Giáo án Lớp 4 - Tuần 19

A. Mục đích, yêu cầu.

 - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.

 - Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- Giáo dục ý thức học tập của hs

B. Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ ghi các câu ,đoạn văn cần hướng dẫn đọc

- Hs: SGK.

- Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp, cặp đôi

C. Các hoạt động dạy học :

I. ổn định tổ chức

III. Bài mới

 

doc 32 trang Người đăng honganh Lượt xem 1204Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 kể Ai làm gì? Xác định bộ phận CN trong câu , biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ .
B. Chuẩn bị:
- Gv: Một số tờ phiếu viết đoạn văn ở phần nhận xét
- Hs: VBT Tiếng Việt 4/T2
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp
C.Các hoạt động dạy học :
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới
1 . Giới thiệu bài :(trực tiếp)
2. Nội dung
2.1 . Phần nhận xét :
- HS đọc nội dung bài tập . Cả lớp đọc thầm đoạn văn
- Cả lớp và GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
- 1 HS đọc nội dung bài tập . Cả lớp đọc thầm đoạn văn , gạch một gạch dưới bộ phận CN trong câu , TL miệng các câu hỏi 3 ,4 
 Các câu kể Ai làm gì ?
Câu 1 : Một đàn ngỗng vươn dài cổ , chúi mỏ về phía trước , định đớp bọn trẻ 
Câu 2 : Hùng đút vội khẩu súng vào túi quần ,chạy biến .
Câu 3 : Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến .
Câu 4 : Em liền nhặt một cành xoan , xua đàn ngỗng ra xa .
Câu 5 : Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết . 
ý nghĩa của CN 
Chỉ con vật 
Chỉ người 
Chỉ người
Chỉ người
Chỉ con vật
Loại TN tạo thành CN 
Cụm danh từ 
Danh từ 
Danh từ
Danh từ
Cụm danh từ
2.2. Phần Ghi nhớ
- Gọi hs đọc ghi nhớ, lấy ví dục
- Yêu cầu HS phân tích VD minh hoạ nội dung phần ghi nhớ
2.2.Phần luyện tập
Bài tập 1/7: Tìm câu kể Ai làm gì? Gạch một gạch dưới bộ phận CN
Tìm câu kể Ai làm gì?
- Gv treo bảng phụ ghi sẵn các câu kể Ai làm gì?
- Gọi hs lên bảng gạch chân chủ ngữ
- Hs, gv nhận xét, bổ sung
Bài tập 2/7: Nêu yêu cầu?
- Yêu cầu hs làm bài vào VBT
- HS nêu miệng trước lớp
- Hs, gv nhận xét, tuyên dương
Bài tập 3/7: Nêu yêu cầu?
- Yêu cầu hs quan sát tranh nói các hoạt động của con người.. trong tranh
- Yêu cầu hs làm bài
- Nhận xét khen ngợi hs.
IV .Củng cố, dặn dò.
-3,4 HS đọc phần ghi nhớ, lấy ví dụ
- HS phân tích
- HS đọc đoạn văn 
- Hs làm bài, suy nghĩ, trả lời
+. Trong rừng,chim chóc hót véo von.
 . Thanh niên lên rẫy.
 . Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước.
 . Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn
 . Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần.
- Hs lên bảng làm bài, lớp làm vào VBT
Đặt câu với từ ngữ sau làm chủ ngữ
- Hs làm bài
- HS nối tiếp đọc những câu văn đã đặt, viết vào VBT
+. Các chú công nhân đang lái máy cày.
 . Mẹ em đang gặt lúa.
 . Chim sơn ca bay trên trời.
Đặt câu nói về các hoạt động của các nhóm người hoặc vật được miêu tả trong tranh
- Hs quan sát tranh nói về các hoạt động của người, vật trong tranh
- Hs làm bài, hs đọc bài trước lớp
VD: Buổi sáng, bà con nông dân ra đồng gặt lúa. Trên những con đường làng quen thuộc, các bạn học sinh đáng tung tăng cắp sách tới trường...
- Trong câu kể Ai làm gì? thì chủ ngữ nói lên điều gì? Chủ ngữ do những từ nào tạo thành?
- Gv nhận xét tiết học. HS về hoàn thiện trong VBT + chuẩn bị tiết sau
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 4 Chính tả: (Nghe – viết)
 Kim tự tháp Ai Cập
I.Mục đích, yêu cầu:
- Nghe viết chính xác đoạn văn Kim tự tháp Ai Cập; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
- Làm đúng bài tập phân biệt chính tả phân biệt S/ r/ iêc/ iêt.
- HS có ý thức rèn chữ viết đẹp
II. Chuẩn bị: 
-2 tờ phiếu viết sẵn ND bài tập 2, 3a,b
- Dựkiến HĐ: cá nhân, cả lớp
III.Các HĐ dạy - học:
1. ổn định tổ chức
2. KTBC
3. Bài mới
a. GT bài:
- Cho HS quan sát tranh trong SGK
- Bức tranh vẽ gì?
- GV giới thiệu và ghi đầu bài.
b. HĐHS nghe viết chính tả:
 * GV đọc bài viết
- Kim tự tháp Ai Cập là lăng mộ của ai?
- Kim tự tháp Ai Cập được xây dựng như thế nào?
- Đoạn văn nói điều gì?
* HD viết từ khó:
- Nêu từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả?
GV đọc: Lăng mộ, nhằng nhịt, phương tiện chuyên chở, Ai Cập, giếng sâu.
- Cho HS viết nháp từ khó
* Viết chính tả:
- GV đọc bài cho học sinh viết.
- GV đọc bài cho HS soát.
* Chấm, chữa bài.
- GV chấm bài của một số em HS
c) HDHS làm bài tập chính tả
Bài 1: 
- HS nêu y/c của bài?
- Dán 2 phiếu 2 HS lên bảng gạch chân từ viết sai
- HS làm bài vào VBT
- HS chữa bài
Đáp án đúng:
Sinh - biết - biết - sáng - tuyệt - xứng.
Bài 2 :
- HS nêu y/c của bài?
- 4HS lên bảng thực hiện
Từ ngữ viết đúng chính tả
a) Sáng sủa, sinh sản, sinh động.
b) Thời tiết, công việc, chiết cành
- HS quan sát tranh (T5) SGK
- ....... các kim tự tháp ở Ai Cập.
- Nghe, theo dõi SGK (T5)
- ..... của các hoàng đế Ai Cập cổ đại
- ... XD toàn bằng đá tảng, từ cửa kim tự tháp đi vào là một hành lang ... để đồ.
- ... ca ngợi kim tự tháp Ai Cập là 1 công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại và sự tài giỏi thông minh của người Ai Cập khi xây dựng kim tự tháp.
- HS nêu, phân tích cấu tạo của một số tiếng
- HS viết nháp
- Viết bài
- HS đổi vở, soát bài.
- Đọc thầm đoạn văn dùng bút chì gạch chân từ viết sai chính tả vào VBT
- NX chữa bài của bạn trên bảng.
- 1 HS đọc lại đoạn văn đã ghi hoàn chỉnh lớp theo dõi, chữa bài.
- HS làm vào vở 4 HS lên bảng
Từ ngữ viết sai chính tả.
Sắp sếp, tinh sảo, bổ xung, thân thiết, nhịêt tình, mải miếc
- NX, chữa BT
4. Củng cố - dặn dò
- Tiết học hôm nay viết bài gì?
- Bài tập củng cố phân biệt từ ngữ nào?
- GVNX giờ học: Làm lại BT 2 vào vở. CB bài tuần 20
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 5 Thể dục: Giáo viên chuyên
_______________________________________________________________________________________________
Ngày soạn: 4/1/2011
Ngày giảng: Thứ năm ngày 6 tháng 1 năm 2011
Tiết 1: Tập đọc
Chuyện cổ tích về loài người
I. Mục đích, yêu cầu:
 - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn thơ.
 - Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất.
 - HS yêu thích truyện cổ tích
II.Chuẩn bị: 
 - Tranh minh họa SGK
 -Dự kiến HĐ: cá nhân, cặp đôi, cả lớp
III.Các HĐ dạy- học:
1. ổn định tổ chức
2. KT bài cũ:
- 2 HS đọc chuyện: Bốn anh tài. Trả lời câu hỏi SGK.
- GV nhận xét,đánh giá
3. Bài mới: 
a. GTB
- GV cho HS quan sát tranh
 Bức tranh vẽ cảnh gì? - Tranh vẽ cảnh ông mặt trời,các  
- GVGT và ghi đầu bài lên bảng.
b. HD luyện đọc và tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc nối tiếp
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng.
- em hiểu thế nào là trẻ con?
- Cho HS đọc theo cặp
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HD học sinh đọc bài.
* Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
- Nhà thơ kể với chúng ta chuyện gì qua bài thơ?
- Trong "câu chuyện cổ tích" này, ai là người được sinh ra đầu tiên?
- Lúc ấy trên trái đất ntn? 
- Trên trái đất toàn là trẻ em cảnh vật trống vắng, trơ trụi vì thế trẻ em không thể sống được. Vậy cuộc sống trên trái đất dần dần thay đổi ntn? Thay đổi vì ai? các em hãy đọc thầm các khổ thơ còn lại và trả lời câu hỏi 2, 3, 4 SGK.
 - Sau khi trẻ em sinh ra, vì sao cần có ngay mặt trời?
- Vì sao cần có ngay người mẹ khi trẻ sinh ra?
- Bố giúp trẻ em những gì?
- Thầy giáo giúp trẻ em những gì?
- Trẻ em nhận biết được điều gì nhờ sự giúp đỡ của bố và thầy giáo?
- Bài học đầu tiên thầy dạy cho trẻ em là gì?
- Nêu ND ý nghĩa của bài thơ?
c. HDHS đọc diễn cảm và HTL :
- Qua phần tìm hiểu ND bài thơ, bạn nào cho cô biết chúng ta nên đọc bài thơ với giọng ntn cho hay?
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm khổ thơ 4, 5. 
- Thi đọc diễn cảm- HTL đoạn thơ mà em thích.
- 1 HS đọc mẫu
- 14 em đọc nối tiếp mỗi em đọc 1 khổ thơ
- Trẻ con: con người còn nhỏ
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc toàn bài.
- ...chuyện cổ tích về loài người.
- Đọc thầm khổ thơ 1 và trả lời câu hỏi.
- Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên trái đất.
- Lúc ấy trái đất trụi trần, không dáng cây ngọn cỏ.
- Vì mắt trẻ con sáng lắm, nhưng chưa nhìn thấy gì nên cần có ánh sáng mặt trời để trẻ nhìn rõ mọi vật.
- Vì trẻ rất cần tình yêu và lời ru của mẹ, trẻ cần được mẹ bồng bế chăm sóc.
- Bố giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan, dạy trẻ biết nghĩ.
- Dạy trẻ em học hành
- ...biển rộng, con đường đi rất dài, ngọn núi thì xanh và xa, trái đất hình tròn, cục phấn được làm từ đá.
- ... chuyện về loài người 
- 1 HS đọc cả bài, lớp đọc thầm.
ND: Mọi vật trên TĐ được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em những gì tốt đẹp nhất.
- HS nhắc lại
- ... giọng chậm, dịu dàng như đang kể chuyện.
- 7 HS nối tiếp đọc bài
- NX bài đọc của bạn.
- Đọc diễn cảm theo cặp, thi đọc diễn cảm.
- HTL bài thơ.
- Bình chọn bạn đọc hay nhất.
4. Củng cố- dặn dò:
- Bài thơ ca ngợi điều gì?
- GV nhận xét bài học. 
- BTVN: Ôn bài. CB bài sau .
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 2: Toán
 Tiết 93: Hình bình hành
I) Mục tiêu: 
- Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó. 
- HS yêu thích hình học
II)Chuẩn bị:
- Mô hình có sẵn 1 hình vuông, 1 hình chữ nhật, 1hình bình hành , 1 hình tứ giác. 
- HS chuẩn bị giấy kẻ ô li
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp
III) Các HĐ dạy- học: 
1. ổn định tổ chức
2. KTBC
- HS lên bảng thực hiện tính: 32 km2 = ..m2, 98 000 000m2 = .km2 
- GV nhận xét,đánh giá
3.Bài mới
a) GT bài: 
b)Hình thành biểu tượng về hình bình hành:
- Cho HS quan sát hình bình hành
- Tìm các cạnh song song với nhau?
- Dùng thước kẻ để kiểm tra độ dài của các cạnh
 A B 
 D C 
- Trong hình bình hành ABCD thì AB và DC được gọi là hai cạnh đối diện, AD và BC cũng được gọi là 2 cạnh đối diện.
- Trong HBH các cặp cạnh đối diện ntn với nhau? 
 - GV ghi lên bảng đặc điểm của HBH
- Tìm trong thực tế các đồ vật có mặt là HBH?
- GV đưa ra các mô hình cho HS nhận dạng hình và nêu tên hình
- y/c học sinh vẽ hình ra nháp
c) Luyện tập:
Bài 1.Trong các hình sau, hình nào là hình bình hành? 
- HS nêu y/c của bài và quan sát hình SGK?
- Nêu tên các hình là hình bình hành?
- Vì sao em khẳng định hình 1, hình 2 và hình 5 là hình bình hành?
- Vì sao hình 3, 4 không phải là hình bình hành?
Bài 2. 
- HS nêu y/c của bài ? 
- GV vẽ hình tứ giác ABCD và hình bình hành MNPQ lên bảng.
 A B M N 
- HS quan sát
* Cạnh AB song song với cạnh DC
 Cạnh AD song song với cạnh BC
* Hình bình hành ABCD có hai cặp cạnh bằng nhau là: AB = Dc ; AD = DC
- HBH có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
- Mặt bàn GV, bảng lớp, quyển sách...
- Nhận dạng hình vẽ trên bảng phụ. 2 HS chỉ bảng, nêu tên hình.
- HS vẽ hình vào nháp
- HS quan sát hình SGK và nêu miệng
- Hình 1, 2, 5 là các HBH
- Vì các hình này có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
- Vì các hình này chỉ có hai cạnh đối diện song song và không bằng nhau.
- HS nêu y/c của bài
- Quan sát
 D C Q P
- Hình nào có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau?
- Hình bình hành MNPQ có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau
 4. Củng cố- dặn dò: 
- Nêu đặc điểm của HBH?
- GV nhận xét giờ học.
- HS về hoàn thiện bài tập trong VBT. Mỗi em cắt sẵn 1 HBH và mang kéo để chuẩn bị cho giờ học sau. 
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 3: Tập làm văn
Luyện tập xây dựng mở bài
trong bài văn miêu tả đồ vật.
I) Mục đích, yêu cầu:
 - HS nắm vững hai cách mở bài ( trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật.
 - Viết được đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học.
 - HS yêu quý đồ vật
II)Chuẩn bị:
 - Bảng phụ viết 2 kiểu mở bài ( trực tiếp - gián tiếp)
 - Giấy trắng để HS làm bài tập 2.
 - Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp
III) Các HĐ dạy- học:
1. ổn định tổ chức
2. KT bài cũ: 
- Nêu 2 cách mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật? 
- GV mở bảng phụ viết sẵn 2 cách mở bài.
3. Bài mới: 
a- GT bài
b. HDHS luyện tập:
Bài 1(T10):
- HS nêu y/c của bài
- Các đoạn mở bài có điểm gì giống và khác nhau?
- HS trình bày trước lớp
- GV nhận xét ,sửa sai
- 2 HS nối tiếp đọc y/c, lớp đọc thầm, trao đổi, so sánh,tìm ra sự giống và khác nhau.
* Giống nhau: Các đoạn mở bài trên đều có mục đích GT đồ vật định tả 
là chiếc cặp sách.
* Khác nhau: - Đoạn a, b ( Mở bài trực tiếp): Giới thiệu ngay đồ vật định tả.
 - Đoạn c ( mở bài gián tiếp) nói chuyện khác để dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả.
Bài 2(T10): 
- BT yêu cầu gì?
- Chỉ viết phần mở bài có thể là cái bàn học ở trường hoặc ở nhà.
- Em phải viết 2 đoạn mở bài theo 2 cách khác nhau.
- Nhận xét,sửa sai
- Viết đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học của em.
- Làm vào vở.
* Trực tiếp:Cài bàn học sinh này là người bạn ở trường thân thiết với tôi gần hai năm nay.
* Gián tiếp:Tôi rất yêu gia đình tôi,ngôi nhà của tôi.ở đó tôi có bố mẹ và em trai thân thương,có những đồ vật,đồ chơi thân quen và một góc học tập sáng sủa.Nổi bật trong góc học tập là cái bàn xinh xắn của tôi.
- Nối tiếp nhau đọc bài
- Bình chọn bạn viết mở bài hay nhất.
4. Củng cố- dặn dò: 
- Có mấy cách mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật?
- GVNX giờ học. 
- BTVN: Em nào viết bài chưa đạtVN viết lại.
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 4: Mĩ thuật: 
Giáo viên chuyên
__________________________________________________________________
Tiết 5: Khoa học
Bài 37: Tại sao có gió?
I-Mục tiêu:
- Làm thí nghiệm để phát hiện ra không khí chuyển động tạo thành gió.
- Giải thích được tại sao có gió.
- HS yêu thích thiên nhiên
II- Chuẩn bị:
- Chong chóng
- Đồ dùng thí nghiệm: nến ,diêm,nén hương,giẻ..
- Tranh minh hoạ trong SGK.
- Dự kiến HĐ: nhóm, cả lớp
III- Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức
2.KTBC
3.Bài mới
a.GTB
b. Nội dung
Hoạt động 1:Chơi chong chóng	
- GV nêu nhiệm vụ: Cho HS ra ngoài chơi chong chóng,trong quá trình chơi:tìm hiểu hiểu xem:
+Khi nào chong chóng không quay?
+Khi nào chong chóng quay?
+Khi nào chong chóng quay nhanh,quay chậm?
- GV nhận xét
- HS ra chơi ngoài sân theo nhóm.
- Trao đổi trong nhóm để trả lời câu hỏi.
- Đại diện các nhóm báo cáo.
- Khi không chạy
- Khi chạy có gió
- Gió thổi mạnh chong chóng quay nhanh,gió thổi yếu chong chóng quay chậm..
*Kết luận:Khi ta chạy,không khí xung quanh ta chuyển động,tạo ra gió.Gió thổi làm chong chóng quay.Gió thổi mạnh làm chong chóng quay nhanh.Gió thổi yếu làm chong chóng quay chậm,không có gió tác động thì chong chóng không quay.
Hoạt động 2 :Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió:	
- HD HS làm theo thí nghiệm(SGK-74) theo nhóm
- GV quan sát giúp đỡ.
- Các nhóm trình bày kết quả 
- Các nhóm làm thí nghiệm và thảo luận trong nhóm theo các câu hỏi gợi ý trong SGK.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm.
*Kết luận:Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng.Sự chênh lệch nhiệt độ của không khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí.Không khí chuyển động tạo thành gió.
Hoạt động 3:Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên.	
- GV HD HS quan sát và đọc thông tin ở mục bạn cần biết trang 75 SGK để giải thích câu hỏi :
- Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ngược lại?
- HS hoạt động nhóm 2.
- Trình bày trước lớp.
- Sự chênh lệch nhiệt độ ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liền đã làm cho chiều gió thay đổi
*Kết luận:Sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liền đã làm cho chiều gió thay đổi giữa ngày và đêm.
4.Củng cố, dặn dò
- Tại sao có gió?
- Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào? ban đêm gió từ đất liền thổi ra?
- GV nhận xét tiết học.
- HS về hoàn thiện bài tập trong VBT
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
________________________________________________________________________________________________
Ngày soạn: 4/1/2011
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 7 tháng 1 năm 2011
Tiết 1: Toán
Tiết 94: Diện tích hình bình hành
I) Mục tiêu: 
- Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành.
-Biết cách tính diện tích hình bình hành. 
- HS yêu thích giải toán hình học.
II)Chuẩn bị:
 - Mỗi HS chuẩn bị hai hình bình hành bằng bìa, kéo, giấy ô li, ê ke.
 - Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp
III) Các HĐ dạy- học:
1. ổn định tổ chức
2. KT bài cũ: 
- Nêu đặc điểm của hình bình hành?
- GV kiểm tra VBT của HS
- GV nhận xét,đánh giá.
3. Bài mới: 
a. GT bài:
b. Hình thành công thức tính DT hình bình hành:
- T/c trò chơi cắt ghép hình
- Suy nghĩ tự cắt miếng bìa HBH đã chuẩn bị thành hai mảnh sao cho khi ghép lại với nhau thì được một HCN.
- HS cắt ghép đúng và nhanh nhất được tuyên dương.
- DT của hình chữ nhật ghép được như thế nào so với diện tích hình bình hành ban đầu? 
- Hãy tính DT của HCN? 
- Yêu cầu HS lấy HBH lúc đầu giới thiệu cạnh đáy của HBH và HDHS kẻ đường cao của hình bình hành.
- HS đo chiều cao, cạnh đáy của hình bình hành so sánh với chiều rộng, chiều dài của HCN ghép được.
- Ngoài cách cắt ghép HBH thành HCN để tính diện tích HBH để tính diện tích HBH chúng ta có thể tính theo cách nào?
- Muốn tính DT hình bình hành ta làm ntn?
 - Gọi S là DT của hình bình hành , h là chiều cao , a là cạnh đáy : Nêu công thức tính tính DT của HBH?
- GV rút ra ghi nhớ và cho HS nhắc lại
c. Thực hành:
Bài 1: Tính diện tích của mỗi hình bình hành sau:
HS nêu y/c?
HS nêu lại cách tính
HS vận dụng cách tính và nêu kết quả
GV nhận xét
Bài 3:Tính diện tích hình bình hành
HS nêu y/c?
HS nêu lại cách tính
- Nếu không cùng đơn vị đo ta phải làm gì?
- Chấm một số bài.
- HS thực hành cắt hình bình hành thành hai mảnh sau đó ghép lại thành một hình chữ nhật.
- DT hình chữ nhật bằng DT hình bình hành ban đầu.
- HS tính DT hình của mình.
HS thực hiện
- Chiều cao của HBH bằng chiều rộng của HCN, cạnh đáy của HBH bằng chiều dài của HCN.
-... lấy chiều cao nhân với cạnh đáy.
- Diện tích HBH bằng độ dài đáy nhân với chiều cao ( cùng đv đo).
 S = a x h
- Tính DT của hình bình hành. 
- 3 HS đọc kết quả.
Diện tích của HBH là: 9 x 5 = 45 (cm2)
 13 x 4 = 52 ( cm2)
 7 x 9 = 63( cm2)
- Làm vào vở
- Đọc bài tập 
- Đổi sang cùng đơn vị đo
- Làm vào vở, 2 HS lên bảng. 
a. Đổi 4 dm = 40 cm
 DT của hình bình hành là: 
 40 x 34 = 1360 ( cm2)
4. Củng cố- dặn dò: 
- Nêu CT tính DT của hình bình hành?
- GV NX giờ học.
- HS về hoàn thiện bài tập trong VBT
Bổ sung sau tiết dạy:..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
__________________________________________________________________
Tiết 2: Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Tài năng
I) Mục đích, yêu cầu:
 - Biết thêm một số từ ngữ( kể cả tục ngữ, từ Hán Việt ) nói về tài năng của con người.
 - Biết xếp các từ Hán Việt ( có tiếng tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp.
 - Hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí của con người.
II)Chuẩn bị: 
- Từ điển TV, 5 tờ giấy khổ to kẻ bảng phân loại từ ở BT1
- Dự kiến HĐ: cá nhân, cả lớp
III) Các HĐ dạy- học:
1. ổn định tổ chức
2. KT bài cũ:
- Giờ trước các em học bài gì? 1 HS đọc lại BT 3.
- GV nhận xét,đánh giá
3.Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu bài.
b. HDHS làm bài tập:
Bài 1:
- HS nêu y/c của bài?
- GV phát phiếu cho 5 nhóm phát tờ từ điển cho các nhóm.
a. Tài có nghĩa " có khả năng hơn người bình thường"
b. Tài có nghĩa là " tiền của"
Bài 2(T11): 
- Nêu y/c?
 - Mỗi HS đặt một câu với một từ ngữ ở bài tập 1.
Bài 3(T11): 
- Nêu y/c?
- Các em hãy tìm nghĩa bóng của các câu tục ngữ xem câu nào có nghĩa bóng ca ngợi sự thông minh, tài trí của con người.
- GV chốt ý đúng câu a, b
 Bài 4(T 11): 
- Nêu y/c?
- GV nêu từng câu cho HS nói lên nghĩa bóng của câu.
- GV giúp HS hiểu nghĩa bóng
- HS khá giỏi nêu 1 số trường hợp sử dụng các câu tục ngữ đó,
- 1 HS đọc ND bài tập 1 đọc cả mẫu.
- Lớp đọc thầm trao đổi , chia nhanh các từ đó vào 2 nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Lớp làm bài vào vở.
- Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng, 
- Tài nguyên, tài trợ, tài sản.
- Làm vào vở, 3 HS lên bảng.
- Đoàn địa chất thăm dò tài nguyên vùng núi phía Bắc.
- Thể thao nước ta đã được nhiều nhà doanh nghiệp tài trợ.
- HS nối tiếp nhau đọc bài. NX.
1 HS nêu yêu cầu
- Nghe
- TL nhóm 2
- Phát biểu ý kiến. NX
Câu a: Người ta là hoa đát

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 4 TUAN 19.doc