Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Ngọc Hùng Thắng

I. Mục đích, yêu cầu :

1. Kiến thức: Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên ; Tiếng sáo diều.

2. Kĩ năng: Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học. Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.

3. Thái độ: HS tự giác, tích cực trong học tập.

II. Đồ dùng dạy – học :

- GV: phiếu ghi tên từng bài tập đọc và HTL trong 17 tuần học ; bảng lớp kẻ sẵn bài tập 2 (SGK)

- HS: Thước kẻ, bút chì

III. Các hoạt động dạy – học.

1. Ổn định : Hát, KTSS

 

doc 16 trang Người đăng honganh Lượt xem 1527Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 18 - Ngọc Hùng Thắng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
để làm các bài tập. Làm được bài tập 1, 2.
3. Thái độ: HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học : 
	- GV: phiếu bài tập. 
	- HS: Bút dạ
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Hát
2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS nêu miệng bài tập 4- tiết Luyện tập.
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài 
a. Dấu hiệu chia hết cho 9.
- GV viết ví dụ lên bảng và gọi HS thực hiện.
- Gọi HS nêu kết luận.
b. Thực hành.
Bài 1 (97) : 
- Cho HS nêu miệng.
- GV nhận xét - ghi điểm.
Bài 2 : 
- Cho HS làm bài vào vở. 1 HS làm bài vào phiếu bài tập.
- Nhận xét - ghi điểm.
4. Củng cố: 
- Gọi 1 HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9.
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò :
- Dặn về làm bài 3, 4, chuẩn bị bài sau.
* Ví dụ : 
* 72 : 9 = 8
Ta có : 
 7 + 2 = 9
 9 : 9 = 1
* 657 : 9 = 73
Ta có :
6 + 5 + 7 = 18
18 : 9 = 2
* 182 : 9 = 20 (dư 2)
Ta có :
1 + 8 + 2 = 11
11 : 9 = 1 (dư 2)
* 451 : 9 = 50 (dư 1)
Ta có :
4 + 5 + 1 = 10
10 : 9 = 1 (dư 1)
* Dấu hiệu chia hết cho 9 :
* Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
- 3 HS nhắc lại kết luận.
- HS nêu miệng: Trong các số : 99 ; 1999 ; 108 ; 5643 ; 29 385.
+ Các số chia hết cho 9 là : 99 ; 108 ; 5643 ; 29 385.
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài vào phiếu bài tập.
- Dán phiếu lên bảng.
Trong các số : 96 ; 108 ; 7853 ; 5554 ;
1097
+ Số không chia hết cho 9 là : 96 ; 7853 ; 5554 ; 1097.
Chính tả
Ôn tập và kiểm tra cuối kì i (tiết 2).
I. Mục đích, yêu cầu :
1. Kiến thức: Ôn luyện kĩ năng đặt câu, kiểm tra sự hiểu biết của HS về nhân vật qua bài tập đặt câu nhận xét về nhân vật. Ôn các thành ngữ, tục ngữ đã học qua bài thực hành chọn thành ngữ, tục ngữ hợp với tình huống đã cho.
2. Kĩ năng: Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học. Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.
3. Thái độ: HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV: phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). 
- HS: Thước kẻ, bút chì
III. Các hoạt động dạy – học.
1. Hát 
2. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng 
- Cho HS lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 1/6 số HS trong lớp)
- GV đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc.
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài tập 2 : 
- Yêu cầu HS đặt câu vào VBT.
- Gọi HS đọc bài của mình.
- Nhận xét - ghi điểm
Bài tập 3
- Yêu cầu HS suy nghĩ, làm vào vở.
- Gọi HS nêu miệng
- GV nhận xét, kết luận.
4. Củng cố: 
- Nhắc lại nội dung chính của bài.
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò :
- Dặn về xem lại bài và chuẩn bị bài giờ sau.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài.
- HS đọc trong SGK 1đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- HS trả lời.
- HS đọc yêu cầu của bài, làm bài vào vở bài tập.
- HS tiếp nối nhau đọc những câu văn đã đặt.
a. Nguyễn Hiền rất có chí.
b. Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi kiên nhẫn, khổ công luyện vẽ mới thành tài.
c. Xi- ôn- cốp- xki là người tài giỏi, kiên trì hiếm có.
