đ, e, g 
- Các ý sai: b, h.
- HS trình bày.
- Các nhóm đóng vai.
- Các nhóm lên thể hiện.
- HS tự nêu.
- Kể về chú thợ mỏ, kể về bác sỹ.
Tiết 3: Luyện từ và câu. 
Tiết 39: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ : AI LÀM GÌ ?
Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học
Những kiến thức mới trong bài được hình thành
- Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể: Ai làm gì?
- Nhận ra 2 bộ phận chủ ngữ, vị ngữ của câu kể: Ai làm gì? 
- Củng cố kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể: Ai làm gì? Tìm đợc các câu kể: Ai làm gì? trong đoạn văn. Xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong câu.
- Thực hành viết được một đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì?
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : - Củng cố kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể: Ai làm gì? Tìm 
được các câu kể: Ai làm gì? trong đoạn văn. Xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong câu.
2. Kỹ năng: Thực hành viết được một đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì?
- Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin.
3. Thái độ: Giáo dục Hs ý thức học tập
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định tổ chức:
* Bài cũ:
+ Nêu một số tiếng tài có nghĩa có khả năng hơn ngời bình thường? tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài đức, tài năng.
- HS nhận xét.
* Giới thiệu bài:
2. Phát triển bài:
I. Nhận xét.
* Bài 1 ( 16 )
- Yêu cầu HS đọc bài tập và đoạn văn.
- Cho HS làm VBT, 1 HS làm bảng nhóm.
- Gọi HS nhận xét.
* Bài 2 ( 16)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm VBT,1 HS làm bảng nhóm.
- Gọi HS nhận xét.
* Bài 3 ( 16 )
- Gọi HS đọc yêu cầu, quan sát tranh SGK.
+ Các bạn trong tranh đang làm những công việc gì?
* GV: Viết một đoạn văn ngắn 5 câu kể về công việc trực nhật lớp của tổ em. Viết ngay vào phần thân bài, kể công việc cụ thể của từng người, không viết hoàn chỉnh cả bài. Đoạn văn phải có câu kể Ai làm gì?
+ Công việc trực nhật của lớp em thường làm những công việc gì?
- Cho HS làm VBT, 1 HS làm bảng nhóm.
- HS nhận xét.
+ Câu văn đủ CN, VN không?
+ Có dùng câu kể Ai làm gì?
+ Từ ngữ dùng đã đúng hay chưa đúng?
3. Kết luận:
+ Trong câu kể thường có mấy bộ phận? Đó là những bộ phận nào?
- Nhận xét giờ.
- 1 HS nêu
- HS đọc yêu cầu & đoạn văn.
- HS làm VBT, 1 HS làm bảng phụ.
- Câu 3,4,5,7.
- HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm VBT.
- Câu 3: Tàu chúng tôi buông neo trong vùng biển Trường Sa.
- Câu 4: Một số chiến sĩ thả câu.
- Câu 5: Một số khácthổi sáo.
- Câu 7: Cá heo gọi nhau.chia vui.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm VBT, 1 HS làm bảng nhóm.
Sáng nay tổ em làm trực nhật lớp học. Em cầm chổi quét lớp thật nhẹ nhàng và dồn rác vào một góc để hót đi. Hương giặt rẻ lau bảng, lau bàn cô giáo và bảng đen. Hảo và tùng khỏe hơn kê lại bàn ghế. Mỗi người một việc thật là vui. Các bạn vào lớp ai cũng thích vì lớp thật sạch sẽ.
- HS nhận xét.
Tiết 4: Địa lí.
Tiết 17: ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
Những kiến thức HS biết liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Biết được một số đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa hình, đất đai, sông ngòi, của đồng bằng 
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa hình, đất đai, sông ngòi, của đồng bằng Nam Bộ
+ ĐBNB là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.
+ ĐBNB có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt ngoài đất phù xa màu mỡ. Đồng bằng còn có nhiều đất phèn đất mặn cần được cải tạo.
- Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ, sông Tiền, sông Hậu, trên bản đồ TNVN.
- Quan sát tìm chỉ được sông lớn của đồng bằng nam Bộ
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên ĐBNB.
I . Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa hình, đất đai, sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ
+ ĐBNB là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.
+ ĐBNB có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt ngoài đất phù xa màu mỡ. Đồng bằng còn có nhiều đất phèn đất mặn cần được cải tạo.
