Giáo án Lớp 4 - Tuần 2

 A. MỤC TIÊU:

- Đọc lưu loát toàn bài, tốc độ đọc vừaphải (75 tiếng / 1 phút), biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống chuyển biến của truyện (từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê) phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn (Một người nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép dứt khoát).

- Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.

 B. CHUẨN BỊ

 GV : Viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn Hs đọc.

 C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

 I. ổn định tổ chức

 II- Bài cũ:

 - 2 H đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và nêu ý nghĩa ?

 III- Dạy bài mới:

 

doc 25 trang Người đăng honganh Lượt xem 1772Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ột cây làm chẳng nên non
 Ba cây chụm lại lên hòn núi cao.
- H thảo luận cả lớp.
- Trình bày tiếp sức
Lớp đếm xem bạn nào tìm được nhiều.
- Lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân ái, tình thương mến, yêu quí xót thương, đau xót, tha thứ, độ lượng, bao dung, thông cảm, đồng cảm ...
- Hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo, cay độc, ác nghiệt, hung dữ, dữ tợn, dữ dằn...
- Cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ, hỗ trợ, bênh vực, bảo vệ, che chở, che chắn, che đỡ, nâng đỡ...
- Ăn hiếp, hà hiếp, hành hạ, đánh đập..
- HS thảo luận Nhóm
- Nhân dân, công nhân, nhân loại, nhân tài.
- Nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ.
- HS trình bày.
 Lớp nhận xét - bổ sung
- Hs đọc yêu cầu.
+ H thảo luận Nhóm đ nêu miệng
- Khuyên người ta sống hiền lành, nhân hậu vì sống hiền lành nhân hậu sẽ gặp điều tốt đẹp, may mắn.
- Chê người có tính xấu, ghen tị khi thấy người khác được hạnh phúc, may mắn.
- Khuyên người ta đoàn kết với nhau, đoàn kết tạo nên sức mạnh.
IV. Củng cố - Dặn dò:
	- Nêu những TN thể hiện tinh thần giúp đỡ đồng loại.
- NX giờ học
 - VN học thuộc 3 câu tục ngữ.
 ----------------------------------------------------------------
Khoa học
Tiết 3: Trao đổi chất ở người (Tiếp)
A. Mục tiêu
Sau bài học H có khả năng:
- Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó.
- Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể..
- Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường.
B. Chuẩn bị.
 GV : - Phóng to hình 8, 9 (SGK).
	- Phiếu học tập.
C. Các hoạt động dạy học.
I. ổn định tổ chức.
II- Bài cũ:
Trao đổi chất là gì? Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người, thực vật và động vật.
III- Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Giới thiệu bài
Giảng bài
* HĐ1: Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất 
ở người.
+ HS thảo luận theo N2,3.
+ B1: Cho HS quan sát hình 8 SGK và nói
* Tiêu hoá: Biến đổi thức ăn, nướ
 tên, chức năng của từng cơ quan.
c uống thành các chất dinh dưỡng
+ B2: T cho đại diện nhóm trình bày.
+ B3: ghi tóm tắt
, ngấm vào máu đi nuôi cơ thể thải ra phân.
* KL: 
- Nêu dấu hiệu bên ngoài của quá trình trao đổi chất và các cơ quan thực hiện quá trình đó. 
- Vai trò của cơ quan tuần hoàn trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất diễn ra ở bên trong cơ thể.
* Hô hấp: Hấp thu khí Ô-xi và thải ra khí cacbonic
