A .MỤC TIÊU : (theo chuẩn kiến thức và kĩ năng)
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.
- Hiểu nội dung: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
B .CHUẨN BỊ :
ố có hai chữ số, khi lượt chia cuối cùng là 0 thì ta làm sao? - Chia cho số có hai chữ số, nếu chữ số hàng chục của SBC nhỏ hơn số chia ta làm sao? - Về nhà làm lại 1 SGK/85 - Bài sau: Chia cho số có ba chữ số - 3 hs lên bảng thực hiện tính, 3 dãy làm 3 bài ứng với 3 bạn thực hiện trên bảng 78942: 76 = 34161: 85 = 478 x 63 = - Lắng nghe - Ta đặt tính, sau đó chia theo thứ tự từ trái sang phải - 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở - HS nêu cách tính 9450 35 - Nhận xét 245 270 - Theo dõi, lắng nghe 000 - Ở lượt chia thứ ba, ta có 0 chia 35 được 0, nên viết chữ số 0 ở vị trí thứ ba của thương - Ta đặt tính, sau đó chia theo thứ tự từ trái sang phải - 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp 2449 24 0048 102 00 - Ở lượt chia thứ hai, ta hạ 4, 4 chia 24 được 0, nên ta viết 0 ở vị trí thứ hai của thương - Lắng nghe, ghi nhớ - Vài hs lặp lại - HS làm vào B a) 8750 : 35 = 250 23520 : 56 = 420 b) 2996 : 28 = 107 2420 : 12 = 201 - 1 hs đọc đề bài - Em đổi 1 giờ 12 phút ra phút - HS tự làm bài vào vở nháp, 1 hs lên bảng thực hiện Giải 1 giờ 12 phút = 72 phút Trung bình mỗi phút bơm được là: 97200 : 72 = 1350 (l) Đáp số: 1350 l nước 1 hs đọc đề bài - Một mảnh đất hình chữ nhật có tổng độ dài 2 cạnh liên tiếp là 307m, chiều dài hơn chiều rộng 37m. - Tính chu vi và diện tích của mảnh đất - Đây là dạng bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - P = (D + R) : 2 S = D x R - Em lấy 307 x 2 (vì 307 chính là tổng của chiều rộng và chiều dài) - Ta cần biết số đo của chiều rộng, số đo của chiều dài. - Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu - HS làm bài nhóm đôi - Vài hs trình bày bài giải - Nhận xét - Đổi vở nhau kiểm tra DUYỆT : ( Ý kiến góp ý) Tổ Trưởng Ngày Tháng năm 2010 Hiệu Trưởng KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết 78 Ngày dạy 1 tháng 12 năm 2010 Tên bài dạy : Chia cho số có ba chữ số . (chuẩn KTKN : 68 SGK: 86) A. MỤC TIÊU: ( theo chuẩn kiến thức và kĩ năng) -Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số ( chia hết, chia có dư). B. CHUẨN BỊ: - Phấn màu., bảng con. C. LÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh” II. Bài cũ : Thương có chữ số 0 - Sửa các bài tập về nhà . III. Bài mới 1.Giới thiệu bài: Chia cho số có ba chữ số . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Giới thiệu cách chia . a) Trường hợp chia hết : - Ghi phép chia ở bảng : 1944 : 162 = ? - Hướng dẫn đặt tính - Lưu ý : Cần ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia . b) Trường hợp chia có dư : - Ghi phép chia ở bảng : 8469 : 241 = ? - Hướng dẫn đặt tính - Lưu ý : Cần ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia . Hoạt động 2 : Vận dụng qui tắc - Bài 1a :Đặt tính rồi tính + Yêu cầu HS tính trên bảng con. + Gọi 2 HS lên bảng chữa bài. - Bài 2 b: Đố vui toán học. + Phân tích đề và yêu cầu HS nêu cách tìm. + Yêu cầu HS làm trên nháp. + Yêu cầu HS chữa bài. - Bài 3 : Giải toán (HS khá, giỏi) + Đưa ra đề bài . + Yêu cầu HS nhận xét , suy luận tìm cách giải. + Yêu cầu HS tính và nêu đáp án. Hoạt động lớp . - Theo dõi . 1944 162 0324 12 000 - HS đọc lại cách đặt tính. - Cả lớp tính trên bảng con 2120 : 424 - Tiếp tục theo dõi . Một em lên bảng 8469 241 1239 35 034 - HS đọc lại cách đặt tính. - Cả lớp tính trên bảng con 6420 : 321 Hoạt động lớp . - Đặt tính rồi tính . - Thi đua sửa bài ở bảng . - Nêu đề bài - Nêu lại quy tắc tính giá trị biểu thức rồi thực hiện . b) 87 - Đọc bài toán . - Chọn cách giải thích hợp , đặt tính và tính vào vở Giải Số ngày cửa hàng thứ nhất bán hết 7128m vải là : 7128 : 264 = 27 (ngày) Số ngày cửa hàng thứ hai bán hết 7128m vải là: 7128 : 297 = 24 ( ngày) Vì 24 ngày ít hơn 27 ngày nên cửa hàng thứ hai bán hết số vải sớm hơn và sớm hơn là: 27 – 24 = 3( ngày) Đáp số : 3 ngày D. CỦNG CỐ _ DẶN DÒ: - Nêu lại cách chia cho số có ba chữ số - Nhận xét lớp. - Làm lại bài tập 2a / 86 . -Chuẩn bị : Luyện tập. DUYỆT : ( Ý kiến góp ý) Tổ Trưởng Ngày Tháng năm 2010 Hiệu Trưởng KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết 79 Ngày dạy 2 tháng 12 năm 2010 Tên bài dạy : Luyện Tập . (chuẩn KTKN : 68 SGK: 87) A. MỤC TIÊU: ( theo chuẩn kiến thức và kĩ năng) -Biết chia cho số có ba chữ số . B. CHUẨN BỊ: - Phấn màu., bảng con. C. LÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS . A/ KTBC: Chia cho số có ba chữ số Gọi hs lên bảng thực hiện - Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học 2) Thực hành: Bài 1: Tính vào bảng con Bài 2: Gọi hs đọc đề - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết cần tất cả bao nhiêu hộp loại mỗi hộp 160 gói kẹo ta cần biết gì? - Để tìm số gói kẹo ta thực hiện phép tính gì? - Y/c hs tóm tắt và giải bài toán - Gọi 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở nháp Mỗi hộp 120 gói: 24 hộp Mỗi hộp 160 gói: ... hộp? 3 hs lên bảng thực hiện, 3 dãy thực hiện 3 bài 45783 : 254 = 9240 : 246 = - HS tính bảng con. a) 708 : 354 = 2 7552 : 236 = 32 9060 : 453 = 20 - 1 hs đọc đề - Nếu mỗi hộp được 160 gói kẹo thì cần tất cả bao nhiêu hộp? - Cần biết có tất cả bao nhiêu gói kẹo - Phép nhân - 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp Giải Số gói kẹo có tất cả là: 120 x 24 = 2880 (gói kẹo) Số hộp cần có là: 2880 : 160 = 18 (hộp) Đáp số: 18 hộp D. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - Nêu lại cách chia cho số có hai chữ số . - Nhận xét lớp. - Làm lại bài tập 3 / 87 -Chuẩn bị: Chia cho số có ba chữ số ( TT) DUYỆT : ( Ý kiến góp ý) Tổ Trưởng Ngày Tháng năm 2010 Hiệu Trưởng KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết 80 Ngày dạy 3 tháng 12 năm 2010 Tên bài dạy : Chia cho số có ba chữ số (tt) (chuẩn KTKN : 68 SGK: 87) A. MỤC TIÊU: ( theo chuẩn kiến thức và kĩ năng) -Biết thực hiện phép chia cho số có năm chữ số cho số có ba chữ số ( chia hết, chia có dư ). B. CHUẨN BỊ: - Phấn màu., bảng con. C. LÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ KTBC: Luyện tập Gọi hs lên bảng thực hiện BT3 Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học 2) Trường hợp chia hết - Ghi bảng: 41535 : 195 - Gọi 1 hs lên bảng làm và nêu cách tính, cả lớp thực hiện vào vở nháp - HD hs ước lượng thương bằng cách: 415 : 195 = ? có thể lấy 400 : 200 được 2 253 : 195 = ? có thể lấy 300 : 200 được 1 585 : 195 = ? Có thể lấy 600 chia 200 được 3 3) Trường hợp chia có dư - Ghi bảng: 80120 : 245 = ? - Y/c cả lớp thực hiện vào vở nháp, 1 hs lên bảng thực hiện - Em có nhận xét gì về số dư và số chia 3) Thực hành Bài 1: Y/c HS thực hiện vào Bảng Bài 2: Gọi hs nhắc lại qui tắc tìm một thừa số chưa biết; tìm số chia chưa biết - Ghi 2 bài lên bảng, gọi 2 hs lên bảng thực hiện, y.c cả lớp làm vào vở *Bài 3: Gọi hs đọc đề - Y/c hs tự làm bài - Gọi 1 hs lên bảng giải - Nhận xét, kết luận bài giải đúng - Y/c hs đổi vở nhau kiểm tra - 2 hs lên bảng thực hiện - 1 hs lên bảng thực hiện 41535 195 0253 213 0585 000 - HS nêu cách tính như SGK - 1 hs lên thực hiện và nêu cách tính như SGK 80120 245 0662 327 1720 05 - Số dư luôn nhỏ hơn số chia - HS tính bảng con. a) 62321 : 307 = 203 b) 81350 : 187 = 435 (dư 5) - 1 vài hs nhắc lại 1 hs lên thực hiện b) 89658 : x = 293 x = 69658 : 293 x = 306 - 1 hs đọc to trước lớp - Tự làm bài - 1 hs lên bảng làm Trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất là: 49410 : 305 = 162 (sản phẩm) Đáp số: 162 sản phẩm D. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - Nêu lại cách chia cho số có ba chữ số . -Nhận xét lớp. -Về làm lại bài 2a, 3 / 88 -Chuẩn bị: Luyện tập. DUYỆT : ( Ý kiến góp ý) Tổ Trưởng Ngày Tháng năm 2010 Hiệu Trưởng KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 16 Ngày dạy 30 tháng 11 năm 2010 Tên bài dạy : Kéo co (chuẩn KTKN : 27 SGK : 156) A .MỤC TIÊU : (theo chuẩn kiến thức và kĩ năng) - Nghe - viết đúng chính tả , trình bày đúng bài ‘Kéo co’ - Làm đúng, BT (2) a phân biệt âm đầu r/ d / gi ; hay âm cuối âc / ât. B . CHUẨN BỊ C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : GIÁO VIÊN HỌC SINH I / kiểm tra: - HS nhớ viết, chú ý: hò hét, mềm mại, phát dại, sáo lông ngỗng, sáo kép, sao sớm. - GV nhận xét . II / Bài mới 1 / Giới thiệu bài : - GV giới thiệu và ghi tựa bài 2 / Hường dẫn HS nghe viết - GV nhắc HS chú ý cách trình bày đoạn văn , những tên riêng cần viết hoa , những từ ngữ mình dễ viết sai - GV rút ra từ khó cho HS ghi vào bảng: tinh thần thượng võ, ganh đua, khuyến khích, trai tráng. - GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận của câu . - GV đọc lại toàn bài chính tả cho HS soát lại bài - GV chấm chữa 1 / 3 bài của HS . - GV nêu nhận xét bài chấm 3 / HD làm bài tập chính tả . Bài tập 2 : GV nêu yêu cầu của bài chọn làm bài 2a. - GV + HS nhận xét chốt ý đúng a / - nhảy dây - múa rối - giao bóng - 3 HS viết bảng lớp , - Cả lớp viết và giấy nháp . - 1 - 2 HS nhắc lại - Một HS đọc đoạn văn cần viết trong bài “ Kéo co “ - Lớp lắng nghe theo dõi SGK - HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết -HS tự phân tích các tiếng khó kết hợp viết vào giấy nháp . - HS gấp SGK - Lớp lắng nghe và viết vào vở - HS soát lỗi - Dưới lớp từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau ,HS đối chiếu SGK tự sửa những chữ viết sai bên lề trang giấy . - HS cảø lớp đọc thầm yêu cầu của bài tập - HS làm việc cá nhân tìm các từ có hai tiếng đầu bắt đầu bằng r, d hay gi - HS nối tiếp nhau đọc kết quả - HS sữa theo lời giải đúng D . CỦNG CỐ - DẶN DÒ : - GV nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS về nhà đố lại các em nhỏcác câu đố tìm lời giải đúng . DUYỆT : ( Ý kiến góp ý ) Tổ Trưởng Ngày Tháng năm 2010 Hiệu Trưởng KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 16 Ngày dạy 30 tháng 11 năm 2010 Tên bài dạy : Không khí có những tính chất gì ? (chuẩn KTKN : 98 SGK : 64 ) A .MỤC TIÊU : (theo chuẩn kiến thức và kĩ năng) - Quan sát và làm thí nghiệm ra một số tính chất của : trong suốt, không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định, không khí có thể bị nén lại và giãn ra - Nêu được ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống : Bơm xe,.. B .CHUẨN BỊ - Các hình trang 64,65 SGK C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 / Kiểm tra - Phát biểu định nghĩa về khí quyển. - Cho ví dụ về không khí có ở quanh ta và vật. - GV nhận xét ghi điểm II / Bài mới : 2 / Bài giảng Hoạt động 1 : Phát hiện màu, mùi, vị của không khí. - GV đặt các câu hỏi sau để HS làm thí nghiệm: + Em có nhìn thấy không khí hay không? Vì sao? + Không khí có mùi gì? Vị gì? + Đôi khi ta ngửi thấy mùi thơm hay một mùi khó chịu, đó có phải là mùi của không khí không? Cho ví dụ? - GV kết luận. Hoạt động 2: ‘ Chơi thổi bóng’ phát hiện hình dạng của không khí Bước 1: Chơi thổi bóng - GV phổ biến luật chơi:Các nhóm có cùng số bóng như nhau , cùng bắt đầu thổi bong bóng vào một thời điểm Đột nào thổi xong trước và không làm bể bóng là thắng Bước 2: Thảo luận - GV yêu cầu HS mô tả hình dạng của các quả bóng vừa được thổi - GV lần lượt đưa ra các câu hỏi: + Cái gì chứa trong quả bóng và làm chúng có hình dạng như vậy? + Vậy không khí có hình dạng nhất định không? + Nêu một số ví dụ khác chứng tỏ không khí không có hình dạng nhất định. - GV chốt ý. Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất bị nén và giãn ra của không khí Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - GV chia nhóm - GV lần lượt giao nhiệm vụ cho các nhóm: Đọc mục quan sát trang 65/SGK Bước 2: Làm việc theo nhóm Bước 3: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm - 2 HS trả lời -Mắt ta không nhìn thấy không khí vì nó trong suốt - Không mùi , không vị - Không phải lamùi của không khí ø - Nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị bong bóng. - Các nhóm thực hiện yêu cầu - HS phát biểu - Không khí trong đó - Không khí không có hình dạng nhất định . - Một HS nêu HS thảo luận các câu hỏi mà GV giao. - HS quan sát hình vẽ và mô tả hiện tượng xảy ra ở hình 2b, 2c và sử dụng các từ nén lại và giãn ra để nói về tính chất của không khí qua thí nghiệm này - Đại diện các nhóm trình bày D . CỦNG CỐ – DẶN DÒ : -Chứng minh không khí không mùi không màu không vị. - Nêu ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của không khí? -Chuẩn bị bài 32: Không khí có những thành phần nào ?. DUYỆT : ( Ý kiến góp ý ) KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tiết 32 Ngày dạy 3 tháng 12 năm 2010 Tên bài dạy : Không khí có những thành phần nào ? ( chuẩn KTKN : 98 SGK : 66 ) A .MỤC TIÊU : (theo chuẩn kiến thức và kĩ năng ) -Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số thành phần của không khí gồm: khí ôxi duy trì sự cháy và Nitơ không duy trì sự cháy, khí các-bô-níc. - Nêu được thành phần chính của không khí gồm khí ni-tơ và khí ô-xy. Ngoài ra, còn có khí cac-bô-níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn,.. * BVMT : Biết bảo vệ bầu không khí trong sạch B .CHUẨN BỊ - Hình vẽ trong SGK. - Đồ dùng thí nghiệm theo nhóm như trong SGK. C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 / Kiểm tra - Nêu một số tính chất của không khí? - Nêu một số ví dụ để chứng minh điều đó. - GV nhận xét ghi điểm II / Bài mới : 2 / Bài giảng Hoạt động 1 : Xác định thành phần chính của không khí - GV yêu cầu HS đọc mục ‘Thực hành’ trong SGK để biết cách làm thí nghiệm và cả nhóm thảo luận câu hỏi : “ Có đúng là không khí có hai thành phần chính là ôxi duy trì sự cháy và nitơ hay không ? “ - Yêu cầu các nhóm thí nghiệm - Tại sao úp nến và một lúc nến lại tắt ? - Khi nến tắt nước trong đĩa có hiện tượng gì ? giải thích ? - Phần không khí còn lại không duy trì sự cháy vì sao em biết ? - GV kết luận: 2 thành phần của không khí Hoạt động 2: Một số thành phần khác của không khí - GV yêu cầu HS làm thí nghiệm để trả lời các câu hỏi sau: - Dùng một ống nhỏ thổi vào nước vôi trong thì có hiện tượng gì xảy ra? Kết luận : Do khí các – bô –nic làm cho nước vôi vẫn đục - Em có biết hoạt động nào còn sinh ra kí các –bô níc ? Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế Quan sát hình minh họa trả lời - Theo em trong không khí gồm có chứa những thành phần nào ? Lấy ví dụ chứng tỏ ? * BVMT: Làm thế nào để chúng ta bảo vệ môi trường chúng ta được trong lành ? GV kết luận hai thành phần chính của không khí - 2 HS trả lời - Trong nhóm có ý kiến đúng và không - Làm thí nghiệm thảo luận và cử đại diện trình bày trước lớp . - Nến tắt vì cháy hết phần không khí duy trì sự cháy bên trong cốc . - Nước tràn và cốc chiếm phấn lhông khí đã mất . - Vì nến đã bị tắt . -HS chia nhóm làm thí nghiệm - Nước vôi đục - Hô hấp , đun nấu , khói ôto , các nhà máy -Bụi hơi nước , vi khuẩn - HS suy nghĩ trả lời. D . CŨNG CỐ – DẶN DÒ : - Xác định lại thành phần của không khí gồm khí Oâxi duy trì sự cháy và Nitơ không duy trì sự cháy. - Ngoài các chất mình đã học, trong không khí gồm những chất gì? -Chuẩn bị bài 33 – 34: Ôn tập và kiểm tra học kì 1. DUYỆT : ( Ý kiến góp ý ) . Tổ Trưởng Ngày Tháng năm 2010 Hiệu Trưởng KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 16 Ngày dạy 30 tháng 11 năm 2010 Tên bài dạy: MRVT : Đồ chơi – Trò chơi (chuẩn KTKN : 27 SGK:157 ) A .MỤC TIÊU : (theo chuẩn kiến thức và kĩ năng) - Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc (BT1); tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm(BT2); bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, tục ngữ ở BT2 trong những tình huống cụ thể (BT3). B. CHUẨN BỊ -Tranh về trò chơi ô ăn quan, nhảy lò cò C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : GIÁO VIÊN HỌC SINH I/ Kiểm tra - HS làm bài tập 2 ,3 tiết trước . - GV nhận xét II / Bài mới 1 / Giới thiệu bài : - GV ghi tựa bài lên bảng 2 / Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập1 : - GV cùng cả lớp nói cách chơi 1 số trò chơi các em có thể chưa biết. - GV cho HS xem tranh. * Ô ăn quan : hai người thay phiên nhau bóc những viện sỏi từ các ô nhỏ ( ô dân ) lần lượt rải trên ô to ( Ô quan ) Để ăn những viên sỏi to của ô đó , chơi đến hết quan toàn dân thu dân bán ruộng “ thì kết thúc : ai ăn được nhiều dân hơn thì thắng . - GV nhận xét và chốt + Trò chơi rèn luyện sức mạnh là + Trò chơi rèn luyện sự khéo éo + Trò chơi rèn luyện trí tuệ Bài tập 2 : GV nhận xét chốt lại lới giải đúng .Bài tập 3 : - GV nhắc các em + Chú ý phát biểu thành tình huống đầy đủ + Có tình huống có dùng một hai câu thành ngữ để khuyên bạn . - GV nhận xét - 2 –3 HS làm bài - 2 HS nhắc lại - HS đọc yêu cầu bài - HS lắng nghe - Từng cặp HS trao đổi làm bài và trình bày kết - Đại diện các nhóm trình bày kết quả phân loại - Kéo co , vật - Nhảy dây lò cò , đá cầu - ô ăn quan , cờ tướng xếp hình - HS đọc yêu cầu của bài làm việc cá nhân - 3- 4 HS lên bảng thi làm bài . - Một em đọc lại các tục ngữ thành ngữ - HS đọc yêu cầu của bài tập , suy nghĩ , chọn câu thành ngữ tục ngữ thích hợp để khuyên bạn - Từng nhóm nối tiếp nhau nói lời khuyên bạn a) Em sẽ nói với bạn : "Ở chọn nơi, chơi chọn bạn. Cậu nên chọn bạn tốt mà chơi". b) Em sẽ nói: "cậu xuống ngay đi. Đứng có chơi với lửa". Em sẽ bảo: "Chơi dao có ngày đứt tay đấy. Xuống đi thôi" - HS viết vào vở D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ : - GV nhận xét tiết học -Yêu cầu HS về nhà HTL 4 thành ngữ tục ngữ trong bài học DUYỆT : ( Ý kiến góp ý ) Tổ Trưởng Ngày Tháng năm 2010 Hiệu Trưởng KẾ HOẠCH BÀI HỌC tiết 32 Ngày dạy 2 tháng 12 năm 2010 Tên bài dạy: Câu kể (chuẩn KTKN : 28 SGK:161) A .MỤC TIÊU : (theo chuẩn kiến thức và kĩ năng) - HS hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể (ND ghi nhớ ). - Nhận biết được câu kể trong đoạn văn (BT1, mục III); biết đặt một vài câu kể để kể, tả, trình bày ý kiến (BT2) . B. CHUẨN BỊ Bảng phụ viết phần ghi nhớ trong sách giáo khoa. C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : GIÁO VIÊN HỌC SINH I/ Kiểm tra - HS nêu lại nội dung cần ghi nhớ. - HS làm lại BT 1. - GV nhận xét II / Bài mới 1 / Giới thiệu bài : - GV ghi tựa bài lên bảng 2 / Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập1 : GV nhận xét chốt ý : câu được in đậm trong đoạn văn là câu hỏi về 1 điều chưa biết. - Cuối câu có dấu chấm Bài tập 2 : GV nhắc HS đọc từng câu xem những câu đó được dùng làm gì ? GV nhận xét : Các câu trên dùng để giới thiệu , miêu tả , kể về một sự việc , cuối câu có dấu chấm . Đó là câu kể . - Câu kể có thể được dùng để nói lên ý kiến hoặc tâm tư, tình cảm của mỗi người 3 /Phần ghi nhớ - 2 HS đọc ghi nhớ 4 / Phần luyện tập Bài tập 1: - Yêu cầu HS trao đổi nhóm, gạch dưới các câu kể và ghi vào phiếu, nêu tác dụng của mỗi câu. - GV nhận xét. Bài tập 2: - Yêu cầu HS làm việc cá nhân - GV nhận xét. - 2 –3 HS làm bài - 2 HS nhắc lại - HS đọc yêu cầu bài - Cả đọc thầm đoạn văn suy nghĩ trả lời - Một HS đọc yêu cầu của bài - HS suy nghĩ phát biểu ý kiến - Ba –ra- Ba uống rượu đã say / kể về Ba –ra Ba vừa hơ bộ râu lão vừa nói ? Kể về Ba –ra Ba bắt được được tên người gỗ sẽ tống váo lò sưởi HS đọc yêu cầu bài - Đại diện nhóm trình bày + Câu 1: Kể sự việc. + Câu 2: Tả cánh diều. + Câu 3: Nêu tâm trạng của bọn trẻ. + Câu 4: Tả tiếng sáo. + Câu 5: Nêu ý kiến nhận định - HS đọc yêu cầu bài , cho một em làm mẫu - HS tự đặt câu hỏi. . D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ : - Nhận xét tiết học. - Làm bài tập 2 (Đặt câu khác). - Chuẩn bị bài: Câu kể Ai làm gì? DUYỆT : ( Ý kiến góp ý ) Tổ Trưởng Ngày Tháng năm 2010 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 16 Ngày dạy 1 tháng 12 năm 2010 Tên bài dạy : Kể chuyện được chứng kiến (chuẩn KTKN : 27 SGK: 158 ) A .MỤC TIÊU :
Tài liệu đính kèm: