Giáo án Lớp 4 - Tuần 16

A. Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy, trơn tru toàn bài. Biết đọc bài văn kể về trò chơi kéo co của dân tộc với giọng sôi nổi, hào hứng.

- Hiểu các từ ngữ trong bài.

- Hiểu tục chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau. Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc.

B. Đồ dùng dạy - học:

GV:Tranh minh hoạ.

HS: SGK, vở

C. Các hoạt động dạy và học:

 

doc 37 trang Người đăng honganh Lượt xem 1275Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 số 0
A. Mục tiêu:
- Giúp HS biết thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương.
B. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
I. ổn định
II. Kiểm tra bài cũ:
- 1. HS lên bảng chữa bài tập 3.
- GV Nhận xét cho điểm
III. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu:
2. Trường hợp thương có chữ số 0 ở
 hàng đơn vị:
9450 : 35 = ?
a. Đặt tính:
b. Tính từ trái sang phải:
Lần 1: SGK.
Lần 2: SGK.
Lần 3: SGK.
9 4 5 0 2 1
2 4 5 3 2
 0 0 0
* Chú ý: ở lần chia thứ 3 ta có 0 chia 35 được 0 phải viết 0 ở vị trí thứ 3 của thương.
3. Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng chục:
2448 : 24 = ?
a. Đặt tính:
b. Tính từ trái sang phải:
Lần 1:
Lần 2:
Lần 3:
2 4 4 8 2 4
0 0 4 1 0 3
 4 8
 0 0 
* Chú ý: ở lần chia thứ 2 ta có 4 chia 24 được 0, phải viết 0 ở vị trí thứ 2 của thương.
4. Thực hành:
+ Bài 1:
HS: Đọc đầu bài, tự tính vào nháp.
- 3 HS lên bảng làm.
- GV và cả lớp nhận xét.
+ Bài 2:
- GV hướng dẫn:
Đổi 1 giờ 12 phút = ? phút.
HS: Đọc đầu bài, tóm tắt và tự giải.
- 1 em lên bảng giải.
Tóm tắt:
1 giờ 12 phút: 97 200 lít.
1 phút: ? lít.
Giải:
	1 giờ 12 phút = 72 phút.
Trung bình mỗi phút bơm được là:
97 200 : 72 = 1350 (lít).
Đáp số: 1350 lít nước.
+ Bài 3: GV hướng dẫn các bước.
- Tìm chu vi mảnh đất.
- Tìm chiều dài và chiều rộng.
- Tìm diện tích.
HS: Đọc kỹ đầu bài, tóm tắt suy nghĩ tìm cách giải.
- 1 em lên bảng giải.
Giải:
a) Chu vi mảnh đất là:
307 x 2 = 714 (m)
Chiều rộng mảnh đất là:
(307 – 97) : 2 = 105 (m)
Chiều dài mảnh đất là:
105 + 97 = 202 (m)
b) Diện tích mảnh đất là:
202 x 105 = 21210 (m2)
Đáp số: a. Chu vi: 614 m
b. Diện tích: 21210 m2.
- GV cùng cả lớp chữa bài.
- Chấm bài cho HS.
IV. Củng cố 
 - Giọ HS nhắc lại nội dung bài
	- Nhận xét giờ học.
V.. Dăn dò
	- Về nhà học bài và làm bài tập.
 Luyện từ và câu
Tiết 31: Mở rộng vốn từ: Đồ chơi – trò chơi
A. Mục tiêu:
- Biết 1 số trò chơi rèn luyện sức mạnh, sự khéo léo trí tuệ của con người.
	- Hiểu nghĩa 1 số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến chủ điểm, biết sử dụng những thành ngữ đó trong những tình huống cụ thể.
B. Đồ dùng dạy học:
Phiếu học tập, tranh ảnh
C. Các hoạt động dạy – học:
I. ổn định: Hát
II. Kiểm tra bài cũ:
1 HS nói lại nội dung cần ghi nhớ.
III. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu.
- GV cùng cả lớp nói cách chơi 1 số trò chơi mà em có thể chưa biết.
HS: Trao đổi, làm bài vào vở.
- Một số HS làm bài trên phiếu.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
* Trò chơi rèn luyện sức mạnh
đ Kéo co, vật.
* Trò chơi rèn luyện sự khéo
đ Nhảy dây, lò cò, đá cầu.
* Trò chơi rèn luyện trí tuệ
đ Ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình.
+ Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu, làm bài cá nhân vào vở.
- GV và cả lớp chốt lại lời giải đúng.
- Một số em làm bài trên phiếu.
- Trình bày trên phiếu.
+ Bài 3:
HS: Đọc yêu cầu của bài tập, suy nghĩ chọn câu thành ngữ, tục ngữ thích hợp.
- GV chốt lại lời giải:
	a) ở chọn nơi, chơi chọn bạn.
	b) Đừng có chơi với lửa.
Chơi dao có ngày đứt tay.
IV. Củng cố
 - Nhắc lại nội dung toàn bài
	- GV nhận xét tiết học.
V. Dặn dò
	- Về nhà học bài và làm bài tập, Chuẩn bị tiếp cho bài sau.
Khoa học
Không khí có những tính chất gì
A. Mục tiêu:
- HS phát hiện ra 1 số tính chất của không khí bằng cách:
+ Quan sát để phát hiện ra màu, mùi vị của không khí.
+ Làm thí nghiệm để chứng minh không khí không có hình dạng nhất định, không khí có thể bị nén lại và giãn ra.
- Nêu 1 số ví dụ về việc ứng dụng 1 số tính chất của không khí trong đời sống.
B. Đồ dùng: 
	GV: Hình trong SGK phóng to.
 HS: SGK, vở
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định: hát
II. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc bài học.
III. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu: 
2. Hoạt động 1: Phát hiện màu, mùi, vị 
của không khí:
- GV nêu câu hỏi:
HS: Suy nghĩ.
? Em có nhìn thấy không khí không? Tại sao
- Mắt ta không nhìn thấy không khí vì không khí trong suốt, không có màu.
? Dùng mũi ngửi, lưỡi liếm thấy không khí có mùi gì? có vị gì
- Không khí không có mùi, không có vị.
? Đôi khi ta ngửi thấy mùi khó chịu, đó có phải là mùi không khí không
- Đấy không phải là mùi của không khí.
=> Kết luận: Không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị.
3. Hoạt động 2: Chơi thổi bóng phát hiện hình dạng của không khí:
- GV chia lớp 4 nhóm, phổ biến luật chơi.
HS: Các nhóm chơi thổi bóng.
- Nhóm nào thổi bóng đảm bảo đúng tiêu chuẩn là nhóm đó thắng.
- Yêu cầu đại diện nhóm mô tả hình dạng của các quả bóng vừa thổi.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm.
? Cái gì chứa trong quả bóng vừa thổi.
- Không khí.
? Không khí có hình dạng nhất định không
- Không có hình dạng nhất định.
=> Kết luận: Không khí không có hình dạng nhất định.
4. Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất bị nén và giãn ra của không khí:
- GV chia nhóm.
HS: Các nhóm đọc mục quan sát SGK trang 65. Mô tả hiện tượng xảy ra ở hình 2b và 2c.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- GV nhận xét và kết luận (SGK).
=> Bài học: Ghi bảng.
HS: Đọc bài học.
IV. Củng cố:
 - GV nhắc lại nội dung toàn bài 
	- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:
	- Về nhà học bài, chuẩn bị cho bài sau.
lịch Sử
cuộc kháng chiến 
chống quân xâm lược mông - nguyên
A. Mục tiêu:
- HS biết dưới thời nhà Trần 3 lần Mông – Nguyên sang xâm lược nước ta.
- Quân dân nhà Trần nam nữ đều một lòng đánh giặc bảo vệ Tổ quốc.
- Trân trọng truyền thống yêu nước và giữ nước của cha ông nói chung và quân dân nhà Trần nói riêng.
B. Đồ dùng dạy - học:
GV: Hình SGK phóng to, phiếu học tập.
HS: SGK, vở
C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc bài học.
II. Dạy bài mới:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. Giới thiệu: 
2. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
- GV phát phiếu học tập cho HS với nội dung sau:
+ Trần Thủ Độ khảng khái trả lời: “Đầu thần  đừng lo”.
+ Điện Diên Hồng vang lên tiếng hô đồng thanh của các bô lão “”
+ Trong bài “Hịch tướng sĩ” có câu “phơi ngoài nội cỏ,gói trong da ngựa, ta cũng cam lòng”.
+ Các chiến sĩ tự mình thích vào cánh tay hai chữ “”.
HS: Đọc từng câu và điền vào chỗ () cho đúng câu nói, câu viết của 1 số nhân vật thời nhà Trần.
- Dựa vào SGK và kết quả làm việc trên đây, HS đã trình bày để nêu tinh thần quyết tâm đánh giặc Mông – Nguyên của quân nhà Trần.
3. Hoạt động 2:Làm việc cả lớp:
- GV gọi 1 HS đọc đoạn SGK: “Cả ba lần  xâm lược nước ta nữa”.
- Cả lớp thảo luận theo câu hỏi:
? Việc quân dân nhà Trần rút quân khỏi Thăng Long là đúng hay sai? Vì sao
- Đúng, vì lúc đầu thế của giặc mạnh hơn ta, ta rút để kéo dài thời gian, giặc sẽ yếu dần đi vì xa hậu phương, vũ khí, lương thực của chúng sẽ ngày càng thiếu.
4. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp:
? Kể về tấm gương quyết tâm đánh giặc của Trần Quốc Toản
- HS: Tự kể.
IV. Củng cố:
 - Nhắc lại nội dung toàn bài
	- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:
	- Về nhà học bài và chuẩn bị tiếp cho bài sau.
 Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
A. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng nói:	
- HS chọn được câu chuyện kể về đồ chơi của mình hoặc của bạn xung quanh. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ điệu bộ.
2. Rèn kỹ năng nghe:
	- Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
B. Đồ dùng dạy - học:
Bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên kể lại chuyện đã được nghe hay được đọc.
II. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS phân tích đề:
- GV chép đề lên bảng.
HS: 1 em đọc đề bài.
- GV gạch dưới những từ quan trọng.
3. Gợi ý kể chuyện:
- GV nhắc HS: SGK nêu 3 hướng xây dựng cốt truyện, em có thể chọn 1 trong 3 hướng đó. Khi kể nên dùng từ xưng hô “tôi”.
HS: 3 em nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý.
- Nối tiếp nhau nói hướng xây dựng cốt truyện của mình.
- GV khen những em đã chuẩn bị tốt.
4. Thực hành kể chuyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện:
a. Kể chuyện theo cặp:
HS: Từng HS kể cho nhau nghe trong nhóm.
- GV đến từng nhóm, nghe, hướng dẫn.
b. Thi kể chuyện trước lớp:
- Một vài em nối nhau kể trước lớp. Kể xong có thể nói về ý nghĩa của câu chuyện.
- Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
IV. Củng cố 
 - Gọi 1 HS nhắc lại nội dung bài học
	- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò
	- Về nhà tập kể cho thuộc câu chuyện.
 - Chuẩn bị tiếp cho bài sau.
 Soạn ngày 8 tháng 12 năm 2008
 Giảng thứ tư ngày 10 -12 - 2008
 Tập đọc
Trong quán ăn: Ba cá bống
A. Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy, rõ ràng: 
- Đọc lưu loát không vấp váp các tên riêng nước ngoài: Bu – ra – ti – nô 
- Biết đọc diễn cảm truyện đọc, gây tình huống bất ngờ, hấp dẫn, đọc phân biệt lời người dẫn truyện với lời các nhân vật.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài:
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Chú bé người gỗ Bu – ra – ti – nô thông minh đã biết dùng mưu moi được bí mật về chiếc chìa khoá vàng ở những kẻ độc ác đang tìm mọi cách bắt chú.
B. Đồ dùng dạy – học:
GV: Tranh minh hoạ.
HS: SGK, vở
III. Các hoạt động dạy – học:
I. ổn định: hát
II. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc bài giờ trước.
III. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
HS: Nối nhau đọc đoạn.
- GV nghe, uốn nắn, sửa sai kết hợp giải nghĩa từ, hướng dẫn cách ngắt nghỉ.
HS: Luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
? Bu – ra – ti – nô cần moi bí mật gì ở lão Ba – ra – ba
- Cần biết kho báu ở đâu.
? Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc lão Ba – ra – ba phải nói ra điều bí mật
- Chú chui vào 1 cái bình bằng đất trên bàn ăn, ngồi im, đợi Ba – ra – ba uống rượu say từ trong bình hét lênra bí mật.
? Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã thoát thân như thế nào
- Cáo A – li – xa và mèo biết chú bé gỗ đang ở trong bình đất đã báo với  chú lao ra ngoài.
? Tìm những hình ảnh, chi tiết trong truyện em cho là ngộ ngĩnh và lý thú.
HS: Tự do phát biểu.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
HS: 4 em đọc truyện theo phân vai.
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 1 đoạn.
IV. Củng cố
 - Gọi 2 HS nhắc lại ý nghĩa của bài
	- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò
	- Về nhà học bài.
 - Chuẩn bị tiếp cho bài sau
Toán
Chia cho số có ba chữ số 
A. Mục tiêu:
- Giúp HS thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số.
B. Đồ dùng:
GV: Phiếu học tập.
HS: SGK, vở
C. Các hoạt động dạy – học:
I. ổn định: hát
II. Kiểm tra bài cũ
Gọi HS lên bảng chữa bài tập.
III. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu:
2. Trường hợp chia hết: 
1944 : 162 = ?
a. Đặt tính:
b. Tính từ trái sang phải.
Lần 1: 
Lần 2:
1 9 4 4 1 6 2
0 3 2 4 1 2 
 0 0 0 
* Chú ý: Giúp HS tập ước lượng thương trong mỗi lần chia. VD: 194 : 162 = ?
Có thể lấy 1 chia 1 được 1.
3. Trường hợp chia có dư:
8469 : 241 = ?
Tiến hành tương tự như trên.
4. Thực hành:
+ Bài 1:
HS: Đặt tính rồi tính.
- 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng.
+ Bài 2: 
HS: Nêu lại quy tắc tính giá trị của biểu thức (không có dấu ngoặc).
- 2 em lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào vở.
- GV chữa bài, nhận xét.
b) 8700 : 25 : 4
= 348 : 4
= 87
a) 1995 x 253 + 8910 : 495
= 504735 + 18
= 504753
+ Bài 3: 
HS: Đọc đầu bài, tóm tắt suy nghĩ tìm cách giải.
- GV hướng dẫn các bước giải.
- 1 em lên bảng giải, cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Số ngày cửa hàng thứ nhất bán hết 7128 mét vải là:
7128 : 264 = 27 (ngày).
Số ngày cửa hàng thứ hai bán hết 7128 mét vải là:
7128 : 297 = 24 (ngày).
Vì 24 ngày ít hơn 27 ngày nên cửa hàng thứ hai bán hết số vải sớm hơn và số ngày sớm hơn là:
27 – 24 = 3 (ngày)
Đáp số: 3 ngày.
- GV nhận xét, chấm bài cho HS.
IV. Củng cố 
 - GV nhắc lại nội dung toàn bài
	- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò
	- Về nhà học và làm bài tập.
 - Chuẩn bị cho bài sau
Kỹ thuật
Vật liệu dụng cụ trồng rau hoa
A. Mục tiêu:
- HS biết đặc điểm, tác dụng của vật liệu dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa.
- Biết sử dụng 1 số dụng cụ lao động trồng rau, hoa đơn giản.
- Có ý thức giữ gìn, bảo quản và đảm bảo an toàn lao động khi sử dụng dụng cụ gieo trồng rau, hoa.
B. Đồ dùng dạy - học:
GV: Hạt giống, rau cuốc, cáo phân
HS: Cuốc, xẻng, rau, phân
C. Các hoạt động dạy – học:
I. ổn định: hát
II. Bài cũ: 
Kiểm tra dụng cụ sự chuẩn bị của học sinh.
III. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu
 những vật liệu chủ yếu được sử dụng
 khi gieo trồng rau, hoa.
HS: Đọc nội dung 1 SGK.
- GV đặt các câu hỏi yêu cầu HS nêu tên, tác dụng của những vật liệu cần thiết thường được sử dụng khi trồng rau, hoa.
- Trả lời câu hỏi trong SGK.
- GV nhận xét và kết luận nội dung 1 theo các ý trong SGK.
3. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu các dụng cụ gieo trồng, chăm sóc rau, hoa.
HS: Đọc mục 2 SGK và trả lời câu hỏi về đặc điểm hình dáng, cấu tạo, cách sử dụng 1 số dụng cụ trồng rau, hoa.
- GV nghe và nhận xét.
VD: + Tên dụng cụ: Cái cuốc
+ Cấu tạo: Có 2 bộ phận là lưỡi và cán cuốc.
+ Cách sử dụng: 1 tay cầm giữa cán, tay kia gần phía đuôi cán.
- GV nhắc nhở HS phải thực hiện các quy định về vệ sinh an toàn như: không cầm dụng cụ để đùa nghịch, phải rửa sạch dụng cụ và cất vào nơi quy định.
- Ngoài ra còn sử dụng trong sản xuất nông nghiệp những dụng cụ khác như: cày, bừa, máy cày, máy bừa
IV. Củng cố:
 - GV nhắc lại nội dung toàn bài
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò
- Về nhà học bài, chuẩn bị tiếp cho bài sau.
Tập làm văn
Tiết 31: Luyện tập giới thiệu địa phương
A. Mục tiêu:
- Biết giới thiệu tập quán kéo co của hai địa phương Hữu Trấp và Tích Sơn dựa vào bài “Kéo co”.
- Biết giới thiệu 1 trò chơi hoặc 1 lễ hội ở quê em, giới thiệu rõ ràng ai cũng hiểu được.
B. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh họa 1 số trò chơi.
III. Các hoạt động dạy và học:
I. ổn đinh tổ chức: hát
I. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS đọc bài học giờ trước.
II. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu: 
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1:
HS: 2 em đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc lướt bài “Kéo co”, thực hiện lần lượt từng yêu cầu.
- GV đặt câu hỏi, HS trả lời:
? Bài “Kéo co” giới thiệu trò chơi của những địa phương nào
- Làng Hữu Trấp, Tích Sơn.
- Một vài em thuật lại trò chơi.
+ Bài 2:
a) Xác định yêu cầu của đề.
GV hỏi: Đề bài yêu cầu gì?
- Giới thiệu 1 trò chơi hay 1 lễ hội ở quê hương em.
- Mở bài nêu những gì?
- Cần nêu rõ quê em ở đâu, có trò chơi hoặc lễ hội gì thú vị.
HS: Nối tiếp nhau giới thiệu.
VD: Quê tôi ở Bắc Ninh, hàng năm sau Tết, cả nhà tôi thường về quê dự lễ hát quan họ. Tôi muốn giới thiệu với các bạn về lễ hội này.
b. Thực hành giới thiệu:
- Từng cặp HS thực hành trò chơi lễ hội của quê mình.
- GV nhận xét, khen những bạn giới thiệu hay.
- Thi giới thiệu về trò chơi, lễ hội trước lớp.
IV. Củng cố 
 - GV nhắc lại nội dung toàn bài
	- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò
	- Về nhà tập viết bài vào vở, chuẩn bị cho bài sau.
 Soạn ngày 9 tháng 12 năm 2008
 Giảng thứ năm ngày 11 tháng 12 năm 2008
Toán
Tiết 79: Luyện tập 
A. Mục tiêu:
	- Giúp HS thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số.
	- Giải bài toán có lời văn.
	- Chia 1 số cho 1 tích.
B. Các hoạt động dạy – học:
I. ổn định: hát
II. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên bảng chữa bài tập 3.
GV nhận xét cho điểm
III. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
+ Bài 1: Đặt tính rồi tính.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài.
- 4 em lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào vở.
+ Bài 2: 
HS: Đọc đầu bài, tóm tắt và giải.
GV hướng dẫn:
Tóm tắt:
- Tìm số gói kẹo.
- Tìm số hộp nếu mỗi hộp có 160 gói kẹo.
Mỗi hộp 120 gói: 24 hộp.
Mỗi hộp 160 gói:  hộp.
Giải:
Số gói kẹo trong 24 hộp là:
120 x 24 = 2880 (gói)
Nếu mỗi hộp chứa 160 gói thì cần số hộp là:
2880 : 160 = 18 (hộp)
Đáp số: 18 hộp.
+ Bài 3: 
HS: Đọc đề bài và tự làm vào vở.
- GV và cả lớp nhận xét, chữa bài.
- 2 HS lên bảng làm.
a) 2205 : (35 x 7) = 2205 : 35 : 7
= 63 : 7
= 9.
2205 : (35 x 7) 
= 2205 : 245
= 9
2205 : (35 x 7) 
= 2205 : 7 : 35
= 315 : 35
= 9
b) Làm tương tự phần a.
- GV chấm bài cho HS.
IV. Củng cố:
 - Giáo viên nhắc lại nội dung toàn bài
	- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò
	- Về nhà học bài, làm bài tập.
Khoa học
Tiết32: không khí gồm những thành phần nào
A. Mục tiêu:
- HS làm thí nghiệm xác định hai thành phần chính của không khí là khí ôxi duy trì sự cháy và khí nitơ không duy chì sự cháy.
- Làm thí nghiệm để chứng minh trong không khí còn có những thành phần khác.
B. Đồ dùng dạy - học:
GV:Lọ thuỷ tinh, nến, chậu
HS: mỗi tổ lọ, nến. chậu
C. Các hoạt động dạy – học:
I. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc bài học.
II. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu – ghi tên bài:
2. Hoạt động 1: Xác định thành phần chính của không khí:
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ.
HS: Các nhóm báo cáo về việc chuẩn bị đồ dùng làm thí nghiệm.
- Đọc mục thực hành trang 66 SGK.
- GV đi tới từng nhóm giúp đỡ.
* HS: Làm thí nghiệm theo nhóm như gợi ý trong SGK.
- Đọc mục “Bạn cần biết” để giải thích.
=> Kết luận: 
+ Thành phần duy trì sự cháy có trong không khí là ô xi.
+ Thành phần không duy trì sự cháy có trong không khí là khí ni tơ.
3. Hoạt động 2:Tìm hiểu 1 số thành phần khác của không khí. 
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ.
HS: Các nhóm thực hiện như chỉ dẫn của GV:
+ Quan sát hiện tượng.
+ Thảo luận và giải thích hiện tượng.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Thảo luận cả lớp:
? Yêu cầu HS nêu ví dụ chứng tỏ trong không khí có hơi nước
- Vào những hôm trời nồm, nền nhà ướt.
? Em nhìn thấy trong không khí còn những gì
- Bụi, khí độc, vi khuẩn.
? Không khí gồm những thành phần nào
-  gồm 2 thành phần chính là ôxi và nitơ. Ngoài ra còn chứa khí Các – bô - níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn.
=> Bài học ghi bảng.
HS: Đọc lại.
IV. Củng cố:
 -GV nhắc lại nội dung toàn bài
	- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:
	- Về nhà học bài và chuẩn bị cho bài sau.
Luyện từ và câu
Tiết 32: Câu kể
A. Mục tiêu:
- HS biết thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể. Biết tìm câu kể trong đoạn văn, biết đặt một vài câu kể để kể, tả, trình bày ý kiến.
B. Đồ dùng dạy học:
	GV: Bút dạ, giấy khổ to
C. Các hoạt động dạy – học:
I. ổn định: hát
II. Kiểm tra bài cũ:
2 HS làm lại bài 2, 3 giờ trước.
III. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu:
2. Phần nhận xét:
+ Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và phát biểu.
- GV nghe, chốt lại lời giải đúng.
+ Bài 2:
- Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ phát biểu ý kiến.
- GV phát giấy cho 1 số HS làm bài trên phiếu.
- Một số HS làm vào phiếu lên trình bày.
- Chốt lời giải đúng (SGV).
+ Bài 3: 
HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
3. Phần ghi nhớ:
HS: 4 - 5 em đọc nội dung ghi nhớ SGK.
4. Phần luyện tập:
+ Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu của bài, trao đổi theo cặp hoặc theo nhóm ghi vào giấy.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
- Đại diện nhóm lên trình bày.
* Chiều chiều trên  thả diều thi
đ Kể sự việc.
* Cánh diều mềm mại như cánh bướm
đ Tả cánh diều.
* Chúng tôi vui sướng  lên trời.
đ Kể sự việc và nói lên tình cảm.
* Tiếng sáo  trầm bổng
đ Tả tiếng sáo diều.
* Sáo đơn  vì sao sớm
đ Nêu ý kiến nhận định.
+ Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu của bài.
- 1 em làm mẫu.
- HS làm bài cá nhân.
- Nối tiếp nhau trình bày.
- GV và cả lớp bình chọn.
a) Hàng ngày, sau khi đi học về, em giúp mẹ dọn cơm. Cả nhà ăn cơm trưa xong, em cùng Nụ rửa bát đĩa. Sau đó em ngủ trưa. Ngủ dậy em học bài rồi trông em cho bà nấu cơm
b) Em có một chiếc bút bi rất đẹp. Chiếc bút dài màu xanh biếc
c) Hôm nay là ngày rất vui của em vì lần đầu tiên em được điểm 10 môn Tập làm văn. Về nhà em sẽ khoe ngay điểm 10 này với bố mẹ.
IV. Củng cố:
 - GV nhắc lại nội dung toàn bài
	- GV nhận xét tiết học.
V. Dặn dò:
	- Về nhà tập viết bài cho hay.
 - Chuẩn bị tiếp cho bài sau
địa lý
Tiết 16: thủ đô hà nội
A. Mục tiêu:
- HS xác định được vị trí của thủ đô Hà Nội trên bản đồ Việt Nam.
	- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của thủ đô Hà Nội.
	- Một số dấu hiệu thể hiện Hà Nội là 1 thành phố cổ, là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học.
	- Có ý thức tìm hiểu về thủ đô Hà Nội.
B. Đồ dùng dạy học: 
GV: Các bản đồ, tranh ảnh.
C. Các hoạt động dạy – học:
I. ổn định: hát
II. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc bài học.
GV nhận xét cho điểm
III. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Hà Nội – thành phố lớn ở trung tâm Đồng bằng Bắc Bộ:
a. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
HS: Cả lớp quan sát bản đồ hành chính, giao thông Việt Nam kết hợp lược đồ SGK và chỉ:
- GV gọi HS chỉ vị trí của thủ đô Hà Nội trên bản đồ. 
+ Vị trí của thủ đô Hà Nội
+ Trả lời các câu hỏi mục I SGK.
- Cho biết từ tỉnh em ở đến Hà Nội bằng những phương tiện nào?
- Xe ô tô, xe máy, xe đạp, tàu
2. Thành phố cổ đang ngày càng phát triển:
b. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
HS: Dựa vào vốn hiểu biết của mình và SGK để trả lời câu hỏi.
? Thủ đô Hà Nội còn có những tên gọi nào khác
- Đại La, Thăng Long, Đô Đô, Đông Quan.
? Tới nay Hà Nội được bao nhiêu tuổi
? Khu phố cổ có đặc điểm gì (nhà cửa, đường phố)
? Kể tên những danh lam thắng cảnh di tích lịch sử ở Hà Nội
3. Hà Nội – trung tâm chính trị, văn hoá, khoa học và kinh tế lớn của cả nước:
c. Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm.
HS: Dựa vào SGK, tranh ảnh để trả lời câu hỏi:
? Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội là: 
+ Trung tâm chính trị.
+ Trung tâm kinh tế.
+ Trung tâm văn hoá.
? Kể tên 1 số trường đại học, viện bảo tàng ở Hà Nội
=> Rút ra bài học (ghi bảng).
HS: Đọc ghi nhớ.
IV. Củng cố:
 - Nhắc lại nội dung toàn bài
	- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:
	- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
mỹ thuật
Tiết 16: tập nặn tạo dáng
Tạo dáng con vật hoặc ô tô bằng vỏ hộp
Mục tiêu:
HS bi

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 16.doc