****************************************************
MÔN: KHOA HỌC (Tiết 35).
BÀI 35: KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY.
I. MỤC TIÊU:
- Làm thí nghiệm để chứng tỏ:
+ Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn.
*Trong bầu khí quyển của trái đất ,nitơ chiếm khoảng 78%,ỗi chiếm khoảng 21%.Hai khí này chiếm tới 99% nhưng vai trò điều hoà khí hậu của trái đất lại thuộc về 1% khí còn laijn ,đó là khí nhà kính
+ Muốn sự cháy diễn ra liên tục thì không khí phải được lưu thông.
- Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy: thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hoả hoạn,
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình trang 70, 71 SGK.
- Chuân bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3’) – GV nhận xét bài thi.
3. Giới thiệu bài: (1’)
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1: (1’) Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: (13’) Tìm hiểu vai trò của ô-xi đối với sự cháy.
Kết luận:
Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy lâu hơn.
*Trong bầu khí quyển ỗi cũng rất cần cho trái đất ngoài ooxxi còn có khí nitow chiếm khoảng 78%.Hai khí này chiếm tới 99% nhưng vai trò điều hoà khí hậu của trái đất lại là 1% khí còn lại,đó là khí nhà kính .Các khí nhà kính có thể phát sinh từ tự nhiên và từ hoạt động sản xuất nông nghiệp
Hay nói cách khác: không khí có ô-xi nên cần không khí để duy trì sự cháy.
Hoạt động 3: (13’) Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống.
- Làm thí nghiệm chứng minh: muốn sự cháy diễn ra liên tục không khí phái được lưu thông.
- Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy.
Kết luận:
Để duy trì sự cháy, cần liên tục cung cấp không khí. Nói cách khác, không khí cần được lưu thông. - HS lắng nghe.
- Các nhóm đọc mục thực hành trang 70 SGK để tiến hành thí nghiệm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
- Các nhóm đọc mục thực hành thí nghiệm trang 70, 71 SGK để biết cách làm.
- HS làm thí nghiệm thứ tự theo mục 1, 2 trang 70, 71 SGK.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động1: (1’) Giới thiệu bài. TCTV:Gv cho nhiều hs đọc đề bài Hoạt động 2: (10') Ôn tập đọc và HTL. - Yêu cầu HS luyện đọc và trả lời câu hỏi theo nhóm theo hai chủ điểm trên. - GV nhận xét. Hoạt động 3: (20') Lập bảng tổng kết các bài tập đọc. Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh trao đổi và trả lời. + Những bài tập đọc ntn là truyện kể? Hướng dẫn; Chỉ ghi lại các điều cần ghi nhớ về các bài tập đọc là truyện kể. + Hãy tìm và kể những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: Có chí thì nên, Tiếng sáo diều. - Phát phiếu cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và hoàn thành phiếu. - Kết luận về lời giải đúng. - HS lắng nghe. - HS làm việc theo nhóm. - Trình bày bài tạp đọc. - Nhận xét. - 1 Học sinh đọc yêu cầu SGK. + Là những bài có chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi truyện đều nói lên một điều có ý nghĩa. - HS thảo luận, nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật Ông Trạng thả diều Trinh Đường Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học. Nguyễn Hiền Vua tàu thủy"Bạch Thái Bưởi" Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam Bạch Thái Bưởi từ tay trắng,nhờ có chí đã làm nên nghiệp lớn. Bạch Thái Bưởi Vẽ trứng Xuân Yến Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh họa vĩ đại. Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi ... ... ... ... Hoạt động 3:Củng cố :(3) Yêu cầu HS đọc lại nội dung chính của bài tập đọc. - 2 HS đọc lại. 3. Dặn dò: (1') - Về nhà tiếp tục ôn tập. - Nhận xét tiết học. ************************************************ MÔN: TOÁN (Tiết 86). BÀI: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9. I. MỤC TIÊU: - Biết dấu hiệu chia hết cho 9. - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản. * MTR: Bài tập cần làm: bài 1, bài 2. Tăng thời gian cho HS yếu. TCTV:Cho HS đọc lại Dấu hiệu chia hết cho 9 II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: (4') Trong các số: 212; 2650; 375; 680; 1028. Số nào chia hết cho 2 và 5. - 1 HS lên bảng, lớp nhận xét. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: (1') Giới thiệu bài. Hoạt động 2: (10’) Hướng dẫn HS tìm ra dấu hiệu chia hết cho 9. - GV nêu 1 số vd về các số chia hết cho 9. - GV ghi thành 2 cột như sau: Vd : 27 : 9 = 3 28 : 9 = 3 dư 1 54 : 9 = 6 67 : 9 = 7 dư 4 - Yêu cầu HS tính tổng của các chữ số trong mỗi số bị chia xem tổng là mấy. + GV nhận xét, chốt lại dấu hiệu chia hết cho 9 và viết tiếp khoảng 5 – 6 số yêu cầu HS tìm xem, trong các số đó số nào chia hết cho 9. TCTV:YC nhiều HS luyện đọc dáu hieuj chia hết cho 9 Họat động 3: (16') Thực hành. Bài 1:- Yêu cầu HS đọc đề bài. - Hướng dẫn mẫu: Vd: số 99 có tổng các chữ số là: 9 + 9 =18, số 18 chia hết chia hết cho 9, vậy ta chọn số 99. - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con. - Nhận xét, chốt đáp án đúng. + Số chia hết cho 9: 108; 5643; 29385. Bài 2: GV nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm bàn. - Yêu cầu HS trình bày. - Nhận xét bài làm của HS. Hoạt động 4: (3’) Củng cố: - Chốt lại nội dung bài. - HS lắng nghe. - Hs nêu tiếp các phép tính chia hết cho 9 và không chia hết cho 9. - Quan sát, trao đổi theo cặp nêu nhận xét, kết luận. - 3 HS đọc kết luận SGK. -Nhiều HS đọc - 1 HS đọc yêu cầu BT. - Lớp đọc thầm lại các số, làm lại vào bảng con. - 4 HS lên bảng làm. - HS làm bài vào bảng nhóm. - Từng cặp đổi bảng, kiểm tra bài làm của nhau. - Đọc nội dung ghi nhớ. 3. Dặn dò: (1') - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. **************************************************** MÔN: KHOA HỌC (Tiết 35). BÀI 35: KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY. I. MỤC TIÊU: - Làm thí nghiệm để chứng tỏ: + Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. *Trong bầu khí quyển của trái đất ,nitơ chiếm khoảng 78%,ỗi chiếm khoảng 21%.Hai khí này chiếm tới 99% nhưng vai trò điều hoà khí hậu của trái đất lại thuộc về 1% khí còn laijn ,đó là khí nhà kính + Muốn sự cháy diễn ra liên tục thì không khí phải được lưu thông. - Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy: thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hoả hoạn, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trang 70, 71 SGK. - Chuân bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) – GV nhận xét bài thi. 3. Giới thiệu bài: (1’) Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: (1’) Giới thiệu bài. Hoạt động 2: (13’) Tìm hiểu vai trò của ô-xi đối với sự cháy. Kết luận: Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy lâu hơn. *Trong bầu khí quyển ỗi cũng rất cần cho trái đất ngoài ooxxi còn có khí nitow chiếm khoảng 78%.Hai khí này chiếm tới 99% nhưng vai trò