* Bài tiết nước tiểu: Lọc máu, tạo thành nước tiểu và thải nước tiểu ra ngoài.
- Trao đổi khí: Do cơ quan H2 thực hiện.
- Trao đổi thức ăn: Do cơ quan tiêu hoá.
- Bài tiết: Do cơ quan bài tiết nước tiểu và da thực hiện.
- Nhờ các cơ quan tuần hoàn mà máu đem các chất D2 và Ôxi tới tất cả các cơ quan của cơ thể, đem các chất thải, chất độc ra.
 * HĐ2: Mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người.
B1: Cho Hs quan sát sơ đồ trang 9.
B2: Gv t/c cho Hs tiếp sức.
- Gv đánh giá, nhận xét. 
Các từ điền theo thứ tự.
B3: Gv cho Hs nêu vai trò của từng cơ quan trong quá trình trao đổi chất.
- Hs đọc yêu cầu TL N2,3.
- Đại diện mỗi nhóm điều 1 từ 
 Lớp quan sát- bổ sung
- Chất dinh dưỡng đ Ôxi
- Khí Cacbônic
- Ôxi và các chất dinh dưỡng đkhí Cácbôníc và các chất thải đcác chất thải.
* Kết luận: 
- Hàng ngày cơ thể người phải lấy những gì từ môi trườngvà thải ra môi trường những gì?
- Nhờ những cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất ở bên trong cơ thể được thực hiện.
- Điều gì xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động
- Lấy thức ăn, nước uống, không khí.
- Thải ra: Khí Cácbôníc, phân, nước tiểu, mồ hôi.
- Nhờ có cơ quan tuần hoàn mà quá trình trao đổi chất diễn ra bên trong cơ thể được thực hiện.
- Nếu một trong các cơ quan: Hệ bài tiết, tuần hoàn, tiêu hoá ngừng hoạt động, sự trao đổi chất sẽ ngừng và cơ thể sẽ chết.
IV. Củng cố - Dặn dò
- Qua bài học hôm nay em biết thêm diều gì mới?
- Nhận xét chung tiết học
 	- VN xem lại nội dung bài học.
- Xem và tìm hiểu bài 4.
 ----------------------------------------------------------------
Kể chuyện
Tiết 2: Kể chuyện đã nghe - đã đọc
A. Mục tiêu:
1. Kể lại được bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình câu chuyện thơ: "Nàng tiên ốc" đã học.
2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện, trao đổi được cùng với bạn bè về ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.
B. Chuẩn bị.
	GV: - Tranh ảnh minh hoạ.
C. Các hoạt động dạy - học.
I. ổn định tổ chức
II- Bài cũ:
2 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện "Sự tích hồ Ba Bể"? Nêu ý nghĩa truyện.?
III- Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1.Giới thiệu 
2. Tìm hiểu câu chuyện: 
GV đọc diễn cảm bài thơ.
+ Cho lớp đọc thầm từng đoạn.
- Bà lão nghèo làm gì để sinh sống?
- 3 Hs đọc nối tiếp.
- 1 Hs đọc toàn bài.
- Nghề mò cua bắt ốc.
- Bà lão làm gì khi bắt được ốc.
- Thấy ốc đẹp bà thương, không muốn bán, thả vào chum nước để nuôi.
- Từ khi có ốc bà lão thấy trong nhà có gì lạ?
- Đi làm về bà thấy nhà cửa đã quét dọn sạch sẽ, đàn lợn đã được cho ăn, cơm nước đã nấu sẵn, vườn rau đã nhặt sạch cỏ.
 - Khi rình xem bà lão thấy những gì?
- Bà thấy một nàng tiên từ trong chum nước bước ra.
Sau đó bà lão đã làm gì?
- Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc rồi ôm lấy nàng tiên.
- Câu chuyện kết thúc thế nào?
- Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau. Họ thương yêu nhau như hai mẹ con.
3. Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
a) HD Hs kể lại câu chuyện bằng lời của mình.
- Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của em?
- Em đóng vai ngời kể, kể lại câu chuyện cho người khác nghe. Kể bằng lời của mình là dựa vào nội dung chuyện thơ không đọc lại từng câu thơ.
- Gv có thể viết 6 câu hỏi lên bảng.
b) Hs kể chuyện theo cặp hoặc theo nhóm.
- 1 H giỏi kể mẫu đoạn 1.
- H kể theo từng khổ thơ, theo toàn bài thơ sau đó trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
c) Hs nối tiếp nhau thi kể toàn bộ câu chuyện thơ trước lớp.
- Mỗi Hs kể xong cùng các bạn trong lớp trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Lớp nx
*Y nghĩa: Câu chuyện nói về tình yêu thương lẫn nhau. Ai sống nhân hậu , thương yêu mọi người sẽ có cuộc sống hạnh phúc.
- Gv đánh giá chung.
- HS bình xét bạn kể hay nhất.
IV. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét giờ học. 
- VN học thuộc lòng một đoạn thơ + chuẩn bị bài tuần 3.
----------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 14 / 8/ 2010
Ngày dạy: Thứ Tư ngày 18 / 8 / 2010
Tập đọc
Tiết 4: Truyện cổ nước mình
A. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát toàn bài, tốc độ đọc vừaphải (75 tiếng / 1 phút), ngắt nghỉ hơi đúng, phù hợp với âm điệu, vần nhịp của từng câu thơ lục bát. Đọc bài với giọng tự hào, trầm lắng.
- Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước. Đó là những câu chuyện vừa nhân hậu, vừa thông minh, chứa đựng kinh nghiệm sống quý báu của cha ông.
- HTL bài thơ.
B. Chuẩn bị:
- Tranh ảnh minh hoạ như SGK.
C. Các hoạt động dạy - học.
I. ổn định tổ chức.
II- Bài cũ:
- 3 HS đọc nối tiếp bài "Dế Mèn bênh vực kẻ yếu".
- Sau khi học xong bài "Dế Mèn bên vực kẻ yếu" em nhớ nhất những hình ảnh nào về Dế Mèn? Vì sao?
III- Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Luyện đọc
- HS đọc nối tiếp nhau 2 lần:
+Lần 1: Đọc kết hợp sửa phát âm.
+Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- GV đọc bài.
- 5 HS đọc mỗi HS đọc 1 đoạn.
- H luyện đọc theo cặp.
- 1 đ2 H đọc cả bài.
2. Tìm hiểu bài:
- Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà?
- Vì truyện cổ nước mình rất nhân hậu, ý nghĩa sâu xa.
- Vì truyện cổ giúp ta nhận ra những phẩm chất quý báu của ông cha.
- Từ ngữ nào thể hiện rõ điều đó.
- Công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang.
- Em hiểu tn là : độ lượng, đa tình, đa mang.
- H đọc chú giải.
- Truyện cổ còn truyền cho đời sau nhiều lời răn dạy quý báu những TN nào nói lên điều đó.
- Nhân hậu, ở hiền, chăm làm, tự tin.
- Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào? Nêu ý nghĩa của 2 truyện?
- Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường.
- Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện sự nhân hậu của người VN.
- Sự tích hồ Ba Bể, Sọ Dừa, Sự tích da hấu,Trầu cau,Thạch Sanh, Nàng tiên ốc
-Hai dòng thơ cuối bài ý nói gì?
- Nêu ý chính?
- Truyện cổ chính là lời răn dạy của cha ông đối với đời sau. Qua những câu chuyện cổ cha ông dạy con cháu sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ...
* ý chính : MT.
3. Hướng dẫn cách đọc diễn cảm và HTL
- Gọi Hs đọc bài
- Gv nhận xét cách đọc của Hs:
- Gv hướng dẫn Hs đọc diễn cảm 1 đoạn thơ.
- 3 Hs đọc nối tiếp nhau.
- Gv đọc mẫu:
- Cho Hs đọc thuộc lòng:
- 1 Hs đọc đoạn thơ.
- Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- 1 vài Hs thi đọc diễn cảm trước lớp.
-Lớp đọc nhẩm :
- CN, nhóm, thi đọc tiếp sức.
- Hs thi đọc từng đoạn đ cả bài.
- Gv nx - đánh giá
Lớp nx - bổ sung
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu nội dung bài.