2. Kĩ năng: Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ, sông Tiền, sông Hậu, trên bản đồ TNVN.
- Quan sát tìm chỉ được sông lớn của đồng bằng nam Bộ
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên ĐBNB.
- Học sinh khá giỏi giải thích được đồng bằng Nam Bộ còn có tên là Cửu Long ? Tại sao người dân ở đồng bằng nam Bộ không đắp đê
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ ĐLTNVN, Tranh ảnh về thiên nhiên ĐBNB.
III . Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định tổ chức
* Kiểm tra bài cũ
- Không kiểm tra.
* Giới thiệu bài: GV ghi bảng.
 2. Phát triển bài: 
a. Đồng bằng lớn của nước ta.
- GV chỉ vị trí của ĐBNB trên bản đồ và nói: Đây là đồng bằng lớn nhất nước ta nằm ở phía Nam của đất nước nên còn gọi là ĐBNB do sông Mê Công bồi đắp.
* Để biết ĐBNB có những gì chúng ta cùng tìm hiểu phần 1.
- Cho HS thảo luận cặp.
- Quan sát lược đồ ( 117 ) đọc SGK phần 1
+ ĐBNB do những sông nào bồi đắp?
+ Em có nhận xét gì về sông ĐBNB và ĐBBB?
+ Kể tên những vùng trũng do ngập nước thuộc ĐBNB?
+ Nêu các loại đất ở ĐBNB?
- Gọi các nhóm trình bày ( Nhóm 3 trình bày xong cho HS quan sát H1 Đồng Tháp Mười )
* GV: Ngoài đất phù sa màu mỡ thì ở ĐBNB có có loại đất nữa là đất phèn, đất mặn loại đất này do nước mặn ngoài biển xâm nhập vào làm cho đất rất xấu không trồng trọt được cần phải cải tạo.
- Gọi HS lên bảng chỉ vị trí ĐBNB trên bản đồ địa lí TNVN và giới thiệu: ĐBNB là phù sa của sông Mê Công và Đồng Nai bồi đắp là đồng bằng lớn nhất nước ta.
* Để biết mạng lưới sông ngòi kênh rạch ở ĐBNB có đặc điểm gì ta cùng tìm hiểu phần 2.
b. Mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt.
- Hoạt động nhóm 4 
+ Kể tên một số sông lớn kênh rạch ở ĐBNB?
+ Nêu nhận xét về mạng lưới sông ngòi và kênh rạch ở ĐBNB?
+ Ở ĐBNB người dân có đắp đê ven sông để ngan lũ không? Vì sao?
+ Người dân ở ĐBNB đã làm gì để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô?
- Gọi Các nhóm trình bày phần thảo luận của nhóm.
- Nhóm 1 trình bày xong gọi 2 HS chỉ: S. Tiền, S. Hậu, S. Đồng Nai, S. Sài Gòn. ( N 3 trình bày xong GV giảng )
* GV: Nhờ có biển hồ ở Căm - pu - chia chứa nước vào mùa lũ nên nước sông Mê Công lên xuống điều hòa. Nước lũ dâng cao từ từ không lên nhanh như S. Hồng ít gây thiệt hại về nhà cửa và cuộc sống nên người dân không đắp đê ven sông ngăn lũ. Mùa lũ là mùa để người dân được lợi để đánh bắt cá. Nước lũ ngập đồng còn có tác dụng thau chua rửa mặn làm cho đất thêm màu mỡ do được phủ thêm phù sa.
+ ĐBNB nằm ở phía nào của nước ta? Do phù sa của các sông nào bồi đắp?
+ ĐBNB có mạng lưới sông ngòi ntn? và có những loại đất nào?
* Bài học ( 118 )- Gọi HS đọc bài học.
3. Kết luận:
+ Nêu nhận xét về mạng lưới sông ngòi và kênh rạch ở ĐBNB?
- Nhận xét giờ 
- HS quan sát 
- HS quan sát lược đồ.
- Do hệ thống sông Đồng Nai và sông Mê Công bồi đắp.
- ĐBNB có diện tích lớn nhất nước ta. Diện tích gấp 3 lần ĐBBB.
- Một số vùng trũng ngập nước: Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà mau.
- ĐBNB có phù sa, đất chua và đất mặn.
- HS lên bảng chỉ vị trí của ĐBNB.
- S. Tiền, S. Hậu, S. Đồng Nai, S. Sài Gòn.
- Kênh: Rạch Sỏi, Vĩnh Tế, Phụng Hiệp.
- ĐBNB có nhiều sông ngòi, kênh rạch mên mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt và dày đặc.
- Người dân không đắp đê ven sông để ngăn lũ như: ĐBBB mà để nước sông dâng cao để ĐB được bồi đắp thêm một lớp phù sa.
- Xây dựng nhiều hồ lớn như: hồ Dầu Tiếng, hồ Trị An đào nhiều kênh rạch để nối các sông với nhau.
- HS lên bảng chỉ
- HS đọc bài học
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 19/01/2015 
Ngày giảng: Thứ tư ngày 1 tháng 2 năm 2012
Tiết 1: Toán. 
Tiết 98: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học
Những kiến thức mới trong bài được hình thành
- Nhân biết về phân số gồm tử số và mẫu số
- Nhận biết được kết quả của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết thành phân số.
- Bước đầu biết so sánh phân số với 1.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nhận biết được kết quả của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết thành phân số.
2. Kỹ năng: Bước đầu biết so sánh phân số với 1.
- Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức làm bài
II. Đồ dùng dạy học:
- Sử dụng mô hình dạy học trong bộ đồ dùng toán
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
- Ôn bài cũ: Tính:
 ?; 6 = ?
- HS nhận xét.
* Trong giờ học này các em tiếp tục tìm hiểu về phân số và phép chia số tự nhiên.
2. Phát triển bài:
a. Ví dụ.
- Gọi HS đọc ví dụ 1
+ Vân đã ăn một quả cam tức là ăn được mấy phần?
* GV: Ta nói Vân ăn 4 phần hay quả cam.
+ Vân ăn thêm quả cam tức là ăn thêm mấy phần?
+ Như vậy Vân đã ăn hết tất cả mấy phần?
* GV: Ta nói Vân ăn 5 phần hay quả cam.
- Gọi HS chỉ vào hình minh họa nêu lại.
b. Ví dụ 2.
- Gọi HS nêu ví dụ 2.
- Yêu cầu HS tìm cách chia 5 quả cam cho 4 người.
+ Sau khi chia thì phần cam của mỗi người là bao nhiêu?
* GV: Chia đều 5 quả cam cho 4 người thì mỗi người được quả cam.
+ Vậy 5 : 4 = ?
c. Nhận xét.
+ quả cam và 1 quả cam thì bên nào nhiều cam hơn? Vì sao?
- Cho HS so sánh và 1?
- Hãy so sánh tử số và mẫu số của phân 
số ?
* Những phân số có TS lớn hơn MS thì lớn hơn 1.
+ Hãy viết thương của phép chia 4 : 4 dưới dạng phân số và dưới dạng số tự nhiên?
- Vậy = 1
+ Hãy so sánh TS và MS của phân số?
* Các phân số có TS = MS thì bằng 1.
+ Hãy so sánh 1 quả cam với quả cam?
+ Hãy so sánh với 1?
- Nhận xét TS và MS của phân số ?
* Những phân số có TS nhỏ hơn MS thì nhỏ hơn 1.
+ Thế nào là phân số lớn hơn 1, bằng 1, nhỏ hơn 1?
d. Thực hành.
* Bài 1 ( 110 ) Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm vở, 2 HS làm bảng nhóm.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
* Bài 2 ( 110 ) HS khá giỏi làm. 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK và trả lời miệng.
- Gọi HS nhận xét.
* Bài 3 ( 110 ) - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm vở, 3 HS làm bảng nhóm.
- Gọi HS nhận xét.
3. Kết luận:
+ Thế nào là phân số lớn hơn 1, bằng 1, nhỏ hơn 1?
- Nhận xét giờ.
- HS thực hiện theo yêu cầu:
 9; 6 = 
- Lắng nghe.
- HS nêu ví dụ.
+ 4 phần.
+ Ăn thêm 1 phần.
+ Tất cả 5 phần.
- HS nêu VD.
+ quả cam
+ 5 : 4 = 
+ quả cam nhiều hơn 1 quả cam vì quả cam là một quả cam và thêm quả cam.
 > 1.
+ Phân số có tử số > mẫu số.
+ 4 : 4 = = 1.
+ Phân số có TS = MS.
+ 1 quả cam nhiều hơn quả cam.
+ < 1
+ Phân số có tử số < mẫu số.
- HS tự nêu.
- HS yếu, KT
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
- Đáp án: 
- HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
- Hình 1: hình 2: 
- HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu
a. Phân số bé hơn 1 là : 
b. Phân số bằng 1 là: 
c. Phân số lớn hơn 1 là:
- HS nhận xét.
Tiết 2: Thể dục. 
Tiết 39: ĐI CHUYỂN HƯỚNG TRÁI PHẢI
TRÒ CHƠI “THĂNG BẰNG”
Những kiến thức HS đã biết lien quan đên bài học
Những kiến thức mới trong bài được hình thành
- Đi chuyển hướng trái phải đã học
- Ôn đi Chuyển hướng phải trái. Yêu cầu ở mức độ tương đối chính xác.
- Trò chơi: " Thăng bằng ". Yêu cầu tham gia vào trò chơi nhiệt tình, sôi nổi và chủ động.
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Ôn đi Chuyển hướng phải trái. Yêu cầu ở mức độ tương đối chính xác.
2. Kỹ năng: Trò chơi: " Thăng bằng ". Yêu cầu tham gia vào trò chơi nhiệt tình, sôi nổi và chủ động.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức rèn luyện thân thể
II. Địa điểm - phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: 1 còi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
- Ổn định tổ chức.
- Tập hợp, điểm số, báo cáo.
- Giới thiệu bài.
- Khởi động: các khớp, chạy theo một hàng dọc.
- Trò chơi: Bịt mắt bắt dê.
2. Phát triển bài:
a. Bài tập RLTTCB.
- Ôn tập động tác đi chuyển hướng phải trái.
- GV nhắc lại ngăn gọn cách thực hiện đi - 1 tổ lên thực hiện thử
- Chia tổ để tập
- Biểu diễn thi giữa các tổ .
b. Trò chơi vận động.
- Trò chơi: Thăng bằng.
- HS khởi động lại các khớp.
- GV nêu tên trò chơi.
- Nhắc lại cách chơi, luật chơi.
- Tổ chức cho HS chơi thử, chơi thật.
3. Kết luận:
- Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát.
- GV và HS hệ thống lại bài.
- Nhận xét giờ.
 x x x x x x x x
 x x x x x x x x
 X
 x x x x x x x x
 x x x x x x x x
 X
 x x x x x x x x
 x x x x x x x x
 X
 x x x x x x x x
 x x x x x x x x
 X
Tiết 3: Kể chuyện. 
Tiết 20: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học
Những kiến thức mới trong bài được hình thành
- Dựa vào gợi ý kế được câu chuyện theo yêu cầu của đề
- Dựa vào gợi ý trong SGK chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về người có tài
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện đã kể
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Dựa vào gợi ý trong SGK chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về người có tài
2. Kỹ năng: Hiểu nội dung chính của câu chuyện đã kể
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức làm bài
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số chuyện về người có tài.
- Dàn ý kể chuyện.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Ổn định tổ chức:
* Bài cũ:
- Không kiểm tra.
* Giới thiệu bài:
2. Phát triển bài:
a. Hướng dẫn HS kể chuyện.
- Gọi HS đề bài.
- GV gạch dưới từ: đã nghe, đã đọc, có tài.
* GV: Chọn đúng câu chuyện đã nghe, đã đọc về một người có tài.
- Câu chuyện ở trong SGK sẽ không đạt điểm cao.
- Gọi HS giới thiệu tên câu chuyện nói rõ câu chuyện kể về ai? Có tài năng gì?
b. HS thực hành kể chuyện trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Gọi HS đọc dàn ý bài kể chuyện.
* GV: Cần kể có đầu có cuối nhưng với những câu chuyện dài cho phép các em kể 1 đến 2 đoạn.
- Cho HS kể chuyện theo cặp ( 2 phút )
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp.
- Gọi HS nhận xét.
* Kể chuyện theo nhóm
- Các nhóm kể câu chuyện đã được chuẩn bị
* Kể chuyện trước lớp
- Đại diện các nhóm lên bảng kể chuyện
- HS nhận xét, đánh giá và hỏi các bạn các câu hỏi liên quan
+ Bạn thích nhất chi tiết nào trong chuyện?
+ Vì sao bạn yêu thích nhân vật đó?
+ Câu chuyện muốn nói với bạn điều gì?
- Gọi HS nhận xét.
- Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay và kể chuyện hay nhất.
3. Kết luận:
+ Các câu chuyện các bạn vừa kể đều nói lên điều gì?
- Nhận xét giờ.
- HS đọc đề bài
- HS giới thiệu tên câu chuyện mình kể.
- HS đọc dàn ý ( gợi ý 3 )
- HS kể chuyện theo cặp
- HS kể chuyện trước lớp.
- HS kể.
- HS nhận xét.
- Bình chọn bạn kể hay nhất.
- Đều nói về người có tài.
Tiết 4: Anh văn.
(GV chuyên dạy)
Ngày soạn: 21/01/2015
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 23 tháng 01 năm 2015
Tiết 1: Toán. 
Tết 100: PHÂN SỐ BẰNG NHAU
Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học
Những kiến thức mới trong bài được hình thành
- Đã biết phân số và phép chia số tự nhiên
- Bước đầu nhận biết tính chất cơ bản của phân số.
- Bước đầu nhận ra được sự bằng nhau của hai phân số.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Bước đầu nhận biết tính chất cơ bản của phân số.
2. Kỹ năng: Bước đầu nhận ra được sự bằng nhau của hai phân số.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức làm bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các băng giấy.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
+ Khi nào PS lơn hơn 1 PS bằng 1, PS bé hơn 1? Cho VD?
2. Phát triển bài:
a. HĐ với đồ dùng trực quan:
- GV đưa ra 2 băng giấy như nhau, đặt băng giấy này lên trên băng giấy kia.
+ Em có NX gì về 2 băng giấy này?
- Dán 2 băng giấy lên bảng.
+ Băng giấy thứ nhất được chia làm mấy phần bằng nhau, đã tô màu mấy phần?
+ Nêu PS chỉ số phần đã được tô màu ở băng giấy T1?
+ Băng giấy T2 được chia làm mấy phần bằng nhau, đã tô màu mấy phần?
+ Nêu PS chỉ số phần đã được tô màu ở băng giấy T2?
+ S2 phần được tô màu của hai băng giấy?
+ Vậy băng giấy so với băng giấy NTN?
+ Từ băng giấy so với băng giấy, hãy so sánh và ?
* Nhận xét:
Từ HĐ trên các em đã biết và là 2 PS bằng nhau. Vậy làm thế nào để từ PS ta có được PS .
+ Từ PS có được PS , ta đã nhân cả TS và MS của PS với mấy?
+ Khi nhân cả TS và MS của một PS với một số TN # 0, chúng ta được gì?
+ Tìm cách để từ PS ta có được PS ?
+ Từ PS có được PS ta chia cả TS và MS cho mấy?
+ Khi chia cả TS và MS của một PS cho một số TN # 0, chúng ta được gì?
b. Thực hành:
Bài 1 (T 112): Nêu y/c?
Bài 2 (T112): Nêu y/c?
 18 : 3 = 6
 (18 x 3) : (3 x 4) = 72 : 12 = 6
 81 : 9 = 9
(81 : 3) : (9 : 3) = 27 : 3 = 9
+ S2 giá trị của18 : 3 và (18 x 4) : (3 x 4)
+ Khi ta nhân cả SBC và số chia với cùng 1 số TN # 0 thì thương có thay đổi không?
+ S2 giá trị của 81 : 9 và (81 : 3) : (9 : 3)
+ Khi ta chia cả SBC và số chia của 1 phép chia cho cùng một số TN # 0 thì thương số co thay đổi không?
Bài 3 (T112): Nêu y/c?
 = = 
+ Làm thến nào để từ 50 có được 10?
+ Vậy điền mấy vào ?
- GV ghi bảng và giảng lại cho HS cách tìm ra PS 
3. Kết luận:
- Những phân số như thế nào thì bằng nhau?
- 1 HS lên bảng, HSNX, GVKL.
- Quan sát.
- 2 băng giấy này bằng nhau. (như nhau, giống nhau)
- ... 4 phần bằng nhau tô màu 3 phần.
- băng giấy đã được tô màu.
- ... 8 phần bằng nhau, đã tô màu 6 phần.
 - băng giấy đã được tô màu.
- Phần được tô màu của 2 băng giấy giấy bằng nhau.
- băng giấy = băng giấy.
- = 
- HS thảo luận, phát biểu.
 = = 
- ... với 2 
- Khi nhân cả TS và MS của một PS với một TN # 0 ta được một PS bằng PS đã cho.
- TL, báo cáo.
 = = 
- ... cho 2
- ... được một PS bằng PS đã cho
- 2 HS đọc ghi nhớ SGK(T111)
- HS nêu yêu cầu.
- 3 HS lên bảng
- Làm BT vào SGK, đọc BT
- NX, sửa sai
a) = = ; = = 
 = = ; = = ; 
= = ; = = 
b) = ; = ; = ; = 
- HS nêu yêu cầu.
- Làm vào vở, 2 HS lên bảng
- 18 : 3 = (18 x 4) : (3 x 4)
- ... thì thương không thay đổi
- 81 : 9 = (81 : 9) : (9 :3)
- ... không thay đổi.
- 2 HS đọc lại NX trong SGK
- HS nêu yêu cầu.
- Để từ 50 có được 10 ta thực hiện 
50 : 5 = 10
- Điền 15 vì 75 : 5 = 15
- HS viết vào vở = = 
- HS làm vào vở, HS lên bảng
= ==
- HSTL.
Tiết 2: Mĩ thuật.
(GV chuyên dạy)
Tiết 3: Luyện từ và câu. 
Tiết 40: MỞ RỘNG VỐN TỪ: SỨC KHỎE
Những kiến thức HS đã biết liên quan đên bài học
Những kiến thức mới trong bài được hình thành
- Biết sức khỏe quan trọng với con người
- Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khỏe của con người và tên một số môn thể thao, nắm được một số thành ngữ , tục ngữ liên quan đến sức khỏe
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khỏe của con người và tên một số môn thể thao.
2. Kỹ năng: Nắm được một số thành ngữ , tục ngữ liên quan đến sức khỏe.
- Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, chia sẻ, phản hồi thông tin.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức làm bài
II. Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ, phiếu to viết ND bài tập1, 2, 3.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
* Bài cũ: 
- 2HS đọc đoạn văn kể về công việc trực nhật lớp, chỉ rõ các câu kể Ai làm gì? trong đoạn viết BT3?
* Giới thiệu bài: nêu mục đích, yêu cầu.
2. Phát triển bài:
Bài 1: 
- Học sinh đọc yêu cầu
- Đọc thầm y/c của bài, TL nhóm
- GV nhận xét, chốt ý kiến đúng
Bài 2: 
- Nêu yêu cầu?
- 3 HS làm phiếu, HS làm vào vở viết ít nhất 15 TN
- Các môn thể thao: Bóng đá, bóng chuyền, bóng chày, bóng bâuf dục, cầu lông...
Bài 3(T 19): 
- ? Nêu yêu cầu?
- Khỏe như voi( trâu, hùm)
- Nhanh như cắt(gió, chớp, điện, sóc)
Bài 4(T19):
? Khi nào người " Không ăn không ngủ được"?
? Không ăn không ngủ được thì khổ ntn?
? "Tiên " sống như thế nào?
? Người "ăn được ngủ được" là người ntn?
? "ăn được ngủ được là tiên" có nghĩa ntn?
? Câu tục ngữ này nói lên điều gì?
3. Kết luận:
- Hôm nay học bài gì? 
- NX giờ học. 
- 2 HS lên bảng
- 1 HS đọc bài tập (đọc cả mẫu)
- Đọc thầm y/c của bài, TL nhóm
- Đại diện nhóm báo cáo.
- NX bổ sung.
a. TN chỉ HĐ có lợi cho sức khỏe: Luyện tập, tập TD, chạy, chơi thể thao, ăn uống điều độ, nghỉ ngơi. an dưỡng, nghỉ mát, du lịch giải trí...
b. TN chỉ những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh: vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rắn chắc, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn...
- 1 HS nêu
- Đại diện nhóm báo cáo
- NX, bổ sung
- Làm vào vở
- Đọc bài tập, NX
- Khi bị ốm, yếu, già cả thì không ăn không ngủ được.
- ..... ngoài lo lắng về sức khỏe, bệnh tật còn phải lo lắng đến tiền bạc dể mua thuốc, chạy chữa.
- " Tiên" sống an nhàn, thư thái, muốn gì cũng được.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 20.doc