điều hoà khí hậu của trái đất lại là 1% khí còn lại,đó là khí nhà kính .Các khí nhà kính có thể phát sinh từ tự nhiên và từ hoạt động sản xuất nông nghiệp Hay nói cách khác: không khí có ô-xi nên cần không khí để duy trì sự cháy. Hoạt động 3: (13’) Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống. - Làm thí nghiệm chứng minh: muốn sự cháy diễn ra liên tục không khí phái được lưu thông. - Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy. Kết luận: Để duy trì sự cháy, cần liên tục cung cấp không khí. Nói cách khác, không khí cần được lưu thông. - HS lắng nghe. - Các nhóm đọc mục thực hành trang 70 SGK để tiến hành thí nghiệm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. - Các nhóm đọc mục thực hành thí nghiệm trang 70, 71 SGK để biết cách làm. - HS làm thí nghiệm thứ tự theo mục 1, 2 trang 70, 71 SGK. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. 4. Cũng cố, dặn dò: (3’) - HS nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét tiết học. ************************************ Thứ ba ngày 03 tháng01 năm 2017 MÔN: CHÍNH TẢ (Tiết 18). BÀI: ÔN TẬP HỌC KỲ (Tiết 2). I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng chính tả bài, không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ bốn chữ" Đôi que đan ". II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động1: (1’) Giới thiệu bài. Hoạt động 2: (7') Ôn tập đọc và HTL. - Yêu cầu HS luyện đọc và trả lời câu hỏi theo nhóm. - GV nhận xét. Hoạt động 3: (23') Viết chính tả. * Hướng dẫn chính tả. - GV đọc một lượt bài chính tả. - Yêu cầu HS nêu nội dung bài viết. GV: Hai chị em bạn nhỏ tập đan. Từ bàn tay của chị, của em, những mũ khăn, áo của bà, của bé, của mẹ cha dần dần hiện ra. - Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: chăm chỉ, giản dị, dẻo dai. * Viết bài. - GV đọc cho HS viết. - Đọc lại bài cho HS soát lại. * Chấm chữa bài. Nhận xét bài viết của HS. Hoạt động 4: (3’) Củng cố: - Chốt lại nội dung bài. - HS lắng nghe. - HS làm việc theo nhóm. - Trình bày bài tập đọc. - Nhận xét. - HS đọc thầm bài thơ. - HS nêu nội dung của bài chính tả. - HS luyện viết từ khó vào bảng con. - 3 HS viết trên bảng. - HS viết bài vào vở. - HS soát lỗi. - HS theo dõi. 3. Dặn dò: (1') - Về nhà tiếp tục ôn tập. - Nhận xét tiết học. *************************************************** MÔN: TOÁN (Tiết 87). BÀI: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3. I. MỤC TIÊU: - Biết dấu hiệu chia hết cho 3. - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. * MTR: Bài tập cần làm bài 1, 2. Tăng thời gian cho HS yếu. TCTV:Cho nhiều hs nêu dấu hiệu chia hết cho 3 II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: (4’) - 1 HS nêu “Dấu hiệu chia hết cho 9”. - 1 HS nhìn bảng nêu miệng những số chia hết cho 9 trong các số sau: 1782; 81; 5572. - 2 HS thực hiện, lớp nhận xét. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động1: (1’) Giới thiệu bài. Hoạt động 2: (10’) Hướng dẫn HS tìm ra dấu hiệu chia hết cho 3. - GV ghi bảng thành 2 cột như SGK. - Yêu cầu HS tính nhẩm tổng của các chữ số ở cột số bị chia. Số 27 có : 2 + 7= 9 (9 chia hết cho 3) Số 15 có : 1 + 5 = 6 ( 6 chia hết cho 3 ) ... GV rút nhận xét: “dấu hiệu chia hết cho 3”. *TCTV:HS nêu được dấu hiệu chia hết cho 3 Họat động 3: (16') Thực hành. Bài 1:- Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con. - Nhận xét, chốt đáp án đúng. + Số chia