- Nhận xét giờ học. VN học thuộc lòng bài thơ.
Toán
Tiết 8: Hàng và lớp
A. Mục tiêu:
Giúp Hs nhận biết đợc:
- Lớp đơn vị gồm 3 hàng: Hàng đv, hàng chục, hàng trăm.
- Lớp nghìn gồm 3 hàng: Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn .
- Vị trí của từng chữ số theo hàng và lớp.
- Giá trị của từng chữ số theo vị trí của chữ số đó ở từng hàng, từng lớp.
B. Chuẩn bị:
Kẻ sẵn phần đầu bài học.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
I. ổn định tổ chức.
II- Bài cũ:
- Nêu mối quan hệ giữa đơn vị hai hàng liền kề.
- Nêu miệng bài số 4.
III- Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu lớp đơn vị và lớp nghìn: 
- Nêu tên các hàng đã học theo thứ tự t
- Hàng đv, chục, trăm, nghìn, chụ
ừ nhỏ đến lớn
- Gv giới thiệu 3 hàng: đv, chục, trăm hợp thành lớp đv; hàng nghìn, chục nghìn, trăm nghìn, hợp thành lớp nghìn.
c nghìn, trăm nghìn.
- Gv ghi số : 321 vào cột số
- Cho Hs đọc và nêu số 321 thuộc lớp nào?
- Gv hướng dẫn tương tự với các số:
654000 ; 654321
- Hs lên bảng viết từng chữ số vào các cột ghi hàng.
- Gv nhắc Hs khi viết vào cột ghi hàng nên viết từ phải đ trái.
- Hs thực hiện viết số, đọc số nêu từng lớp.
2. Luyện tập:
a) Bài số 1: 
- Cho Hs nêu y/c BT
- Gv đánh giá
- Hs làm vào SGK
- Hs trình bày miệng.
- Lớp nhận xét - bổ sung
b) Bài số 2:
 - Gv ghi lên bảng
- H nêu tiếp sức lần lượt các chữ số theo từng hàng tương ứng.
46307
56032
123517
 305804
 960783
- Muốn biết giá trị của cs trong 1 số ta phải biết gì?
- Chữ số 3 thuộc hàng trăm lớp đơn vị.
- Chữ số 3 thuộc hàng chục lớp đơn vị.
- Chữ số 3 thuộc hàng nghìn của lớp nghìn.
- Chữ số 3 thuộc hàng trăm nghìn của lớp nghìn.
- Chữ số 3 thuộc hàng đơn vị của lớp đv.
- CS đó thuộc hàng nào.
c) Bài số 3:
- Viết mỗi số sau thành tổng.
503 060
83 760
176 091
- Hs làm vào vở.
 503 060 = 500 000 + 3 000 + 60
83 760 = 80 000 + 3000 + 700 + 60
 176 091 = 100 000 + 70 000 + 6000 + 90 + 1
- Hs làm bảng con.
d) Bài số 4: 
Viết số, biết số đó gồm: 
- 5 trăm nghìn, 7 trăm, 3 chục, 5 đ vị.
- 3 trăm nghìn, 4trăm và 2 đơn vị. 
- 2 trăm nghìn, 4 nghìn và 6 chục.
- 8 chục nghìn và 2 đơn vị
 500 000 + 700 + 30 + 5 = 500 735
 300 000 + 400 + 2 = 300 402
 200 000 + 4 000 + 60 = 204 060
 80 000 + 2 = 80 002
e) Bài số 5: 
 Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Lớp nghìn của số 603786 gồm đ
- Lớp đơn vị của số 603785 đ
- Lớp đơn vị của số 532 004 gồm đ
- Bao nhiêu hàng thành 1 lớp?
Lớp nghìn có mấy hàng là những hàng nào? Lớp đơn vị có mấy hàng là những hàng nào?
- Lớp nghìn gồm các cs: 6, 0, 3
- Gồm các chữ số: 7, 8, 5
- Gồm các chữ số: 0, 0, 4
- 3 hàng thành 1lớp.
- Lớp nghìn có 3 hàng: Trăm nghìn, chục nghìn, nghìn.
- Lớp đơn vị có 3 hàng: Trăm, chục, đơn vị
IV. Củng cố - dặn dò:
	- GV hệ thống bài. – Nhận xét giờ học.
- VN xem lại cách đọc, viết số có nhiều chữ số.
 ----------------------------------------------------------------
Tập làm văn
Tiết 3: Kể lại hành động của nhân vật
A. Mục tiêu:
- Giúp học sinh biết : Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật.
- Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để XD nhân vật cho một bài văn cụ thể.
B. Chuẩn bị:
GV: - Viết sẵn các câu hỏi của phần nhận xét.
 - Câu văn ở phần luyện tập.
C. Các hoạt động dạy - học.
I. ổn định tổ chức.
II- Bài cũ:
- Thế nào là kể chuyện? 
III- Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét:
a. Hoạt động 1: Đọc truyện "Bài văn bị điểm không"
- Gọi HS đọc bài
- GV đọc diễn cảm.
- 2 Hs nối tiếp nhau.
- HS đọc 2 lần
b. HĐ 2: Hs thảo luận nhóm.
- T dán nội dung y/c của bài tập.
- Gọi 1 Hs lên bảng thực hiện thử 1 ý đ ghi lại vắn tắt một hành động của cậu bé bị điểm không.
- Gv nhận xét bài của Hs
- Hs đọc yêu cầu.
VD: 
 Giờ làm bài nộp giấy trắng
- Hs làm việc theo N2,3.
- Cho Hs trình bày
- Gv cử 1 tổ trọng tài để tính điểm.
- Bài tính theo tiêu chí:
+ Đúng/ sai (Lời giải)
+ Nhanh/chậm (Tgian)
+ Rõ ràng, rành mạch/lúng túng (cách trình bày)
- Gv đánh giá
- Cho Hs nêu thứ tự kể các hành động.
- ađ b đ c
- Hành động xảy ra trước thì kể trước, hành động xảy ra sau thì kể sau.
 3. Ghi nhớ:
- Gọi H đọc nội dung ghi nhớ
- 2 đ 3 H đọc nối tiếp nhau.
4. Luyện tập:
a) Bài số 1:
 Thứ tự đúng của truyện
- H đọc yêu cầu:
1) Một hôm Sẻ được bà gửi cho một hộp hạt kê.
5)Sẻ không muốn chia cho Chích cùng ăn
- Cho Hs lên điền tiếp sức
2) Thế là hàng ngày Sẻ nằm trong tổ ăn hạt kê một mình.
- Cho 1 đ 2 H kể lại câu chuyện theo dàn ý bên
4) Khi ăn hết, Sẻ bèn quẳng chiếc hộp đi.
7) Gió đem những hạt kê còn sót trong hộp bay xa.
3) Chích đi kiếm mồi tìm được những hạt kê ngon lành ấy.
 6 đ 8 đ 9
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Hành động của nhân vật muốn nói lên điều gì?
- Nhận xét giờ học.
- VN học thuộc ghi nhớ.
 ----------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 17 / 8 / 2010
Ngày dạy: Thứ năm ngày 19 / 8 / 2010
Toán
Tiết 9: So sánh các số có nhiều chữ số
A. Mục tiêu:
Giúp HS :
- Nhận biết các dấu hiệu và cách so sánh các số có nhiều chữ số.
- Củng cố cách tìm số lớn nhất, bé nhất trong một nhóm các số.
- Xác định đuợc số lớn nhất, số bé nhất có 3 chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có sáu chữ số.
B. Chuẩn bị.
C. Hoạt động lên lớp.
I. ổn định tổ chức.
II- Bài cũ:
- Cứ bao nhiêu hàng hợp thành 1 lớp? Lớp ĐV có những hàng nào? Lớp nghìn có những hàng nào?
III- Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. So sánh các số có nhiều chữ số:
a) VD:
- HS viết dấu thích hợp và giải thích lí do
chọn dấu <
* So sánh 99578 và 100000
 99578 < 100000
- Qua VD trên em có nx gì khi so sánh 2 số có nhiều chữ số.
- Trong 2 số, số nào có chữ số ít hơn thì số đó bé hơn. 
* So sánh 693251 và 693500
- HS làm bảng con
693251 < 693500
- Khi so sánh các số có cùng chữ số ta làm ntn?
- Ta so sánh từng cặp chữ số bắt đầu từ trái đ phải. Cặp nào có chữ số lớn hơn thì số đó lớn hơn hay cs nhỏ hơn thì số đó nhỏ hơn.
2. Luyện tập:
a) Bài số 1:
- BT yêu cầu gì?
- Muốn điền đợc các dấu thích hợp vào chỗ chấm ta làm ntn?
- Nêu cách so sánh các số có nhiều cs
- HS làm SGK
9999 < 10000
99999 < 100000
726585 > 557652
653211 = 653211
43256 < 432510
845713 < 854713
b) Bài số 2:
 - Y/c của bài tập
59876 ; 651321 ; 499873 ; 902011
- Muốn tìm được số lớn nhất em làm ntn?
- H làm bảng con
- Tìm số lớn nhất trong các số sau:
- Số lớn nhất là số: 902011
- So sánh từng cặp cả 4 chữ số.
c) Bài số 3:
- H đọc y/c của bài tập.
2467 ; 28092 ; 943567 ; 932018
- Hs làm vào vở
Xếp các số sau theo thứ tự từ nhỏ- lớn.
- Xếp lại là: 
2467 ; 28092 ; 932018 ; 943 567
d) Bài số 4: 
- Số lớn nhất có 3 chữ số?
- Số bé nhất có 3 chữ số?
- Số lớn nhất có 6 chữ số?
- Số bé nhất có 6 chữ số?
 999
 111
 999 999
 111 111
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn so sánh số có nhiều chữ số ta làm như thế nào?
- Nhận xét giờ học.
-VN xem lại các bài tập.
--------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
Tiết 4: Dấu hai chấm
A. Mục tiêu:
- Nhận biết tác dụng của dấu 2 chấm trong câu: Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc lời giải thích cho toàn bộ phần đứng trước.
- Biết dùng dấu hai chấm khi viết văn.
B. Chuẩn bị:
GV: - Viết sẵn ghi nhớ ra bảng phụ
HS : Đồ dùng học tập
C. Các hoạt động dạy - học.
I. ổn định tổ chức.
II- Bài cũ:
- Gọi 2 Hs lên bảng chữa bài 1 , bài 4
III- Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét.
- Cho HS đọc nối tiếp nhau bài 1.
- Cho Hs đọc lần lượt từng câu và nêu tác dụng của dấu 2 chấm.
- ở câu b dấu : có tác dụng gì?
- 3 HS đọc BT1
- Câu a: Dấu 2 chấm báo hiệu sau lời nói của Bác Hồ, dùng k/ hợp với dấu ngoặc kép.
- Dấu : báo hiệu sau lời nói của Dế Mèn, dùng kết hợp với dấu gạch đầu dòng.
- ở phần C?
- Dấu : báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích rõ những điều lạ.
 Dấu hai chấm có tác dụng gì?
* HS nêu ghi nhớ SGK
3. Luyện tập:
a) Bài số 1
- Cho Hs thảo luận N2
+ Tác dụng của dấu hai chấm trong câu a.
-Dấu : (1) phối hợp với dấu gạch đầu dòng báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của nhân vật "tôi" đ 
người cha.
- Dấu : (2) phối hợp với dấu ngoặc kép báo hiệu phần sau câu hỏi của cô giáo.
Câu b?
- Gv nhận xét - đánh giá
+ Dấu : có t/d giải thích rõ BP đứng trước.
b) Bài số 2:
- Cho Hs đọc y/ c của BT
- Gv nhận xét chung
- Hs làm bài vào vở.
- Hs đọc đoạn văn và giải thích tác dụng của dấu hai chấm.
IV. Củng cố - Dặn dò: 
- Dấu hai chấm có tác dụng gì?
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------------------------------
Chính tả 
Tiết 2: Mười năm cõng bạn đi học
A. Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác, trình bày đoạn văn "Mười năm cõng bạn đi học". Tốc độ 75 chữ / 15 phút.
- Luyện phân biệt và viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn x/s, ăng/ăn.
B. Chuẩn bị:
 GV : Giấy to viết sẵn BT2
 H: Đồ dùng học tập
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
I. ổn định tổ chức.
II- Bài cũ:
Chữa BT2 về nhà.
III- Dạy bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài
2. HD HS nghe - viết
GV đọc toàn bài 1 lượt.
- Trường Sinh là một người như thế nào?
- Gv đọc tiếng khó cho Hs viết
- Nêu cách viết tên riêng
- Gọi 1đ2 Hs đọc lại tiếng khó
- GVđọc cho Hs viết bài
- Gv đọc lại toàn bài.
- H theo dõi SGK
- Là một người không quản khó khăn đã kiên trì giúp đỡ bạn trong suốt 10 năm học
- Hs viết bảng con 
Khúc khuỷu, gập nghềnh, liệt 10 năm, 4 ki-lô-mét
- Hs viết chính tả
- Hs soát bài
3. Luyện tập:
a. Bài số 2:
- Gv dán bài chép sẵn:
- Cho Hs thi làm tiếp sức
- Gv đi chấm bài đ chữa bài tập
đánh giá bài của từng nhóm.
- Gv hướng dẫn H sửa theo thứ tự.
- Hs đọc yêu cầu bài tập
- Hs thảo luận N2
- Các tổ cử đại diện
Lớp nhận xét từng nhóm.
- lát sau đ rằng - phải chăng - xin bà - băn khoăn - không - sao! - để xem
b. Bài số 3:
- Cho H đọc y/c:
- Lớp thi giải nhanh
Dòng 1: Chữ sáo
Dòng 2: sao
 IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài.
- NX giờ học. VN tìm 10 từ chỉ sự vật bắt đầu bằng s/x .
Địa lí
Tiết 2: Dãy hoàng liên sơn
A. Mục tiêu:
Học xong bài này H biết:
- Chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Trình bày một số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn (Vị trí địa lí, địa hình, khí hậu)
- Mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng.
- Dựa vào lược đồ (bản đồ) tranh, ảnh, bảng số liệu để tìm ra KT.
- Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam.
B. Chuẩn bị:
GV: - Bản đồ địa lý Việt Nam.
 - Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phan-xi-păng 
C. Các hoạt động dạy - học.
I. ổn định tổ chức.
II- Bài cũ:
- Nêu một số yếu tố của bản đồ.
III- Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Giảng bài
*. Hoàng Liên Sơn - Dãy núi cao nhất và đồ sộ nhất của Việt Nam.
+ Cho Hs quan sát lược đồ
- Gv chỉ cho Hs vị trí của dãy núi HLS
- Kể tên những dãy núi chính ở phía bắc của nước ta.
- Trong các dãy núi dãy núi nào dài nhất?
- Hs quan sát lược đồ.
- Hs dựa vào kí hiệu tìm vị trí của dãy núi HLS ở hình 1-SGK.
- Dãy HLS, dãy sông Gâm, Ngân sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
- Dãy HLS
- Dãy HLS nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà?
- Nằm ở giữa sông Hồng và sông Đà.
- Dãy HLS dài bao nhiêu Km, rộng bao nhiêu Km? 
- Dài khoảng 180 Km, rộng gần 30 Km
- Đỉnh núi và sườn núi, thung lũng của dãy núi HLS này ntn?
- Đỉnh nhọn, sườn rất dốc, thung lũng hẹp và sâu.
* KL : Nêu đặc điểm của dãy HLS
* Hs nêu phần ghi nhớ.
- Nhiều hs nhắc lại.
- Cho Hs chỉ dãy HLS trên bản đồ.
- Cho Hs quan sát H2 SGK
- Chỉ đỉnh núi Phan-xi-păng trên hình 1 nêu độ cao của nó.
- Gv nx, đánh giá :
- Hs vừa chỉ vừa mô tả đặc điểm của dãy HLS.
- Hs thực hiện
2. Hoạt động 2: Khí hậu lạnh quanh năm
- Gọi 1 Hs đọc bài.
- Khí hậu ở những nơi cao HLS như thế nào
- ở độ cao khác nhau thì dãy HLS có đặc điểm gì?
- Hs đọc mục 2- lớp đọc thầm.
- Lạnh quanh năm nhất là về mùa đông.
-Hs nêu.
- Cho Hs chỉ vị trí Sa Pa
- Hs chỉ trên lược đồ.
* KL: Những nơi cao của HLS có khí hậu ntn?
- Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại ND bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
----------------------------------------------------------------------------
Khoa học
Tiết 4: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn 
vai trò của chất bột đường
A. Mục tiêu:
Sau bài học H có thể:
- Sắp xếp các thức ăn hàng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật.
- Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó.
- Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa chất bột đường. Nhận ra nguồn gốc của những thức ăn chứa chất bột đường.
B. chuẩn bị:
GV: - Hình SGK + phiếu học tập
Hs: - Đồ dùng học tập.
C. Các hoạt động dạy - học.
I. ổn định tổ chức.
II- Bài cũ:
- Kể tên các cơ quan thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.
- Nêu vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất.
III- Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
*. Hoạt động 1: Tập phân loại thức ăn.- Cho HS thảo luận.
- Kể tên các thức ăn, đồ uống mà em thờng dùng hàng ngày.
- Cho Hs sắp xếp các loại thức ăn theo từng nhóm.
- HS thảo luận

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 2.doc
  • docTuan 1.doc