d. Cao Bá Quát rất kì công luyện chữ.
e. Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài ba, chí lớn.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS suy nghĩ, làm vào vở bài tập.
- 3 HS tiếp nối đọc bài của mình.
Lời giải :
a. + Có chí thì nên.
 + Có công mài sắt, có ngày nên kim.
b. Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo.
c. Ai ơi quyết chí thì hành
Đã đan thì lận tròn vành mới thôi.
Chiều thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2010
Luyện toán
Ôn dấu hiệu chia hết cho 9.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Củng cố cho HS về dấu hiệu chia hết cho 9.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng vào làm bài tập.
3. Thái độ: HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học : 
	- GV: Phiếu bài tập
	- HS: VBT toán tập hai. 
III. Các hoạt động dạy - học :
1. ổn định : Hát, KTSS
2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS nêu dấu hiệu chia hết cho 9.
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài 
Bài 1 (6) : 
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi HS lên chữa bài.
- Nhận xét - ghi điểm.
Bài 2 : 
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi HS lên chữa bài.
- Chấm, chữa bài của HS.
Bài 3 : Viết vào chỗ chấm các số thích hợp chia hết cho 9 và sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn :
- Cho HS làm vào phiếu theo nhóm.
- GV nhận xét - tuyên dương.
4. Củng cố: 
- Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9.
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò :
- Dặn về làm bài 4, chuẩn bị bài sau .
- HS làm bài vào vở bài tập. 1 HS lên bảng làm bài. Trong các số : 79 ; 999 ; 234 ; 9154 ; 2565.
- Các số chia hết cho 9 là : 999 ; 234 ; 2565.
- HS làm bài vào vở bài tập. 1 HS lên bảng làm bài. Trong các số : 69 ; 702 ; 9257 ; 5452 ; 8720 ; 22 050 ; 3 741 113.
- Số không chia hết cho 9 là : 69 ; 9257 ; 5452 ; 8720 ; 3 741 113.
- HS đọc yêu cầu và làm bài theo nhóm vào phiếu.
- Dán phiếu lên bảng - nhận xét.
63 ; 72 ; 81 ; 90 ; 99 ; 108 ; 117.
Đạo đức
Thực hành kĩ năng cuối học kì I.
 I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Kiểm tra HS về các kĩ năng đã học, cách ứng xử các tình huống trong bài tập.
2. Kĩ năng: HS làm tốt bài tập.
3. Thái độ: HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học : 
	- GV: Phiếu học tập.
	- HS: Thước kẻ, bút chì.
III. Các hoạt động dạy- học :
1. Hát
2. Bài cũ : 1 HS nhắc lại ghi nhớ bài Yêu lao động
3. Bài mới :
- GV phát phiếu học tập và yêu cầu HS làm bài.
A. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng trong các câu sau :
1. Những việc làm nào dưới đây thể hiện lòng biết ơn đối với các thầy cô giáo :
A. Chăm chỉ học tập.
B. Tích cực tham gia phát biểu xây dựng bài.
C. Nói chuyện, làm việc riêng trong giờ học.
D. Tích cực tham gia các hoạt động của trường, của lớp.
Đ. Lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
E. Chúc mừng thầy giáo, cô giáo nhân dịp ngày Nhà giáo Việt Nam.
G. Chia sẻ với thầy giáo, cô giáo những lúc khó khăn.
2. Hãy khoanh vào trước những ý kiến em cho là đúng :
A. Cơm ăn, áo mặc, sách vở,... đều nhờ lao động mới có được.
B. Chỉ người nghèo mới phải lao động.
C. Lao động đem lại cho con người niềm vui.
D. Làm biếng chẳng ai thiết,
 Siêng việc ai cũng mời chào.
Đ. Lười lao động là đáng chê cười.
3. Em hãy kể lại những việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc của ông bà, cha mẹ đối với em. Em cần làm gì để đáp lại sự quan tâm, chăm sóc đó ?
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
B. Cách đánh giá :
Câu 1 : Khoanh vào A, B, D, Đ, E, G.
Câu 2 : Khoanh vào A, C, D, Đ
Câu 3 : HS tự liên hệ và nêu ý kiến của mình.
* Trả lời đúng được 2 câu được đánh giá là loại A. Trả lời đúng 3 câu được đánh giá loại A+.
4. Củng cố: 
- GV thu phiếu học tập cuả HS.
5. Dặn dò:
- Dặn chuẩn bị bài giờ sau.
Hoạt động ngoài giờ
Trò chơi dân gian.
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Biết các trò chơi dân gian.
	2. Kĩ năng: Thực hiện chơi được các trò chơi dân gian đã chọn.
	3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn và bảo tồn các trò chơi dân gian.
II. Phương tiện:
	- GV: Dụng cụ chơi trò chơi.
	- HS: Que chuyền, đá nhỏ.
III. Hoạt động dạy và học
	1. Hát
	2. Bài cũ: 1 HS nhắc lại nội dung: Ba đủ, một có.
	3. Bài mới: GTB
- GV cho HS hoạt động nhóm thảo luận để nêu tên các trò chơi dân gian.
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét, kết luận.
- HS hoạt động nhóm thảo luận nêu tên các trò chơi dân gian vào giấy.
- Đại diện nhóm trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung.
+ Trò chơi dân gian như: Chơi chuyền, ô ăn quan, kéo co, tung còn, nhảy bao bố, chơi đu,......
- GV cho HS chơi trò chơi kéo co và chơi chuyền, chơi ô ăn quan.
- GV hướng dẫn HS chơi trò chơi.
- GV theo dõi, nhắc nhở. 
* Lưu ý: Trong khi chơi chú ý chơi an toàn, không sô đẩy nhau.
- HS theo dõi GV hướng dẫn trò chơi.
- HS thực hành chơi trò chơi: Kéo co( 15 phút), chơi trò chơi: chơi chuyền, chơi ô ăn quan.
 4. Củng cố:
- Nhận xét giờ học tuyên dương những học sinh tham gia tích cực vào trò chơi.
 5. Dặn dò:
- Về nhà rủ các bạn cùng chơi.
Thứ ba ngày 28 tháng 12 năm 2010
Đồng chí Nga dạy
Thứ tư ngày 29 tháng 12 năm 2010
Tiết 1, 2, 3
Kiểm tra định kì cuối học kì I (môn tiếng việt)
Đề do nhà trường ra
Toán
Luyện tập.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9.
2. Kĩ năng: HS làm được bài tập 1, 2, 3.
3. Thái độ: HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học : 
	- GV: Phiếu BT
	- HS: Bút dạ 
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Hát
2. Bài cũ : Kiểm tra 2 HS nêu dấu hiệu chia hết cho 3 ? Cho ví dụ.
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài 
Bài 1 ( 98) : 
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi HS lên chữa bài.
- Nhận xét - ghi điểm.
Bài 2 : 
- Cho HS làm bài theo nhóm vào phiếu
- Gọi HS dán phiếu lên bảng.
- Nhận xét - tuyên dương.
Bài 3 : 
- HS làm bài theo nhóm, đại diện nhóm lên chữa bài.
- Chấm, chữa bài của HS.
4. Củng cố: 
- Nhắc lại nội dung chính của bài.
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò :
- Dặn về làm bài 4, chuẩn bị bài sau .
- HS làm bài vào vở, 3 HS lên chữa bài.
Trong các số : 3451 ; 4563 ; 2050 ; 2229 ; 3576 ; 66816
a. Số chia hết cho 3 là : 4563 ; 2229 ; 3576 ; 66816.
b. Số chia hết cho 9 là : 4563 ; 66816
c. Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là : 2229 ; 3576.
- HS làm bài theo nhóm vào phiếu
- Dán phiếu lên bảng - nhận xét.
a. 945 chia hết cho 9.
b. 225 ; 255 ; 285 chia hết cho 3.
c. 762 ; 768 chia hết cho 3 và chia hết cho 2.
- HS làm bài theo nhóm, đại diện nhóm lên chữa bài.
Lời giải :
a- Đ b- S c- S d- Đ
Thứ năm ngày 30 tháng 12 năm 2010
Tiết 1
Kiểm tra định kì cuối học kì I (môn toán)
Tập làm văn
Ôn tập và kiểm tra cuối kì i (tiết 4).
I. Mục đích, yêu cầu :
1. Kiến thức: Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Đôi que đan. 	2. Kĩ năng: Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học. Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.
3. Thái độ: HS ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV: phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
- HS: Bút, thước
III. Các hoạt động dạy – học.
1. ổn định : Hát, KTSS 
2. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài.
3.1. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng 
- Cho HS lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 1/6 số HS trong lớp)
- GV đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc.
- GV nhận xét, cho điểm.
3.2. Bài tập 2 : (Nghe- viết : Đôi que đan)
- GV đọc nội dung bài thơ.
- Nội dung của bài thơ là gì ?
- GV đọc cho HS viết bài.
- Đọc lại bài chính tả một lượt.
- Chấm, chữa bài.
4. Củng cố: 
- Nhắc lại nội dung chính của bài.
- Nhận xét giờ học. 
5. Dặn dò :
- Dặn về xem lại bài và chuẩn bị bài giờ sau.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài.
- HS đọc trong SGK 1đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- HS trả lời.
- HS đọc thầm trong SGK.
+ Hai chị em bạn nhỏ tập đan. Từ hai bàn tay của chị của em, những mũ, những khăn, áo của bà, của bé, của mẹ cha dần dần hiện ra.
- HS nghe, viết vào vở.
- HS soát lỗi.
Khoa học
Không khí cần cho sự cháy.
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: HS biết được không khí cần cho sự cháy
	2. Kĩ năng: - Làm thí nghiệm chứng minh:
+ Càng có nhiều khồng khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn.
+ Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông.
 	- Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy.
	3. Thái độ: HS yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: chuẩn bị lọ thuỷ tinh, nến...(TBDH).
	- HS: Chuẩn bị theo nhóm: 2 lọ thuỷ tinh; 2 nến bằng nhau; 1 lọ thuỷ tinh không đáy, đế kê.
III. Các hoạt động dạy học.
	1. Hát
	2. Bài cũ: 
	3. Bài mới
Hoạt động 1: Vai trò của ô-xi đối với sự cháy.
	* Mục tiêu: - Làm thí nghiệm chứng minh: Càng có nhiều khồng khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn.
	* Cách tiến hành: 
- Tổ chức hoạt động theo nhóm 4:
- Nhóm trưỏng kiểm tra, báo cáo sự chuẩn bị đồ dùng để làm thí nghiệm. 
- Các nhóm đọc mục thực hành/70.
- Các nhóm làm thí nghiệm và quan sát: Thư kí ghi lại kết quả.
- Trình bày:
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả:
+ Từ đó rút ra kết luận gì?
- HS nêu.
* Kết luận: Không khí có ô-xi nên cần không khí để duy trì sự cháy.
Hoạt động 2: Cách duy trì sự cháy và ứng dụng của trong cuộc sống.
	* Mục tiêu: Làm thí nghiệm chứng minh:
+ Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông.
+ Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy.
	* Cách tiến hành: 
- Tổ chức hoạt động theo nhóm 4:
- HS đọc mục thực hành, thí nghiệm trang 70, 71 để biết cách làm:
- HS làm thí nghiệm như mục 2/71 thảo luận, giải thích nguyên nhân làm cho ngọn lửa cháy liên tục sau khi lọ thuỷ tinh không có đáy được kê lên đế không kín.
- Trình bày:
- Đại diện các nhóm, lớp trao đổi, nhận xét.
- Liện hệ việc dập tắt ngọn lửa.
* Kết luận: Để duy trì sự cháy cần liên tục cung cấp không khí.
	4. Củng cố: 
- Đọc mục bạn cần biết trang 71.- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò:
- Về học bài và vận dụng bài học trong cuộc sống.
- HS liên hệ.
Luyện từ và câu
Ôn tập và kiểm tra cuối học kì I (Tiết 5).
I. Mục đích, yêu cầu.
	1. Kiến thức: Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ. Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu.
	2. Kĩ năng: Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học. Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.
	3. Thái độ: Tích cực, tự giác trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- GV: Phiếu của tiết 1. Giấy, bút dạ cho HS làm bài tập 2.
	- HS: Thước kẻ, bút chì
III. Các hoạt động dạy học.
	1. Hát
	2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
	3. Bài mới:
- Giới thiệu bài.
3.1. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
- Cho HS lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 1/6 số HS trong lớp)
- GV đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc.
- GV nhận xét, cho điểm.
3.2. Bài tập 2
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài.
- HS đọc trong SGK 1đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- HS trả lời.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. 3 HS làm bài trên phiếu.
- HS đọc yêu cầu, thực hiện theo yêu cầu, làm bài vào vở, 3 HS làm bài trên phiếu.
- Trình bày:
- Dán phiếu, nêu miệng .
- GV cùng HS nhận xét, chốt lời giải đúng.
Lời giải:
Danh từ
- Buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng, hổ, quần áo, sân, Hmông, Tu Dí, Phù Lá.
Động từ
- Dừng lại, chơi đùa
Tính từ
- Nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ.
- Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm
- GV nhận xét - ghi điểm
 4. Củng cố: 
- Nhận xét tiết học. 
	5. Dặn dò:
- Về ôn lại bài. chuẩn bị kiểm tra.
- Buổi chiều xe làm gì?
- Nắng phố huyện thế nào?
- Ai đang chơi đùa trước sân?
Chiều thứ năm ngày 30 tháng 12 năm 2010
Luyện viết
Cây bút máy
I. Mục đích, yêu cầu :
1. Kiến thức: HS nghe- viết và trình bày đúng đoạn “ Mở nắp ra ... đồng ruộng.” của bài Cây bút máy.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp cho HS.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. Đồ dùng dạy- học : 
	- Bảng con.
III. Các hoạt động dạy- học :
1. ổn định : Hát.
2. Bài cũ : Viết bảng con các từ : sườn núi, vàng hoe.
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài.
- Đoạn văn cho em biết điều gì?
- Cho HS viết bảng con.
- Đọc cho HS viết vào vở.
- Đọc toàn bộ bài chính tả.
- GV thu bài chấm.
- Nhận xét bài của HS.
4. Củng cố: 
- Nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà viết lại những từ sai lỗi chính tả.
- 1 HS đọc bài chính tả. Cả lớp theo dõi
trong SGK.
+ Đoạn văn tả ngòi bút và cách giữ gìn bút của bạn học sinh.
- HS nhận xét các hiện tượng chính tả, cách trình bày bài văn
- HS viết bảng con các từ : sáng loáng, giẻ, toè, chăm chỉ.
- HS nghe, viết vào vở.
- HS soát lỗi.
Luyện toán
Luyện tập.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9.
2. Kĩ năng: HS làm được bài tập 1, 2, 3.
3. Thái độ: HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học : 
	- GV: Phiếu BT
	- HS: Bút dạ 
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Hát
2. Bài cũ : Kiểm tra 2 HS nêu dấu hiệu chia hết cho 3 ? Cho ví dụ.
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài 
Bài 1 ( 98) : 
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi HS lên chữa bài.
- Nhận xét - ghi điểm.
Bài 2 : 
- Cho HS làm bài theo nhóm vào phiếu
- Gọi HS dán phiếu lên bảng.
- Nhận xét - tuyên dương.
Bài 3 : 
- HS làm bài theo nhóm, đại diện nhóm lên chữa bài.
- Chấm, chữa bài của HS.
4. Củng cố: 
- Nhắc lại nội dung chính của bài.
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò :
- Dặn về làm bài 4, chuẩn bị bài sau .
- HS làm bài vào vở, 3 HS lên chữa bài.
Trong các số : 3451 ; 4563 ; 7050 ; 4449 ; 6576 ; 86916
a. Số chia hết cho 3 là : 4563 ; 4449 ; 6576 ; 86916.
b. Số chia hết cho 9 là : 4563 
c. Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là : 4449 ; 6576 ; 86916.
- HS làm bài theo nhóm vào phiếu
- Dán phiếu lên bảng - nhận xét.
a. 945 chia hết cho 9.
b. 225 ; 255 ; 285 chia hết cho 3.
c. 762 ; 768 chia hết cho 3 và chia hết cho 2.
- HS làm bài theo nhóm, đại diện nhóm lên chữa bài.
Lời giải :
a- Đ b- S c- S d- Đ
Thứ sáu ngày 31 tháng 12 năm 2010
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9.
2. Kĩ năng: Vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9 và giải toán.
3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học : 
	- Phiếu bài tập. 
III. Các hoạt động dạy - học :
1. ổn định : Hát
2. Bài cũ : Kiểm tra 2 HS làm bài tập 4 (98)
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài 
Bài 1 ( 99) : 
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi HS lên chữa bài.
- Nhận xét bài của HS.
Bài 2 : 
- Cho HS làm bài theo nhóm vào phiếu.
- Gọi đại diện HS dán bài lên bảng.
- Nhận xét - tuyên dương.
Bài 3 : 
- Hướng dẫn HS làm vào vở.
- Chấm, chữa bài của HS.
4. Củng cố: 
- Nhắc lại nội dung chính của bài.
- Nhận xét tiết học. 
 5. Dặn dò :
- Dặn về xem lại bài, chuẩn bị bài sau .
- HS làm bài vào vở, HS lên chữa bài.
Trong các số : 7435 ; 4568 ; 66811 ; 2050 ; 2229 ; 35766
a. Số chia hết cho 2 là : 4568 ; 2050 ; 35766.
b. Số chia hết cho 3 là : 2229 ; 35766
c. Số chia hết cho 5 là : 7435 ; 2050
d. Số chia hết cho 9 là : 35766
- HS làm bài theo nhóm vào phiếu, đại diện HS dán bài lên bảng - nhận xét.
Trong các số : 57234 ; 64620 ; 5270 ; 77285
a. Số chia hết cho cả 2 và 5 là : 64620 ; 5270.
b. Số chia hết cho cả 3 và 2 là : 64620 ; 57234
c. Số chia hết cho cả 2 ; 3 ; 5 và 9 là : 64620
- HS làm vào vở.
Lời giải :
a. 528 ; 558 ; 588 chia hết cho 3.
b. 603 ; 693 chia hết cho 9.
c. 240 chia hết cho cả 3 và 5.
d. 354 chia hết cho cả 3 và 2.
Tập làm văn
Ôn tập và kiểm tra cuối kì I(Tiết 6)
I. Mục đích, yêu cầu :
1. Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL ( yêu cầu như tiết 1).
2. Kĩ năng: Ôn luyện về văn miêu tả đồ vật : quan sát một đồ vật, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý. Viết mở bài kiểu gián tiếp và kết bài kiểu mở rộng cho bài văn.
3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV :SGK, phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
- HS : sách vở .
III. Các hoạt động dạy – học.
1. ổn định : Hát 
2. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài.
1. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng :
- Cho HS lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 1/6 số HS trong lớp)
- GV đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài tập 2 : 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS nắm rõ yêu cầu của đề.
- Yêu cầu HS suy nghĩ, làm vào vở.
- Gọi HS nêu miệng
- GV nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố: 
- Nhắc lại nội dung chính của bài.
- Nhận xét giờ học. 
5. Dặn dò :
- Dặn về xem lại bài và chuẩn bị bài giờ sau.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài.
- HS đọc trong SGK 1đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- HS trả lời.
Đề bài : Tả một đồ dùng học tập của em.
a. Hãy quan sát đồ dùng ấy và chuyển kết quả quan sát thành dàn ý.
b. Hãy viết :
- Phần mở bài theo kiểu gián tiếp.
- Phần kết bài theo kiểu mở rộng.
- HS làm vào VBT.
- Một số HS trình bày trước lớp.
Khoa học
Không khí cần cho sự sống.
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Nêu được con người, động vật và thực vật phải có không khí để thở thì mới sống được.
	2. Kĩ năng: Xác định vai trò của không khí đối với qúa trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống.
	3. Thái độ: HS yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học.
	- GV: Sưu tầm các tranh ảnh về người bệnh được thở bằng ô-xi. Hình ảnh bơm không khí vào bể cá.
	- HS: Thước kẻ, bút chì
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định: Hát
	2. Bài cũ: Nêu vai trò của khí ô-xi và khí ni-tơ trong không khí đối với sự cháy?
 3. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
 Hoạt động 1: Vai trò của không khí đối với con người.
	* Mục tiêu: + Nêu dẫn chứng để chứng minh người không khí để thở.
	 + Xác định vai trò của không khí đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống.
	* Cách tiến hành: 
- HS đọc mục thực hành T 72.
- Cả lớp làm theo mục thực hành.
+ Nêu nhận xét?
- Luồng không khí ấm chạm vào tay do thở.
- Nín thở:
- Cả lớp làm, nhận xét.
+ Vai trò của không khí đối với con người:
- Vai trò của không khí đối với con người để thở.
Hoạt động 2: Vai trò của không khí đối với động vật và thực vật.
*Mục tiêu: Nêu dẫn chứng để chứng minh động vật và thực vật đều cần không khí để thở.
* Cách tiến hành:
- Quan sát hình 3,4 trả lời:
+ Tại sao sâu bọ và cây trong hình bị chết?
- Hết ô-xi...
+ Nêu vai trò của không khí đối với thực vật và động vật?
- HS dựa vào mục bạn cần biết để trả lời.
- Lưu ý: Không nên để nhiều hoa tươi, cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín cửa:
- Vì cây hô hấp, thải khí cac-bon-níc, hút ô-xi...
 Hoạt động 3: Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô-xi.
	* Mục tiêu:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 18.doc