hết cho 3: 231; 1872; 92313. Bài 2: GV nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm bàn. - Yêu cầu HS trình bày. - Nhận xét bài làm của HS. - Số không chia hết cho 3: 502; 6823; 55553; 641311. Hoạt động 4: (3’) Củng cố: - Chốt lại nội dung bài. - HS lắng nghe. - HS nêu các phép tính chia hết cho 3 và các phép tính không chia hết chia 3. -nhiều HS đọc “dấu hiệu chia hết chia 3”. - 1 hs đọc yêu cầu BT. - Lớp đọc thầm lại các số, làm lại vào bảng con. - 4 HS lên bảng làm. - HS làm bài vào bảng nhóm. - Từng cặp đổi bảng, kiểm tra bài làm của nhau. - Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3. 3. Dặn dò: (1') - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. ************************************************* MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 35). BÀI: ÔN TẬP HỌC KỲ (Tiết 3) I. MỤC TIÊU: Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học; bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động dạy Hoạt động1: (1’) Giới thiệu bài. Hoạt động 2: (14’) Đặt câu. Bài tập 2: GV nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS thảo luân theo nhóm bàn. - GV cùng lớp nhận xét, sửa chữa nhanh những câu HS đặt sai. VD: Nguyễn Hiền rất có chí. Cao Bá Quát rất kì công luyện viết chữ, ... Hoạt động 3:(16')Tìm thành ngữ,tục ngữ Bài tập 3: - Yêu cầu HS đọc bài tập. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 Nhắc HS: xem lại bài tập đọc “Cò chí thì nên” nhớ lại các câu tục ngữ, TN đã học. - GV phát bảng học nhóm cho từng nhóm - GV cùng lớp nhận xét, sửa sai. a) Nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao? b) Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn? c) Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác? Hoạt động 4:(3') Củng cố: - Yêu cầu HS đọc lại các thành ngữ, tục ngữ vừa nêu. - HS lắng nghe. - HS trao đổi theo cặp, suy nghĩ, đặt câu. - Học sinh nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt. 1 học sinh đọc yêu cầu BT. Các nhóm đọc lại các tình huống, thảo luận để tìm những câu TN – TN thích hợp để khuyến khích khuyên bạn. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. * Có chí thì nên +Có công mài sắt, có ngày nên kim. + Người có chí thì nên Nhà có nền thì vững. * Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo + Lửa thử vàng, gian nan thử sức. + Thất bại là mẹ của thành công. + Thua keo này, bày keo khác. * Ai ơi đã quyết thì hành Đã đan thì lận tròn vành mới thôi. + Hãy lo bền chí câu cua Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai. 3 HS đọc lại. 3. Dặn dò: (1') - Về nhà tiếp tục ôn tập. - Nhận xét tiết học. ************************************************ MÔN: LỊCH SỬ (Tiết 18). BÀI: KIỂM TRA HỌC KỲ I (Có đề đính kèm). *********************************** Thứ tư ngày 04 tháng 01 năm 2017 MÔN: TẬP ĐỌC (Tiết 36). BÀI: ÔN TẬP HỌC KỲ (Tiết 4) I. MỤC TIÊU: Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: (1’) Giới thiệu bài. Hoạt động 2: (7') Ôn tập đọc và HTL. - Yêu cầu HS luyện đọc và trả lời câu hỏi theo nhóm. - GV nhận xét. Hoạt động 3: (23’) Ôn các kiểu mở bài, kết bài trong văn kể chuyện. - GV nêu yêu cầu BT. - GV mở bảng cho HS đọc lại nội dung ghi nhớ về 2 cách mở bài và kết bài. * GV cùng lớp nhận xét, góp ý, khen ngợi và ghi điểm tốt cho những bài viết hay. VD: MB gián tiếp: Nước ta có những thần đồng bộc lộ tài năng từ rất nhỏ. Đó là trường hợp chú bé Nguyễn Hiền. Nguyễn Hiền nhà nghèo, phải bỏ học nhưng vì có ý chí vươn lên, đã tự học và đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. Câu chuyên xảy ra vào đời vua Trần Nhân Tông... Hoạt động 3: (3’) Củng cố. - Chốt nội dung bài. - HS lắng nghe. - HS làm việc theo nhóm. - Trình bày bài tập đọc. - Nhận xét. - HS đọc thầm lại bài: “Ông Trạng thả diều”. - 1 HS đọc nội dung ghi nhớ về 2 cách mở bài. - 1 HS đọc nội dung ghi nhớ về 2 cách kết bài. - HS suy nghĩ viết phần mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho câu chuyện ông Nguyễn Hiền. - Lần lượt từng HS đọc phần mở bài. - Lần lượt từng HS đọc phần kết bài. VD: KB mở rộng: Câu chuyện về vị Trạng nguyên trẻ nhất nước nam làm em càng thấm thía hơn những lời khuyên của người xưa: Có chí thì nên, Có công mài sắt, có ngày nên kim. - Đọc lại ghi nhớ về 2 cách kết bài trong văn kể chuyện. 3. Dặn dò: (1') - Về nhà tiếp tục ôn tập. - Nhận xét tiết học. **************************************** MÔN: TOÁN (Tiết 88). BÀI: LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. * MTR: BT cần làm BT 1, 2, 3. Tăng thời gian cho HS yếu. TCTV:Luyện đọc cho nhiều hs II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: (4') - Yêu cầu HS nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. - 2 HS lên bảng nhắc lại, lớp nhận xét. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động1: (1’) Giới thiệu bài. YC hs đọc lại đề bài Hoạt động 2: (26')Vận dụng dấu hiệu Bài 1:- Yêu cầu HS làm bài cá nhân. Trong các số: 3451; 4563; 2050; 3576; 66816. a) Số chia hết cho 3. b) Số chia hết cho 9. c) Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9. Bài 2: GV nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm bàn. - Yêu cầu HS trình bày. - Nhận xét bài làm của HS. Bài 3: - GV nêu bài tập. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. - GV cùng lớp nhận xét, chữa bài. Hoạt động 3 : (3')Củng cố : - Chốt nội dung bài. - HS lắng nghe. -HS đọc - 1 HS đọc yêu cầu BT. - HS làm bài vào bảng con. - 4 HS lên bảng làm. P 4563; 3576; 66816. P 4563; 66816. P 3576. 1 hs đọc yêu cầu BT. - Hs làm bài vào bảng nhóm. - Từng cặp đổi bảng, kiểm tra bài làm của nhau. - Thảo luận nhóm 4. - Nhắc lại các dấu hiệu chia hết: 2, 3, 5, 9. 3. Dặn dò: (1') - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. ************************************************************ MÔN: TẬP LÀM VĂN (Tiết 35). BÀI: ÔN TẬP HỌC KỲ (Tiết 6). I. MỤC TIÊU: Biết lập dàn ý cho một bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động1: (1’) Giới thiệu bài. Hoạt động 2: (7') Ôn tập đọc và HTL. - Yêu cầu HS luyện đọc và trả lời câu hỏi theo nhóm. - GV nhận xét. Hoạt động 3: (23') Ôn luyện về văn miêu tả đồ vật. - GV ghi đề bài lên bảng. Bài 2a: Quan sát 1 đồ dùng học tập, chuyển kết quả thành dàn ý. + Gợi ý 1 số đồ dùng học tập của HS: bút, thước, sách, êke, com pa. - GV giúp đỡ HS yếu. - GV nhận xét. Bài 2b. Viết phần mở bài kiểu gián tiếp, kết bài kiểu mở rộng. Hướng dẫn: Viết phần mở bài và kết bài theo đúng yêu cầu với đồ dùng học tập các em đã chọn để lập dàn ý. - GV cùng lớp nhận xét, khen ngợi những HS viết bài hay. Hoạt động 3: (3’) Củng cố: - Nhắc lại nội dung ghi nhớ về văn miêu tả đồ vật. - HS lắng nghe. - HS làm việc theo nhóm. - Trình bày bài tạp đọc. - Nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu BT. - 1 HS đọc nội dung ghi nhớ về bài văn miêu tả đồ vật. - HS nêu và tự chọn 1 đồ dùng học tập để quan sát. Quan sát ghi kết quả quan sát vào vở nháp, sau đó chuyển thành dàn ý. - Học sinh nối tiếp nhau đọc dàn ý. - 1 HS đọc yêu cầu BT. - Học sinh làm bài vào vở. - Học sinh nối tiếp nhau đọc phần mở bài, kết bài. - HS nhắc lại. 3. Dặn dò: (1’) - Về nhà tiếp tục ôn tập. - Nhận xét tiết học. ***************************************************** MÔN: KHOA HỌC (Tiết 36). BÀI: KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG. I. MỤC TIÊU: Nêu được con người, động vật, thực vật phải có không khí để thở thì mới sống được. -Ccá khí nhà kính chính bao gồm :Hơi nước ,ddiooooxxin cacsbon,meetan,nitow ooxxits,ozoon và các hợp chất halocacsbon II. ĐỒ DÙNG: - Hình vẽ trang 72, 73 SGK. - Sưu tầm về hình ảnh về người bệnh được thở bằng ô-xi. - Hình ảnh hoặc dụng cụ thật để bơm không khí vào bể cá. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: (4’) GV gọi 2 HS làm bài tập 2, 3 / 46 (VBT). - 2 HS lên bảng làm bài tập, lớp nhận xét. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động1: (1’) Giới thiệu bài. Hoạt động 2: (8') Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người. - Yêu cầu HS cả lớp làm theo như mục Thực hành trang 72 SGK và nêu nhận xét. Tiếp theo, yêu cầu HS nín thở, mô tả lại cảm giác của mình khi nín thở. - Yêu cầu HS dựa vào tranh ảnh, nêu lên vai trò của không khí đối với đời sống con người và những kiến thức này trong y học và đời sống. Hoạt động 3: (9') Tìm hiểu vai trò của không khí đối với thực vật, động vật. - Về vai trò của không khí đối với động vật: GV kể cho HS nghe thí nghiệm từ thời xưa của các nhà bác học đã làm để phát hiện vai trò của không khí đối với đời sống động vật bằng cách nhốt một con chuột bạch vào trong một chiếc bình thủy tinh kín. Khi nó thở hết ô--xi thì nó bị chết mặc dù thức ăn và nước uống vẫn còn. - Về vai trò của không khí đối với thực vật: GV hỏi: Tại sao không nên để nhiều hoa tươi và cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín cửa? Hoạt động 4: (9') Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô-xi. - GV yêu cầu HS quan sát hình 5, 6 trang 73 SGK theo nhóm đôi + Tên dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn lâu dưới nước? + Tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hòa tan? - GV gọi HS trình bày. + Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người và động vật và thực vật? + Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở? + Trong trường hợp nào người ta phải thở bằng ô-xi? * Kết luận: Người, động vật, thực vật muốn sống được cần có khí ô-xi để thở. Các khí nhà kính có thể phát sinh từ tự nhiên và từ hoạt động sản xuất công nghiệp Hoạt động 5: (3') Củng cố. - Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết. - HS lắng nghe. - HS cả lớp làm theo như mục Thực hành trang 72 SGK và phát biểu nhận xét. Tiếp theo nín thở, mô tả lại cảm giác của mình khi nín thở. - HS dựa vào tranh ảnh, nêu lên vai trò của không khí đối với đời sống con người. - Vì cây hô hấp thải ra khí các-bô-níc, hút ô-xi, làm ảnh hưởng đến sự hô hấp của con người. - Làm việc theo cặp. +Bình ô-xi người thợ lăn đeo ở lưng. + Máy bơm không khí vào nước. - 3 HS trình bày kết quả quan sát hình 5, 6 trang 73 SGK. - HS trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc. 3. Dặn dò: (1') - Về nhà làm bài tập ở VBT và chuẩn bị bài mới. - Nhận xét tiết học. ******************************** Thứ năm ngày 05 tháng 01 năm 2017 MÔN: KỂ CHUYỆN (Tiết 18). BÀI: ÔN TẬP HỌC KỲ (Tiết 5). I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn. Biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học: Làm gì? Thế nào? Ai? II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động1: (1’) Giới thiệu bài. Hoạt động 2: (7') Ôn tập đọc và HTL. - Yêu cầu HS luyện đọc và trả lời câu hỏi theo nhóm. - GV nhận xét. Hoạt động 3: ( 23') Tìm danh từ, động từ, tính từ Bài 2:Cho HS đọc yêu cầu của BT. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm - Yêu cầu HS trình bày. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. A. Các danh từ, động từ, tính từ có trong đoạn văn. Danh từ: buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng, hổ, quần áo, sân, Hmông, Tu Dí, Phù Lá. * Động từ: dừng lại, chơi đùa. * Tính từ: nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ. B. Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm: - Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. - Nắng phố huyện vàng hoe. - Những em bé Hmông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá, cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước sân. Hoạt động 4: (3’) Củng cố: - Chốt lại nội dung bài. - HS lắng nghe. - HS làm việc theo nhóm. - Trình bày bài tạp đọc. - Nhận xét. -1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. - Thảo luận theo nhóm 4. - Đại diện lên bảng trình bày. - Một số HS phát biểu ý kiến. - Lớp nhận xét. à Buổi chiều xe làm gì? à Nắng phố huyện thế nào? à Ai đang chơi đùa trước sân. - HS chép lời giải đúng vào vở (VBT). - HS theo dõi. * Dặn dò: (1’) - Về nhà tiếp tục ôn tập. - Nhận xét tiết học. *********************************************************** MÔN: TOÁN (Tiết 89). BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG. I. MỤC TIÊU: - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản. *MTR: BT cần làm BT1, 2, 3. Tăng thời gian cho HS yếu. TCTV:HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: (4') Yêu cầu HS nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. - 2 HS nhắc lại, lớp nhận xét. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động1: (1’) Giới thiệu bài. YC hs nhắc lại những dấu hiệu đã học Hoạt động 2: (26') Vận dụng dấu hiệu. Bài 1:- Yêu cầu HS làm bài cá nhân. Trong các số: 7435; 4568; 66811; 2050; 2229; 35766. a) Số chia hết cho 2. b) Số chia hết cho 3. c) Số chia hết cho 5. d) Số chia hết cho 9. Bài 2: GV nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm bàn. - Yêu cầu HS trình bày. - Nhận xét bài làm của HS. a) Số chia hết cho 2 và 5:64620 ; 5270 ; b) Số chia hết cho cả 2 và 3: 64620; 57234. c) Số chia hết cho 2, 3, 5, 9: 64620. Bài 3: - GV nêu bài tập. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. - GV cùng lớp nhận xét, chữa bài. Hoạt động 3 : (3')Củng cố : - Chốt nội dung bài. - HS lắng nghe. -HS nhắc lại - 1 HS đọc yêu cầu BT. - HS làm bài vào bảng con. - 4 HS lên bảng làm. P 4568; 2050; 35766. P 35766; 7435; 2229. P 2050. P 35766; 7435. 1 HS đọc yêu cầu BT. - HS làm bài vào bảng nhóm. - Từng cặp đổi bảng, kiểm tra bài làm của nhau. HS làm bài vào vở, sau đó đổi vở kiểm tra chéo nhau. - Nhắc lại các dấu hiệu chia hết: 2, 3, 5, 9. 3. Dặn dò: (1') - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. *********************************************************** MÔ
Tài liệu đính kèm: